• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 109

LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH Môn học: Ngữ văn - Lớp 6

Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Qua giờ củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề cho học sinh.

- Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho 1 nhận định, 1 ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống của các em.

2.Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống;

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong công việc.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ

+ Biết cách tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.

+ Vận dụng viết được đoạn văn giải thích.

3.Phẩm chất:

- Chăm học, biết vận dụng kiến thức vào bài làm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Kế hoạch bài dạy, Bảng phụ, SGK, SGV, TLTK - Phần chuẩn bị của HS

III. Tiến trình dạy- học

Hoạt động 1: MỞ ĐẦU

a)Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về cách làm bài văn LLGT để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ GV giao

c) Sản phẩm: Phần kiến thức cũ của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV đưa ra câu hỏi: “Khi làm bài văn nghị luận giải thích, thực tế khi làm bài em thường thực hiện những bước nào? Bỏ những bước nào? Khi bỏ như vậy em có gặp khó khăn gì ko?

GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp

- Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Bùi Thị Thu Hằng

(2)

- HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn nhau

Học sinh: làm việc cá nhân -> trao đổi với bạn cặp đôi Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

GV yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm, 2 cặp nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học: Tiết trước các em đã biết cách làm bài văn lập luận giải thích. Tiết này chúng ta sẽ cùng thực hành cách làm đó

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a)Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học tiết trước

- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ theo hệ thống câu hỏi khai thác bài tập SGK

c) Sản phẩm: Phần làm việc và câu trả lời của HS để cho ra dàn ý cho đề bài sgk

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Tìm hiểu đề

Tìm ý

- Đề trên thuộc kiểu bài nào ?

- Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì ?

- Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ? (Căn cứ vào mệnh đề và căn cứ vào các từ ngữ trong đề).

- Để đạt được yêu cầu giải thích đã nêu, bài làm cần có những ý gì ? Dàn

bài

- MB cần nêu những gì ?

Ta có thể sắp xếp các ý của phần TB như thế nào ?

- Giải thích sách là gì ?ngọn đèn sáng bất diệt là gì?

- Giải thích tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ ?

?Tại sao sách lại là ngọn đèn sáng bất diệt?

- Thái độ của em đối với việc đọc sách như thế nào?

- Tạo thói quen đọc sách.

- Cần chọn sách để đọc.

- Phê phán và lên án những sách có ND xấu.

I- Tìm hiểu đề và tìm ý:

- Kiểu bài: Giải thích.

- ND: giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con ngời.

II- Lập dàn bài:

1- Mở bài:

- Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự phát triển trí tuệ con người.

- Dẫn câu nói “Sách là ...”

- Cần hiểu câu nói đó ntn?

2-Thân bài:

a. Câu nói có ý nghĩa ntn?

* Giải thích khái niệm:

- Sách là kho tàng tri thức, là sản phẩm tinh thần, là ngời bạn tâm tình gần gũi.

- “Ngọn đèn sáng”- Nguồn sáng, chiếu rọi, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ mọi vật.

- “bất diệt”: không bao giờ tắt.

- “Trí tuệ” : là tinh hoa của sự hiểu biết.

(3)

- KB cần phải nêu gì ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần.

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

A.Đề bài: Một nhà văn có nói: "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người".

Hãy giải thích nội dung câu nói đó.

Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả .

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm

-> Giáo viên chốt kiến thức theo dàn ý đã hướng dẫn HS

* Hình ảnh so sánh “Sách là ...” nghĩa là:

- Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ con người, giúp con người hiểu biết.

- Sách là kho trí tuệ vô tận.

- Sách có giá trị vĩnh cửu.

b. Tại sao có thể nói như vậy?

- Không phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng.

- Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì:

+Sách giúp ta hiểu về mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian, không gian.

+ Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu được trong lao động, sản xuất, xây dựng ..., quan hệ xã hội.

( dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học)

+ Những hiểu biết đó không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho mọi thời.

c. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng?

- Đối với người viết sách:

cần lao động nghiêm túc có trách nhiệm cho ra đời những cuốn sách có ích.

- Đối với người đọc sách cần:

Biết chọn sách tốt, hay để đọc.

Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học.

3-KB:

- Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách.

- Nêu phương hướng hành động của cá nhân.

(4)

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: - HS biết vận dụng dàn ý trên để triển khai thành bài văn - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào viết bài.

b) Nội dung: Thực hiện các yêu cầu GV giao c) Sản phẩm: Phần làm bài tập của HS

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Gv chia 4 nhóm:

N1: Viết MB, KB cho đề bài trên N2: Viết đoạn: Giải thích câu nói

N3: Viết đoạn: Tại sao sách là ngọn đèn sáng bất diết

N4: Viết đoạn: Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh:

+ Các nhóm đọc nội dung thảo luận của nhóm mình, thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.

+ Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác.

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận - Các nhóm báo cáo

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét ý thức làm việc của HS đánh giá và bổ sung, chốt kiến thức cho HS.

Hoạt động 4: VẠN DỤNG

a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào làm BT

b) Nội dung: - Phần nhiệm vụ GV giao, hoạt động cá nhân để thực hiện.

c) Sản phẩm: Phần làm việc của học sinh . d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hãy lập dàn ý và viết bài hoàn chỉnh cho 1 đề bài trong SGK trang 88 GV hướng dẫn để HS vận dụng thao tác làm nhanh nhất

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe yêu cầu -> và thực hiện yêu cầu vào phiếu học tập.

- Từng HS chuẩn bị độc lập

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận Phần Hs làm vào phiếu bài tập

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét ý thức làm việc của HS

- Gv chốt kiến thức toàn bài, thu phiếu học tập.

* Chuyển giao nhiệm vụ về nhà cho HS thực hiện GV cho HS thực hiện yêu cầu sau:

- Viết thành bài hoàn chỉnh cho đề bài tìm hiểu ở trên

(5)

- Đọc bài: LT viết đoạn văn chứng minh

- Mỗi hs viết 1 đoạn văn chứng minh ngắn theo các đề bài trong sgk

DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU ( Luyện tập Tiếp theo)

Môn học: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Cách dùng cụm C - V để mở rộng câu.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu.

+ Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ.

+ Mở rộng được câu bằng cụm chủ - vị.

+ Phân tích được tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để 3.Phẩm chất:

- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Kế hoạch dạy học, SGK, giáo án, bảng phụ...

III. Tiến trình dạy- học

Hoạt động 2: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:

- Học sinh hình thành được kiến thức về cách chuyển đổi dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần g c) Sản phẩm: câu trả lời của hs

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 1. Bước1:Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhóm 1+2: BT1 Nhóm 3+4: BT2 Nhóm 5+6: BT3

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

II.Bài tập:

Bài 1 Gợi ý:

a, Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép ta quanh năm trồng trọt, Trường TH&THCS Việt Dân

Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Bùi Thị Thu Hằng

(6)

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, làm bai Bước 3: Báo cáo kết quả:

- Các nhóm báo cáo kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý thức làm việc của HS

Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt

thu hoạch bốn mùa.

b. Có kẻ / nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non hoa

cỏ trông mới đẹp; từ khi có người /lấy tiếng chim / kêu, tiếng suối /chảy

làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.

C. Thất đáng tiếc khi chúng ta / thấy những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần, những thức quý của đất mình / thay dần bằng những thức bóng bẩy hào

nhoáng và thô kệch bắt chước người ngoài...

Bài tập 2 Gợi ý:

a.Chúng em học giỏi ( khiến) làm cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.

b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích.

c.Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người Việt ta du dương trầm bổng như một bản nhạc ( bỏ dấuchấm câu và điều đó đi)

d. Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới

Bài tập 3:

a.Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy.

b.Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại.

c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”,”

Bên kia sông Đuống”...ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước

(7)

Hoạt động 2: VẬN DỤNG a) Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập c) Sản phẩm: câu trả lời của hs

d) Tổ chức thực hiện:

Bước1:Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv giao bài tập

Bài tập: Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng dùng cụm chủ vị để mở rộng câu về chủ đề bạn bè

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....

Bước 3: Báo cáo kết quả:

Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý thức làm việc của HS

Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức toàn bài.

(8)

Tiết : 111

LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ

Môn học: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề.

- Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong công việc.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Tìm ý, dàn ý bài văn giải thích một vấn đề.

- Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể.

+ Diễn đạt được mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói.

+ Biết cách lắng nghe và nhận xét những ưu, nhược điểm về bài trình bày của người khác.

3. Phẩm chất:

- Bồi dưỡng tình yêu văn chương.

- Chăm chỉ: có ý thức tự giác khi học tập, có thái độ đúng mực khi trao đổi thảo luận các nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Kế hoạch bài học

-Học liệu: một số văn bản nghị luận ,đề văn nghị luận.

2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị ở nhà: Làm bài theo yêu cầu của thầy.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới.

Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Bùi Thị Thu Hằng

(9)

b. Nội dung: Tổ chức hoạt động trải nghiệm.

c. Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Thi trình bày về một vấn đề tự chọn xem ai nói rõ và nhanh, lưu loát hơn.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe, quan sát,

- GV quan sát, lắng nghe, gợi mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

* Học sinh :tìm nhanh trong vòng 2 phút .(chia lớp làm 4 đội)

* Giáo viên:tổ chức cho các nhóm chơi.

- Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài:

GV dẫn vào bài: Nói sẽ là một trong những kĩ năng vô cùng cần thiết của một người thành công. Để nói được lưu loát, không ngại giữa đám đông đòi hỏi chúng ta phải có sự chuẩn bị và rèn luyện. Giờ học hôm nay thầy sẽ giúp các em rèn kĩ năng trình bày, thuyết trình về một vấn đề !

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Chuẩn bị

- HS đọc đề bài và chuẩn bị trước ở nhà

- Em hãy nêu các bước làm một bài văngiải thích ?

-Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? - Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn giải thích ? (a-MB: Nêu v.đề g.thích- hướng g.thích.

b- TB: Triển khai việc giải thích.

- Giải thích nghĩa đen.

- Giải thích nghĩa bóng.

- Giải thích nghĩa sâu.

c- KB: Nêu ý nghĩa vấn đề giải thích đối với mọi người).

- Dựa vào dàn bài chung, em hãy lập dàn bài cho đề văn trên ?

A. Chuẩn bị

*Đề bài: Vì sao những tấn trò mà Va ren bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn Ái Quốc gọi là những trò lố ? I- Tìm hiểu đề và tìm ý:

- Kiểu bài: Giải thích.

- ND: Những trò lố của Va ren.

II- Lập dàn bài:

a- MB: Những hành vi và lời nói của Va-ren khi sang làm toàn quyền Đông Dương được tác giả chỉ ra là những trò lố bịt bợm của một tên thực dân xảo trá mà thôi!

b-TB:

- Thật thế những trò lố của Va ren chính là bản chất lừa bịp, gian manh, xảo quyệt, lố bịch... của một tên thực dân sắp nhận chức toàn quyền ở Đông Dơng.

- Cái trò lố lăng đó thể hiện qua hành động và lời nói của Va ren :

(10)

Hoạt động 2: Luyện nói trên lớp - HS thảo luận theo bàn khi làm dàn bài.

- Sau đó các bàn cử đại diện lên trình bày.

- HS trong lớp nhận xét, bổ xung.

- Gv: khái quát lại dàn bài và nhận xét tư thế tác phong, lời nói của HS khi trình bày.

+ Những trò lố bịch đó hoàn toàn tương phản với việc làm cụ thể của viên toàn quyền.

+ Làm cho cụ Phan dửng dưng, lạnh nhạt, chẳng quan tâm.

- Hai nhân vật thể hiện hai tính cách đối lập nhau:

+ Va ren đại diện cho phe phản động, gian trá, lố bịch...

+ Phan Bội Châu là chiến sĩ CM kiên cường, bất khuất, là bậc anh hùng xả thân vì nước...

- Những trò lố bịch đó thật trơ trẽn vì nó đã tố cáo bản chất xảo quyệt của lũ cướp nước.

c- KB: Nói chung khi xác định những trò lố bịch của Va ren, Nguyễn Ái Quốc muốn đa ra trước công luận bản chất gian trá của bọn thực dân.

B. Luyện nói

- HS trình bày ở nhóm riêng sau đó trình bày trước lớp

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG:

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giao nhiệm vụ: Viết mở bài và kết bài cho đề văn mà mình chuẩn bị.

-HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhóm - Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau

- Báo cáo kết quả: Tổ chức cho học sinh trình bày bài viết của mình.

- Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung.

-GV nhận xét,đánh giá

(11)

TÊN BÀI DẠY: TIẾT 113+114 CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

Môn học: Ngữ văn - Lớp 7 Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Khái niệm thể loại bút kí.

- Giá trị văn hoá, nghệ thuật của ca Huế, vẻ đẹp của con người xứ Huế.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực văn học

+ Biết cách dọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.

+ Phân tích được văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh)

- Năng lực ngôn ngữ: Tích hợp được kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.

3.Phẩm chất:

- Yêu nước: Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế, yê quê hương, đất nước.

- Trách nhiệm: Có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Thiết bị dạy học: Đồ dùng dạy học.

2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, những văn bản nghị luận sưu tầm III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1: MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết ban đầu về dân ca của VN để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết:

-Một làn điệu dân ca Quan họ Bắc Ninh c) Sản phẩm:

Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Bùi Thị Thu Hằng

(12)

- Câu trả lời của HS và phần sưu tầm được của các em.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước1:Chuyển giao nhiệm vụ:

- Qua những áng văn chương,các em đã được thưởng thức bao nét đẹp của các vùng quê trên đất nước Việt Nam .ở miền Bắc,cá em đã được biết đến mùa xuân dịu dàng của Hà nội qua tùy bút “Mùa xuân của tôi”;ở miền Nam các em đã được biết đến Sài Gòn – một thành phố trẻ- qua tùy bút “Sài Gòn tôi yêu”.Hôn nay các em sẽ được đến với miền trung với cố đô Huế để thưởng thức một nét sinh hoạt đậm đà mầu sắc văn hóa độc đáo qua bài bút kí “Ca Huế trên Sông Hương”

2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe

Bước 3: Báo cáo kết quả:

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý thức làm việc của HS Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm

- GV: giới thiệu một số hình ảnh :

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu:

- Hs biết được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm.

- Hs hiểu được các giá trị ND, NT của văn bản.

- Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm văn bản nhật dụng....

b) Nội dung:

-Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết:Nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hương

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS và phần sưu tầm được của các em.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chuyển giao nhiệm vụ: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm

- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức bằng Bước 4: Đánh giá

I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả

- Hà Ánh Minh 2. Tác phẩm

- Đăng trên báo “Người Hà Nội”

(13)

NV 1: Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu chú thích

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn cách đọc (yêu cầu học sinh đọc trước khi đến lớp)

+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

? Văn bản thuộc thể loại nào?

? Tìm hiểu bố cục của văn bản - Hs làm việc cá nhân,

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm

- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức

 Giáo viên: Đây là một bút ký ghi chép lại một sinh hoạt văn hóa: Dân ca Huế trên sông Hương. Qua cảnh sinh hoạt này, tác giả giới thiệu vẻ đẹp của cảnh và người xứ Huế, giới thiệu những hiểu biết của tác giả về nguồn gốc, sự phong phú của các làn điệu dân ca Huế.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Hoạt động 2: Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của những làn điệu dân ca Huế.

- Chúng ta tìm hiểu nội dung đầu tiên: Em hãy kể tên các làn điệu ca Huế?

PHT 1:

Các làn điệu ca Huế

Đặc điểm Nội dung

II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc và chú thích 2. Kết cấu, bố cục

- Thể loại: Văn bản nhật dụng viết theo thể bút kí - Bố cục: Hai nội dung chính:

+ Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của những làn điệu dân ca Huế.

+ Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong một đêm trăng trên sông Hương.

3. Phân tích

3.1/ Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của những làn điệu dân ca Huế.

a- Làn điệu và cung bậc tình cảm:

- Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh… : Buồn bã

- Hò giã gạo, ru em, giã điệp, bài chòi, nàng vung: Náo nức, nồng hậu tình người.

- Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện…: Gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh, thể hiện lòng khao khát nỗi mong chờ hoài

(14)

? Em hãy đọc tên các nhạc cụ được nhắc tới trong bài văn?

? Đoạn văn nào trong bài cho thấy tài nghệ chơi đàn của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ

? Em có nhận xét gì về cách chơi đàn của các ca công?

? Em có thể nhớ hết tên các làn điệu ca Huế?

Các dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài không? Điều này có ý nghĩa gì?

Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs báo cáo kết quả

* Sp dự kiến:

HS kể tên các nhạc cụ

HS đọc: Đoạn từ: “Không gian yên tĩnh…xao động tận đáy hồn người”

(Cho học sinh xem cảnh các nhạc công chơi đàn)

- Nhạc công rất đỗi tài hoa, ngón đàn công phu điêu luyện, tinh xảo.

- Không thể nhớ hết được

 Thể điệu ca Huế phong phú, có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán

Bước 4: Đánh giá kết quả GV nhận xét, đánh giá

 Ca Huế đa dạng và phong phú đến nỗi khó có thể nhớ hết tên các làn điệu, các nhạc cụ và những ngón đàn của các ca công với hơn 60 tác phẩm thanh nhạc và khí nhạc. Mỗi làn điệu có một vẻ đẹp riêng

vọng thiết tha của tâm hồn Huế.

- Nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân: Buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn.

- Tứ đại cảnh: Không buồn, không vui.

b- Nhạc cụ:

- Đàn tranh, đàn nguyệt.

- Tỳ bà, nhị.

- Đàn tam, đàn bầu.

- Sáo, cặp sanh

c- Cách chơi đàn (Ngón đàn)

- Ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi

 Nhạc công tài hoa, điêu luyện, tinh xả

 Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán

(15)

* Hoạt động 3: Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong một đêm trăng trên sông Hương

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương thường vào lúc nào và kéo dài qua các giai đoạn nào?

? Ca Huế bắt đầu trong không gian, thời gian thơ mộng như thế nào?

? Các ca công ăn mặc ra sao?

? Một đêm ca Huế diễn ra theo trình tự như thế nào?

? Cách nghe ca Huế trong bài văn có gì độc đáo

* Thảo luận: ? Tại sao các điệu ca Huế được nhắc tới trong bài vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?

? Tại sao có thể nói: Nghe ca Huế là một thú tao nhã.

? Từ đó em hiểu gì về con người xứ Huế.

? Em cần làm gì để bảo vệ các di sản văn hóa?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Hs theo dõi, nghiên cứu tìm câu trra lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung

* Thời gian: Đêm, trên thuyền rồng

- Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục.

- Trăng lên, gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh không gian như lắng đọng. Thời gian như ngừng lại.

- Xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước Duyên dát ánh trăng vàng…

- Vào đêm trăng sáng từ khi thành phố lên đèn, khi trăng lên cho đến khi đêm về khuya

* Cách ăn mặc

- Nam mặc: Ao dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp. Nữ mặc: Ao dài khăn đóng duyên dáng.

* Trình tự

- Mở đầu là hòa tấu

- Kế đến là hò hay lý dân ca - Sau cùng là nhạc cung đình.

* Độc đáo : Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách ăn mặc, cách chơi đàn.

3.2/ Vẻ đẹp của cảnh ca Huế

trong một đêm trăng trên sông Hương

- Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo và thơ mộng.

- Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách ăn mặc, cách chơi đàn.

* Sơ kết:

 Nguồn gốc: Ca nhạc dân gian và nhạc cung đình.

 Thú tao nhã: ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng.

(

(16)

* Thảo luận : - Nguồn gốc: Ca nhạc dân gian và nhạc cung đình, có cả điệu Bắc lẫn điệu Nam.

(- Khi đánh cá, lúc cày cấy, gặt hái, chăn tằm… những buổi lễ của vua chúa…)

Nhạc dân gian là các làn điệu dân ca, những điệu hò…thường sôi nổi, lạc quan, tươi vui.

Nhạc cung đình là nhạc dùng trong những buổi lễ tôn nghiêm nơi cung đình của vua chúa, nơi tôn miếu của triều đình phong kiến, thường có sắc thái trang trọng uy nghi.

* Ca Huế tao nhã vì:

- Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức; từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức;

từ giọng ca đến trang điểm, ăn mặc.

- Từ đó, ta hiểu con người xứ Huế, nhất là người con gái Huế cũng rất thanh cao lịch sự, nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo sâu thẳm.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý thức làm việc của HS

Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức toàn bài.

Giáo viên: Đêm nằm trong chiếc thuyền trên dòng sông Hương thơ mộng để nghe ca Huế thật không có thú vui nào bằng. Ngòi bút miêu tả và biểu cảm của tác giả êm nhẹ, trong trẻo và say đắm mơ mộng làm sao!

Thưởng thức ca nhạc như thế đúng là một sinh hoạt văn hóa dân gian, khác hẳn nghe ca nhạc trong rạp hát, hoặc băng, đĩa tại gia đình…Sinh hoạt văn hóa dân gian thường mang tính nguyên hợp, nghĩa là nó hòa đồng, tổng hợp, mà ở đó, không gian người diễn xướng và người thưởng thức …đồng hiện, gắn bó với nhau tạo nên bức tranh cuộc sống sinh động, lôi cuốn.

- Tuy mỗi làn điệu mang âm sắc, tiết tấu khác nhau, nhưng dường như dân ca xứ Huế đều giống nhau là: “Thể hiện lòng khao khát, nỗi mong chờ hoài vọng thiết tha của tâm

(17)

hồn Huế”. Tâm hồn ấy như thế nào? Phải chăng đó là tình yêu quê hương, đất nước, là tình người nhân hậu, thuỷ chung, là những khát vọng về cuộc sống luôn được ấm no, hạnh phúc…hoà trong tâm hồn Việt Nam ở mọi miền đất nước.

GV nhận xét và bổ sung:

 Tóm lại, nghe ca Huế là 1 thú tao nhã vì

ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức; từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng ca đến trang điểm, ăn mặc ..Chính vì thế nghe ca Huế quả là 1 thú tao nhã. Qua bao nỗi thăng trầm thì ca Huế chính là món ăn tinh thần không thể thiếu được của người dân xứ Huế. Từ đó, ta hiểu người con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ

Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của VB?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trả lời - Gv quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hs trả lời

- Hs khác lắng nghe, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại

4. Tổng kết 4.1 Nghệ thuật

- Sử dụng phép liệt kê kết hợp miêu tả và biểu cảm.

- Cách sử dung ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ.

- Miêu tả con người, cảnh vật sinh động

4.2 Nội dung

- Cố đô Huế nổi tiếng bởi các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình.

- Ca Huế trên sông Hương:

+ Là một hình thức sinh hoạt văn hóa - âm nhạc thanh lịch và tao nhã.

+ Là một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập

(18)

- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết:

c) Sản phẩm:

- Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:

1. Bước1:Chuyển giao nhiệm vụ:

- Tác giả viết “ Ca Huế....” với sự hiểu biết sâu sắc và tình cảm nồng hậu. Điều đó gợi lên những tình cảm nào trong em?

- Tìm và phát hiện các câu đặc biêt, trạng ngữ, tách trạng ngữ thành câu riêng trong những đoạn tiêu biểu trong văn bản

- Địa phương em đang sinh sống có những làn điệu dân ca nào? Hãy kể tên các làn điệu ấy

2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....

3.Bước 3: Báo cáo kết quả:

Bài làm cả học sinh

4. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý thức làm việc của HS

Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức toàn bài.

Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn b) Nội dung:

-Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết:

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS và phần sưu tầm được của các em.

d) Tổ chức thực hiện:

1. Bước1:Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv giao bài tập

So sánh với dân ca và sinh hoạt văn hóa dân gian các vùng miền khác trên đất nước mà em biết để thấy cái độc đáo của ca Huế trên sông Hương

Tình hình thực tế của sinh hoạt văn hóa ca Huế trên sông Hương hiện nay và những vấn đề đặt ra

2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....

3.Bước 3: Báo cáo kết quả:

Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu

4. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý thức làm việc của HS

Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức toàn bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học b) Nội dung: HS

a)Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về câu chủ động, câu bị động để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Kích thích HS

a)Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết đã học về văn bản hành chính để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. b) Nội

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (3’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào

a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.. a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm

a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào

Bài tập 1: Nối chữ với hình - Giáo viên đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu học sinh quan sát vào tranh - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh để làm bài tập 1. -