• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TIẾT 110

TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II Môn học: Ngữ văn - Lớp 7 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ưu, khuyết điểm của bản thân trong bài viết và sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài sau.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập

b. Năng lực đặc thù:

- Biết tìm hiểu, phân tích yêu cầu của đề bài trước khi làm bài;

- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết yêu cầu đặt ra của đề bài;

- Biết trình bày bài viết hoàn chỉnh.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, chịu khó chuẩn bị kiến thức vận dụng làm bài;

- Trung thực, tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra.

I. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề để học sinh tìm hiểu quy trình nói; sử dụng bảng kiểm để đánh giá

c) Sản phẩm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Bùi Thị Thu Hằng

(2)

- Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài: Tiết 33-34, chúng ta đã thực hiện kiểm tra giữa kì từ bài 1-3, Tiết này, chúng mình sẽ cùng đi chữa bài để xem bàI làm của chúng ta đã đạt yêu cầu chưa? Sai sót ở đâu? Cần bổ sung những gì? Từ đó rú ra được kinh nghiệm làm bàI cho những bài làm tiếp theo.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

? Hãy phân tích cấu trúc của đề?

- 2 phần: Đọc hiểu, tập làm văn trải đều ở

3 phân môn: văn, Tiếng Việt và Tập làm văn

? Phần đọc hiểu yêu cầu làm gì?

- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

? Phần tập làm văn yêu cầu làm gì?

- Tạo lập đoạn văn và văn bản hoàn chỉnh

? Hãy lập dàn ý cho phần tạo lập văn bản?

- Hs lập, gv nhận xét, chốt (đáp án tiết 34+35)

- Gv trả bài cho hs

- Y/c hs đọc lại bài viết và xem những lỗi đã mắc (lời phê của gv)

- Sửa chữa lại những lỗi sai để bài làm được hoàn chỉnh

I. Đề bài, đáp án (tiết 33+34)

II. Nhận xét 1. Ưu điểm

- Đa số hs biết xác định yêu cầu của đề, làm bài đúng trọng tâm - Nhiều em có ý thức học bài và nắm được nội dung bài học

- Một số em biết viết đoạn văn - Một số em trình bày bài khoa học, sạch sẽ

2. Tồn tại

- Còn một số em chưa có ý thức học bài nên không nắm được nội dung bài học

- Một số em không biết cách làm bài (không biết viết đoạn văn nêu cảm nhận, xác định trọng tâm của đề không đúng):

- Nhiều em trình bày chưa khoa học, chữ viết ẩu.

- Một số em còn sai chính tả nhiều: s-x; l-n…, lẫn lộn các từ

gần âm, dùng từ sai, do không hiểu nghĩa của từ…

- Một số em diễn đạt còn luẩn quẩn, không thoát ý; sử dụng từ

ngữ chưa chính xác, câu không rõ nghĩa, nộI dung chưa hoàn chỉnh, thiếu thành phần câu

- Một số em viết bài chưa chưa đủ ý; sắp xếp ý chưa hợp lý.

3. Hs sửa chữa lỗi

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

(3)

b. Nội dung: Câu trả lời của học sinh

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ tham gia trò chơi d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Hệ thống lại các lỗi sai của các b trong lớp và tìm cách khắc phục:

Lỗi sai Cách sửa

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời

- Gv quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động

- Chia sẻ, lắng nghe

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Viết đoạn văn 7-9 câu nói về tầm quan trọng của môi trường đới với cuộc sống con người.

- Kiểm tra bài viết của mình và trao đổi bài với các bạn khác xem đã khắc phục được các lỗi gặp phải bài trước hay chưa?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

-Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá

(4)

TIẾT 118

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ, VĂN BẢN BÁO CÁO Môn học: Ngữ văn lớp: 7….

Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh ,mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.

- Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b. Năng lực chuyên biệt:

- Nhận biết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo.

- Viết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo đúng cách.

- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo.

- Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản báo cáo phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.

*GD kĩ năng sống: Suy nghĩ, đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản đề nghị

- Giao tiếp, ứng xử với người khác có hiệu quả bằng văn bản đề nghị và báo cáo(phù hợp với mục đích, đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp)

3.Phẩm chất:

- Có ý thức trách nhiệm học hỏi, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Kế hoạch bài dạy, Bảng phụ, SGK, SGV, TLTK - Phần chuẩn bị của HS

III. Tiến trình dạy- học

Hoạt động 1: MỞ ĐẦU

a)Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết đã học về văn bản hành chính để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ kiểm tra bài cũ của GV

c) Sản phẩm: Phần kiến thức cũ của HS đã học về văn bản hành chính d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Văn bản hành chính là gì? Cho ví dụ ?

- Nêu những mục cần phải có trong một văn bản hành chính ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức đã học để trả lời Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Bùi Thị Thu Hằng

(5)

1 Hs báo cáo-1 Hs nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nhiệm vụ 1: Đặc điểm của văn bản đề nghị:

a)Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn bản đề nghị.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ theo hệ thống câu hỏi khai thác VD.

c) Sản phẩm: Phần làm việc và câu trả lời của HS + Đặc điểm cơ bản của văn bản đề nghị.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Hs đọc văn bản 1,2/SGK.

? Hai văn bản trên giống nhau ở điểm nào về hình thức ?

? Hoàn thành phiếu sau:

Ai đề

nghị?

Đề nghị ai?

Đề nghị điều gì?

VB1 Vb2

? Nguyện vọng đề nghị trong 2 VB trên có chính đáng không?

? Vậy theo em, VB đề nghị đượcviết nhằm mđ gì ?

?Em có nx gì về nội dung và hình thức trình bày của 2 VB trên ?

? Vậy khi nào thì ta cần dùng văn bản đề nghị ?

? Hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị ?

?Trong các tình huống sau đây (BT3/bảng phụ- 125), tình huống nào phải viết giấy đề nghị ?

I. Văn bản đề nghị

1. Đặc điểm văn bản đề nghị

*Ví dụ:

- Hai văn bản này đều dùng hình thức giấy đề nghị.

*Mục đích: Nhằm đề xuất ý kiến hay nguyện vọng của mình, mong được xem xét, giúp đỡ, giải quyết( đề nghị giải quyết một sự việc.)

- Hình thức: Trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa theo một số mục quy định sẵn

- ND : Đều trình bày theo các mục :

+ Ai đề nghị( Người đề

nghị)

+ Đề nghị nơi nào giải quyết(Người được đề nghị) + Đề nghị điều gì.(Nội dung đề nghị)

(6)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời, trình bày, nhận xét lẫn nhau

- Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần.

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

*Ví dụ:

- Hai văn bản này đều dùng hình thức giấy đề nghị.

+Văn bản 1: Tập thể lớp 7C đề nghị với cô giáo chủ nhiệm cho sơn lại bảng.

+Văn bản 2: Các gia đình trong khu tập thể...đề nghị UBND phường giải quyết việc lấn chiếm đất trái phép của một số gia đình làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.

*Mục đích: Nhằm đề xuất ý kiến hay nguyện vọng của mình, mong được xem xét, giúp đỡ, giải quyết( đề nghị giải quyết một sự việc.)

- Hình thức: Trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa theo một số mục quy định sẵn

- ND : Đều trình bày theo các mục : + Ai đề nghị( Người đề nghị)

+ Đề nghị nơi nào giải quyết(Người được đề

nghị)

+ Đề nghị điều gì.(Nội dung đề nghị) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -> Giáo viên chốt kiến thức ->Như vậy, trong c/s, sinh hoạt, học tập có rất nhiều tình huống cần đề

nghị, khi nó liên quan đến nhu cầu, lợi ích chính đáng của 1 cá nhân, 1 tập thể cần đề đạt nguyện vọng mong được giúp đỡ, xem xét, thay đổi thì

phải viết Vb đề nghị. Đây là hình thức phát biểu ý kiến 1 cách có tổ chức, kỉ luật. Cần phân biệt các tình huống: khi nào phải viết Vb đề nghị, khi nào

(7)

phải viết VB khác

Nhiệm vụ 2: Cách làm văn bản đề nghị:

a)Mục tiêu: Nắm được cách làm, các bước làm văn bản đề nghị.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ theo hệ thống câu hỏi khai thác VD.

c) Sản phẩm: Phần làm việc và câu trả lời của HS + Các bước làm văn bản đề nghị.

+ Yêu cầu cơ bản của văn bản đề nghị.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- HS đọc lại 2 VB

?Các mục trong hai văn bản đề nghị trên được trình bày theo thứ tự nào ?

? Cả 2 văn bản bản có những điểm gì giống nhau và khác nhau ?

- Giống nhau ở cách trình bày các mục

- khác nhau ở nội dung trình bày sự việc cụ

thể.

? Những phần nào là quan trọng trong 2 văn bản đề nghị ?

- Ai đề nghị, đề nghị với ai, đề nghị giải quyết việc gì , đề nghị để làm gì.

? Từ hai văn bản trên, em hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị ?

- Hs đọc mục 2/sgk.

?Dàn mục 1 VB đề nghị gồm mấy phần?Đó là những phần nào?

?Có những lưu ý gì khi viết VB đề nghị?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh: suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận - Trình bày theo thứ tự:

+Quốc hiệu, tiêu ngữ

+Thời gian, địa điểm viết đề nghị +Tên VB

+Ai đề nghị, đề nghị với ai, đề nghị giải quyết việc gì , đề nghị để làm gì.

+Người viết đề nghị kí và ghi rõ họ tên

*

- Giống nhau ở cách trình bày các mục

- khác nhau ở nội dung trình bày sự việc cụ

2 -Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị:

- Trình bày theo thứ tự:

+Quốc hiệu, tiêu ngữ

+Thời gian, địa điểm viết đề nghị +Tên VB

+Ai đề nghị, đề nghị với ai, đề nghị giải quyết việc gì , đề nghị để làm gì.

+Người viết đề nghị kí và ghi rõ họ tên

=> KL: Ghi nhớ 2: sgk (126 ).

* Dàn mục 1 VB đề nghị: sgk (126 ).

- 3 phần:

+Phần đầu : Quốc hiệu, tiêu ngữ

Thời gian,địa điểm viết đề nghị

Tên VB

+Phần chính: Nơi nhận đề nghị Người, tổ chức đề nghị

Lí do, ý kiến đề nghị

+Phần cuối: Kí, ghi rõ họ tên

(8)

thể.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét ý thức làm việc của HS đánh giá và bổ sung, chốt kiến thức cho HS nhấn mạnh lưu ý khi làm văn bản đề nghị cho HS.

Nhiệm vụ 3: Đặc điểm văn bản báo cáo:

a)Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của văn bản báo cáo.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ theo hệ thống câu hỏi khai thác VD.

c) Sản phẩm: Phần làm việc và câu trả lời của HS + đặc điểm của văn bản báo cáo

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Hs đọc văn bản 1, văn bản 1 báo cáo về việc gì?

- Hs đọc văn bản 2, văn bản 2 báo cáo về việc gì?

?Từ 2 Vb trên em hãy cho biết:Viết báo cáo để làm gì ?

?Theo em khi viết báo cáo cần phải chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày ?

-ND:Không nhất thiết phải trình bày đầy đủ, tất cả. Chỉ cần nêu rõ 1 số mục: ai viết?ai nhận?nhận về việc gì?Kết quả ra sao?

?Em đã viết báo cáo lần nào chưa ? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và trong học tập ở trường, ở lớp em ?).

HS thảo luận

? Trong các tình huống (sgk), tình huống nào cần phải viết báo cáo ?

Tình huống b: văn bản báo cáo, vì: BGH muốn biết tình hình học tập, sinh hoạt của lớp trong 2 tháng cuối năm

-Tập thể lớp phải tập hợp các kết quả phấn đấu về 3 mặt thành Vb để BGH biết

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh: suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV

-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

I. Văn bản báo cáo

1-Đặc điểm của VB báo cáo:

-> Viết báo cáo để tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt

được của một cá nhân hay một tập thể đã làm.

- Về hình thức trình bày:

Trang trọng, rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục yêu cầu của báo cáo.

- Về nội dung: cần nêu rõ: Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ?

(9)

I-Đặc điểm của VB báo cáo:

*Văn bản :

- Văn bản 1: báo cáo về hoạt động chào mừng ngày 20.11.

- Văn bản 2: báo cáo về kết quả quyên góp ủng hộ các bạn hs vùng lũ lụt.

-> Viết báo cáo để tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt

được của một cá nhân hay một tập thể đã làm.

- Về hình thức trình bày: Trang trọng, rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục yêu cầu của báo cáo.

- Về nội dung: cần nêu rõ: Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ?

-VD: Sơ kết HKI,Tổng kết 1 phong trào thi đua, 1 hoạt động nào đó

(Lớp trưởng viết báo cáo kết quả buổi lao động trồng cây sau tết của lớp cho thầy cô chủ

nhiệm, báo cáo kết quả tham gia hoạt động chào mừng ngày 26.3 của lớp cho thầy cô chủ

nhiệm

Tình huống a: Viết văn bản đề nghị, b: văn bản báo cáo, c: Viết đơn xin nhập học

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét ý thức làm việc của HS đánh giá và bổ sung, chốt kiến thức cho HS nhấn mạnh lưu ý khi làm văn bản đề nghị cho HS.

Nhiệm vụ 4: Cách làm văn bản báo cáo:

a)Mục tiêu: HS nhận biết được cách làm văn bản báo cáo.

- Dàn mục cơ bản của văn bản báo cáo.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ theo hệ thống câu hỏi khai thác VD.

c) Sản phẩm: Phần làm việc và câu trả lời của HS + Cách làm văn bản báo cáo.

+ Dàn mục cơ bản của văn bản báo cáo.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Hai văn bản trên có những điểm gì giống nhau và

2- Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo:

(10)

khác nhau ?

?Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày theo thứ tự nào ?

?Trong các mục được trình bày ở trên phần nào là phần quan trọng cần chú ý ?

- Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi.

-Người (tổ chức)làm báo cáo - Lí do, diễn biến, kết quả.

? Từ 2 văn bản trên, em hãy rút ra cách làm một văn bản báo cáo ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh: suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận II- Cách làm văn bản báo cáo:

1- Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo:

*So sánh 2 văn bản trên:

- Giống: về cách trình bày các mục.

- Khác: ở nội dung cụ thể *Thứ tự trình bày:

*Thứ tự trình bày các mục:

- Quốc hiệu.

- Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo cáo.

- Tên văn bản: Báo cáo về...

- Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi.

- Người (tổ chức)làm báo cáo - Lí do, diễn biến, kết quả.

- Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét ý thức làm việc của HS đánh giá và bổ sung, chốt kiến thức cho HS.

Nhấn mạnh: - Báo cáo là loại văn bản khá thông dụng trong đời sống hằng ngày. Có các loại báo cáo định kì (tuần, tháng, quí, nửa năm, một năm,...) và báo cáo đột xuất về các vụ việc, sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con người như bão, lụt, cháy, tai nạn giao thông,...

- nhấn mạnh lưu ý khi làm văn bản báo cáo cho HS

*So sánh 2 văn bản trên:

- Giống: về cách trình bày các mục.

- Khác: ở nội dung cụ thể

*Thứ tự trình bày:

*Thứ tự trình bày các mục:

- Quốc hiệu.

- Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo cáo.

- Tên văn bản: Báo cáo về...

- Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi.

- Người (tổ chức)làm báo cáo

- Lí do, diễn biến, kết quả.

- Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ.

*KL:Ghi nhớ: sgk (136 )

* Dàn mục văn bản báo cáo: sgk (135).

*KL:Ghi nhớ: sgk (136 )

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: - HS biết nhận biết trường hợp nào sử dụng văn bản đề nghị và báo cáo.

b) Nội dung: Thực hiện các yêu cầu GV giao c) Sản phẩm: Phần làm bài tập của HS

d) Tổ chức thực hiện:

(11)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

( Thảo luận nhóm)

- Hs đọc 2 tình huống trong sgk.

? Từ 2 tình huống trên, liên hệ với cách làm đơn ở lớp 6, hãy so sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị giống nhau và khác nhau ở chỗ nào ?

- GV giới thiệu trước lớp 1 vb báo cáo/Bảng phụ

- HS Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản báo cáo nào đó (chỉ ra nội dung, hình thức, phần, mục)

được trình bày trong đó ?

? Nêu và phân tích những lỗi cần tránh khi viết văn bản ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh:

+ đọc nội dung thảo luận của nhóm mình, thảo luận trả lời câu hỏi - HS làm việc cá nhân

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận 1- Bài 1 (127 ):

- Giống nhau: Lí do viết đơn (a) và lí do viết văn bản đề nghị (b) đều là những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng.

- Khác nhau: (a) theo nhu cầu của cá nhân, (b) theo nhu cầu của tập thể.

(Nguyện vọng cá nhân đòi hỏi cho phép hay không cho phép trước khi thực hiện

(Nguyện vọng của tập thể không đòi hỏi phải được giải quyết ngay cho dù t/mãn hay không thảo mãn)

1- Bài 2 (136 ):

-HS trình bày phần chuẩn bị của mình

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét ý thức làm việc của HS đánh giá và bổ sung, chốt kiến thức cho HS.

Hoạt động 4: VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào làm BT

b) Nội dung: - Phần nhiệm vụ GV giao, hoạt động cá nhân để thực hiện.

c) Sản phẩm: Phần làm việc của học sinh . d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Làm BT: Viết 1 Vb báo cáo theo nội dung tình huống sau:

Viết báo cáo kết quả cuộc thi đua chào mừng ngyaf 8/3 của lớp 7B

GV cho HS thực hiện yêu cầu-> kiểm tra và chỉnh sửa( nếu còn thời gian) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe yêu cầu -> và thực hiện yêu cầu vào phiếu học tập.

- Từng HS chuẩn bị độc lập

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận - Phần Hs làm vào phiếu bài tập

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

(12)

- Gv nhận xét ý thức làm việc của HS

- Gv chốt kiến thức toàn bài,yêu cầu HS về nhà hoàn thiện vào phiếu học tập.

* Chuyển giao nhiệm vụ về nhà cho HS thực hiện GV cho HS thực hiện yêu cầu sau:

- Viết thành bài hoàn chỉnh cho đề bài tìm hiểu ở trên - Thực hiện nội dung bài: Ôn tập văn học

+ Hệ thống các văn bản đã học theo bảng hệ thống sgk?

TIẾT 119: ÔN TẬP VĂN HỌC Môn học: Ngữ văn lớp: 7….

Thời gian thực hiện: 1 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đặc điểm của văn bản đề nghị: Mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.

- Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, y/c, nội dung và cách làm loại vb này.

- Các tình huống cần viết văn bản đề nghị, báo cáo.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.

b. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được văn bản đề nghị, văn bản báo cáo.

- Vân dụng viết được văn bản đề nghị, văn bản báo cáo đúng cách.

- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị, báo cáo.

- Biết cách giao tiếp hiệu quả bằng văn bản báo cáo phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.

3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: ý thức trách nhiệm học hỏi, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong học tập và thíc đọc sách báo, tìm tư liệu trên mạng để mở rộng hiểu biết.

III. Tiến trình dạy -học

Hoạt động 1: MỞ ĐẦU

a)Mục tiêu: Giúp học sinh huy động kiến thức cũ để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ cá nhân theo BT giáo viên giao.

c) Sản phẩm: Phần kiến thức theo trí nhớ cá nhân HS Trường TH&THCS Việt Dân Tổ khoa học xã hội

Họ và tên giáo viên Bùi Thị Thu Hằng

(13)

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Hoàn thành phiếu sau:

Thể loại Định nghĩa

Là thể thơ Đường luật có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở

tiếng cuối câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4.

Là thể thơ có một câu 6 chữ, câu sau 8 chữ, không hạn định số câu.

Là thể thơ Đường luật có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở

tiếng cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 . Phép đối gữa câu 3 với 4, câu 5với 6

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh suy nghĩ trả lời

- Từng HS chuẩn bị độc lập hoàn thiện vào bảng phụ Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

- 1HS báo cáo trước lớp

Thể loại Định nghĩa Thất ngôn

tứ tuyệt

Đường luật

Là thể thơ Đường luật có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở

tiếng cuối câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4.

Lục bát Là thể thơ có một câu 6 chữ, câu sau 8 chữ, không hạn định số câu.

Thất ngôn bát cú Đường luật

Là thể thơ Đường luật có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần ở

tiếng cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 . Phép đối gữa câu 3 với 4, câu 5với 6

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV giới thiệu vào bài học: Trong năm học qua chúng ta đã được học rất nhiều tác phẩm văn học, hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã học

Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( Hệ thống kiến thức đã học)

Nhiệm vụ 1: Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 7.

a)Mục tiêu: Hệ thống các văn bản đã học

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ theo dự án

c) Sản phẩm: Phần dự án của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hệ thống các văn bản đã học theo bảng hệ thống sgk?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh thực hiện hoạt động nhóm ở nhà hoàn thiện sản phẩm

(14)

- Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở học sinh hoàn thiện sản phẩm trước tiết học

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp

T

T Học kì I TT Học kì II

1 Cồng trường mở ra 20 Tục ngữ về TN và LĐSX

2 Mẹ tôi 21 Tục ngữ về con người và xã hội

3 Cuộc chia tay của … con búp bê 22 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 4 Những câu hát .. tình cảm gia

đình

23 Đức tính giản dị của Bác Hồ 5 Những câu hát về ty qh, đn, cn 24 ý nghĩa văn chương

6 Những câu hát than thân 25 Sống chết mặc bay

7 Những câu hát châm biếm 26 Ca Huế trên sông Hương 8 Nam quốc sơn hà

9 Tụng giá hoàn kinh sư 10 Bánh trôi nước

11 Qua Đèo Ngang 12 Bạn đến chơi nhà

13 Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm..) 14 Cảnh khuya

15 Rằm tháng giêng 16 Tiếng gà trưa

17 Một thứ quà của lúa non: Cốm 18 Sài Gòn tôi yêu

19 Mùa xuân của tôi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh:

Nhiệm vụ 2: Định nghĩa về các thể loại a)Mục tiêu: Hệ thống khái niệm các thể loại đã học

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ nhóm

c) Sản phẩm: Phần sản phẩm nhóm của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Đọc lại các chú thích* ở bài 3,5,7,8; làm thơ lục bát ở bài 13; ghi nhớ ở bài 16 (Ôn tập tác phẩm trữ tình); chú thích * ở bài 18, câu 2 ở bài 26 (phần Đọc- Hiểu văn bản) để nắm chắc các định nghĩa.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh…

+ HS đọc yêu cầu.

+ HS hoạt động nhóm

(15)

+ Hs hoàn thiện vào phiếu - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ học sinh Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận a. Ca dao dân ca

- Thơ ca dân gian: là những bài thơ bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác, biểu diễn và truyền miệng từ đời này sang đời khác

b.Tục ngữ

- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định , có nhịp điều, hình ảnh thể hiện những k/n của nhân dân về mọi mặt cuộc sống

c.Thơ trữ tình

- Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác

- Thường có vần điệu, nhịp ddieeujh, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao

* thơ trữ tình trung đại VN

- Đường luật: Thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt

- VN: lục bát, song thất lục bát, 4 tiếng học tập từ ca dao dân ca d. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

4 câu, mỗi câu 7 tiếng. Kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp. Nhịp: 4/3; 2/2/3. Vần chân

đ. Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật

4 câu, mỗi câu 5 tiếng. Vần bằng , trắc. Nhịp 3/2 hoặc 2/3 e. Thất ngôn bát cú

- 8 câu mỗi câu 7 tiếng. Vần bằng trắc, chân

- Kết cấu: đề, thực, luận, kết. Luật: nhất tam tứ bất luận, nhị tứ lục phân minh.Câu 3-4, 5-6 đối

g. Thơ lục bát

- Thể thơ dân tộc kết cấu cặp, 1 câu 6, một câu 8 - Vần bằng, vần lưng

i.Phép tương phản và phép tăng cấp trong NT

- Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai.

Tăng cấp: thường đi cùng tường phản tăng dần về cường độ, chất lượng, tốc độ, số lượng, màu sắc, âm thanh

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh

Nhiệm vụ 3: Tục ngữ và ca dao

a)Mục tiêu: Nắm được tình cảm thái độ của nhân dân qua từng văn bản ca dao đã học

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ cá nhân

c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS

(16)

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

? Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học là gì.

Đọc thuộc lòng một số bài ca dao đã học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe yêu cầu -> và thực hiện yêu cầu - Từng HS chuẩn bị độc lập

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

Tục ngữ Ca dao

Nội dung - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.

- Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con ngư- ời cần phải có.

* Tình cảm gia đình: Nhắc nhở về công ơn sinh thành, tình mẫu tử và tình anh em ruột thịt

- Tình yêu quê hương đất nước,con người: Tình yêu, lòng tự hào đối với con người, quê hư- ơng, đất nước.

- Những câu hát than thân: Đồng cảm với số phận khổ đau, đắng cay của người lao động, tố cáo chế độ phong kiến

- Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống gia đình và cộng đồng.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét ý thức làm việc của HS

- Gv chốt kiến thức ,yêu cầu HS về nhà hoàn thiện vào vở

Nhiệm vụ 5:Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ

a)Mục tiêu: Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ cá nhân

c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

?Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ

tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học.

(17)

? Đọc thuộc lòng một số bài thơ trung đại của VN Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe yêu cầu -> và thực hiện yêu cầu - Từng HS chuẩn bị độc lập -> trao đổi cặp đôi Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

Thơ VN Thơ Đường

+ Lòng y.nước chống xâm lược, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc sống thanh bình +Ý chí kiên quyết đánh bại quân xâm lược(Nam quốc sơn hà)

+ Tiếng lòng xót xa cho thân phận "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ ven "tấm lòng son" của người phụ nữ (Bánh trôi nước)

+Tâm trạng ngậm ngùi tưởng nhớ về một thời đại vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua đèo Ngang)

+Ca ngợi tình bạn chân thành

+ Tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống +Tình cảm gia đình qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà trưa).

+ Ca ngợi vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên( Xa ngắm thác núi Lư)

+Tấm lòng yêu quê hương tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.. nhân buổi mới về quê)

Nhiệm vụ 6:Giá trị chủ yếu về nội dung –nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi

a)Mục tiêu: Giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi.

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ

c) Sản phẩm: Phần trình bày sản phẩm nhóm của HS d) Tổ chức thực hiện: (HS thực hiện ở nhà)

Nhiệm vụ 7: Văn nghị luận

a)Mục tiêu: Giúp hs nhớ tên các TP văn NL đã học, nắm chắc nội dung nghệ thuật của từng tác phẩm .

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết qua thực hiện nhiệm vụ

c) Sản phẩm: Phần trình bày sản phẩm nhóm của HS d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

? Cả kì II các em được học những tác phẩm văn NL nào?

? Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chương), kết hợp với việc học tập TP văn học đã

có, hãy phát biểu những điểm chính về ý nghĩa văn chương (có dẫn chứng kèm theo ) ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết

(18)

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp

- văn chương là "hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống". Nguồn gốc của văn chương "cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha". Nghĩa là văn học có chức năng phản ánh hiện thực, nâng cao nhận thức, giúp người đọc "hình dung sự sống muôn hình vạn trạng" đó là điều kì diệu của văn thơ.

- Văn chương "gây cho ta những tình cảm ta không có luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có ". Ví như thương người, yêu q.hg, say mê học tập, lao động, mơ - ước vươn tới chân trời bao la... Những tình cảm ấy là do cuộc sống và văn

chương bồi đắp cho tâm hồn.

- Văn chương còn làm cho cuộc đời thêm đẹp, thêm phong phú hơn như tác giả đã viết: "Cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần". Ví dụ: "Tôi yêu non xanh, núi tím, tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng tôi yêu nhất mùa xuân" (Vũ Bằng)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét ý thức làm việc của HS đánh giá và bổ sung, chốt kiến thức cho HS.

Hoạt động 3: VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.

b) Nội dung: Phần nhiệm vụ GV giao

c) Sản phẩm: Phần làm việc của học sinh d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

? Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu nêu cảm nhận của em về một văn bản mà em thích nhất trong chương trình Ngữ văn 7 đã học

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe yêu cầu -> và thực hiện yêu cầu - Từng dãy HS chuẩn bị độc lập

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận Phần Hs làm

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét ý thức làm việc của HS

- Gv chốt kiến thức toàn bài

* Chuyển giao nhiệm vụ về nhà cho HS thực hiện( HS làm ra giấy nộp vào tiết sau)

1.Qua văn bản “Tinh thần…” em cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân ta?

(19)

2. Qua bài văn “Đức tính…”em hiểu gì về đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong đời sống? Qua VB, em đã và đang học tập điều gì ở Bác?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải