• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 04/12/2021 Tiết: 27 BÀI LUYỆN TẬP 4

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS vận dụng các công thức chuyển đổi lượng chất, khối lượng và thể tích để làm các bài tập.

- Củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định CTHH của chất khí khi biết khối lượng và số mol.

- HS được củng cố khắc sâu về CTHH của đơn chất và hợp chất.

2. Năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế.

3. Phẩm chất

- Giúp HS phát triển các phẩm chất tốt đẹp : Chăm chỉ, trách nhiệm.

- GD lòng yêu thích môn học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh:

- Bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức:(1’)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 6/12/2021

8B 6/12/2021

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

?1 Hãy tính khối lượng của 0,15 mol Fe; 0,35 mol Al2O3?

?2 Hãy tính số mol của 5,6 lít khí CO; 13,44 lít khí O2 (Các khí đo ở đktc) ? 3. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Khởi động(2’) a. Mục tiêu: Giới thiệu nội dung bài học.

(2)

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu bài, hs lắng nghe.

c. Sản phẩm: HS có tâm thế sẵn sàng học tập.

d. Tổ chức hoạt động:

- GVđặt vấn đề: Khi học về các bài tập tính toán hóa học về định lượng, các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Để các em có kĩ năng giải bài tập loại này thì tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập thường gặp.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1: Bài tập chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích và ngược lại(15’)

a. Mục tiêu: HS vận dụng các công thức chuyển đổi lượng chất, khối lượng và thể tích để làm các BT.

b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học hoạt động nhóm hoàn thành các bài tập mà GV giao.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động GV và HS Sản phẩm dự kiến GV: Bảng phụ có ghi bài tập:

Bài tập 1:

Cho 4,8g khí oxi, hãy tính thể tích khí oxi ở đktc?

? Muốn tính thể tích oxi ở đktc dựa vào công thức nào?

VO2 = nO2 . 22,4

nO2 = mO2 MO2

+ 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở và nhận xét bài trên bảng.

+ GV đánh giá hoạt động của học sinh Bài tập 2:

Hãy xác định CTHH của:

a, Hợp chất A có công thức R2O biết 0,25 mol A có khối lượng 15,5g.

b, Hợp chất B có công thức RO2. Biết rằng B có khối lượng là 16g và thể tích

I. Bài tập chuyển đổi giữa thể tích n; m và ngược lại

Bài tập 1

nO2 = mO2 = 4,8 = 0,15mol

MO2 32 VO2 = n.22,4

= 0,15 . 22,4 = 3,36 l

Vậy 4,8g khí oxi có thể tích là 3,36 lít

Bài tập 2

a,M R2O = m/n = 15,5/0,25 = 62g/mol ->MR= 62-16 / 2 =23g/mol

(3)

khí B là 5,6l (đktc).

?Muốn xác định CTHH của chất A, B ta cần tìm đại lượng nào? tìm như thế nào?

Hướng dẫn HS theo sơ đồ

+ 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở, nhận xét bài trên bảng.

+ GV theo dõi, đánh giá hoạt động của học sinh.

Vậy NTK của R là 23đvC

 R là Natri ( Na)

CTHH của A là : Na2O b, ADCT: n = V/22,4

n RO2= V RO2 / 22,4

= 5,6 / 22,4 = 0,25 mol.

MRO2 = mRO2 = 16,0 = 64g /mol

nRO2 0,25 R= 64 – 16= 32g/mol -> NTK của R là 32đvC Vậy R là Lưu huỳnh(S)

 CTHH của B : SO2

Hoạt động 2: Bài tập tính số mol, thể tích và khối lượng của hỗn hợp khi biết thành phần của hỗn hợp(15’)

a. Mục tiêu: HS tính được số mol, thể tích và khối lượng của hỗn hợp khi biết thành phần của hỗn hợp.

b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, hoạt động nhóm, tính toán các đại lượng theo yêu cầu của đề mà giáo viên giao.

c. Sản phẩm: Bài làm của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bài tập 3:

Tính số mol, thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp như sau:

Thành phần hỗn hợp

n (mol)

V (lít)

m (g) 0,1mol CO2

0,4 mol O2

0,2 mol SO2

II. Bài tập tính số mol, thể tích và khối lượng của hỗn hợp khi biết thành phần của hỗn hợp

Bài tập 3

Thành phần hỗn hợp

n (mol)

V (lít)

m (g) 0,1mol CO2

0,4 mol O2 0,5 11,2 17,2 0,2 mol SO2

0,3 mol Cl2 0,5 11,2 34,1

(4)

0,3 mol Cl2

0,2 mol COvà 0,2 mol O2

0,75 mol N2 và 0,25 mol O2

Gợi lại cho HS sơ đồ chuyển đổi giữa các đại lượng

m n V

A

(số n.tử hoặc p.tử)

? Nêu cách tính các giá trị trong bảng + Vhh = V1 + V2 +……

= nhh . 22,4 mhh = m1 + m2 +….

= nhh . M

Các nhóm thảo luận làm vào bảng phụ

? Qua bảng trên có nhận xét gì về số mol , thể tích của từng cặp hỗn hợp các chất khí trên?

+ Số mol chất khí bằng nhau - > Thể tích khí bằng nhau.

GV đánh giá hoạt động của học sinh Chốt kiến thức

0,2 mol COvà 0,2 mol O2

0,4 8,96 12

0,75 mol N2

0,25 mol O2 1 22,4 29

3.4: Hoạt động luyện tập(4’) a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.

b. Nội dung: Giáo viên giao bài tập, HS hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:

Hỗn hợp khí Số mol (n) hỗn hợp

Thể tích (V) hỗn hợp

Khối lượng(m) hỗn hợp 0,1 mol CO2

(5)

0,4 mol O2

0,2 mol CO2 0,3 mol O2

Hoạt động 4: Vận dụng(3’) a. Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.

b. Nội dung: HS nhớ và trình bày lại cách xác định các đại lượng n, m, M, V.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

? Nêu các bước cơ bản khi giải các bài tập xác định n, m, V?

HS: Xác định các đại lượng bài cho và đại lượng cần tính.

+ Chọn công thức áp dụng + Áp dụng và tính

? Nêu các bước cơ bản khi giải các bài tập xác định M?

HS: Nguyên tố <- KL mol nguyên tử <- KL mol phân tử 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (67)

(6)

Ngày soạn: 04/12/2021 Tiết: 28 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết được biểu thức tính tỉ khối chất khí A đói với khí B và đối với không khí.

2. Năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Phẩm chất

- Giúp HS phát triển các phẩm chất tốt đẹp : Chăm chỉ, trách nhiệm.

- GD lòng yêu thích môn học.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- 1 quả bóng bay bơm khí H2 (cột sợi dây dài), 1 quả bóng chưa thổi.

- Bảng phụ ghi đề các ví dụ và bài tập.

2. Học sinh:

- Tìm hiểu trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

8A 11/12/2021

8B 11/12/2021

2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài dạy

HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG

(7)

GV HS

Hoạt động 1: Khởi động(5’) a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học

b. Nội dung: GV thực hiện thí nghiệm, HS quan sát, sau đó GV giới thiệu bài mới.

c. Sản phẩm: HS có tâm thế sẵn sàng tìm hiểu bài học.

d. Tổ chức thực hiện:

GV cho 1 HS thổi quả bong bóng (lớn tương đương với quả bóng bơm bằng khí H2 GV đã chuẩn bị). Sau đó thả đồng thời 2 quả bóng. Nhận xét hiện tượng?

HS: quả bóng bơm bằng khí H2 bay cao hơn, quả bóng thổi bằng hơi thở (chủ yếu khí CO2) rơi xuống đất. Qua thí nghiệm em có nhận xét gì? HS: Khí H2 nhẹ hơn khí CO2. Như vậy những chất khí khác nhau, thì độ nặng nhẹ khác nhau.

Vậy bằng cách nào có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần? Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi đó.

Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1: Tỉ khối của khí A so với khí B(16’) a.Mục tiêu: HS biết tính tỉ khối của khí A so với khí B

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với sgk, tài liệu, hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của GV

c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời theo định hướng của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

-Giáo viên treo tranh

phóng to trang 68 sgk

-Học sinh quan sát hình

-Hai khí nặng bằng

1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

(8)

+ Qua quan sát hình hãy cho biết khí nào nặng hơn?

-Gv: Để biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ta phải so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB) Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 sau :

+Hãy cho biết khí CO2

nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?

?Để làm được bài tập này trước hết ta phải làm thế nào?

-Gọi hai hs sinh lên bảng tính M của CO2

và H2.

?Bằng kết quả trên em hày cho biết khí nào nặng hơn?

?Nặng hơn bao nhiêu lần?

?Làm cách nào để biết được khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần?

Tỉ số đó gọi là tỉ khối hơi của khí CO2 so với kí H2 (dCO2/H2)

nhau

-Đọc đề

-Tính khối lượng mol của CO2 và H2.

MCO2 = 44 (g) MH2 = 2 (g)

-Khí CO2 nặng hơn

-22 lần

Lấy MCO2 : MH2

d CO2 / H2 =

2 22 44

2

2

H CO

M M

Vậy khí CO2 nặng hơn khí Hidro 22 lần

Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?

MCO2 = 44 (g) MH2 = 2 (g)

dCO2/H2=

2 22 44

2

2

H CO

M M

Vậy, khí CO2 nặng hơn khí hiđrô 22 lần

* CT tính tỉ khối khí A so

A/ B A B

d M

M

(9)

?Kết luận?

Từ bài tập trên hãy rút ra công thức tính d của khí A so với khí B.

?Hãy giải thích các đại lượng trên?

?Nếu đề bài cho biết d và MB thì tính MA từ công thức trên ta suy ra như thề nào?

Chuyển ý: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần II.

MA: khối lượng mol của khí A

MB: khối lượng mol của khí B

dA/B: tỉ khối của khí A so với khí B

A A / B B

M d . M

B A / B A

M d . M

vơi khí B:

MA: k/l mol của khí A MB: k/l mol của khí B

dA/B: tỉ khối của khí A so với khí B

Hoạt động 2.2: Tỉ khối của khí A so với không khí(15’) a.Mục tiêu: HS biết tính tỉ khối của khí A so với không khí

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với sgk, tài liệu, hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của GV

c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời theo định hướng của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Giáo viên đặt vấn đề : Vì sao quả bóng chứa hidro thì bay được còn

Quan sát hình 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

A / B A B

d M

M

(10)

- Giới

thiệu hình

-Làm thế nào để biết một chất khí nặng hay nhẹ hơn không khí -Gv: KK là hỗn hợp của 2 khí chính 80%

N2 và 20% O2, người ta tìm được khối lượng mol của không khí là 29 (g)

-Yêu cầu học sinh nêu công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí?

- Nếu biết tỉ khối của khí A đối với không khí thì có thể biết thêm đại lượng nào của khí A? Bằng cách nào?

?Hãy giải thích các đại lượng trong công thức trên

-Giáo viên ghi bài tập lên bảng yêu cầu học sinh làm bài

Ví du 1: Khí CO2

nặng hay nhẹ hơn

-So sánh khôi lượng mol của chất khí đó với không khí

- MA khối lượng mol của khí A

- Mkk = 29 (g)

Thảo luận nhóm 3’

Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp bổ sung (nếu có)

- MA k/l mol của khí A - Mkk = 29 (g)

Ví du 1: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A/ kk A

d M

29

A A/kk

M 29.d

dA/kk = MA/29

(11)

không khí bao nhiêu lần?

Cho hs thảo luận nhóm 3’

-Gọi học sinh lên bảng làm bài, cho các học sinh khác nhận xét bổ sung

Ví dụ 2: Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối với không khí là 1,5862?

?Đề đã cho biết dữ kiện nào?

?Đề yêu cầu làm gì?

?Ta vận dụng công thức nào để tính được MA?

-Gọi 1 hs lên bảng trình bày.

2 2

2

CO CO / kk

kk CO / kk

M 12 16.2

d M 29

d 1,5

Vậy khí CO2 nặng hơn kk gấp 1,5 lần

dA/kk = 1,5862

-Tính khối lượng mol của khí A (MA)

MA = 29 . dA/kk

MA = 29 . dA/kk

= 29 . 1,5862 = 46(g)

CO / kk2

d 44 1,5

29

Vậy khí CO2 nặng hơn kk gấp 1,5 lần

Ví dụ 2: Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối với không khí là 1,5862?

Giải

MA = 29 . dA/kk

= 29 . 1,5862 = 46(g)

Hoạt động 3: Luyện tập(3’)

(12)

a.Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm dự kiến: bài làm của HS

d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.

Câu 1: Tỉ khối của khí A so với H2là 32. Vậy A là khí nào?

A. O2 B. SO2 C. CO2 D. HCl

Câu 2: So với không khí thì khí CO2

A. nặng hơn gấp 1,5 lần B. nhẹ hơn gấp 1,5 lần C. có tỉ khối d1,5 lần D. nhẹ hơn gấp 2,5 lần

* Đáp án: 1 – B 2 – C.

Hoạt động 4: Vận dụng(4’)

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích các vấn đề thực tiễn.

b.Nội dung: GV đưa ra câu hỏi tình huống thực tế, HS hoạt động nhóm giải quyêt vấn đề.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

GV: Trong lòng đất luôn xảy ra sự phân huỷ một số hợp chất vô cơ và hữu cơ tạo ra CO2 , vì CO2 nặng hơn không khí nên thường tích tụ ở đáy giếng hay nền hang sâu có thể gây ra ngạt khí nên phải hết sức cẩn thận.

1. Tại sao ngày xưa trong các hầm mỏ bỏ hoang lâu năm khi cần đi vào các khu mỏ đó thì người đi vào thường cầm theo một cây đèn dầu (hoặc nến) để cao ngang thắt lưng hay dẫn theo một con chó, nếu ngọn đèn tắt hay con chó sủa, có dấu hiệu kiệt sức, khó thở thì người đó sẽ không vào sâu

(13)

nữa mà sẽ quay trở ra. Lí do? Giải thích?

2. Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây tươi thả xuống giếng chừng 5 - 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào?

3. Tại sao có thể đổ khí CO2 từ cốc này sang cốc khác?

Thu khí HCl

Trong các hình vẽ sau, xác định hình vẽ đúng nhất mô tả cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm.

Phương pháp thu khí HCl trong phòng thí nghiệm là phương pháp đẩy không khí, được mô tả bằng hình 2 dựa vào tính chất vật lí và hoá học của khí HCl:

nặng hơn không khí, không tác dụng với không khí và tan nhiều trong nước 4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Học bài.

- Làm bài tập 1,2,3/ SGK/ 69.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài