• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 6/03/2021 Tiết: 46 Bài 31. TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (Tiếp)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết được hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt.

- Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt.

2. Kĩ năng

- Biết quan sát thí nghiệm rút ra kết luận.

- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.

3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4. Thái độ

- Yêu thích học tập môn học

5. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực - Năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

- Phầm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên:

- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng nút cao su, nút cao su có ống dẫn khí, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.

- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, nước.

2/ Học sinh:

- Đọc trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan.

2. Kỹ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

(2)

- Kĩ thuật động não.

- Phân tích thông tin.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1phút)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 10/03/2021

8B 10/03/2021

2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

?1: So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý của hiđro và oxi.

?2: Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí hiđro? Nêu cách thử?

3. Tổ chức các hoạt động học tập

3.1: Hoạt động khởi động

Trong tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu các tính chất hóa học của và ứng dụng của Hidro.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO (18 phút) Mục tiêu: Mục tiêu: biết được hiđro tác dụng với một số oxit kim loại.

Hình thức: học tập cả lớp

Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: phân tích thông tin, động não, đặt câu hỏi.

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, mẫu vật, máy chiếu

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và mục đích thí

nghiệm.

* GV làm TN cho HS quan sát: Cho luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit. Sau đó dùng đèn cồn đốt nóng phần ống nghiệm chứa CuO.

- GV cho HS quan sát, nhận xét hiện tượng.

? Ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá học xảy ra không.

+ Không có PƯHH xảy ra

? Đốt nóng CuO tới khoảng 4000C rồi cho luồng khí H2 đi qua, thì có hiện tượng gì?

+ Ở 4000C : Bột CuO (đen) đỏ gạch(Cu) và có những giọt nước tạo thành

? Rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên.

+Hs: Nhận xét- Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit tạo thành nước và đồng.

II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi

2. Tác dụng với đồng (II) oxit

(3)

- Yêu cầu HS viết PTPƯ.

? Nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên?

? Trong p/ư trên H2 có vai trò gì.

- GV thông báo: ở những nhiệt độ khác nhau, Hiđro đã chiếm nguyên tố oxi của một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương pháp để điều chế kim loại.

GV: * Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2 khử các oxit sau:

a. Sắt(III) oxit.

b. Thuỷ ngân(II) oxit.

c. Chì(II) oxit.

- Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại diện các nhóm lên bảng trình bày.

GV: Qua TCHH của H2 yêu cầu HS rút ra kết luận về đơn chất Hiđro.

+ HS: trả lời

- PTHH:

H2 + CuO(đen) t0 H2O +Cu(đỏ gạch)

- Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO  Ta nói H2 có tính khử (khử O2).

3H2 + Fe2O3 t0 3H2O + 2Fe

H2 + HgO t0 H2O + Hg H2 + PbO t0 H2O + Pb 3. Kết luận

- Sgk (t107)

HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (7 phút)

Mục tiêu: chỉ ra được các ứng dụng của hiđro trong đời sống và sản xuất Hình thức: học tập cả lớp

Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: phân tích thông tin, động não

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV,

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Chuyển tiếp : Chúng ta đã học xong tính chất

của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

- Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, nêu ứng dụng của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó.

-GV giới thiệu: Nhiên liệu khí hidro được cho là một dạng năng lượng sạch và hữu ích dùng để thay thế cho xăng dầu nhưng chi phí và giá thành sản xuất ra một lít khí hidro sạch gấp hơn 8 lần 1 lít xăng. Vì thế nhiên liệu khí hidro là một trong

III- ỨNG DỤNG

1. Làm nhiên liệu: Tên lửa, ôtô, đèn xì oxi - Hiđro.

2. Nguyên liệu sản xuất:

amoniac, axit và nhiều HCHC.

3. Bơm khinh khí cầu, bóng thám không.

(4)

những dạng nhiên liệu mà con người phải tính tới trong các dạng nhiên liệu dùng để thay thế cho xăng dầu , than đá trong khi trữ lượng dầu mỏ đang dần dần bị cạn kiệt.

Cô hi vọng các nhà khoa học tương lai- một trong số chúng ta ngồi đây, sẽ tìm ra cách thức sản xuất nào khác để làm giảm chi phí sản xuất và tạo ra ngày càng nhiều nguồn năng lượng thân thiện hơn với môi trường.

3.3: Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.

- Nôi dung:

Câu 1: Ứng dụng của Hidro?

A. Oxi hóa kim loại

B. Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ.

C. Tạo mưa axit.

D. Tạo hiệu ứng nhà kính.

Câu 2: Cho 8 g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, Chất rắn đó là chất nào?

A. Cu, m = 64 g B. Cu, m = 6,4 g C. CuO dư, m = 4 g D. Không xác định được

Câu 3: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O, oxit nào không bị Hidro khử:

A. CuO, MgO B. Fe2O3, Na2O C. Fe2O3, CaO

D. CaO, Na2O, MgO

Câu 4: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:

A. Sau phản ứng chất rắn màu đen chuyển thành màu xanh lam.

B. Sau phản ứng chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ.

C. Có chất khí bay lên.

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 5: Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong khí Hidro:

A. Pb B. H2

C. PbO

D. Không phản ứng

3.4: Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải bài tập

- Nội dung:

(5)

?Nêu phương pháp giải bài tập tính theo phương trình hóa học trường hợp có chất dư, chất phản ứng hết?

- GV hướng dẫn HS câu 6 Sgk.

- Số mol khí H2 và khí O2 theo bài ra:

. 125 , 4 0 , 22

8 , 2

. 375 , 4 0 , 22

4 , 8

2 2

mol n

mol n

O H

PT 2H2 + O2 t0 2H2O

Xét tỉ lệ mol 0,375 0,125

2 1

Vậy H2 dư, số mol H2O được tính theo O2.

3.5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Viết sơ đồ tư duy nội dung bài học

4 . Hướng dẫn về nhà (4 phút) - Học bài, làm bài tập 2, 3, 6 Sgk.

- Xem lại cách giải một số bài tập để tiết sau luyện tập.

(6)

Ngày soạn: 6/03/2021 Tiết: 47 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản về tính chất, ứng dụng của hiđro.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ về TCHH của hiđro,

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH.

- Rèn luyện tu duy khái quát hóa.

3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4. Thái độ

- Yêu thích học tập bộ môn.

5. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực - Năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

- Phầm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ

- GV: bút dạ, phiếu học tập.

- HS : Ôn lại các kiến thức cơ bản.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Đàm thoại, tổng kết, giải các bài tập hoá học.

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, hoàn thành 1 nhiệm vụ, sơ đồ tư duy.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 11/03/2021

8B 11/03/2021

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’

?1: Viết PTPƯHH khí H2 khử các oxit sau:

a. Sắt(III) oxit. b. Thuỷ ngân(II) oxit.

c. Chì(II) oxit.

3H2 + Fe2O3 t0 3H2O + 2Fe

(7)

H2 + HgO t0 H2O + Hg H2 + PbO t0 H2O + Pb

?2: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước.

a. Viết PTPƯ.

b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên.

c. Tính khối lượng nước thu được. ( Thể tích các chất khí đo ở đktc) a/ 2H2 + O2 t0 2H2O

b/ 2

2,8 0,125( ) 22, 4 22, 4

H

n V mol

Theo pt: 2 2

1 1

.0,125 0, 0625( )

2 2

O H

n n mol

VO2 n.22, 4 0,0625.22, 4 1, 4( ) l

mO2 n M. 0,0625.32 2( ) g

c/ Theo pt: nH O2 nH2 0,125 0,125( mol)mH O2 n M. 0,125.18 2, 25( ) g

3. Tổ chức các hoạt động học tập

3.1: Hoạt động khởi động(2’)

GV: Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau củng cố lại kiến thức và luyện tập làm một số bài tập về Hidro.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG 1 . Củng cố kiến thức về hiđro (5 phút) Mục tiêu: củng cố các kiến thức đã học về hidro

Hình thức: học tập cả lớp

Phương pháp: vấn đáp tái hiện Kĩ thuật: sơ đồ tư duy

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV,

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học

? Trình bày tính chất vật lí, hóa học của H2, viết pt minh họa

GV: Gọi 1HS lên bảng viết.

+ HS : nhận xét, bổ sung (nếu có)

GV: chốt ( lưu ý hướng dẫn HS trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy)

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ

3.3: Hoạt động luyện tập, vận dụng(20’)

Mục tiêu: củng cố các dạng bài tập hóa học (viết PTHH; tính toán theo PTHH) Hình thức: học tập theo nhóm

Phương pháp: thảo luận

Kĩ thuật: chia nhóm, hoàn thành 1 nhiệm vụ Tài liệu tham khảo: SGK, SGV

(8)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV phân lớp thành 4 nhóm làm các bài tập

1, 2, 3, 4. Sau đó các nhóm lần lượt trình bày trước lớp, để các nhóm khác trong lớp đối chiếu, sữa chữa.

- GV uốn nắn những sai sót điển hình.

* Bài tập 1: Hoàn thành các pt sau:

1. ? + O2 t0 H2O 2.H2 + Fe2O3 t0 ? + H2O 3.H2 + Fe3O4 t0 ? + ? 4.H2 + PbO t0 ? + H2O

* Bài tập 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí H2. Hãy tính.

a. Khối lượng kim loại đồng thu được b. Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng.

*Bài tập 3: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước.

a. Viết PTPƯ.

b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên.

c. Tính khối lượng nước thu được. ( Thể tích các chất khí đo ở đktc)

- GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra, cho điểm.

- Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các HS còn lại nhận xét, sữa chữa từng bài.

- GV bổ sung, chốt lại những kết luận quan trọng.

II-LUYỆN TẬP

* Bài 1:

PTHH: 2H2 + O2 t0 2H2O 3H2 + Fe2O3 t0 2Fe + 3H2O 4H2 + Fe3O4 t0 3Fe + 4H2O H2 + PbO t0 Pb + H2O

* Bài 2:

48 0, 6( )

CuO 80

n mol

CuO + H2 t0 Cu + H2O 0,6  0,6  0,6

a/ mCu = 0,6 . 64 = 38,4 (g) b/ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)

* Bài 3:

a/ 2H2 + O2 t0 2H2O b/ 2

2,8 0,125( ) 22, 4 22, 4

H

n V mol

Theo pt:

2 2

1 1

.0,125 0, 0625( )

2 2

O H

n n mol

2 .22, 4 0,0625.22, 4 1, 4( )

VO n l

2 . 0, 0625.32 2( )

mO n M g

c/ Theo pt:

2 2 0,125 0,125( ) 2 . 0,125.18 2, 25( )

H O H H O

n n mol m n M g

3.4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2’)

(9)

- GV củng cố cách giải một số dạng toán thường gặp.

4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Xem lại cách giải một số bài tập.

- Chuẩn bị cho bài sau: Điều chế hiđro- phản ứng thế.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học