• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các dịch vụ cá nhân

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Các dịch vụ cá nhân"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1/4-Mã đề 219 TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ

TỔ SỬ-ĐỊA-GDCD (Đề thi có 03 trang)

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2019-2020 MÔN ĐỊA LÝ –LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 219 Họ và tên thí sinh:……… Lớp 10A….

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

A B C D

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

A B C D

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Các dịch vụ cá nhân. B. Thông tin liên lạc

C. Du lịch. D. Hoạt động buôn, bán lẻ.

Câu 2: Quốc gia nào có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất trên thế giới ? A. I- rắc. B. I – ran. C. A- rập Xê – út. D. Hoa Kì.

Câu 3: Ba quốc gia phát triển mạnh ngành giao thông đường sông, hồ là A. Hoa Kì, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. Anh, Pháp, Đức.

C. LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam. D. Hoa Kì, LB Nga, Ca - na - da.

Câu 4: Ý nào sau đây không đúng về vai trò của ngành giao thông vận tải?

A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phân bố lại dân cư và lao động.

B. cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất.

C. phục vụ nhu cầu đi lại và sinh hoạt của người dân được thuận tiện.

D. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.

Câu 5: Ý nào không đúng khi nói về nhược điểm của ngành vận tải đường sắt?

A. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.

B. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.

C. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

D. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi cung lớn hơn cầu?

Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1

Giám

khảo 2 Nhận xét Điểm

………..

………..

(2)

Trang 2/4-Mã đề 219 A. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất. B. Hàng hoá khan hiếm.

C. Sản xuất có nguy cơ đình trệ . D. Gía cả có xu hướng tăng lên.

Câu 7: Dịch vụ là ngành

A. Làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. B. phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

C. sử dụng tốt hơn nguồn lao động. D. không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.

Câu 8: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường ống. B. Đường sông. C. Đường sắt. D. Đường ô tô.

Câu 9: Quy luật hoạt động của thị trường là

A. cung – cầu. B. cạnh tranh. C. tương hỗ. D. trao đổi.

Câu 10: Đâu không phải là tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. khối lượng vận chuyển. B. khối lượng luân chuyển.

C. cự li vận chuyển trung bình. D. sự hiện đại của các loại phương tiện.

Câu 11: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng:

A. thời gian vận chuyển ít và khối lượng luân chuyển nhiều.

B. tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hóa.

C. khối lượng luân chuyển nhiều và tốc độ vận chuyển nhanh.

D. tốc độ vận chuyển nhanh và thời gian vận chuyển ngắn.

Câu 12: Đâu là loại hình vận tải rất trẻ trên thế giới, chủ yếu được xây dựng vào thế kỉ XX ? A. Đường sông. B. Đường ô tô. C. Đường ống. D. Đường sắt.

Câu 13: Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng tới

A. sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

C. sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ. D. mạng lưới ngành dịch vụ.

Câu 14: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì:

A. tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.

B. tạo mối quan hệ kinh tế - xã hội trong nước và trên thế giới.

C. chỉ gắn hoạt động trong nước với các quốc gia trong khu vực.

D. chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của con người trong một quốc gia.

Câu 15: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. B. sự chuyên chở người và hàng hóa.

C. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. D. phương tiện giao thông và tuyến đường.

Câu 16: Các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng A. nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

B. nâng cao trình độ phát triển kinh tế.

C. thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển..

D. thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

Câu 17: Ưu điểm của ngành giao thông đường thủy là A. có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

B. vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ổn định.

C. tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.

D. cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.

Câu 18: Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc tới A. môi trường và sự an toàn giao thông. B. cường độ hoạt động của phương tiện.

(3)

Trang 3/4-Mã đề 219 C. vận tải hành khách nhất là vận tải ô tô. D. giao thông đường bộ và đường sắt.

Câu 19: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải người ta thường dựa vào A. số lượng phương tiện của ngành giao thông.

B. tổng chiều dài các loại đường.

C. trình độ hiện đại của các phương tiện.

D. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.

Câu 20: Thị trường được hiểu là

A. nơi gặp gỡ giữa người bàn và người mua. B. nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

C. nơi trao đổi những sản phẩm hàng hóa. D. nơi có các chợ và siêu thị.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không phải là thị trường?

A. Nơi gặp gỡ giữa người bàn và người mua.

B. Nơi diễn ra hoạt động bán, không diễn ra hoạt động mua.

C. Nơi đối tượng của mua bán được gọi là hàng hóa.

D. Nơi có hoạt động mua bán về những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.

Câu 22: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ công?

A. Các hoạt động đoàn thể. B. Du lịch.

C. Tài chính. D. Giao thông vận tải.

Câu 23: Ngành nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?

A. Bảo hiểm B. Tài chính C. Thông tin liên lạc D. Du lịch Câu 24: Phát biểu nào sau là không đúng khi nói vai trò ngành thương mại?

A. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng.

B. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa.

C. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất.

D. Điều tiết quá trình sản xuất.

Câu 25: Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu sẽ có lợi cho

A. người mua. B. người sản xuất.

C. người bán và người sản xuất. D. người mua, người bán.

Câu 26: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển của A. than. B. nước. C. dầu mỏ, khí đốt. D. quặng kim loại.

Câu 27: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là

A. tiền. B. vàng. C. sức lao động. D. đá quý.

Câu 28: Nhân tố ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. quy mô, cơ cấu dân số. B. mức sống và thu nhập thực tế.

C. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

II.PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)

Câu 1: Trình bày ưu điểm, nhược điểm và phân bố của đường hàng không trên thế giới? (1 điểm)

Câu 2: Nêu khái niệm về thị trường? (2 điểm) BÀI LÀM

………

………

………

(4)

Trang 4/4-Mã đề 219

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

(5)

Trang 5/4-Mã đề 219 TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ

TỔ SỬ-ĐỊA-GDCD (Đề thi có 03 trang)

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2019-2020 MÔN ĐỊA LÝ –LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 345 Họ và tên thí sinh:……… Lớp 10A….

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

A B C D

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

A B C D

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1: Ba quốc gia phát triển mạnh ngành giao thông đường sông, hồ là

A. Hoa Kì, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. Hoa Kì, LB Nga, Ca - na - da.

C. Anh, Pháp, Đức. D. LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi cung lớn hơn cầu?

A. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất. B. Hàng hoá khan hiếm.

C. Sản xuất có nguy cơ đình trệ . D. Gía cả có xu hướng tăng lên.

Câu 3: Ý nào sau đây không đúng về vai trò của ngành giao thông vận tải?

A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phân bố lại dân cư và lao động.

B. cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất.

C. phục vụ nhu cầu đi lại và sinh hoạt của người dân được thuận tiện.

D. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.

Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1

Giám

khảo 2 Nhận xét Điểm

………..

………..

(6)

Trang 6/4-Mã đề 219 Câu 4: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là

A. tiền. B. vàng. C. sức lao động. D. đá quý.

Câu 5: Đâu không phải là tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. cự li vận chuyển trung bình. B. khối lượng vận chuyển.

C. sự hiện đại của các loại phương tiện. D. khối lượng luân chuyển.

Câu 6: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Thông tin liên lạc B. Hoạt động buôn, bán lẻ.

C. Du lịch. D. Các dịch vụ cá nhân.

Câu 7: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải người ta thường dựa vào A. số lượng phương tiện của ngành giao thông.

B. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.

C. tổng chiều dài các loại đường.

D. trình độ hiện đại của các phương tiện.

Câu 8: Ngành nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?

A. Bảo hiểm B. Tài chính C. Thông tin liên lạc D. Du lịch Câu 9: Quốc gia nào có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất trên thế giới ?

A. I- rắc. B. Hoa Kì. C. A- rập Xê – út. D. I – ran.

Câu 10: Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu sẽ có lợi cho

A. người mua. B. người sản xuất.

C. người bán và người sản xuất. D. người mua, người bán.

Câu 11: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng:

A. tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hóa.

B. khối lượng luân chuyển nhiều và tốc độ vận chuyển nhanh.

C. thời gian vận chuyển ít và khối lượng luân chuyển nhiều.

D. tốc độ vận chuyển nhanh và thời gian vận chuyển ngắn.

Câu 12: Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng tới

A. sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

C. sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ. D. mạng lưới ngành dịch vụ.

Câu 13: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì:

A. tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.

B. tạo mối quan hệ kinh tế - xã hội trong nước và trên thế giới.

C. chỉ gắn hoạt động trong nước với các quốc gia trong khu vực.

D. chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của con người trong một quốc gia.

Câu 14: Ưu điểm của ngành giao thông đường thủy là A. tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.

B. có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

C. cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.

D. vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ổn định.

Câu 15: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường sông. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường ô tô.

Câu 16: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. B. sự chuyên chở người và hàng hóa.

C. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. D. phương tiện giao thông và tuyến đường.

Câu 17: Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc tới A. môi trường và sự an toàn giao thông. B. vận tải hành khách nhất là vận tải ô tô.

C. giao thông đường bộ và đường sắt. D. cường độ hoạt động của phương tiện.

Câu 18: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ công?

(7)

Trang 7/4-Mã đề 219 A. Các hoạt động đoàn thể. B. Du lịch.

C. Tài chính. D. Giao thông vận tải.

Câu 19: Phát biểu nào sau là không đúng khi nói vai trò ngành thương mại?

A. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất.

B. Điều tiết quá trình sản xuất.

C. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng.

D. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không phải là thị trường?

A. Nơi gặp gỡ giữa người bàn và người mua.

B. Nơi diễn ra hoạt động bán, không diễn ra hoạt động mua.

C. Nơi đối tượng của mua bán được gọi là hàng hóa.

D. Nơi có hoạt động mua bán về những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.

Câu 21: Đâu là loại hình vận tải rất trẻ trên thế giới, chủ yếu được xây dựng vào thế kỉ XX ? A. Đường sông. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường ô tô.

Câu 22: Dịch vụ là ngành

A. Làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. B. phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

C. không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. D. sử dụng tốt hơn nguồn lao động.

Câu 23: Nhân tố ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. quy mô, cơ cấu dân số. B. mức sống và thu nhập thực tế.

C. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

Câu 24: Thị trường được hiểu là

A. nơi có các chợ và siêu thị. B. nơi gặp gỡ giữa người bàn và người mua.

C. nơi trao đổi những sản phẩm hàng hóa. D. nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

Câu 25: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển của A. than. B. nước. C. dầu mỏ, khí đốt. D. quặng kim loại.

Câu 26: Ý nào không đúng khi nói về nhược điểm của ngành vận tải đường sắt?

A. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.

C. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.

D. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định.

Câu 27: Quy luật hoạt động của thị trường là

A. cạnh tranh. B. trao đổi. C. cung – cầu. D. tương hỗ.

Câu 28: Các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng A. nâng cao trình độ phát triển kinh tế.

B. thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển..

C. nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

D. thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

II.PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)

Câu 1: Trình bày ưu điểm, nhược điểm và phân bố của đường ô tô trên thế giới? (1 điểm) Câu 2: Nêu cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu? (2 điểm)

--- HẾT --- BÀI LÀM

………

………

………

(8)

Trang 8/4-Mã đề 219

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ TỔ SỬ-ĐỊA-GDCD

(Đề thi có 03 trang)

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2019-2020 MÔN ĐỊA LÝ –LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

(9)

Trang 9/4-Mã đề 219 Mã đề thi 456 Họ và tên thí sinh:……… Lớp 10A….

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

A B C D

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

A B C D

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. B. sự chuyên chở người và hàng hóa.

C. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. D. phương tiện giao thông và tuyến đường.

Câu 2: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải người ta thường dựa vào A. số lượng phương tiện của ngành giao thông.

B. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.

C. tổng chiều dài các loại đường.

D. trình độ hiện đại của các phương tiện.

Câu 3: Ý nào sau đây không đúng về vai trò của ngành giao thông vận tải?

A. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.

B. cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất.

C. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phân bố lại dân cư và lao động.

D. phục vụ nhu cầu đi lại và sinh hoạt của người dân được thuận tiện.

Câu 4: Quốc gia nào có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất trên thế giới ? A. I- rắc. B. Hoa Kì. C. A- rập Xê – út. D. I – ran.

Câu 5: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là

A. đá quý. B. vàng. C. tiền. D. sức lao động.

Câu 6: Quy luật hoạt động của thị trường là

A. tương hỗ. B. cạnh tranh. C. cung – cầu. D. trao đổi.

Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1

Giám

khảo 2 Nhận xét Điểm

………..

………..

(10)

Trang 10/4-Mã đề 219 Câu 7: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Các dịch vụ cá nhân. B. Du lịch.

C. Hoạt động buôn, bán lẻ. D. Thông tin liên lạc Câu 8: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ công?

A. Các hoạt động đoàn thể. B. Du lịch.

C. Tài chính. D. Giao thông vận tải.

Câu 9: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng:

A. tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hóa.

B. thời gian vận chuyển ít và khối lượng luân chuyển nhiều.

C. khối lượng luân chuyển nhiều và tốc độ vận chuyển nhanh.

D. tốc độ vận chuyển nhanh và thời gian vận chuyển ngắn.

Câu 10: Nhân tố ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. quy mô, cơ cấu dân số. B. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

C. mức sống và thu nhập thực tế. D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

Câu 11: Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng tới

A. sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

C. sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ. D. mạng lưới ngành dịch vụ.

Câu 12: Dịch vụ là ngành

A. không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. B. phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

C. Làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. D. sử dụng tốt hơn nguồn lao động.

Câu 13: Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc tới A. giao thông đường bộ và đường sắt. B. cường độ hoạt động của phương tiện.

C. vận tải hành khách nhất là vận tải ô tô. D. môi trường và sự an toàn giao thông.

Câu 14: Thị trường được hiểu là

A. nơi có các chợ và siêu thị. B. nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

C. nơi trao đổi những sản phẩm hàng hóa. D. nơi gặp gỡ giữa người bàn và người mua.

Câu 15: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường sông. B. Đường sắt. C. Đường ống. D. Đường ô tô.

Câu 16: Đâu không phải là tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. sự hiện đại của các loại phương tiện. B. khối lượng luân chuyển.

C. khối lượng vận chuyển. D. cự li vận chuyển trung bình.

Câu 17: Ba quốc gia phát triển mạnh ngành giao thông đường sông, hồ là A. Hoa Kì, LB Nga, Ca - na - da. B. Anh, Pháp, Đức.

C. Hoa Kì, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.

Câu 18: Các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng A. nâng cao trình độ phát triển kinh tế.

(11)

Trang 11/4-Mã đề 219 B. nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

C. thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển..

D. thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không phải là thị trường?

A. Nơi gặp gỡ giữa người bàn và người mua.

B. Nơi diễn ra hoạt động bán, không diễn ra hoạt động mua.

C. Nơi đối tượng của mua bán được gọi là hàng hóa.

D. Nơi có hoạt động mua bán về những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.

Câu 20: Đâu là loại hình vận tải rất trẻ trên thế giới, chủ yếu được xây dựng vào thế kỉ XX ? A. Đường sông. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường ô tô.

Câu 21: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển của A. quặng kim loại. B. than. C. dầu mỏ, khí đốt. D. nước.

Câu 22: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì:

A. tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.

B. tạo mối quan hệ kinh tế - xã hội trong nước và trên thế giới.

C. chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của con người trong một quốc gia.

D. chỉ gắn hoạt động trong nước với các quốc gia trong khu vực.

Câu 23: Ngành nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?

A. Thông tin liên lạc B. Tài chính C. Bảo hiểm D. Du lịch Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng khi cung lớn hơn cầu?

A. Hàng hoá khan hiếm. B. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất.

C. Gía cả có xu hướng tăng lên. D. Sản xuất có nguy cơ đình trệ . Câu 25: Ý nào không đúng khi nói về nhược điểm của ngành vận tải đường sắt?

A. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.

C. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.

D. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định.

Câu 26: Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu sẽ có lợi cho

A. người sản xuất. B. người mua.

C. người bán và người sản xuất. D. người mua, người bán.

Câu 27: Phát biểu nào sau là không đúng khi nói vai trò ngành thương mại?

A. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất.

B. Điều tiết quá trình sản xuất.

C. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng.

D. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa.

Câu 28: Ưu điểm của ngành giao thông đường thủy là A. có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

(12)

Trang 12/4-Mã đề 219 B. cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.

C. vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ổn định.

D. tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.

- II.PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)

Câu 1: Trình bày ưu điểm, nhược điểm và phân bố của đường hàng không trên thế giới? (1 điểm)

Câu 2: Nêu khái niệm về thị trường? (2 điểm) ---

--- HẾT --- BÀI LÀM

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

(13)

Trang 13/4-Mã đề 219

………

……….

………

………

………

………

………

………

………

PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM THIHK II-2019-2020 MÔN ĐỊA LÝ 10

Mã đề: 122

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

A B C D

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

A B C D

Mã đề: 219

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A

B C D

(14)

Trang 14/4-Mã đề 219 21 22 23 24 25 26 27 28

A B C D

Mã đề: 345

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A

B C D

21 22 23 24 25 26 27 28 A

B C D

Mã đề: 456

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A

B C D

21 22 23 24 25 26 27 28 A

B C D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm):

Câu hỏi Nội dung Điểm

1. Ngành vận tải ô tô.

1.Ưu điểm.

- Tiên nghi, linh động, thích nghi với các ĐK địa hình.

- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình.

2. Nhược điểm.

- Ô nhiễm môi trường 3. Phân bố.

Tây Au, Hoa Kì…

1,0

(15)

Trang 15/4-Mã đề 219 2. Cán cân

xuất nhập khẩu.

a. Cán cân xuất nhập khẩu.

* Khái niệm: Là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu.

b. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu.

- Các nước đang phát triển.

+ Xuất: Sản phẩm cây công nghiệp, lâm sản, nguyên liệu và khoáng sản.

+ Nhập: Sản phẩm của CN chế biến, máy móc, lương thực thực phẩm.

- Các nước phát trểin : ngược lại

2,0

1. Ngành vận tải đường hàng không.

1. Ưu điểm.

- Tốc độ nhanh nhất 2.Nhược điểm.

- Rất đắt

- Trọng tải thấp - Ô nhiễm

3. Các cường quốc hàng không trên thế giới.

- Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức, LBNga.

1,0

2. Khái niệm về thị trường.

1. Thị trường.

Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán.

2. Hàng hoá.

Vật đem ra mua, bán trên thị trường(có 2 thuộc tính. Giá trị trao đởi và giá trị sử dụng)

3. Vật ngang giá.

Làm thước đo giá trị của hàng hóa. Vật ngang giá hiện đại là tiền.

* Hoạt động : Thị trường hoạt động theo qui luật cung cầu.

Giá cả thị trường thường xuyên biến đông

2,0

Tổ trưởng Người ra đề

Nguyễn Hữu Nghĩa Phạm Hữu Hạnh DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Với các đặc trưng của mạng các đối tượng thông minh, rất nhiều thách thức mới được đặt ra cần phải giải quyết, một số vấn đề tiêu biểu hiện đang được các nhà

Dựa trên kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ truyền hình FPT Play Box của công ty cổ phần FPT đối với khách hàng trên địa

Nghiên cứu về hành vi tiêu dùng dịch vụ truyền hình của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực liên quan đến dịch vụ truyền hình

Như vậy, mô hình nghiên cứu được sử dụng để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietinBank

Trong phần này, tác giả tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của từng biến tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch

Sau quá trình tiến hành phân tích dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp thu thập được từ điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng bằng bảng hỏi, nghiên cứu đã thu

quy mô doanh nghiệp, độ tuổi, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận quá khứ, năng suất và tính liên kết ngành liên quan đến lợi nhuận của công ty như thế nào nhằm

Trên cơ sở những định hướng kinh doanh của đơn vị đối với dịch vụ internet cáp quang trong những năm tiếp theo của VNPT Thừa Thiên Huế, cũng như dựa