• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 22/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019 Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh,màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả.

2. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

3. Thái độ: - HS yêu thích thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc bài :Chuyện một khu ... và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gv nhận xét 2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

- GV sử dụng máy chiếu đưa tranh b)Luyện đọc(10')

- GV chia đoạn: 3 đoạn

- GV sửa lỗi phát âm cho HS trong lần đọc1.

- Kết hợp giải nghĩa từ trong lần đọc 2.

- GV nêu cách đọc và đọc mẫu.

c.Tìm hiểu bài(12')

+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

+ Nêu ý chính của đoạn 1

+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

+ Hoa thảo quả nảy ở đâu?

+ Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

+ Nêu ý chính đoạn 2 và 3.

+ Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng.

*QTE: địa phương chúng ta có đặc sản gì?

Chúng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống con người?

- GV cho HS xem một số hình ảnh đặc sản

Hoạt động của trò - 3HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- Nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài(2 lần) - HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc.

+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, ..

- 1HS nêu :Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho thấy thảo quả có...

1. Mùi thơm đặc biệt của thảo quả.

+ Những chi tiết: qua 1 năm, đã lớn cao tới … lấn chiếm không gian.

+ Nảy dưới gốc cây.

+ Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng rực lên … những đốm lửa hồng...

2. Sự phát triển của thảo quả - Miêu tả vẻ đẹp…. của thảo quả.

- Học sinh nhắc lại.

- Vải thiều, vải lai, na, ...

- Cung cấp một nguồn hoa quả, thực phẩm ngon, mùi vị đặc biệt, mang ...

- HS lắng nghe.

-HS quan sát, nhận xét.

(2)

của quê hương.

- quyền tự hào về những sản vật của quê mình và càng thêm gắn bó với quê hương..

d. Đọc diễn cảm(8') - Gọi HS đọc nối tiếp

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 1.

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1

- Gv nhận xét từng HS.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? Cách miêu tả ấy có gì hay?

- GV tổng kết bài- nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

- HS phát hiện cách đọc.

+ Luyện đọc cặp.

- 3 đến 5HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 HS trả lời.

Chính tả (Nghe - viết) MÙA THẢO QUẢ I .MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nghe - viết chính xác, đúng,đẹp một đoạn văn từ Sự sống cứ tiếp tục ... đáy rừng trong bài Mùa thảo quả.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x . 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thẻ chữ ghi các tiếng: sổ - xổ. sơ - xơ. su - xu, sứ - xứ.

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- GV gọi HS lên bảng tìm viết các từ láy có âm đầu n/l .

- Gv nhận xét 2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b)Hướng dẫn hs nghe - viết(22') - GV đọc bài.

- Đoạn văn cho ta biết điều gì?

Tìm từ khó dễ lẫn khi viết.

- Sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót, ...

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi viết.

- GV đọc lại toàn bài - GV đọc cho HS viết - GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS.

c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8') Bài 2a: Tìm từ ngữ chứa tiếng ghi ở …

Hoạt động của trò

- 3 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái ...

- HS tìm, lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- 1HS đọc lại từ.

- HS nêu . - HS viết bài - Soát bài.

- Tự soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trước lớp.

(3)

- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương.

- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.

Bài 3: Nghĩa của các từ có điểm gì … - Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.

Nhận xét, kết luận 3. Củng cố dặn dò(4')

+ Nêu 1 cặp từ có phụ âm đầu s/x?

- GV tổng kết bài- nhận xét tiết học - Về nhà: chuẩn bị bài sau.

-HS thi tìm từ theo nhóm.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc yêu cầu . - Thảo luận theo nhóm

- báo cáo- nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

- Lắng nghe Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs Biết nhân nhẩm 1 Số thập phân với 10, 100, 1000, ...

2. Kĩ năng: Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.

+ Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào?

- GV nhận xét..

2. Dạy bài mới

a) Giới thiệu bài :(1')

b) Hướng dẫn nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...(10')

+Ví dụ 1

- Gv nêu ví dụ: 27,867 x 10 =

- GV nhận xét phần đặt tính và tính của hs.

- Vậy ta có

27,867 x 10 = 278,67

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x10 = 278,67.

+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có ngay được tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép tính?

+ Vậy khi nhận 1 Số thập phân với 10 ta

Hoạt động của trò - Đặt tính rồi tính:

123,14 x 35; 21,08 x 26 - HS nêu

- HS nhận xét

- 1 HS làm bảng lớp làm nháp.

- HS nhận xét, đọc lại kết quả

+ Hs nêu từng thừa số, tích.

+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số thì ta được số 278,67.

+ Ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải 1 chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính

- Chuyển dấu phẩy của số đó sang

(4)

có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?

+Ví dụ 2: 53,286 x 100 =

- Hướng dẫn HS tương tự như ví dụ 1.

+ Vậy khi nhân 1 Số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?

c) Quy tắc (3’)

Qua 2 ví dụ hãy nêu quy tắc nhân nhẩm 1 Số thập phân với 10, 100, 1000, ... ?

Ví dụ 3: 1,24 x 10000 = 3,046 x 1000 = d) Luyện tập

Bài tập 1: (6') Tính nhẩm - Gv yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài, a)14,0; 210,0; 7200,0;

b)96,30; 2508; 5320,00 c)53,280; 406,100; 894

Dựa vào đâu em tìm ngay được kết quả?

Bài tập 2:(7')Viết các số đo sau dưới dạng số đo là cm

12,6m = ... cm

1 m bằng bao nhiêu cm?

+Vậy muốn đổi 12,6 m thành xăng-ti-mét thì em làm như thế nào?

Gọi HS đọc bài làm của mình - GV chữa bài

Bài tập 4 :(4’)

-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào Vở ô li.

- nhận xét.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000, ...

ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài- nhận xét tiết học.

- Về nhà thuộc quy tắc,chuẩn bị bài sau.

bên phải 1 chữ số

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.

- Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 2 chữ số

- 3, 4 HS nêu trước lớp.

HS nêu kết quả và cách làm

- HS đọc yêu cầu

- 3 HS làm bảng, lớp làm bài Vở ô li.

- HS báo cáo kết quả, nhận xét.

HS đọc yêu cầu

- HS năng khiếu làm mẫu.

+ 1m = 100cm

+Thực hiện phép nhân 12,6 x 100 = 1260 . Vậy- 12,6m = 1260 cm

- Cả lớp làm bài vào Vở ô li, 3HS lên bảng làm bài.

- Đọc bài, nhận xét, chữa bài.

Trao đổi bài kiểm tra kết quả, báo cáo - Đọc bài toán

- 1 HS tóm tắt và nêu cách làm - 1 HS trả lời.

- Lắng nghe

Đạo đức

KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiên thức:-Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

2. Kĩ năng: - Nêu được những hành vi,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,yêu thương em nhỏ.

(5)

3. Thái độ: - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.

* HTTGĐĐHCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục học sinh phải kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.

- Kĩ năng tư duy phê phán(biết phê phán,đánh giá những quan niệm sai,những hành vi ứng xử không phù hợp.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến người già...

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đồ dùng đóng vai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

Chúng ta phải làm gì để tình bạn của mình thêm đẹp ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b.Hoạt động 1:(9') Sắm vai xử lí tình huống.

- GV tổ chức học sinh làm việc theo nhóm.

- Gv đưa ra tình huống (đã viết sẵn trên bảng phụ): Sau 1 đêm mưa, đường trơn như bôi mỡ.

Tan học lan, Hương và Hoa phải men theo bờ cỏ, lần từng bước để khỏi trượt ngã. Chợt 1 cụ già và 1 em nhỏ từ phía trước đi tới. Vất vả lắm 2 bà cháu mới đi được 1 quãng ngắn.

Em sẽ làm gì nếu đang ở trong nhóm các bạn hs đó?

- GV yêu cầu hs TL và sắm vai giải quyết TH.

- GV yêu cầu các nhóm nhận xét.

- GV nhận xét hoạt động của các nhóm.

c.Hoạt động 2: (9')..truyện "Sau đêm mưa"

- GV kể chuyện

- Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp cụ già và em bé?

-Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?

- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?

- GV yêu cầu các hs khác nhận xét, bổ sung.

Em học được điều gì từ những bạn nhỏ trong truyện?.

- Gv gọi 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.

HTTGĐĐHCM: Em có được nghe câu chuyện, bài thơ nào kể về tình cảm của Bác

Hoạt độngcủa trò -3 HS trả lời, nhận xét.

- Học sinh thảo luận.

-Hs sắm vai giải quyết tình huống, Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát trên phông chiếu.

- 1 HS đọc lại truyện.

+ Các bạn đã đứng tránh sang 1 bên để nhường đường cho cụ ...

+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già ...

+ Các bạn đã biết làm 1 việc tốt.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- Hs phát biểu .

- 1, 2 hs đọc ghi nhớ trong SGK.

-Thư gửi các học sinh, Ông Ké…

(6)

Hồ dành cho các cụ già và em nhỏ không?

- Chúng ta thấy Bác dành cho các em nhỏ và các cụ già những tình cảm gì?

- GV: Bác dù bận trăm công nghìn việc, là một người lãng đạo nhưng Bác....

d.HĐ3:(12') Thế nào ... hiện kính già yêu trẻ.

- GV tổ chức cho hs làm việc nhóm đôi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò(4')

- Vì sao phải kính trọng lễ phép với người già,trẻ em?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học, tuyên dương hs tích cực trong học tập.

- Về nhà: tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta.

-Yêu thương, quan tâm chăm sóc các em nhỏ, kính trọng người cao tuổi…

- Hs thỏa luận nhóm đôi trả lời.

- HS giải thích, nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn:23/11/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của Bài tập 1.

2. Kĩ năng: Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của Bài tập 3.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học,tự giác tích cực trong học tập.

*GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. Từ điển HS.

- Tranh, ảnh về khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Đặt câu với 1 cặp quan hệ từ mà em biết?

Thế nào là quan hệ từ?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b)Hướng dẫn hs làm bài tập

Bài tập 1:(16') Đọc đoạn văn và … Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm - gợi ý HS có thể dùng từ điển.

- GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-HS nêu

- HS nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- Hoạt động theo nhóm bàn.

- đại diện nhóm báo cáo, lớp bổ sung ý kiến và thống nhất:

+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.

+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của

(7)

*BVMT:Cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên.

Bài tập 3: (14')Thay từ bảo vệ bằng từ đồng nghĩa .

- Gợi ý: tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Gv nhận xét, kết luận từ đúng Thế nào là từ đồng nghĩa.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS...

*GDTNMTBĐ: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học - Dặn: chuẩn bị bài sau.

nhà máy, xí nghiệp.

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài vật, con vật và cảnh quan.

- Bảo vệ các nguồn tài nguyên, các khu bảo tồn thiên nhiên, quy hoạch các khu dân cư, khu sản xuất …

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- giữ gìn

Nối tiếp nhau đặt câu Nhận xét bài

Tập đọc

HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

2.Kiến thức: - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong; cần cù làm việc để góp ích cho đời.(Trả lời được những câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc hai khổ thơ cuối bài)

3.Thái độ: - HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh minh họa, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ:(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Mùa thảo quả”

+ Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì với chúng ta?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1') b.Luyện đọc:(10')

- GV chia bài làm bốn khổ thơ mỗi khổ là một đoạn.

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

(8)

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài.

c. Tìm hiểu bài:(12')

-Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?

+ Nơi bầy ong tìm đến có gì đẹp?

- Nêu nội dung đoạn 1 - GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 của bài.

+ Em hiểu câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?

+ Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn điều gì về công việc của loài ong?

+ Cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ?

- Nêu nội dung đoạn 2 - Nêu nội dung bài tập đọc.

- Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời.

d. Đọc diễn cảm:(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV đọc mẫu: đoạn 3

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối của bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò:(4')

- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS đọc thầm phần chú giải từ - HS luyện đọc theo cặp

- Đại diện cặp đọc.

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Với đôi cáng đẫm nắng trời, nẻo đường xa, trọn đời tìm hoa, thời gian - Thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, ...

- Hoa chuối, hoa ban, hàng cây chắn bão, loài hoa không tên.

1. Hành trình vô tận của bầy ong.

- HS đọc đoạn 3, 4 của bài.

- 1HS nêu: Đến nơi nào bầy ong cũng chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm ra mật..

- Công việc của loài ong có ý nghĩa thật lớn lao.

- HS nêu

2. Loài ong rất có ích.

- HS nêu

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối.

- 4HS thi đọc thuộc lòng.

-Nhận xét

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

(9)

- Giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên làm bài 3.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm (8’)

- GV chữa bài, nhận xét.

- Muốn nhận một số thập phân với 10;

100; 1000 ta làm như thế nào?

Bài 2: Đặt tính rồi tính. (7’) - Nhận xét, chữa bài.

a/ 507,69 b/ 128000,6 c/ 1240,82

d/ 82600,14

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?

Bài tập 3: (8’)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV quan sát, HD học sinh làm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

Đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài

- Học sinh nối tiếp đọc kết quả.

a) 1,48 × 10 = 14,8 15,5 ×10 = 155 2,571 × 1000= 2571

0,9 ×100 = 90 5,12 ×100 = 512 0,1

×100b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100

Đọc yêu cầu rồi làm.

-4 học sinh lên bảng làm.

- Lớp làm vở. chữa bài, nhận xét.

7,69 50 384,50

a. 384,5 b. 10080 c. 512,8 d. 49284,0

- Đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt bài toán - 1HS giải bài toán - Chữa bài, nhận xét.

Bài giải

3 giờ đầu người đó đi được số ki-lô-mét là:

10,8 3 = 32,4 (km)

4 giờ tiếp theo người đó đi được số ki- lô-mét là:

9,52 4 = 38,08 (km)

Người đó đi tất cả đi được số ki-lô-mét là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48km.

(10)

Bài tập 4: Tìm x (7’)

- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: (4’)

- Muốn nhân một sỗ thập phân với 10, 100, 1000 ... ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Đọc yêu cầu bài.

- Số x cần tìm phải thoả mãn : + Là số tự nhiên.

+ 2,5 × x < 7

- HS thử các trường hợp x = 1, x =2,..

đến khi 2,5 × x < 7 thì dừng lại.

Ta có : 2,5 × 0 = 0 < 7 2,5 × 1 = 2,5 < 7 2,5 × 2 = 5 < 7

2,5 × 3 = 7,5 > 7 loại

Vậy x = 1, x =2 thoả mãn các yêu cầu

= 100

Lịch sử

VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hoàn cảnh vô cùng khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 như “nghìn cân treo sợi tóc”.

- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” như thế nào.

2. Kĩ năng: Kể được một số chi tiết nhân dân ta, dưới sự lnh đạo của Đảng và Bác Hồ đ vượt qua tình thế hiểm ngho.

3. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

- HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vẽ trục thời gian lên bảng:

1858 1930 1945 | | | + Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm được biểu thị trên trục thời gian?

+ Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945?

2. Bài mới: (28’)

* Giới thiệu bài: ghi tựa

* Nêu nhiệm vụ bài học:

- Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng

- 1 HS nêu:

+ Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta.

+ Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

+ Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công.

- 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

- HS ghi vào vở.

(11)

tháng Tám có những khó khăn gì?

- Để thoát được tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?

- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế

“nghìn cân treo sợi tóc”

* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc)

- Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì?

+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.

- Cho HS hoạt động nhóm 4

Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”?

Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?

Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta?

Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?

- Nhận xét kết luận:

* Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo:

- Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến làm gương cho ai được.

+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên.

- GV nhận xét, kết luận:

- Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì?

+ Vậy em hiểu thế nào là bình dân học

- HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi.

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Chia thành 4 nhóm thảo luận

+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi.

+ Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập.

+ Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước.

nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm.

+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, dẫn đến mất nước.

- Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả.

- Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng đối với đất nước ta.

- Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo Đảng.

- 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3

- Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận

(12)

vụ.

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”

- Cho HS hoạt động nhóm 2.

- GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng)

- Gọi 3 HS đọc lại.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

+ Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo.

- Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 3 HS đọc lại.

+ Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân.

+ Phát huy được truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân.

+ Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.

2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. Biết nghe và nhận xét,lời kể của bạn.

* GDBVMT: Nhận thức đúng đắn, qua đó nâng cao ý thức về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

GV và HS chuẩn bị 1 số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu:(1')

b. Hướng dẫn kể chuyện - Tìm hiểu đề bài (6') - Đề bài yêu cầu gì?

- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường.

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý.

- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe, khuyến khích hs kể chuyện ngoài SGK.

- Kể trong nhóm (7') - GV chia hs thành nhóm.

Hoạt động của trò

- 5 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- Hs nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

- Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường.

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 3 Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Hs lần lượt giới thiệu

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung

(13)

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện(TKBG/274).

c. Kể trước lớp.(17')

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

- GV nhận xét , đánh giá

* GDBVMT: Con cần làm gì để Bảo vệ môi trường ?

3. Củng cố dặn dò(4')

- Câu chuyện các con vừa kể nói nên điều gì?

*QTE:-GV liên hệ thực tế ...

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị :kể lại 1 hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.

cho nhau.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn.

- 1HS năng khiếu kể chuyện ngoài sách.

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.

- 2 HS trả lời.

Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Sau bài học, học sinh có khả năng nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.

- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.

2. Kĩ năng: Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh vật làm từ đồng và hợp kim của đồng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Cho biết đặc điểm, công dụng của mây, tre, song?

+ Nêu cách bảo quản đồ dùng trong gia đình làm bằng mây, song, tre?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b.Hoạt động 1: Xử lí thông tin(12')

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?

+ Gang, thép đều có thành phần nào chung?

+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và

- 2 HS trả lời bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thảo luận để trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

(14)

trong các quặng sắt?

- Sự giống nhau giữa gang và thép: Đều là hợp kim của sắt và các bon.

c.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận(18') - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 48, 49 trong SGK, thảo luận theo cặp:

+ Gang dùng để làm gì?

+ Thép dùng để làm gì?

+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép, sắt?

* Kết luận:

- Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo (gang); dao, kéo,cuốc và nhiều loại máy móc, cầu (thép),…

- Cần phải cẩn thận khi sử dụng đồ dùng bằng gang trong gia đình vì giòn và dễ vỡ.

- Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo,…dễ bị gỉ,…

- Gọi HS đọc kết luận SGK 3. Củng cố dặn dò(4')

+ Nêu đặc điểm, tính chất của sắt, gang, thép ?

* BVMT: GV liên hệ giáo dục HS ý thức Bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài.

chuẩn bị bài học sau.

- Làm việc theo cặp.

+ Đường ray xe lửa + Lan can nhà ở

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- 2HS đọc kết luận SGK.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp VĂN HÓA GIAO THÔNG:

Bài 3: ĐI XE BUÝT MỘT MÌNH AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS cần nắm lộ trình của tuyến xe buýt để đi cho đúng tuyến. Biết một số quy tắc khi đi xe buýt.

2. Kĩ năng : HS biết ứng xử đúng văn hoá khi lên, xuống xe buýt.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết thực hiện văn hoá giao thông khi đi trên xe buýt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu văn hoá giao thông III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: An toàn khi đi xe đạp

qua cầu đường bộ (5’)

- Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần thực hiện khi đi xe đạp trên cầu đường bộ.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

- 2HS nhắc lại những điều cần thực hiện khi đi xe đạp trên cầu đường bộ. HS nhận xét.

(15)

1. Giới thiệu bài: Đi xe buýt một mình an toàn (1’)

2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Nhớ lời chị dặn (8’)

- Gọi HS đọc truyện: Nhớ lời chị dặn.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe buýt, các em cần nắm lộ trình của tuyến xe buýt để đi cho đúng tuyến. Biết một số quy tắc khi đi xe buýt.

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk/13

3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (10’)

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm quan sát tranh sgk/13 - 14, thảo luận: Quan sát các tranh sgk và nêu ý kiến của mình khi xem những ảnh đó.

- GV: Các em nên nhớ khi đi xe buýt không được chen lấn xô đẩy. Nên đón xe buýt tại trạm dừng xe buýt. Không được leo lên xe buýt khi xe đang chạy. Khi đứng trên xe buýt, cần vịn chặt hai tay vào khung an toàn.

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk/14

4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng:

Thảo luận tình huống (10’)

- GV phát phiếu tình huống sgk/15 cho các nhóm. Y/c các nhóm thảo luận 2 câu hỏi sgk/

15

- GV: Em cần nhớ các tuyến xe buýt để tránh đi nhầm đường.

5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’) - Y/c: HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học.

Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe buýt. Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông.

- Chuẩn bị bài Lịch sự khi đi xe đạp trên đường.

6. Nhận xét tiết học: (1’)

- GV nhận xét thái độ học tập của HS

HS đọc truyện: Nhớ lời chị dặn.

Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/13. Đại diện nhóm báo cáo.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

HS đọc ghi nhớ sgk/13

-Các nhóm quan sát tranh sgk/13 - 14, thảo luận.

- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc ghi nhớ sgk/14

1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu. Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi sgk/15

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.

5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’)

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học

Ngày soạn: 24/11/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019 Tập làm văn

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU

(16)

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một người thân trong gia đình.

3. Thái độ: HS yêu con người, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. Bảng phụ viết sẵn đáp án của phần nhận xét.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Cấu tạo của bài văn tả con vật?

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1') b) Nhận xét(10')

+ Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?

- Gv nêu: anh thanh niên này có vẻ gì nổi bật?

Các em cùng đọc bài văn và trả lời câu hỏi cuối bài.

- GV nêu từng câu hỏi, sau đó gọi hs trình bày yêu cầu. hs khác bổ sung.

- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho hs để có câu trả lời chính xác, sau đó treo bảng phụ có viết sẵn đáp án của bài tập và giảng lại về cấu tạo của bài văn tả người.

+ Cấu tạo bài văn Hạng A Cháng.

1, Mở bài

Từ "Nhìn thân hình ... khoẻ quá! đẹp quá!"

- Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.

- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng.

2, Thân bài;

- Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da … cổ đeo cung ra trận.

- Hoạt động và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; Tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.

3, Kết bài - câu hỏi cuối bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào.

+ Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

c) Ghi nhớ(1')

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

- Nhận xét.

- Anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ.

- 1 hs đọc thành tiếng, sau đó cả lớp đọc thầm và trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trình bày, các hs khác bổ sung ý kiến.

- Cấu tạo chung của bài văn tả ng..

1, Mở bài: Gới thiệu người định tả.

2, Thân bài - tả hình dáng

- tả hoạt động, tính nết.

3, Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.

- Bài văn tả người 3 phần:

+ Mở bài: Gới thiệu người định tả.

+ Thân bài:Tả hình dáng và hoạt động của người.

+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người - 3 HS đọc ghi nhớ.

- 1HS đọc yêu cầu.

(17)

d) Luyện tập(19') + Em định tả ai?

+ Phần mở bài em nêu những gì?

+ Em cần tả được những nét về người đó trong phần thân bài?

+ Phần kết bài em nêu những gì?

- Yêu cầu HS làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà: Ghi nhớ nội dung bài chuẩn bị bài sau.

+ Em tả ông/mẹ/em bé ...

+ Em giới thiệu về người định tả + Tả hình dáng.Tả tính tình

- Kết bài em nêu tình cảm, cảm nghĩ.

- 1 HS làm vào giấy khổ to, dưới lớp làm vào vbt.

- dán bài lên bảng, đọc bài

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung . - 1HS nêu.

- Lắng nghe.

Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.

- Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.

2. Kĩ năng: - Vận dụng vào làm bài tập( SGK) 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 HS làm bảng.

+ Muốn nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên 10; 100; 1000... ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b. Hình thành quy tắc nhân (12') - GV nêu ví dụ 1:

Chiều dài: 6,4m Chiều rộng: 4,8m Diện tích: …?

Phải thực hiện: 6,4 4,8

- GVnhận xét và hướng dẫn HS - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Ví dụ 2: Tiến hành tương tự ví dụ 1

Hoạt động của trò - Đặt tính rồi tính: 2 HS làm 12,03 x 36 ; 35,39 x 17 - HS nêu

- Nhận xét bài

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách tìm diện tích của hình chữ nhật đó.

- HS tự tìm kết quả rồi báo cáo.

Ta có 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm

64 x 48 =3072dm2 = 30,72m2 - Lớp nhận xét

- HS nêu nhận xét.

- HS tự đặt tính rồi tính.

(18)

+ Muốn nhân hai số thập phân với nhau ta làm như thế nào?

- Quy tắc SGK c.Thực hành:

Bài tập 1:(5') Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?

Bài tập 2:(8') Viết tiếp vào ô trống.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

a x b = b x a

+ Phép nhân hai số thập phân có tính chất gì?

- Yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.

b) (SDPHTM) GV gửi bài dưới dạng tệp tin- HS thảo luận trả lời trên máy tính - Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 Bài tập 3: (5')

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài-3 HS làm bảng - Lớp thống nhất kết quả.

* Kết quả:

a, 31,92 b, 23,328 c, 0,7125 - 1 HS trả lời.

a) HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào - 3 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài - HS:Tính chất giao hoán.

- 2 HS trả lời.

b) HS thảo luận nhóm đôi làm trên máy tính bảng

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc đề bài - HS làm vào vở.

1 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét.

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe Địa lí

CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:

+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...

+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...

- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

2. Kĩ năng: Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? phân bố chủ yếu ở đâu?

- Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu? kể tên 1 số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(1')

b) Hoạt động 1(10'): Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.

- Gv theo dõi câu trả lời của hs, ghi nhanh lên bảng thành bảng thống kê về các ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của chúng.

- Gv nhận xét kết quả sưu tầm của hs, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều ngành sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp.

- Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?

- Gv kết luận: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng CN, trong đó có những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

c) Hoạt động 2(10'): Một số nghề thủ công nước ta.

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của nghề thủ công.

- Gv nhận xét kết quả sưu tầm của hs,

Hoạt động của trò - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- Hs nối tiếp nhau báo cáo kết qua.

Cách báo cáo như sau:

+ Giơ hình cho các bạn xem.

+ Nêu tên hình (tên sản phẩm)

+ Nói tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đó (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).

+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có được xuất khẩu ra nước ngoài không.

- Hs cả lớp theo dõi Gv nhận xét.

- 1 số hs nêu ý kiến.

+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như vải vóc, quần áo,...

+ Tạo ra các máy móc giúp con người sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn: máy giặt, điều hoà, tủ lạnh, ...

+ Tạo ra các máy móc giúp con người nâng cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn.

- Hs làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi những gì mình biết về các nghề thủ công, các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm mình.

+ Giơ hình cho các bạn xem.

+ Nêu tên nghề thủ công, hoặc sản phẩm thủ công.

+ Nói xem sản phẩm của nghề thủ công đó được làm từ gì và có được xuất khẩu ra nước ngoài không.

(20)

tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất, thủ công, nhiều sản phẩm của các ngành thủ công.

- Địa phương ta có nghề thủ công nào?

d) Hoạt động 3(10'): Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta..

- Gv tổ chức cho hs cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:

- Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?

- Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta?

- GV treo bản đồ

- Gv Kết luận chung: Nghề thủ công nước ta...

3. Củng cố- dặn dũ:(4')

-Ngành công nghiệp nước ta có vai trò gì?

-Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta?

- GV tổng kết nội dung bài học: Ngành công nghiệp nước ta...

* GD SDNLTKHQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Vn học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài giờ sau.

- HS báo cáo.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời, các hs khác theo dõi bổ sung ý kiến.

+ Nghề thủ công nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa hà Đông, gốm sứ Bát Tràng, chiếu nga Sơn, ... đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn.

+ Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động; tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian; các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.

- HS xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.

Thể dục

TIẾT 23: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI: “AI NHANH KHÉO HƠN”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Ai nhanh khéo hơn”

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng 5 động tác đã học. Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.

(21)

- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, 2 cờ, ghế nhựa, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học

- Khởi động: Xoay các khớp - Ôn 5 động tác của bài TD

- Kiểm tra: 5 động tác của bài TD

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn 5 động tác thể dục đã học.

GV quan sát đánh giá kết quả trong mỗi lần thi.

- Nhận xét – Tuyên dương

b, Trò chơi “Ai nhanh khéo hơn”

+ Chuẩn bị:

Chia số HS trong lớp thành hai nhóm nam, nữ riêng, mỗi nhóm tập hợp thành hai hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng cặp một.

Trong mỗi hàng ngang em nọ cách em lia tối thiểu 1.5 – 2 m, hai nhóm (từng cặp) cách nhau tương đương một cánh tay. Có thể kẻ cho mỗi cặp một vòng tròn đường kính 2m để tiến hành trò chơi trong vòng tròn đó. Cũng có thể tổ chức cho HS chơi theo đội hình hai vòng tròn đồng tâm, những em đứng ở vòng tròn ngoài quay mặt vào trong, những em đứng ở vòng tròn trong quay mặt ra ngoài tạo thành từng đôi một để choưi với nhau. Trong

25 phút

- Lần 1 cán sự lớp điều khiển - Lần 2: Tiến hành thi đua trình diễn giữa các tổ

- Lần 3: Mỗi tổ cử ra 1 em tập đẹp nhất thi đua với tổ bạn.

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(22)

một cặp tự quy định một bên được phép tấn công trước, một bên đóng vai người bị tấn công phải phòng thủ.

+ Cách chơi:

Khi có lệnh, bên tấn công dùng một hay hai tay tìm cách khéo léo, nhanh nhẹn dùng tay vỗ nhẹ vào vai bạn (tấn công đối phương).

Nếu vỗ được vào vai bạn, được 1 điểm, nếu khi đưa tay vỗ bị bên phòng thủ dùng tay chặn được bàn tay lại, bên tấn công bị thua 1 điểm.

Trò chơi được tiến hành trong 1 – 3 phút thì đổi người tấn công thành người phòng thủ và ngược lại. Cuối cùng ai được nhiều điểm, người đó thắng cuộc.

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

THỰC HÀNH KIẾN THỨC LUYỆN TOÁN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố để HS biết nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...

2. Kĩ năng: Luyện giải bài toán liên quan đến các số thập phâp.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’)

- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.. ta làm như thế nào?

18,5 x 10 137,15 x 100 0,123 x 10 25,016 x 1000

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Tính:

3,7 x 10 1,24 x 100 0,238 x 10 60,9 x 10 6,186 x 1000 0,35 x 10000 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- 1 số HS trả lời.

- 2 HS lên làm bài tập - Lớp nhận xét

- 3 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung

(23)

Thừa số 3,42 15,36 4,05 6,038

Thừa số 10 100 1000 10000

Tích

Bài 3: Dành cho HS khá

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 6,4m, chiều dài gấp 10 lần chiều rộng. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó.

- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.

- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS (Huyền) lên bảng

- Nhận xét.

3. Củng cố: (5’) - Nhận xét tiết học

- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét bổ sung Bài giải:

Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là:

6,4 x 10 = 64 (m)

Chu vi tấm bìa hình chữ nhật là:

(6,4 + 64) x 2 = 140,8(m) Đáp số: 140,8 m

Ngày soạn: 25/11/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019 Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu.

- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bài.

2. Kĩ năng: Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho.

*GDBVMT: Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó có ý thức Bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Bt3 viết vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có quan hệ từ?

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (9')Đọc đoạn trích …

- GV yêu cầu hs làm bài theo hướng dẫn:

+ Gạch 2 gạch dưới từ chỉ quan hệ, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Nêu 1 số từ quan hệ khác, đặt câu.

Bài tập 2: (7')Từ in đậm biểu thị quan hệ gì.

Đáp án:

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT theo hướng dẫn của GV.

- Hs chữa bài, nhân xét.

- 1HS đặt.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Hs làm bài miệng.

- 3 hs tiếp nối nhau phát biểu

(24)

a, Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.

b, Mà: biểu thị quan hệ tương phản.

c, Nếu ... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Quan hệ từ là gì? Đặt câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ điều kiện - giả thiết.

Bài tập 3: (7') Điền quan hệ từ thích hợp.

Đâp án: a, và c, thì

b, và, ở, của d, và, nhưng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*BVMT:? Con cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên?

- GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ môi trường.

Bài tập 4:(7') Đặt câu với mỗi qh từ.

- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi.

- GV tuyên dương, khen ngợi.

- GV nhận xét,đánh giá.

3. Củng cố dặn dò(4') + Quan hệ từ là gì?

+ Quan hệ từ có tác dụng gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học - Về nhà: học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1HS đặt.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bảng, hs dưới làm vào VBT.

- Hs nhận xét, đúng/sai.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc yêu cầu .

- Hs nghe GV hướng dẫn và tham gia thi.

- Mỗi hs viết ít nhất 2 câu vào vở.

- Hs trình bày, nhận xét.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết nhân nhẩm 1 Số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện nhân Số thập phân với số thập phân.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1') b) Luyện tập:

Bài 1(SGK-60)(20')

a. GV nêu Ví dụ: Đặt tính và thực hiện 142,57 x 0,1 = ?

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài 2

- 2HS trả lời.

- HS chữa bài ở bảng.

- 1HS làm bảng, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét kết quả:

142,57 x 0,1 = 14,257

(25)

+ Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất và tích của chúng?

+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay tích bằng cách nào?

- GV yêu cầu HS làm Ví dụ:

531,75 x 0,01 và rút ra nhận xét ( tương tự như trên)

+ Khi nhân 1 Số thập phân với 0,1; 0,01;

0,001;…ta làm mhư thế nào?

b. Tính nhẩm:

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10’) -Hướng dẫn

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò(3')

+ Khi nhân 1 Số thập phân với 0,1; 0,01;

0,001;…ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

- Các chữ số giống nhau, dấu phẩy ở tích dịch sang trái 1 chữ số.

- HS nêu:Chuyển dấu phẩy… sang trái 1 chữ số.

531,75 x 0,01 = 5,3175 -1 HS nêu :Chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái1, 2, 3 chữ số.

- 1 HS đọc yêu cầu .

- 3 HS làm bảng,lớp làm vở.

- HS nhận xét,chữa bài.

579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87 -1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

-HS làm vào vở.

-1 HS lên bảng chữa bài.

Thể dục

TIẾT 24: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Kết bạn”

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện 5 động tác đã học. Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.

- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

(26)

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học

- Chạy thành 1 vòng tròn - Khởi động: Xoay các khớp - Ôn 5 động tác TD PTC - Kiểm tra 5 động tác TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn 5 động tác bài TD PTC: Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác toàn thân.

- Gv quan sát nhận xét

GV đến từng tổ quan sát sửa sai

- Thi đua giữa các tổ:

- Nhận xét và tuyên dương tổ tập tốt nhất

b, Trò chơi “Kết bạn”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

25 phút

Đội hình tập luyện

(GV)

- Lần 1, 2: Cán sự lớp điều khiển cả lớp ôn bài.

- Lần 3: Chia tổ tập luyện

- Từng tổ lên thực hiện do tổ trưởng điều khiển

Đội hình trò chơi

(27)

- Nhận xét – Tuyên dương - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

Khoa học

ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh có khả năng:

- Nhận biết một số tính chất của đồng.

- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng .

2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm từ đồng và nêu cách bảo quản của chúng.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT,Tranh, ảnh ,vật làm từ đồng và hợp kim của đồng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Cho biết đặc điểm tính chất của sắt, gang, thép?

+ Nêu cách bảo quản đồ dùng trong gia đình làm bằng sắt, gang, thép?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b.Hoạt động 1:(10')Làm việc với vật thật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm theo nội dung câu hỏi:

+ Mô tả màu sắc, độ sáng, tính dẻo của dây đồng?

+ So sánh đoạn dây đồng với đoạn dây thép?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

c.Hoạt động 2: (10')Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK,

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời bài.

- Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sợi dây đồng, thảo luận để trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc nhóm bàn.

- HS làm suy nghĩ, làm bài.

(28)

hoàn thành bảng sau:

Đồng Hợp kim của đồng Tính chất

- Kết luận: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng – kim đều là hợp kim của đồng…

d.Hoạt động 3:(10') Quan sát và thảo luận

+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong các hình 50, 51 SGK?

+ Kể tên những đồ dùng khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?

- Kết luận: Như mục “bạn cần biết” SGK 3.Củng cố- dặn dò:(4')

+ Nêu đặc điểm, tính chất của đồng ?

+ Cách bảo quản những đồ dùng làm bằng đồng?

* BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức Bảo vệ môi trường.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học sau.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo cặp.

- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK, suy nghĩ, trả lời.

- đồ điện, dây điện, 1 số bộ phận của ôtô, tàu biển, nồi, mâm, cồng, chiêng, tượng, vũ khí,…

- dùng thuốc đánh đồng cho sáng bóng.

- 2 HS đọc, lớp lắng nghe.

Ngày soạn: 26/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhân 1 Số thập phân với 1 số thập phân.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính .

3. Thái độ: HS tự giác tích cực, trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- 2HS làm bài 1.

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

Hoạt động của trò - 2 HS làm .

- HS chữa bài ở bảng.

(29)

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(10')

- Gv chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 dòng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Giá trị của hai biểu thức ( a x b) x c và a x ( b x c) như thế n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

   - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK.    - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có ý thức

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu.. Từ đó hiểu:

Kiến thức: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).. Từ

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu?. Kĩ năng: Khi quan sát, khi viết một bài văn

Kiến thức : Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.. Kỹ năng : Hiểu khi tả người phải

2.Kĩ năng: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện, bước đầu biết lựa chọn

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có