• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 20.11. 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Kĩ năng sống

NHÓM KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẠN BÈ

Bài 3: KĨ NĂNG CHẤP NHẬN NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2) I. Mục tiêu

- Biết nhìn nhận từ nhiều mặt để dễ chấp nhận ưu, khuyết điểm của người khác.

- Hiểu được một số yêu cầu cần thực hiện để chấp nhận người khác - Vận dụng một số yêu cầu đã biết để chấp nhận người khác

II. Đồ dùng dạy học

- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5 III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Rèn luyện

- Gv tổ chức cho HS đọc các nội dung cần rèn luyện

- Em đã làm gì khi bạn gặp chuyện vui, chuyện buồn?

HĐ2. Định hướng ứng dụng

Em hiểu những câu nói sau như thế nào?

HĐ3. Ứng dụng

- HS liệt kê 3 điều (hạn chế) em chưa hài lòng về bạn vào bảng

-HS tự nhận xét về cách nhìn của mình, HS khác nhận xét

*Củng cố, dặn dò

-GV nhận xét, chốt bài học

-Dặn HS áp dụng những điều đã học vào cuộc sống để mọi người sống chan hòa, thân thiết nhau hơn

- HS đọc bài HS chia sẻ

-Kể những việc em đã làm thể hiện em là người bạn tốt, biết quan tâm, chấp nhận người khác

- HS nêu

- Đọc và giải nghĩa các câu nói (SGK - T15)

- Điền số 1, 2, 3 thích hợp vào ô trống

Bố mẹ, người thân trong gia đình

Bạn bè

Các mối quan hệ khác ngoài xã hội.

- HS nhận xét

Tên Điều em chưa hài lòng

Nhìn nhận của em Công bằng Khắt khe

(2)

Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs Biết nhân nhẩm 1 Số thập phân với 10, 100, 1000, ...

2. Kĩ năng: Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.

+ Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào?

- GV nhận xét..

2. Dạy bài mới

a) Giới thiệu bài :(1')

b) Hướng dẫn nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...(10')

+Ví dụ 1

- Gv nêu ví dụ: 27,867 x 10 =

- GV nhận xét phần đặt tính và tính của hs.

- Vậy ta có

27,867 x 10 = 278,67

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x10 = 278,67.

+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có ngay được tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép tính?

+ Vậy khi nhận 1 Số thập phân với 10 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?

+Ví dụ 2: 53,286 x 100 =

- Hướng dẫn HS tương tự như ví dụ 1.

+ Vậy khi nhân 1 Số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?

c) Quy tắc (3’)

Qua 2 ví dụ hãy nêu quy tắc nhân nhẩm 1 Số thập phân với 10, 100, 1000, ... ?

Ví dụ 3: 1,24 x 10000 = 3,046 x 1000 =

Hoạt động của trò - Đặt tính rồi tính:

123,14 x 35; 21,08 x 26 - HS nêu

- HS nhận xét

- 1 HS làm bảng lớp làm nháp.

- HS nhận xét, đọc lại kết quả

+ Hs nêu từng thừa số, tích.

+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số thì ta được số 278,67.

+ Ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải 1 chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính

- Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1 chữ số

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.

- Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 2 chữ số

- 3, 4 HS nêu trước lớp.

HS nêu kết quả và cách làm

(3)

d) Luyện tập

Bài tập 1: (6') Tính nhẩm - Gv yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài, a)14,0; 210,0; 7200,0;

b)96,30; 2508; 5320,00 c)53,280; 406,100; 894

Dựa vào đâu em tìm ngay được kết quả?

Bài tập 2:(7')Viết các số đo sau dưới dạng số đo là cm

12,6m = ... cm

1 m bằng bao nhiêu cm?

+Vậy muốn đổi 12,6 m thành xăng-ti-mét thì em làm như thế nào?

Gọi HS đọc bài làm của mình - GV chữa bài

Bài tập 4 :(4’)

-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào Vở ô li.

- nhận xét.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000, ...

ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài- nhận xét tiết học.

- Về nhà thuộc quy tắc,chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu

- 3 HS làm bảng, lớp làm bài Vở ô li.

- HS báo cáo kết quả, nhận xét.

HS đọc yêu cầu

- HS năng khiếu làm mẫu.

+ 1m = 100cm

+Thực hiện phép nhân 12,6 x 100 = 1260 . Vậy- 12,6m = 1260 cm

- Cả lớp làm bài vào Vở ô li, 3HS lên bảng làm bài.

- Đọc bài, nhận xét, chữa bài.

Trao đổi bài kiểm tra kết quả, báo cáo - Đọc bài toán

- 1 HS tóm tắt và nêu cách làm - 1 HS trả lời.

- Lắng nghe

Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh,màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả.

2. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

3. Thái độ: - HS yêu thích thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc bài :Chuyện một khu ... và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gv nhận xét

Hoạt động của trò - 3HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- Nhận xét.

(4)

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

- GV sử dụng máy chiếu đưa tranh b)Luyện đọc(10')

- GV chia đoạn: 3 đoạn

- GV sửa lỗi phát âm cho HS trong lần đọc1.

- Kết hợp giải nghĩa từ trong lần đọc 2.

- GV nêu cách đọc và đọc mẫu.

c.Tìm hiểu bài(12')

+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

+ Nêu ý chính của đoạn 1

+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

+ Hoa thảo quả nảy ở đâu?

+ Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

+ Nêu ý chính đoạn 2 và 3.

+ Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng.

*QTE: địa phương chúng ta có đặc sản gì?

Chúng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống con người?

- GV cho HS xem một số hình ảnh đặc sản của quê hương.

- quyền tự hào về những sản vật của quê mình và càng thêm gắn bó với quê hương..

d. Đọc diễn cảm(8') - Gọi HS đọc nối tiếp

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 1.

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1

- Gv nhận xét từng HS.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? Cách miêu tả ấy có gì hay?

- GV tổng kết bài- nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài(2 lần) - HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc.

+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, ..

- 1HS nêu :Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho thấy thảo quả có...

1. Mùi thơm đặc biệt của thảo quả.

+ Những chi tiết: qua 1 năm, đã lớn cao tới … lấn chiếm không gian.

+ Nảy dưới gốc cây.

+ Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng rực lên … những đốm lửa hồng...

2. Sự phát triển của thảo quả - Miêu tả vẻ đẹp…. của thảo quả.

- Học sinh nhắc lại.

- Vải thiều, vải lai, na, ...

- Cung cấp một nguồn hoa quả, thực phẩm ngon, mùi vị đặc biệt, mang ...

- HS lắng nghe.

-HS quan sát, nhận xét.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

- HS phát hiện cách đọc.

+ Luyện đọc cặp.

- 3 đến 5HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 HS trả lời.

(5)

Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Sau bài học, học sinh có khả năng nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.

- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.

2. Kĩ năng: Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, nh v t l m t ả ậ à ừ đồng v h p kim c a à ợ ủ đồng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Cho biết đặc điểm, công dụng của mây, tre, song?

+ Nêu cách bảo quản đồ dùng trong gia đình làm bằng mây, song, tre?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b.Hoạt động 1: Xử lí thông tin(12')

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?

+ Gang, thép đều có thành phần nào chung?

+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt?

- Sự giống nhau giữa gang và thép: Đều là hợp kim của sắt và các bon.

c.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận(18') - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 48, 49 trong SGK, thảo luận theo cặp:

+ Gang dùng để làm gì?

+ Thép dùng để làm gì?

+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép, sắt?

* Kết luận:

- Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo (gang); dao, kéo,cuốc và nhiều loại máy móc, cầu (thép),…

- Cần phải cẩn thận khi sử dụng đồ dùng bằng

- 2 HS trả lời bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thảo luận để trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo cặp.

+ Đường ray xe lửa + Lan can nhà ở

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

(6)

gang trong gia đình vì giòn và dễ vỡ.

- Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo,…dễ bị gỉ,…

- Gọi HS đọc kết luận SGK 3. Củng cố dặn dò(4')

+ Nêu đặc điểm, tính chất của sắt, gang, thép ?

* BVMT: GV liên hệ giáo dục HS ý thức Bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài.

chuẩn bị bài học sau.

- 2HS đọc kết luận SGK.

Lịch sử

VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hoàn cảnh vô cùng khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 như “nghìn cân treo sợi tóc”.

- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” như thế nào.

2. Kĩ năng: Kể được một số chi tiết nhân dân ta, dưới sự lnh đạo của Đảng và Bác Hồ đ vượt qua tình thế hiểm ngho.

3. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

- HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vẽ trục thời gian lên bảng:

1858 1930 1945 | | | + Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm được biểu thị trên trục thời gian?

+ Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945?

2. Bài mới: (28’)

* Giới thiệu bài: ghi tựa

* Nêu nhiệm vụ bài học:

- Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám có những khó khăn gì?

- Để thoát được tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?

- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế

- 1 HS nêu:

+ Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta.

+ Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

+ Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công.

- 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

- HS ghi vào vở.

(7)

“nghìn cân treo sợi tóc”

* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc)

- Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì?

+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.

- Cho HS hoạt động nhóm 4

Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”?

Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?

Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta?

Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?

- Nhận xét kết luận:

* Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo:

- Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến làm gương cho ai được.

+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên.

- GV nhận xét, kết luận:

- Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì?

+ Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ.

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”

- Cho HS hoạt động nhóm 2.

- GV nhận xét và kết luận: (đính băng

- HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi.

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Chia thành 4 nhóm thảo luận

+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi.

+ Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập.

+ Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước.

nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm.

+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, dẫn đến mất nước.

- Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả.

- Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng đối với đất nước ta.

- Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo Đảng.

- 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3

- Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 3 HS đọc lại.

(8)

giấy ghi sẵn bài học lên bảng) - Gọi 3 HS đọc lại.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

+ Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo.

- Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

+ Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân.

+ Phát huy được truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân.

+ Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân.

Ngày soạn:21/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Chính tả (Nghe - viết)

MÙA THẢO QUẢ I .MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nghe - viết chính xác, đúng,đẹp một đoạn văn từ Sự sống cứ tiếp tục ... đáy rừng trong bài Mùa thảo quả.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x . 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Th ch ghi các ti ng: s - x . s - x . su - xu, s -ẻ ữ ế ổ ổ ơ ơ ứ x . ứ

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- GV gọi HS lên bảng tìm viết các từ láy có âm đầu n/l .

- Gv nhận xét 2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b)Hướng dẫn hs nghe - viết(22') - GV đọc bài.

- Đoạn văn cho ta biết điều gì?

Tìm từ khó dễ lẫn khi viết.

- Sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót, ...

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi viết.

- GV đọc lại toàn bài - GV đọc cho HS viết - GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS.

c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8') Bài 2a: Tìm từ ngữ chứa tiếng ghi ở … - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng

Hoạt động của trò

- 3 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái ...

- HS tìm, lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- 1HS đọc lại từ.

- HS nêu . - HS viết bài - Soát bài.

- Tự soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trước lớp.

-HS thi tìm từ theo nhóm.

(9)

trò chơi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương.

- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.

Bài 3: Nghĩa của các từ có điểm gì … - Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.

Nhận xét, kết luận 3. Củng cố dặn dò(4')

+ Nêu 1 cặp từ có phụ âm đầu s/x?

- GV tổng kết bài- nhận xét tiết học - Về nhà: chuẩn bị bài sau.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc yêu cầu . - Thảo luận theo nhóm

- báo cáo- nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của Bài tập 1.

2. Kĩ năng: Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của Bài tập 3.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học,tự giác tích cực trong học tập.

*GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. Từ điển HS.

- Tranh, ảnh về khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Đặt câu với 1 cặp quan hệ từ mà em biết?

Thế nào là quan hệ từ?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b)Hướng dẫn hs làm bài tập

Bài tập 1:(16') Đọc đoạn văn và … Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm - gợi ý HS có thể dùng từ điển.

- GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-HS nêu

- HS nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- Hoạt động theo nhóm bàn.

- đại diện nhóm báo cáo, lớp bổ sung ý kiến và thống nhất:

+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.

+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài vật, con vật và cảnh quan.

(10)

*BVMT:Cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên.

Bài tập 3: (14')Thay từ bảo vệ bằng từ đồng nghĩa .

- Gợi ý: tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Gv nhận xét, kết luận từ đúng Thế nào là từ đồng nghĩa.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS...

*GDTNMTBĐ: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học - Dặn: chuẩn bị bài sau.

- Bảo vệ các nguồn tài nguyên, các khu bảo tồn thiên nhiên, quy hoạch các khu dân cư, khu sản xuất …

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- giữ gìn

Nối tiếp nhau đặt câu Nhận xét bài

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

- Giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên làm bài 3.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm (8’)

- GV chữa bài, nhận xét.

- Muốn nhận một số thập phân với 10;

100; 1000 ta làm như thế nào?

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

Đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài

- Học sinh nối tiếp đọc kết quả.

a) 1,48 × 10 = 14,8 15,5 ×10 = 155 2,571 × 1000= 2571

0,9 ×100 = 90 5,12 ×100 = 512 0,1 ×100

= 100b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100

(11)

Bài 2: Đặt tính rồi tính. (7’) - Nhận xét, chữa bài.

a/ 507,69 b/ 128000,6 c/ 1240,82

d/ 60082,14

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?

Bài tập 3: (8’)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV quan sát, HD học sinh làm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4: Tìm x (7’)

- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: (4’)

- Muốn nhân một sỗ thập phân với 10, 100, 1000 ... ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ.

- Về chuẩn bị bài sau.

Đọc yêu cầu rồi làm.

-4 học sinh lên bảng làm.

- Lớp làm vở. chữa bài, nhận xét.

7,69 50 384,50

a. 384,5 b. 10080 c. 512,8 d. 49284,0

- Đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt bài toán - 1HS giải bài toán - Chữa bài, nhận xét.

Bài giải

3 giờ đầu người đó đi được số ki-lô-mét là:

10,8 3 = 32,4 (km)

4 giờ tiếp theo người đó đi được số ki- lô-mét là:

9,52 4 = 38,08 (km)

Người đó đi tất cả đi được số ki-lô-mét là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48km.

- Đọc yêu cầu bài.

- Số x cần tìm phải thoả mãn : + Là số tự nhiên.

+ 2,5 × x < 7

- HS thử các trường hợp x = 1, x =2,..

đến khi 2,5 × x < 7 thì dừng lại.

Ta có : 2,5 × 0 = 0 < 7 2,5 × 1 = 2,5 < 7 2,5 × 2 = 5 < 7

2,5 × 3 = 7,5 > 7 loại

Vậy x = 1, x =2 thoả mãn các yêu cầu

Khoa học

ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh có khả năng:

(12)

- Nhận biết một số tính chất của đồng.

- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng .

2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm từ đồng và nêu cách bảo quản của chúng.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT,Tranh, nh ,v t l m t ả ậ à ừ đồng v h p kim c a à ợ ủ đồng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Cho biết đặc điểm tính chất của sắt, gang, thép?

+ Nêu cách bảo quản đồ dùng trong gia đình làm bằng sắt, gang, thép?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b.Hoạt động 1:(10')Làm việc với vật thật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm theo nội dung câu hỏi:

+ Mô tả màu sắc, độ sáng, tính dẻo của dây đồng?

+ So sánh đoạn dây đồng với đoạn dây thép?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

c.Hoạt động 2: (10')Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, hoàn thành bảng sau:

Đồng Hợp kim của đồng Tính chất

- Kết luận: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng – kim đều là hợp kim của đồng…

d.Hoạt động 3:(10') Quan sát và thảo luận

+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong các hình 50, 51 SGK?

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời bài.

- Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sợi dây đồng, thảo luận để trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc nhóm bàn.

- HS làm suy nghĩ, làm bài.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo cặp.

- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK, suy nghĩ, trả lời.

- đồ điện, dây điện, 1 số bộ phận của ôtô, tàu biển, nồi, mâm, cồng, chiêng, tượng, vũ khí,…

(13)

+ Kể tên những đồ dùng khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?

- Kết luận: Như mục “bạn cần biết” SGK 3.Củng cố- dặn dò:(4')

+ Nêu đặc điểm, tính chất của đồng ?

+ Cách bảo quản những đồ dùng làm bằng đồng?

* BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức Bảo vệ môi trường.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học sau.

- dùng thuốc đánh đồng cho sáng bóng.

- 2 HS đọc, lớp lắng nghe.

THỰC HÀNH KIẾN THỨC LUYỆN TOÁN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố để HS biết nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...

2. Kĩ năng: Luyện giải bài toán liên quan đến các số thập phâp.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

(14)

Hoạt động ngoài giờ

GIAO LƯU TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết về nguốn gốc và ý nghĩa to lớn của ngày nhà giáo Việt Nam.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tổ chức hoạt động tập thể, kĩ năng hợp tác cho HS.

- Tạo không khí thi đua học tập, rèn luyện sôi nổi trong HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn công lao của các thầy giáo, cô giáo.

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:

- Phần thưởng cho các hội thi.

III. Tiến trình:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Khởi động:

- Hát tập thể

2.Tổ chức hội thi:

- Tuyên bố lý do.

- Lớp trưởng giới thiệu chủ đề và ý nghĩa cuộc giao lưu.

- Giới thiệu danh sách đội tham gia giao lưu.

- Các đội về vị trí tiến hành giao lưu 3. Công bố kết quả và trao giải:

-Trưởng ban tổ chức công bố tổng số điểm của mỗi đội và công bố kết quả hội thi.

-Trao giải thưởng

-HS chú ý nhận nhiệm vụ để chuẩn bị cho cuộc giao lưu.

-HS sưu tầm tư liệu, sách báo ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.

- Mỗi tổ cử 1 đội giao lưu -HS lắng nghe, cổ vũ -HS chơi

+HS giới thiệu đội mình và biểu diễn 1tiết mục văn nghệ.

+HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu -Đội thắng cuộc nhận thưởng.Lớp vỗ tay hoan nghênh

Ngày soạn: 22/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.

- Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.

2. Kĩ năng: - Vận dụng vào làm bài tập( SGK) 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC PHTM.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 HS làm bảng.

+ Muốn nhân một số thập phân với 1 số tự

Hoạt động của trò - Đặt tính rồi tính: 2 HS làm 12,03 x 36 ; 35,39 x 17 - HS nêu

(15)

nhiên 10; 100; 1000... ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b. Hình thành quy tắc nhân (12') - GV nêu ví dụ 1:

Chiều dài: 6,4m Chiều rộng: 4,8m Diện tích: …?

Phải thực hiện: 6,4 4,8

- GVnhận xét và hướng dẫn HS - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Ví dụ 2: Tiến hành tương tự ví dụ 1

+ Muốn nhân hai số thập phân với nhau ta làm như thế nào?

- Quy tắc SGK c.Thực hành:

Bài tập 1:(5') Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?

Bài tập 2:(8') Viết tiếp vào ô trống.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

a x b = b x a

+ Phép nhân hai số thập phân có tính chất gì?

- Yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.

b) (SDPHTM) GV gửi bài dưới dạng tệp tin- HS thảo luận trả lời trên máy tính - Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 Bài tập 3: (5')

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nhận xét bài

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách tìm diện tích của hình chữ nhật đó.

- HS tự tìm kết quả rồi báo cáo.

Ta có 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm

64 x 48 =3072dm2 = 30,72m2 - Lớp nhận xét

- HS nêu nhận xét.

- HS tự đặt tính rồi tính.

- HS trả lời.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài-3 HS làm bảng - Lớp thống nhất kết quả.

* Kết quả:

a, 31,92 b, 23,328 c, 0,7125 - 1 HS trả lời.

a) HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào - 3 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài - HS:Tính chất giao hoán.

- 2 HS trả lời.

b) HS thảo luận nhóm đôi làm trên máy tính bảng

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc đề bài - HS làm vào vở.

1 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét.

(16)

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.

2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. Biết nghe và nhận xét,lời kể của bạn.

* GDBVMT: Nhận thức đúng đắn, qua đó nâng cao ý thức về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

GV v HS chu n b 1 s truy n có n i dung b o v môi trà ẩ ị ố ệ ộ ả ệ ường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu:(1')

b. Hướng dẫn kể chuyện - Tìm hiểu đề bài (6') - Đề bài yêu cầu gì?

- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường.

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý.

- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe, khuyến khích hs kể chuyện ngoài SGK.

- Kể trong nhóm (7') - GV chia hs thành nhóm.

Hoạt động của trò

- 5 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- Hs nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

- Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường.

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 3 Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Hs lần lượt giới thiệu

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung

(17)

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện(TKBG/274).

c. Kể trước lớp.(17')

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

- GV nhận xét , đánh giá

* GDBVMT: Con cần làm gì để Bảo vệ môi trường ?

3. Củng cố dặn dò(4')

- Câu chuyện các con vừa kể nói nên điều gì?

*QTE:-GV liên hệ thực tế ...

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị :kể lại 1 hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.

cho nhau.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn.

- 1HS năng khiếu kể chuyện ngoài sách.

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.

- 2 HS trả lời.

Tập đọc

HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

2.Kiến thức: - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong; cần cù làm việc để góp ích cho đời.(Trả lời được những câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc hai khổ thơ cuối bài)

3.Thái độ: - HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh minh họa, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động trò

1.Kiểm tra bài cũ:(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Mùa thảo quả”

+ Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì với chúng ta?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1') b.Luyện đọc:(10')

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

(18)

- GV chia bài làm bốn khổ thơ mỗi khổ là một đoạn.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài.

c. Tìm hiểu bài:(12')

-Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?

+ Nơi bầy ong tìm đến có gì đẹp?

- Nêu nội dung đoạn 1 - GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 của bài.

+ Em hiểu câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?

+ Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn điều gì về công việc của loài ong?

+ Cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ?

- Nêu nội dung đoạn 2 - Nêu nội dung bài tập đọc.

- Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời.

d. Đọc diễn cảm:(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV đọc mẫu: đoạn 3

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối của bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò:(4')

- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

- HS đọc thầm phần chú giải từ - HS luyện đọc theo cặp

- Đại diện cặp đọc.

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Với đôi cáng đẫm nắng trời, nẻo đường xa, trọn đời tìm hoa, thời gian - Thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, ...

- Hoa chuối, hoa ban, hàng cây chắn bão, loài hoa không tên.

1. Hành trình vô tận của bầy ong.

- HS đọc đoạn 3, 4 của bài.

- 1HS nêu: Đến nơi nào bầy ong cũng chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm ra mật..

- Công việc của loài ong có ý nghĩa thật lớn lao.

- HS nêu

2. Loài ong rất có ích.

- HS nêu

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối.

- 4HS thi đọc thuộc lòng.

-Nhận xét

PHÒNG HỌC ĐA NĂNG

(19)

BÀI 6: ROBOT KẾT HỢP DÒ VẬT CẢN, DÒ ĐƯỜNG (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cách lắp ghép robot kết hợp dò vật cản, dò đường.

2. Kĩ năng:

- Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm - Rèn kĩ năng tư duy

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học đa năng

- GV chuẩn bị bộ Robot Mini – Fischertechnik, - Pin 9V III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: 3p

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ? B. Dạy bài mới:

1. HĐ1: Hoạt động kết nối (GTBM)

* Tìm hiểu nội dung bài:

2. HĐ2: GĐ thực hành, lắp ghép: 40p

*GV giao nhiệm vụ

- Hình thức hoạt động cả lớp

- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu về: “robot kết hợp dò vật cản, dò đường”.

* Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ

* HD thực hiện nhiệm vụ:

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian.

- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm. (lưu ý chưa được sử

- robot kết hợp dò vật cản, dò đường. (Tiết 2)

- HS lắng nghe

- YC các thành viên trong nhóm tự bầu ra nhóm trưởng và tự phân chia công việc dựa vào thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất.

- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm.

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân

(20)

dụng khi GV chưa yêu cầu)

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: lắp ghép mô hình Robot dò vật cản với cảm biến dò đường.

- GV đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

* Lắp ráp mô hình và vận hành thử nghiệm Hình thức hoạt động: làm việc nhóm

Bước 1: GV hướng dẫn HS sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết bị và cách thiết lập công tắc trượt (DIP) cho mô hình.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình.

Bước 3: Vận hành thử nghiệm.

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành kiểm tra mô hình so với mô hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt yêu cầu thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động, hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.

- GV giảng dạy kiến thức liên quan đến Robot kết hợp dò vật cản, dò đường

- GV đặt câu hỏi, cho các nhóm thảo luận và trả lời:

? Robot dò đường được cấu tạo bao gồm những thành phần nào? Mô tả chức năng các thành phần đó

loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS chú ý lắng nghe

- Học nhóm

- Học sinh lắp ráp mô hình theo hình mẫu.

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày - HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

- Robot kết hợp được cấu tạo từ 6 thành phần đó là bộ điều khiển – điều khiển robot; bộ phận dò đường (cảm biến ánh sáng) – giúp Robot đi theo đường có màu sẫm đã được vạch sẵn; bộ phận phát hiện vật cản (công tắc chuyển đổi) – khi gặp vật cản sẽ báo hiệu cho Robot quay đầu;

động cơ – giúp Robot di chuyển;

Pin – cung cấp năng lượng cho Robot hoạt động; các chi tiết lắp

(21)

Mô tả hoạt động của Robot kết hợp?

?So sánh các loại Robot khác?

- GV cho các nhóm trình diễn Robot của mình, các nhóm có thể chụp ảnh sản phẩm vừa mới tạo và lưu lại trên máy tính bảng.

- GV đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

3. HĐ3: Nhận xét, đánh giá

- GVgiảng dạy kiến thức liên quan đến Robot kết hợp dò vật cản, dò đường

4. HĐ4: Sắp xếp, dọn dẹp:

- GV hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu để các lớp học sau thuận tiện khi sử dụng.

- GV tổng hợp lại kiến thức C. Củng cố, dặn dò: 2p

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì?

ghép- tạo nên hình dáng của Robot.

- Robot kết hợp sau khi được trượt công tắc số 4 và bật nguồn thì nó sẽ di chuyển theo đường sẫm màu đã vạch sẵn, khi gặp vật cản, sẽ quay đầu di chuyển hướng khác, tuy nhiên sẽ không đi ra khỏi đường đi đã định sẵn.

- Robot kết hợp có nhiều thành phần nhất; nó có đầy đủ các chức năng của Robot di động, Robot dò vật cản và Robot dò đường.

- Các nhóm trình diễn

- Chụp ảnh, lưu trên máy tính bảng - Lắng nghe

Ngày soạn: 23/11/2020

(22)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết nhân nhẩm 1 Số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện nhân Số thập phân với số thập phân.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - B ng phả ụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1') b) Luyện tập:

Bài 1(SGK-60)(20')

a. GV nêu Ví dụ: Đặt tính và thực hiện 142,57 x 0,1 = ?

+ Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất và tích của chúng?

+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay tích bằng cách nào?

- GV yêu cầu HS làm Ví dụ:

531,75 x 0,01 và rút ra nhận xét ( tương tự như trên)

+ Khi nhân 1 Số thập phân với 0,1; 0,01;

0,001;…ta làm mhư thế nào?

b. Tính nhẩm:

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10’) -Hướng dẫn

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò(3')

+ Khi nhân 1 Số thập phân với 0,1; 0,01;

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài 2

- 2HS trả lời.

- HS chữa bài ở bảng.

- 1HS làm bảng, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét kết quả:

142,57 x 0,1 = 14,257

- Các chữ số giống nhau, dấu phẩy ở tích dịch sang trái 1 chữ số.

- HS nêu:Chuyển dấu phẩy… sang trái 1 chữ số.

531,75 x 0,01 = 5,3175 -1 HS nêu :Chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái1, 2, 3 chữ số.

- 1 HS đọc yêu cầu .

- 3 HS làm bảng,lớp làm vở.

- HS nhận xét,chữa bài.

579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87 -1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

-HS làm vào vở.

-1 HS lên bảng chữa bài.

(23)

0,001;…ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu.

- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bài.

2. Kĩ năng: Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho.

*GDBVMT: Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó có ý thức Bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Bt3 viết vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có quan hệ từ?

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (9')Đọc đoạn trích …

- GV yêu cầu hs làm bài theo hướng dẫn:

+ Gạch 2 gạch dưới từ chỉ quan hệ, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Nêu 1 số từ quan hệ khác, đặt câu.

Bài tập 2: (7')Từ in đậm biểu thị quan hệ gì.

Đáp án:

a, Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.

b, Mà: biểu thị quan hệ tương phản.

c, Nếu ... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Quan hệ từ là gì? Đặt câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ điều kiện - giả thiết.

Bài tập 3: (7') Điền quan hệ từ thích hợp.

Đâp án: a, và c, thì

b, và, ở, của d, và, nhưng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*BVMT:? Con cần làm gì để giữ gìn vẻ

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT theo hướng dẫn của GV.

- Hs chữa bài, nhân xét.

- 1HS đặt.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Hs làm bài miệng.

- 3 hs tiếp nối nhau phát biểu

- 1HS đặt.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bảng, hs dưới làm vào VBT.

- Hs nhận xét, đúng/sai.

(24)

đẹp của thiên nhiên?

- GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ môi trường.

Bài tập 4:(7') Đặt câu với mỗi qh từ.

- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi.

- GV tuyên dương, khen ngợi.

- GV nhận xét,đánh giá.

3. Củng cố dặn dò(4') + Quan hệ từ là gì?

+ Quan hệ từ có tác dụng gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học - Về nhà: học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc yêu cầu .

- Hs nghe GV hướng dẫn và tham gia thi.

- Mỗi hs viết ít nhất 2 câu vào vở.

- Hs trình bày, nhận xét.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Tập làm văn

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một người thân trong gia đình.

3. Thái độ: HS yêu con người, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng ph . B ng ph vi t s n áp án c a ph n nh n xét.ả ụ ả ụ ế ẵ đ ủ ầ ậ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Cấu tạo của bài văn tả con vật?

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1') b) Nhận xét(10')

+ Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?

- Gv nêu: anh thanh niên này có vẻ gì nổi bật?

Các em cùng đọc bài văn và trả lời câu hỏi cuối bài.

- GV nêu từng câu hỏi, sau đó gọi hs trình bày yêu cầu. hs khác bổ sung.

- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho hs để có câu trả lời chính xác, sau đó treo bảng phụ có viết sẵn đáp án của bài tập và giảng lại về cấu tạo của bài văn tả người.

+ Cấu tạo bài văn Hạng A Cháng.

1, Mở bài

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

- Nhận xét.

- Anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ.

- 1 hs đọc thành tiếng, sau đó cả lớp đọc thầm và trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trình bày, các hs khác bổ sung ý kiến.

- Cấu tạo chung của bài văn tả ng..

1, Mở bài: Gới thiệu người định tả.

(25)

Từ "Nhìn thân hình ... khoẻ quá! đẹp quá!"

- Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.

- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng.

2, Thân bài;

- Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da … cổ đeo cung ra trận.

- Hoạt động và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; Tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.

3, Kết bài - câu hỏi cuối bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào.

+ Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

c) Ghi nhớ(1') d) Luyện tập(19')

+ Em định tả ai?

+ Phần mở bài em nêu những gì?

+ Em cần tả được những nét về người đó trong phần thân bài?

+ Phần kết bài em nêu những gì?

- Yêu cầu HS làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò(4')

+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà: Ghi nhớ nội dung bài chuẩn bị bài sau.

2, Thân bài - tả hình dáng

- tả hoạt động, tính nết.

3, Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.

- Bài văn tả người 3 phần:

+ Mở bài: Gới thiệu người định tả.

+ Thân bài:Tả hình dáng và hoạt động của người.

+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người - 3 HS đọc ghi nhớ.

- 1HS đọc yêu cầu.

+ Em tả ông/mẹ/em bé ...

+ Em giới thiệu về người định tả + Tả hình dáng.Tả tính tình

- Kết bài em nêu tình cảm, cảm nghĩ.

- 1 HS làm vào giấy khổ to, dưới lớp làm vào vbt.

- dán bài lên bảng, đọc bài

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung . - 1HS nêu.

- Lắng nghe.

Địa lí

CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:

+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...

+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...

- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

2. Kĩ năng: Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

(26)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? phân bố chủ yếu ở đâu?

- Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu? kể tên 1 số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(1')

b) Hoạt động 1(10'): Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.

- Gv theo dõi câu trả lời của hs, ghi nhanh lên bảng thành bảng thống kê về các ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của chúng.

- Gv nhận xét kết quả sưu tầm của hs, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều ngành sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp.

- Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?

- Gv kết luận: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng CN, trong đó có những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

c) Hoạt động 2(10'): Một số nghề thủ công nước ta.

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của nghề thủ công.

- Gv nhận xét kết quả sưu tầm của hs,

Hoạt động của trò - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- Hs nối tiếp nhau báo cáo kết qua.

Cách báo cáo như sau:

+ Giơ hình cho các bạn xem.

+ Nêu tên hình (tên sản phẩm)

+ Nói tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đó (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).

+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có được xuất khẩu ra nước ngoài không.

- Hs cả lớp theo dõi Gv nhận xét.

- 1 số hs nêu ý kiến.

+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như vải vóc, quần áo,...

+ Tạo ra các máy móc giúp con người sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn:

máy giặt, điều hoà, tủ lạnh, ...

+ Tạo ra các máy móc giúp con người nâng cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn.

- Hs làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi những gì mình biết về các nghề thủ công, các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm mình.

+ Giơ hình cho các bạn xem.

+ Nêu tên nghề thủ công, hoặc sản phẩm thủ công.

+ Nói xem sản phẩm của nghề thủ công đó được làm từ gì và có được xuất khẩu ra nước ngoài không.

- HS báo cáo.

(27)

tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất, thủ công, nhiều sản phẩm của các ngành thủ công.

- Địa phương ta có nghề thủ công nào?

d) Hoạt động 3(10'): Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta..

- Gv tổ chức cho hs cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:

- Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?

- Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta?

- GV treo bản đồ

- Gv Kết luận chung: Nghề thủ công nước ta...

3. Củng cố- dặn dũ:(4')

-Ngành công nghiệp nước ta có vai trò gì?

-Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta?

- GV tổng kết nội dung bài học: Ngành công nghiệp nước ta...

* GD SDNLTKHQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Vn học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài giờ sau.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời, các hs khác theo dõi bổ sung ý kiến.

+ Nghề thủ công nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa hà Đông, gốm sứ Bát Tràng, chiếu nga Sơn, ... đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn.

+ Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động; tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian; các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.

- HS xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.

Ngày soạn: 24/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhân 1 Số thập phân với 1 số thập phân.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính .

3. Thái độ: HS tự giác tích cực, trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

(28)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- 2HS làm bài 1.

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a)Giới thiệu bài :(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(10')

- Gv chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 dòng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Giá trị của hai biểu thức ( a x b) x c và a x ( b x c) như thế nào khi thay các chữ số bằng cùng 1 bộ số ?

- GV: ( a x b) x c = a x ( b x c)

+ Em đã gặp biểu thức trên chưa? Gặp khi nào?

+ Nêu tính chất kết hợp của …?

- GV yêu cầu HS vận dụng làm phần b.

- GV nhận xét đánh giá.

+ Em đã dựa vào đâu để tính được thuận tiện?

Bài 2(10')

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức ntn?

- GV nhận xét, chốt cách làm.

+ Em đã vận dụng tính chất nào để làm bài?

Bài tập 3: (9')

- Hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét

3.Củng cố- dặn dò:(5')

+ Muốn nhân 1số thập phân với 1 số thập

Hoạt động của trò - 2 HS làm .

- HS chữa bài ở bảng.

- 1HS đọc yêu cầu a, lớp đọc thầm.

- HS tự tính giá trị của biểu thức.

- 3 HS đại diện 3 nhóm làm bảng phụ.

- 3 HS treo bảng, nhận xét.

4,65 ; 16 ; 15,6

- Giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau.

- Học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên.

- 1HS nêu, lớp nhận xét.

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Treo bảng, chữa bài.

9,65; 98,4 ; 738 ; 68,6 - Đổi chéo, báo cáo.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS nêu, lớp nhận xét.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét kết quả.

151,68 ; 111,5.

- HS giải thích cách làm.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải:

Người đó đi được quãng đường là:

12,5 x 2,5 = 31,25(km) Đáp số: 31,25 km Hs nhận xét

- HS trả lời.

(29)

phân ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

- Lắng nghe

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Quan sát và lựa chọn chi tiết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)

2. Kĩ năng: HS hiểu khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó, biết biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh (ảnh) bà, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Nêu cấu tạo của một bài văn tả người?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :(1')

b. Hướng dẫn học sinh làm bài.

Bài tập 1:(15')

- GV yêu cầu HS đọc bài văn Bà tôi.

- GV chia nhóm, mỗi nhóm làm một phần.

+ Ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc bài văn.

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Mái tóc: đen, dày kì lạ phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược khó khăn.

Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, lông lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui

Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng hình như khuôn mặt vẫn tươi trẻ.

Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông đồng; khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé; đầy nhựa sống như những đoá hoa.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

   - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK.    - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có ý thức

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu.. Từ đó hiểu:

Kiến thức: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).. Từ

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu?. Kĩ năng: Khi quan sát, khi viết một bài văn

Kiến thức : Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.. Kỹ năng : Hiểu khi tả người phải

2.Kĩ năng: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện, bước đầu biết lựa chọn

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có