• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

NS : 23/11/2018

NG : Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018 TOÁN

TIẾT 56. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 , … I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..

2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4' - Đặt tính rồi tính:

2,3 x 7 12,34 x 5 4,6 x 18 5,02 x 9 - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 36' (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000: 12’

a. Ví dụ 1

- GV nêu: Đặt tính và tính: 27,867 x 10.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp

(2)

- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.

- Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x 10 = 278,67

- So sánh thừa số thứ nhất và tích?

- Làm ntn để có ngay được tích của 27,867 x 10 mà không thực hiện phép tính

- Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta làm ntn?

b.Ví dụ 2

- GV nêu: Đặt tính và tính: 53,286 x 100

- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả

làm bài vào vở nháp.

27,867 x

10 278,670 - HS nhận xét bài làm của bạn

- Thừa số thứ nhất là 27,867, Thừa số thứ hai là 10, tích 278,67

- Các chữ số giống nhau; khác nhau ở vị trí của dâu phẩy

- Ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67

- Ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.

- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

53,286 x

100 3528,600 - HS nhận xét bài làm của bạn

(3)

tính của HS.

- Vậy: 53,286 x 100 = ?

- So sánh thừa số thứ nhất và tích?

- Làm thế nào để có ngay được tích của 53,286 x 100 mà không thực hiện phép tính ?

- Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?

c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...

- Số 10 có mấy chữ số 0 ?

- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm thế nào ?

- Số 100 có mấy chữ số 0 ?

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào ?

- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100 ta làm ntn?

- Số 1000có mấy chữ số 0 ?

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta làm thế nào ?

- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...?

3. Luyện tập: 23’

Bài 1. SGK – trang 57. Nhân nhẩm

- 53,286 x 100 = 5328,6

- Các chữ số giống nhau; khác nhau ở vị trí của dâu phẩy

- Ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6.

- Ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số là được tích ngay.

- Số 10 có một chữ số 0.

- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

- Số 100 có hai chữ số 0.

- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai chữ số.

- Số 10 có ba chữ số 0.

- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba chữ số.

- 3 HS đọc ghi nhớ SGK

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS nêu kết quả

(4)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 1,4 x 10 = 14 b) 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320 c) 5,328 x 10 = 53,28

4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894

Bài 2. SGK – trang 57. Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

104cm; 1260cm; 85,6cm; 57,5cm

- Củng cố nhân một STP với 10, 100, 1000,…

Bài 3. SGK – trang 57

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm ntn?

- GV chữa bài.

- Nhận xét bài làm của bạn

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(5)

Bài giải

10 l dầu hỏa cân nặng là:

10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hỏa cân nặng là:

8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg

4. Củng cố, dặn dò: 3' - GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn làm bài tập về nhà.

TẬP ĐỌC

TIẾT 23. MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

3. Thái độ: Yêu quý và biết bảo vệ rừng.

*QTE: - Quyền tự hào về sản vật của quê hương.

- Quyền gắn bó với quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3'

- Gọi HS bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi về nội dung bài:

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và trả lời.

(6)

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32' (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 2’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: 12’

- GV chia đoạn: 3 đoạn:

+ Đ 1: Thảo quả trên rừng...nếp áo, nếp khăn.

+ Đ 2: Thảo quả trên rừng....lẫn chiếm không gian.

+ Đ 3: Sự sống cứ tiếp tục...nhấp nháy vui mắt.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?

- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ?

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó và câu văn dài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Bằng cách mùi thơm đặc biệt quyễn rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.

- Các từ hương thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt. Câu 2 khá dài, lại có các lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác

(7)

- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

- Hoa thảo quả nảy ở đâu?

- Hoa thảo quả chín, rừng có gì đẹp ?

- Nêu nội dung của bài?

hương thơm lan tỏa, kéo dài. Các câu tiếp theo lại rất ngắn, lặp từ thơm.

- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa, vươn ngọn xòa lá, lấn chiếm không gian.

- Dưới gốc cây.

- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp nên nhiều ngọn mới nhấp nháy vui mắt.

- Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 HS đọc nối tiếp lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- HS lắng nghe, tìm cách đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc.

(8)

- Ghi bảng nội dung bài

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Chiếu đoạn 2.

- GV đọc mẫu.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3'

- Quê hương em có những sản vật nào quí

- Em có tự hào về những sản vật đó không ?

- Em có yêu, gắn bó với quê hương mình không ?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Học sinh trả lời.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 12. KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Người già là người có nhiều kinh nghiệm sống và đã có nhiều công lao đóng góp cho xã hội, sức khoẻ giảm sút nên phải tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ người già ở bất cứ hoàn cảnh nào.

2. Kĩ năng: Biết thực hiện các hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già và trẻ nhỏ.

3. Thái độ: Biết đồng tình với những hành vi đúng và phê phán những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già và trẻ nhỏ.

(9)

* TTHCM: Qua bài học giáo dục HS phải kính già yêu trẻ theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già và trẻ em.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Gọi HS đọc ghi nhớ của bài trước - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’ (Ứng dụng PHTM) 1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa: 14’

- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm và yêu cầu HS thảo luận và sắm vai giải quyết tình huống.

- GV nhận xét hoạt động của các nhóm.

- Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé?

- 3 HS lên bảng.

- HS đóng vai theo nhóm.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Các bạn nhỏ trong chuyện đã đứng tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé, bạn Sâm dắt em

(10)

- Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?

- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?

* KL: - Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của văn minh, lịch sự.

3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK:

13

- GV kết luận:

+ Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiên tình cảm kính già, yêu trẻ.

- Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.

* Hướng dẫn HS làm bài 1, 2 VBT trang 20.

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét, tổng kết giờ học.

- Yêu cầu HS tìm hiểu các phong tục,

nhỏ giúp bà cụ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã.

- Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ.

- Việc làm của các bạn thể hiện các bạn biết kính trọng người già và nhường nhịn các em nhỏ.

- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS nối tiếp nhau trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

(11)

tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc ta.

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) TIẾT 12. MÙA THẢO QUẢ I. MUC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn từ: Sự sống cứ...đáy rừng.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4'

- Gọi HS lên bảng tìm 3 từ láy có âm đầu n?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 36 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:

20’

- Hãy nêu nội dung của đoạn văn?

- GV đọc cho HS viết các từ khó: nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, ...

- GV đọc chính tả.

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc đoạn văn Mùa thảo quả.

- Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp riêng.

- Học sinh viết nháp, 2 HS lên bảng viết.

(12)

- GV đọc lại toàn bài.

- Thu chấm 7 bài.

- GV nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập: 13’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1a. VBT – trang 79. Điền vào ô trống các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau: 6’

- Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trò chơi.

- GV hướng dẫn cách chơi

- Tổng kết, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.

Bài 2a. VBT – trang 80. Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau: 7’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

3. Củng cố, dặn dò: 2' - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài & chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo vở, soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tham gia chơi.

- HS đọc các cặp từ tìm được.

- Học sinh làm vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào vở.

- 1 làm phiếu khổ to.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(13)

NS: 24/11/2018

NG : Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018 TOÁN

TIẾT 57. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4' - Tính nhẩm:

12,67 x 100 = 45,3 x 1000 = 98,24 x 10 = 27,09 x 100 = - Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 36' 1. GTB:

2. Luyện tập

Bài 1. SGK – trang 58.

a) Tính nhẩm

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(14)

1,48 x 10 = 14,8 5,12 x 100 = 512 15,5 x 10 = 155 0,9 x 100 = 90

2,571 x 1000 = 2571 0,1 x 1000 = 100

- Củng cố nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

b) Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả:

Bài 2. SGK – trang 58.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 384,50 b) 10080,0 c) 512,80 d) 49284,00

- Củng cố nhân một số thập phân với một STN.

Bài 3. SGK – trang 58.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết người đó đi được tất cả bao nhiêu km ta làm ntn?

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Học sinh đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm vào vở.

(15)

- Chốt lại lời giải, đáp số đúng:

Bài giải

3 giờ đầu đi được số km là:

10,8 x 3 = 32,4 (km) 4 giờ tiếp theo đi được số km là:

9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đó đi được số km là:

32,4 + 38,08 = 70,4 8 (km) Đáp số : 70,48 km Bài 4. SGK – trang 58. Tìm số tự nhiên x

- GV hướng dẫn: Thử chọn từ x = 0;1...đến khi nào đảm bảo yêu cầu thì dừng lại.

- GV kết luận: x = 0, x = 1, x= 2 3. Củng cố, dặn dò: 2'

- Tổng kết nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23. MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của một số từ ngữ về môi trường

2. Kĩ năng: Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho; Ghép đúng tiếng bảo với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quí, ý thức BVMT.

(16)

* GDTNMTBĐ: Giáo dục lòng yêu quí, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

* QTE: Bổn phận giữ gìn và bảo vệ môi trường.

*BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Từ điển học sinh, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3'

- Gọi HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan hệ từ.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32' 1. GTB: 1

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1. VBT – trang 81. Đọa đoạn văn trong sách TV 5 và thực hiện yêu cầu ở dưới: 20’

a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài

- Chốt lại lời giải đúng:

+ Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân ăn ở, sinh hoạt

+ Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực các con vật, cảnh quan được bảo vệ, giữ gìn lâu dài

- 2 HS lên bảng đặt câu.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- HS làm bài theo cặp vào VBT.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

(17)

b) Yêu cầu HS tự làm bài

- Chốt lại lời giải đúng:

+ Sinh vật: Tên gọi chung các con vật sống: động vật, thực vật, vi sinh vật...

+ Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh.

+ Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Bài 3. VBT – trang 82. Thay từ bảo vệ trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó: 10’

- Gợi ý: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi

- Nhận xét, kết luận từ đúng

+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp

+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp

3. Củng cố, dặn dò: 2'

- Là HS các em phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ môi trường?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS phát biểu.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

KỂ CHUYỆN

(18)

TIẾT 12. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường có cốt truyện, nhân vật.

3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường qua đó nâng cao ý thức BVMT.

*QTE: - Quyền được sống trong môi trường trong sạch.

- Bổn phận phải tham gia bảo vệ môi trường.

*BVMT: HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4'

- Gọi HS lên bảng kể lại chuyện Người đi săn và con nai và nêu ý nghĩ của chuyện.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 30’

a. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:

- Gạch chân cụm từ bảo vệ môi trường

- 2 HS kể.

- 1 HS đọc đề bài

- 2 HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3

- 1 HS đọc đoạn văn trong BT 1 (tiết

(19)

b. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3'

- Em có thích sống trong môi trường trong sạch không ?

- Em làm gì để bảo vệ môi trường ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

LTVC trang 115)

- HS lần lượt giới thiệu tên câu chuyện đã chọn.

- Gạch dàn ý sơ lược câu chuyện ra nháp.

- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất có ý nghĩa nhất.

- HS trả lời.

KHOA HỌC

TIẾT 23. SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được nguồn gốc và một số tính chất sắt, gang, thép.

2. Kĩ năng: Kể tên một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.

3. Thái độ: - Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.

- Biết cách khai thác và sử dụng các tài nguyên này một cách hợp lí để BVMT.

(20)

*BVMT: Khai thỏc, sử dụng cỏc tài nguyờn một cỏch hợp lớ để bảo vệ mụi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hỡnh minh họa SGK 48,49 SGk.

- GV mang đến lớp: Kộo, đoạn dõy thộp ngắn, miếng gang

- Phiếu học tập, kẻ sẵn bảng so sỏnh về nguồn gốc, tớnh chất của sắt, gang, thộp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nờu đặc điểm và ứng dụng của tre?

- Nờu đặc điểm và ứng dụng của mõy, song?

- Nhận xột.

B. Bài mới (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1'

- 2 HS lờn bảng lần lượt trả lời.

2. Hoạt động 1: Thực hành xử lớ thụng tin: 15’

- Yờu cầu HS làm bài 1,2 VBT trang 43, 44.

- Trong tự nhiờn sắt cú ở đõu?

- Gang, thộp đều cú thành phần nào chung?

- Gang và thộp khỏc nhau ở điểm nào?

- 1 HS đọc thụng tin trong SGK

- Cú trong thiờn thạch và trong quặng sắt

- Chỳng đều là hợp kim của cỏc - bon và sắt

- Gang là hợp kim của sắt và cỏc - bon; Thộp là hợp kim của sắt, cacbon (ớt cỏc - bon hơn gang) và thờm một số chất khỏc.

(21)

* KL: - Trong tự nhiên sắt có trong thiên thạch và trong quặng sắt.

- Gang và thép đều là hợp kim của các-bon và sắt.

- Trong thành phần của gang có nhiều các - bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi.

- Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn gang và thêm một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo.

3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:

15’

- GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt,… thực chất được làm bằng thép.

- Yêu cầu học sinh quan sát từng hình minh họa trang 48, 49 SGK thảo luận nhóm đôi và làm bài tập 3, 4 VBT trang 44 nói xem gang hoặc thép được được sử dụng để làm gì?

- Nhận xét, chốt ý đúng:

+ Thép được sử dụng:

H 1: Đường ray tàu hỏa H 2: Lan can nhà ở H 3: Cầu

H 5: Dao, kéo, dây thép + Gang được sử dụng: H 4: Nồi

- Em có biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy đồ

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

- HS tiếp nối nhau trình bày.

(22)

dùng nào nữa?

- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?

* KL: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ nên sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. Một số đồ dùng như sắt, dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch cất ở nơi khô ráo.

3. Củng cố, dặn dò: 2' - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa,

nồi, chảo, các loại máy móc, … + Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang vì chúng giòn, dễ

vỡ.

+ Một số đồ dùng bằng thép khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất nơi khô ráo.

- 2 HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK.

NS: 25/11/2018

NG: Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018 TOÁN

TIẾT 58. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.

(23)

2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.

3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4' - Tính:

12,4 x 100 = 23,7 x 10 = 76,78 x 1000 = 56,98 x 100 = - Nhận xét.

B. Bài mới: 36' 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn nhân 1 STP với 1 STP: 12’

a. VD 1:

- GV nêu bài toán như SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích mảnh vườn ta làm như thế nào?

- 6,4 x 4,8 là phép nhân 1 STP với 1 STP

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tìm kết quả quả của phép nhân: 6,4m x 4,8m

- 2 HS làm bảng lớp

- HS nghe.

- HS tóm tắt.

- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 6,4 x 4,8

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

6,4m = 64dm

(24)

- Vậy 6,4m x 4,8m = ?

- GV giới thiệu cách tính như SGK - So sánh tích 6,4 x 4,8 ở cả hai cách tính?

- So sánh hai phép nhân: 64 x 48 và 6,4 x 4,8

- Em có nhận xét gì về các chữ số ở phần thập phân của các thừa số và của tích?

- Nêu cách nhân một STP với một STP?

b) VD 2: GV nêu: Đặt tính và tính:

4,75 x 1,3

- Nhận xét bài làm của HS.

c) Ghi nhớ: 3’

3. Luyện tập: 21’

Bài 1. SGK – trang 59. Đặt tính rồi tính: 6’

4,8m = 48dm 64 x 48 512 256

3072 (dm 2 ) 3072dm 2 = 30,72 m 2 - 6,4 x 4,8 = 30,72 (m 2 ) - Lớp quan sát

- Đều cho kết quả 30,72 m 2

- Giống nhau ở cách đặt tính và tính;

Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy và một phép không có dấu phẩy.

- Các thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.

- 2 HS nêu.

- HS làm nháp.

- 1 HS lên bảng thực hiện, nêu cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.

(25)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 38,70 b) 108,875 c) 1,128 c) 35, 2170

Bài 2. SGK – trang 59: 7’

a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

2,36 x 4,2 = 4,2 x 2,36 = 14,112 3,05 x 2,7 = 2,7 x 3,05 = 8,235

- Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân các STP: a xb = b x a

b) Yêu cầu HS làm vào vở và nêu kết quả.

Bài 3. SGK – trang 59: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích vườn hoa ta làm NTN?

- Nhận xét.

Bài giải Chu vi vườn cây là:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 4 HS lên bảng.

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

(26)

(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: CV: 48,04 m DT: 131,208 m2

4. Củng cố, dặn dò: 3' - Củng cố lại bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nhận xét bài làm của bạn.

TẬP ĐỌC

TIẾT 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ và đọc diễn cảm với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi phẩm chất cao quý và đáng kính trọng của bầy ong.

- Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài.

3. Thái độ: Yêu quý động vật có lợi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS đọc bài Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi:

(27)

+ Hoa thảo quả chín, rừng có gì đẹp ? + Nêu nội dung của bài?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:36’ (Ứng dụng PHTM) 1. GTB: 1’

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:14’

- GV hướng dẫn chia đoạn: 4 đoạn:

+ Đ 1: từ đầu… sắc màu.

+ Đ 2: …không tên.

+ Đ 3:…mật thơm.

+ Đ 4: còn lại.

- GV đọc mẫu diễn cảm.

b. Tìm hiểu bài:9’

- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

- Bầy ong tìm mật ở những nơi nào?

- Nơi ong đến có vẻ gì đặc biệt?

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc bài.

- 4 HS nối tiếp đọc lần 1+ luyện đọc từ khó và cách ngắt nhịp thơ.

- 4 HS nối tiếp đọc lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS nối tiếp đọc lần 3.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đuờng xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.

- Bầy ong rong ruổi trăm miền: nơi rừng sâu; bờ biển; quần đảo; rừng hoang…

+ Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối.

+ Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.

+ Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa

(28)

- Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đây cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?

- Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?

- Bài thơ muốn nói lên điều gì?

- Ghi bảng nội dung bài.

c. Đọc diễn cảm:10’

- GV treo bảng khổ 4 và đọc mẫu.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Theo em, bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai?

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang hương vị ngọt ngào cho đời.

- Công việc loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt chiu được trong vị ngọt ngào khômg phai tàn.

- Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm 1 công việc hữu ích cho đời: nối các mùa hoa; giữ hộ cho người những mùa hoa đã phai tàn.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc nối tiếp bài.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- HS nghe nêu cách đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối.

- HS thi đọc HTL.

- HS nêu.

(29)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. Nêu bật được hình dáng, tính tình và hoạt động của người đó.

3. Thái độ: Biết quan tâm đến các thành viên trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC :3’

- Gọi HS đọc đơn kiến nghị của tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’ (Ứng dụng PHTM) 1. GTB: 1’

2. Tìm hiểu ví dụ: 10’

- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa Hạng A Cháng

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

+ Xác định phần mở bài?

+ Ngoại hình anh Cháng có điểm gì nổi bật?

- 3 HS đọc

- HS quan sát tranh trong SGK.

- 1 HS đọc bài văn.

- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý.

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Khoẻ mạnh, chăm chỉ.

+ Từ đầu đến Đẹp quá!

+ Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim hiệp sĩ đeo cung ra trận.

(30)

+ Anh Cháng là người ntn?

+ Xác định phần kết bài?

+ Nêu ý chính phần kết bài?

+ Em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

3. Ghi nhớ: 2’

4. Luyện tập: 29’

- GV hướng dẫn HS:

+ Các em cần bám sát cấu tạo 3 phần của bài văn tả người

+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

+ LĐ chăm chỉ, cần cù, say mê trong công việc

+ Câu văn cuối bài

+ Ca ngợi sức lực tràn trề của anh Cháng, là niềm tự hào của dòng họ.

- Gồm 3 phần:

+ MB: Giới thiệu người định tả.

+ TB: Hình dáng, hoạt động.

+ KB: Cảm nghĩ về người định tả.

- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS nối tiếp nói đối tượng các em chọn tả.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm giấy khổ to.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhiều HS trình bày trước lớp.

(31)

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

NS : 26/11/2018

NG : Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018 TOÁN

TIẾT 59: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01;

0,001;… Củng cố kỹ năng chuyển đổi các số đo đại lượng; Ôn về tỉ lệ bản đồ.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện nhân STP với STP.

3. Thái độ: Nhân, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Đặt tính rồi tính:

23,45 x 4,6 17,09 x 45,6 - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 36’

1. GTB: 1’

2. Luyện tập:

Bài 1. SGK – trang 60. Tính nhẩm: 20’

- GV nêu: Đặt tính và thực hiện tính 12,6 x 0,1 = ?

- Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất

- 2 HS lên bảng làm bài

- 1 HS làm bảng - Lớp làm ra nháp

- Lớp nhận xét kết quả:12,6 x 0,1 = 1,26

- Các chữ số giống nhau, dấu phẩy ở

(32)

và tích của chúng?

- Khi nhân 12,6 với 0,1 ta có thể tìm ngay tích bằng cách nào?

- GV yêu cầu HS làm VD: 12,6 x 0,01 và rút ra nhận xét (tương tự như trên)

- Khi nhân1 STP với 0,1; 0,01; 0,001;...ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:

57,98 3,87 0,67 8,0513 0,6719 0,035 0,3625 0,02025 0,0056

- Củng cố cách nhân nhẩm một STP với 0,1; 0,01; 0,001,...

Bài 2. SGK – trang 60. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là km2: 6’

- GV nhận xét, cho điểm:

1000ha = 10 km2 12,5ha = 0,125 km2 125ha = 1,25 km2 3,2ha = 0,032 km2 - Củng cố kỹ năng chuyển đổi các số đo đại lượng.

tích dịch sang trái 1 chữ số.

- Dịch chuyển dấu phẩy của 12,6 sang trái 1 chữ số.

12,6 x 0,01 = 0,126

- Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của STP đó sang trái lần lượt 1, 2, 3, ... chữ số.

- HS làm các phép tính còn lại.

- Nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(33)

Bài 3. SGK – trang 60: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000 là ntn?

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

Bài giải 1 000 000cm = 10km

Độ dài thật của quãng đường từ TP HCM đến Phan Thiết là:

19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198km

- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- Cứ 1cm trên bản đồ bằng 1 000 000 cm thực tế.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Xác định được quan hệ từ trong câu, ý nghĩa của quan hệ từ và cặp quan hệ từ.

(34)

2. Kĩ năng:

- Sử dụng đúng các quan hệ từ thích hợp với các câu cụ thể.

- Sử dụng quan hệ từ đúng mục đích trong khi đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức BVMT.

* Giáo dục ý thức BVMT thông qua các ngữ liệu nói về vẻ đẹp thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Gọi HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’ (Ứng dụng PHTM) 1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn HS làm BT: 29’

Bài 1. VBT – trang 84. Đọc đoạn trích sau. Gạch hai gạch dưới QHT có trong đoạn trích. Gạch một gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó : 7’

- GV nhấn mạnh lại yêu cầu.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

của, bằng, như, như

Bài 2. VBT – trang 84. Gạch các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì: 7’

- 3 HS làm bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(35)

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.

b) mà: biểu thị quan hệ tương phản.

c) Nếu…thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.

Bài 3. VBT – trang 85. Điền quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: 7’

- GV nhận xét, chốt kết quả.

a) và. c) thì.

b) và, ở, của. d) và, nhưng.

Bài 4. VBT – trang 85. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: 8’

- GV chia lớp làm 2 nhóm chơi trò chơi.

HS của từng nhóm tiếp nối lên bảng.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tham gia thi.

(36)

LỊCH SỬ

TIẾT 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng 8 năm 1945. Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc” đó ntn?

2. Kĩ năng: Thu thập thông tin, tranh ảnh ở nước ta sau Cách mạng tháng 8 năm 1945.

3. Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Nêu nội dung của phong trào Đông Du?

- Nêu ý nghĩa của ĐCS Việt Nam ra đời?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’ (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1'

2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam

- 2 HS trả lời

(37)

sau cách mạng tháng 8: 7’

- Yêu cầu HS đọc đoạn: Từ cuối năm 1945…treo sợi tóc

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao nói ngay sau cách mạng tháng tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta?

- Vì sao BH gọi nạn đói, nạn dốt là giặc?

3. Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt: 8’

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 2, 3 SGK

- Hình chụp cảnh gì?

- Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?

- Đó là hai việc mà Đảng và Chính phủ ta đã lãnh đạo nhân dân để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt

4. Hoạt động 3: ý nghĩa của việc đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”: 7’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm và yêu cầu HS thảo luận tìm ý nghĩa của việc nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và

- 1 HS đọc SGK.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại cảnh mất nước.

- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm.

- H 2: Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo; H 3: Chụp một lớp bình dân học vụ.

- Là lớp học dành cho người lớn tuổi ngoài giờ lao động.

(38)

BH đã chống lại được giặc đói, giặc dốt.

- KL: Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết. Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, Bác Hồ để làm CM.

5. Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”: 8’

- Em có cảm nghĩ gì về BH trong đoạn văn trên?

- KL: BH có một tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta. Hình ảnh BH nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho nhân dân khiến toàn dân cảm động.

* Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT trang 27, 28.

3. Củng cố, dặn dò: 3' - Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc câu chuyện về BH trong đoạn “ Bác Hoàng Văn Tí…cho ai được”

- HS nối tiếp nêu ý kiến của mình.

- HS kể những câu chuyện về BH mà mình biết trong những ngày diệt “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”

- 2 HS đọc bài học trong SGK.

(39)

ĐỊA LÍ

TIẾT 12. CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp; Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp; Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp

2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức môi trường nói chung và các khu CN ven biển nói riêng.

* GDTNMTBĐ:

- Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: Sự hình thành hững trung tâm CN ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác nguồn lợi từ biển (dầu khí, đóng tàu, đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển, ...)

- Những khu CN này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường.

- Cần giáo dục ý thức môi trường nói chung và các khu CN ven biển nói riêng.

* BVMT: Giáo dục ý thức môi trường nói chung và các khu CN ven biển nói riêng.

* SDNLTKVHQ: Sử dụng và khai thác các nguồn năng lượng một cách hợp lí nếu không sẽ dẫn đến cạn kiệt tài nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4'

- Ngành lâm nghiệp có những hoạt đông gì?

- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản?

- Ngành thủy sản phân bố ở đâu? Kể tên

- 3 học sinh lên bảng.

(40)

một số tỉnh có ngành thủy sản phát triển?

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới: 31' (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài: 1'

2. Các ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng: 15’

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng - Ngành CN có vai trò ntn đối với đời sống và sản xuất?

- Kết luận: Nước ta có nhiều ngành CN, tạo ra nhiều mặt hàng công nghiệp, trong đó có mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

- Chúng ta cần sử dụng các năng lượng như thế nào trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp

?

3. Một số nghề thủ công ở nước ta: 8’

- GV chia nhóm: 8 HS/nhóm và yêu cầu HS trưng bày kết quả sưu tầm

- Nhận xét, tuyên dương nhóm sưu tầm tốt

- Địa phương ta có nghề thủ công nào?

4. Vai trò và đặc điểm của nghề thủ

- HS làm bài tập ở mục 1 SGK.

- Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Cung cấp máy móc, đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu.

- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

(41)

công ở nước ta: 7’

- Hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?

- Nghề thủ công vai trò gì đối với đời sống nhân dân?

- KL: Nước ta có nhiều nghề thủ công nổi tiếng, các sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao, nghề thủ công lại tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân, tận dụng được nguồn nguyện liệu rẻ trong nước.

* Hướng dẫn HS làm bài tập VBT trang 22, 23.

5. Củng cố, dặn dò: 2'

- Nhận xét giờ học, dặn dò giờ sau.

- Học sinh nêu theo hiểu biết.

- Nghề thủ công ở nước ta có nhiều;

dựa vào truyền thống, sự khéo léo của đôi bàn tay và nguồn nguyên liệu sẵn có.

- Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ đời sống, sản xuất và xuất khẩu.

- 2 HS đọc bài học trong SGK.

NS: 27/11/2018

NG : Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về nhân 1 STP với 1 STP.

2. Kĩ năng: Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức số.

(42)

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Đặt tính rồi tính:

34,5 x 12,3 48,67 x 5,67 - GV nhận xét.

B. Day bài mới: 36’

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 33’

Bài 1. SGk – trang 61: 14’

a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c)

- GV chia lớp làm 3 nhóm. Mỗi nhóm làm 1 dòng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

4,65 ; 16 ; 15,6

- GV chốt: ( a x b) x c = a x ( b x c) b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = 9,84 x (0,25 x 40) = 9,84 x 10 = 98,4

- 2 HS làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu a.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu b.

- HS làm vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(43)

7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2. SGk – trang 61 : 9’

- GV nhận xét, chốt cách làm.

a) 151,68 ; b) 111,5

Bài 3. SGk – trang 61: 10’

- Bài toán yêu cầu làm gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trong 2,5 giờ xe máy đi được bao nhiêu km ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

Trong 2,5 giờ xe máy đi được bao số km là:

12,5 x 2,5 = 31,25(km) Đáp số: 31,25 km 3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm phiếu.

- Lớp nhận xét kết quả.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Chữa bài.

(44)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu.

2. Kĩ năng: Khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý mọi người xung quanh.

*QTE: - Quyền được những người thân yêu thương chăm sóc.

- Bổn phận yêu thương và có trách nhiệm với những người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Yêu cầu HS đọc dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong gia đình.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’ (Ứng dụng PHTM)

- 3 HS đọc dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong gia đình.

(45)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1. VBT – trang 86. Đọc bài văn Bà tôi. Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà: 15’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận.

- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của bà.

- Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?

- Em còn bà không ? Bà có quan tâm chăm sóc em không ?

- Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc bà ?

Bài 2. VBT – trang 86. Đọc bài văn người thợ rèn. Ghi lại vắn tắt những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc: 15’

- GV nhận xét, treo bảng phụ đã tóm tắt những chi tiết tả người thợ rèn.

- Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?

- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc bài “ Bà tôi”.

- HS làm bài theo nhóm vào VBT.

- 1 nhóm làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS nhìn bảng đọc nội dung tóm tắt.

- Tác giả đã quan sát rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.

- HS nối tiếp trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung bài.

- HS làm bài theo nhóm vào VBT.

- 1 nhóm làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS nhìn bảng đọc nội dung tóm tắt.

- Tác giả đã quan sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn.

- Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ

làm việc và thấy rất tò mò thích thú.

(46)

KHOA HỌC

TIẾT 24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồng.

- Nêu 1 số tính chất của đồng và hợp kim đồng.

2. Kĩ năng: Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim đồng.

3. Thái độ: Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên này một cách hợp lí để BVMT.

* BVMT: Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên này một cách hợp lí để BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Nêu nguồn gốc, tính chất của sắt?

- Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những tính chất nào?

- Nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’ (Ứng dụng PHTM)

1. GTB: 1'

2. Hoạt động 1: Tính chất của đồng:

9’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và

- 3 HS trả lời.

- Các nhóm quan sát dây đồng.

(47)

cho biết:

+ Màu sắc của sợi dây đồng?

+ Độ sáng của sợi dây đồng?

+ Tính cứng và dẻo của sợi dây

- KL: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành nhiều hình dạng khác nhau.

3. Hoạt động 2: Nguồn gốc và so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng: 11’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 50 SGK và hoàn thành bài 2 VBT trang 45:

Tính chất

Đồng Đồng

thiếc

Đồng kẽm

- Theo em đồng có ở đâu?

- KL: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người ta tìm thấy đồng trong tự nhiên.

4. Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó: 10’

- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa thảo luận theo cặp cho biết:

+ Tên đồ dùng đó là gì?

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Đồng có ở trong tự nhiên và có ở trong quặng đồng.

(48)

+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? chúng thường có ở đâu?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?

- Người ta thường làm ntn để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?

*Kết luận: Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện. Hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình.

Người ta dùng thuốc đánh đồng để làm cho các đồ vật bằng đồng sáng bóng.

* Hướng dẫn HS làm bài 1, 3, 4 VBT trang 45, 46.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN

- HS làm bài theo cặp.

- HS nối tiếp nhau trình bày.

- Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động, …

- Lau chùi, dùng thuốc đánh đồng.

- 2 HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK.

SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 12

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh nhận ra ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.

(49)

II. Chuẩn bị: GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu:

A. Hát tập thể:

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 12:

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ).

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 4:

Ưu điểm

* Nền nếp:

- Các em đi học đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ. Thực hiện hát đầu giờ nghiêm túc và có chất lượng.

- Trang phục đúng quy định.

- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ của công.

- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.

* Học tập:

- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ phục vụ tốt cho việc học tập.

- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.

- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.

* TD-LĐ-VS:

- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.

Tồn tạị:

- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, chưa chú ý, nói chuyện riêng trong giờ học.

trong giờ học.

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

(50)

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 13:

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

D. Sinh hoạt tập thể:

- Hát theo chủ đề: Bài hát về thầy cô và mái trường.

- Dọn vệ sinh lớp học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

   - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK.    - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý

Mục tiêu học sinh Đức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có ý thức

Kiến thức: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).. Từ

2.Kĩ năng HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (bà tôi, người thợ rèn). 3.Thái độ Tỏ

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu?.

- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK Bà tôi và Người thợ