• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 22/11/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Kĩ thuật

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...

I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

b. Kỹ năng : Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng: Đặt tính rồi tính.

a, 0,256 x 8 b, 6,8 x 15

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000, ....

a, Ví dụ 1

- Gv nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867  10.

GV nhận xét phần đặt tính và tính của hs.

- GV nêu: Vậy ta có 27,867  10 = 278,67

- Gv hướng dẫn hs để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10:

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép

- 2 HS lên bảng, hs làm ra nháp.

a, 0,256 b, 6,8 x 8 x 15 2,048 340 68

10,20

- 1 Hs lên bảng thực hiện, hs cả lớp làm vào vở nháp.

27, 869  10

__________

278, 69

- Hs nhận xét theo hướng dẫn của GV:

+ HS nêu: Thừa số thứ nhất là 27,867

(2)

nhân 27,867 10 = 278,67.

+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867

10 mà không cần thực hiện phép tính ?

+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào?

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 53,286  100

- GV hỏi: Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ?

- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.

+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6 + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286

100 mà không cần thực hiện phép tính?

+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?

* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,....

- GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?

? Số 10 có mấy chữ số 0 ?

? Muốn nhân một số thập phân với 100

thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.

+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số

278,67.

+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.

- Hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.

53, 286  100

____________

5328,6

- HS nêu: 53,286 100 = 5328,6

+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6.

+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6

+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.

- HS: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

- Số 10 có một chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 100

(3)

ta làm như thế nào ?

? Số 100 có mấy chữ số 0 ?

- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.

c, Quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000, ...

- Qua 2 ví dụ hãy nêu quy tắc nhân nhẩm 1 stp với 10, 100, 1000, ... ?

4, Luyện tập

Bài tập 1: SGK(57) - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

? Dựa vào đâu em tìm ngay được kết quả?

Bài tập 2: SGK(57)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv hướng dẫn: 1,2075km = ... m

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

Bài tập 3: SGK (57) - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

- Số 100 có hai chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

- 3,4 HS nêu trước lớp.

- Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một , hai, ba chữ số.

- Tính nhẩm

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1,4 x 10 = 14 ; 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200

b, 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 c, 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894

- 1 học sinh đọc trước lớp: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét.

+ 1km = 1000m

+ Thực hiện phép nhân 1,2075  1000

= 1207,5 .

- Cả lớp làm bài vào vở, 1học sinh làm bảng phụ

- 3 hs đọc bài

- Lớp nhận xét chữa bài

10,4 dm = 104 cm;12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm; 5,75dm=57,5 cm - 1 hs đọc nội dung bài toán.

- 1 can chứa 10l dầu. 1 lít dầu nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg.

(4)

? Bài toan hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò

- Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000, ... ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- Can dầu nặng ? kg

- Hs tự làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- 2 hs nối tiếp đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

10 lít dầu hoả cân nặng số kg là : 10 x 0,8 = 8 (kg)

Can dầu hoả cân nặng số kg là 8 + 1,3 = 9,3 (kg)

Đáp số: 9,3kg - Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba chữ số.

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

b. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của bài : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét và đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... nếp áo, nếp khăn.

Đ2: Tiếp ... lấn chiếm không gian.

- 3HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

(5)

Đ3: Còn lại .

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Sinh sôi là gì?

? Thế nào là nhấp nháy?

- Yều câu HS luyện đọc cặp.

- Gọi 1hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

? Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

?Nội dung đoạn 1?

- Gọi đọc đoạn 2

? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

? Nội dung chính của đoạn 2?

- Yều cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Hoa thảo quả nảy ở đâu?

? Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

? Nội dung chính của đoạn 3?

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

c, Đọc diễn cảm

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải. .

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

- Sinh sôi: sinh ra và phát triển ngày một nhiều.

- Nhấp nháy: mở ra nhắm lại liền.

- 2 hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Lắng nghe

- Lớp đọc thầm đoạn 1

+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.

+ Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.

- Mùi thơm đặc biệt của thảo quả.

- 1 HS đọc lớp theo dõi

+ Những chi tiết: qua 1 năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới. Thoáng cái...

- Sự sinh sôi rất nhanh của cây thảo quả.

- Lớp đọc thầm

+ Nảy ở dưới gốc cây.

+ Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.

- Vẻ đẹp của thảo quả chín.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung - Học sinh nhắc lại.

(6)

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

-Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 1 từ Thảo quả ....nếp áo, nếp khăn.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ, các từ ngữ cần nhấn giọng?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng hs.

3, Củng cố dặn dò

- Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? Cách miêu tả ấy có gì hay?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

+ Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa//... Hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo,/ nếp khăn.//

+ 2 hs cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, lớp nhận xét

+ Tác giả miêu tả cây thảo quả theo trình tự thời gian theo sự phát triển của thảo quả giúp người đọc hình dung được sự phát triển của thảo quả,vẻ đẹp ở từng giai đoạn.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Lịch sử

BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ, TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 - 1954)

Bài 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn:“giặc đói” “giặc dốt” “giặc ngoại xâm”; Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ...

b. Kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử; Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

- Phiếu thảo luận cho các nhóm .

- HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt

“giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.

(7)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Giới thiệu bài mới: ( 1’)

- GV giới thiệu bài: Cách mạng tháng Tám

( 1945)thành công, nước ta trở thành nước độc lập, xong thực dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta 1 lần nữa. Dân tộc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ quyết tâm đứng lên tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập và chủ quyền đất nước. Bi học đầu tiên về giai đoạn này giúp chúng ta tìm hiểu tình hình đất nước sau ngày 2-9- 1945.

Hoạt động 1 :Làm việc nhóm.

Mục tiêu : Giúp HS biết hoàn cảnh Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám.

Cách tiến hành :

- HS lắng nghe.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, cùng đọc SGK đoạn “Từ cuối năm1945… nghìn cân treo sợi tóc” và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”

- GV nêu thêm các câu hỏi gợi ý:

+ Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc?

+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?

- GV cho HS phát biểu ý kiến.

- GV theo dõi, nhận xét ý kiến của HS.

- GV tổ chức cho HS đàm thoại cả lớp để trả lời câu hỏi:

+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước ta?

- HS chia thành nhóm nhỏ, đọc sách, thảo luận theo các câu gợi ý:

- Nói nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” – tức tình hình vô cùng bấp bênh, nguy hiểm vì:

+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn.

+ Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông ngiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập

- Đại diện HS 1 nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS cạnh nhau trao đổi, trả lời, sau đó 1 HS phát biểu, cả lớp theo dõi, bổ sung.

+ Sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân không hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước… Nguy

(8)

+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là

“giặc”?

- GV giảng thêm: về nạn giặc ngoại xâm:

Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, theo quy định của đồng minh, khoảng hơn 20 vạn quân của Tưởng Giới Thạch( Trung Quốc) sẽ tiến vào nước ta sẽ tiếp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng muốn chiếm nước ta; đồng thời quân Pháp cũng lăm le quan lại xâm lược nước ta. Trong hồn cảnh nghìn cn treo sợi tĩc đó, Đảng và Chính phủ ta làm gì để lnh đạo nhân dân ta đẩy lùi giặc đói, giặc dốt?

Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bi

hiểm hơn, nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì khơng đủ sức chống giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại cảnh mất nước.

+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước

Hoat động 2 :Làm việc cả lớp.

Mục tiêu : giúp HS hiểu về việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, 3 tr25, SGK và hỏi: hình chụp cảnh gì?

- GV hỏi: em hiểu thế nào là bình dân học vụ?

- GV nêu: Đó là 2 trong những việc mà Đảng và chính phủ ta đã lãnh đạo nhân dân để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt. Em hãy đọc SGK và tìm thêm các việc khác - GV yêu cầu HS nêu ý kiến, sau đó bổ sung.

- 2 HS lần lượt nêu trước lớp:

+ H2: chụp cảnh nhân dân quyên góp gạo.

+ H3:Chụp lớp học bình dân học vụ..

- Là lớp dành cho người lớn tuổi, học ngoài giờ lao động.- Làm việc cá nhân, đọc SGK và ghi lại các việc mà Đảng và Chính phủ đ lnh đạo nhân dân làm để chống giặc đói, giặc dốt.

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ nu 1 ý kiến. Cả lớp thống nhất lại:

*Đẩy lùi giặc đói:

 Lập “ hũ gạo cứu đói”, “ ngày đồng tâm” để dành gạo cho dân nghèo

 Chia ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghei65p.

 Lập “ Quỹ độc lập”, Quỹ đảm phụ quốc phịng”, “ Tuần lễ vng” để quyên góp tiền cho nhà nước.

* Chống giặc dốt:

 Mở lớp bình dân học vụ ở khắp

(9)

nơi để xóa nạn mù chữ

 Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách tới trường.

* Chống giặc ngoại xâm:

 Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước

 Trì hoãn, nhượng bộ với Pháp để chuẩn bị kháng chiến lâu dài

Hoat động 3 :Làm việc nhóm.

Mục tiêu : Giúp HS biết ý nghĩa của việc đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ý nghĩa của việc nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ đã chống lại được giặc đói, giặc dốt.

- GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS tìm ý ngiã:

+ Chỉ trong vòng 1 thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi khó khăn; việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào?

+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và Bác Hồ như thế nào?

- GV kết luận: Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những công việc phi tthường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới, một lòng tin tưởng vào chính phủ và vào Bác Hồ và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.

- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em nêu trước nhóm, các bạn bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.

+ … nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lịng v cho thấy sức mạnh to lớn của nhn dn ta.

+ … nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng.

Hoat động 4 :Làm việc cá nhân.

Mục tiêu : giúp HS biết ve công việc của Bác Hồ trong những ngày diệt” giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.

Cách tiến hành:

- GV gọi 1 HS đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn”Bác Hoàng Văn Tí…làm gương cho ai được”

- GV hỏi HS: Em có cảm nghĩ gì về việc

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.

- 2 HS trả lời.

(10)

làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?

- GV tổ chức cho HS kể thêm về các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày cùng toàn dân diệt” giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”(1945-1946)

- GV kết luận : Bác Hồ có 1 tình yêu sâu sắc, thiêng liêng giành cho nhân dân ta, đất nước ta. Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng .

- 3 HS kể trước lớp.

3. Củng cố –dặn dò: ( 3’)

- GV hỏi: Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo.

- HS nối tiếp trả lời.

+ … Đảng , Chính phủ và Bác Hồ đ phát huy được sức mạnh của toàn dân.

+ … Đảng , Chính phủ và Bác Hồ đã phát huy được truyền thống yêu nước bất khuất của dân.

+ … Đảng và Bác đã dựa vào dân - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS

về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị bài sau: Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 23: SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép

b. Kỹ năng : Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/48, 49.

- Gv mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang(đủ dùng trong nhóm).

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(11)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

- H.? Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép.

a, Mục tiêu

- Nêu được nguồn gốc và 1 số tính chất của sắt, gang, thép.

b, Cách tiến hành

- GV chia hs thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, 1 đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang cho từng nhóm.

- Gọi 1 hs đọc tên các vật vừa được nhận.

- Yêu cầu hs quan sát các vật vừa nhận được, đọc bảng thông tin trong SGK/48 và hoàn thành phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang,thép.

- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Gv nhận xét kết quả thảo luận của hs.

? Gang, thép được làm ra từ đâu ?

? Gang, thép có điểm nào chung?

? Gang, thép khác nhau ở điểm nào?

Hoạt động 2: ứng dụng của gang, thép trong đời sống.

a, Mục tiêu

- Kể tên được 1 số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.

b, Cách tiến hành

- Tổ chức cho hs hoạt động theo cặp.

+ Yêu cầu: quan sát từng tranh minh hoạ và trả lời các câu hỏi:

- 2 hs lên bảng trả lời.

- HS nhận xét

- Hs chia nhóm và nhận đồ dùng học tập, sau đó hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Hs đọc: kéo, dây thép, miếng gang.

- Học sinh cùng đọc SGK, thảo luận và làm bài vào phiếu, 1 nhóm làm vào phiếu to.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất ý kiến.

+ Được làm ra từ quặng sắt.

+ Đều là hợp kim của sắt và các bon.

+ Gang rất cứng và không thể kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm 1 vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang.

- 2 Hs ngồi cùng bàn quan sát tranh và trao đổi trả lời câu hỏi.

- 6 hs tiếp nối nhau trình bày.

+ H1: Đường ray xe lửa được làm từ thép hoặc hợp kim của sắt.

(12)

? Tên sản phẩm là gì?

? Chúng được làm từ vật liệu nào?

- Gọi hs trình bày ý kiến.

? Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?

Hoạt động 3 : Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt.

a, Mục tiêu

- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình b, Cách tiến hành

? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình?

- GVKL: những đồ dùng được làm từ gang rất giòn dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt, thép dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.

3, Củng cố dặn dò:

? Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép?

? Gang, thép được sử dụng để làm gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

+ H2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép.

+ H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng.

+ H4: Nồi được làm bằng gang.

+ H5: Dao, kéo, cuộn dây thép. Chúng được làm bằng thép.

H6: Cờ lê, mỏ lếtc làm từ sắt thép...

- Hs tiếp nối nhau trả lời: Sắt và hợp kim của sắt còn để dùng sản xuất các ồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào,

- 3 hs tiếp nối nhau trình bày: Thường xuyên lau chùi, để chỗ cao ráo, tránh để ngoài nắng, mưa, sơn chống rỉ.

- Gang rất cứng và không thể kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm 1 vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang.

- Sắt và hợp kim của sắt dùng sản xuất các ồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào,

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 23/11/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 57: LUYỆN TẬP

(13)

I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên và với 10, 100, …

b. Kỹ năng : Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có 3 bước tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1a ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng:

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc nhân nhẩm stp với 10, 100, 1000, ...

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1: SGK (58)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài. (có thể hỏi hs về cách làm để củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 stp với 10, 100,1000, ..)

- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra cho nhau.

* Bài tập 2: SGK (58)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.

- 2học sinh làm bài, Hs dưới lớp làm ra nháp.

Tính nhẩm:1,4 x 10 = 14 25,08 x100 =2508 5,328 x 1000 = 5328 0,461 x 100 = 46,1 - Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh: Tính nhẩm.

- Cả lớp làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a,1,48 x 10 = 14,8 15,5 x 10 = 155 5,12 x 100 =512 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571

0,1 x 1000 = 100

b, Số 8,05 phải nhân với 10,100, 1000, 10000 để được 80,5; 805; 8050; 80500.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

* Đặt tính rồi tính.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 4 học sinh nhận xét, chữa bài.

7,69 12,42

50  40

(14)

? Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện nhân 1 stp với 1 STN là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...?

Bài tập 3: SGK (58) - Gọi học sinh đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh NK tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn hs còn lúng túng.

+ QĐ người đó đi được trong 3 giờ đầu dài bao nhiêu km?

+ QĐ người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo dài bao nhiêu km?

+ Làm thế nào để tính được QĐ xe đạp đã đi?

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: SGK (58)

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Số X cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

__________ _________

384,50 496,80 - Hs nêu

- 1 hs đọc.

+ Trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8km. 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52km.

+ Người đó đi được tất cả bao nhiêu km?

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 3giờ là:10,8 x 3 = 32,4(km)

Quãng đường người đó đi được trong 4giờ là:

9,52  4 = 38,08 (km)

Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km

- 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét chữa bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc trước lớp - Thoả mãn:

+ x là STN; 2,5 x < 7

- Hs thử các trường hợp x = 0; x = 1; x = 2; ... đến khi 2,6 x < 7 thì dừng lại.

Ta có: 2,5 x 0 = 0 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 2,5 < 7 2,5  2 = 5,0 ; 5,2 < 7 2,5  3 = 7,5 ; 7,8 > 7

Vậy x = 0, x = 1 , x = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài.

- 2 học sinh nhắc lại.

(15)

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập.

b. Kỹ năng : Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.

c. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

GT: (Không làm bài tập 2 theo chương trình giảm tải)

* MT : Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh (Khai thác trực tiếp nội dung bài).

* Giáo dục biển đảo: - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 1b viết sẵn trên bảng phụ.

- Từ điển hs.

- LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng:

- Đặt câu với 1 cặp QHT mà em biết?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, làm bài trong cặp - Gv gợi ý hs có thể dùng từ điển.

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của hs.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét.

- 1hs đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo:

Đọc đoạn văn và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho.

- 3 Hs tiếp nối nhau phát biểu, cả lớp bổ sung ý kiến và thống nhất:

+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.

+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ

(16)

b, Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2: giảm tải

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gợi ý: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Gọi hs phát biểu

- Gv nhận xét, kết luận từ đúng

? Em đã làm gì để giữ gìn môi trường sach đẹp?

- GV giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường.

3, Củng cố, dặn dò

- áp dụng LHTM- Khảo sát - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

gìn lâu dài.

- 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT.

- 1hs đọc bài - Hs nhận xét

- Hs theo dõi bài của GV và sửa lại bài mình (nếu sai).

+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sống.

+ Sinh thái: quan hệ giữa SV với môi trường xung quanh.

+ Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Thay từ Bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó.

- Học sinh nêu câu đã thay từ:

+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.

+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.

- Không vứt rác bừa bãi, không phá hoại cây xanh, không săn bắn các sinh vật nhỏ bé của thiên nhiên, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện...

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Nhận biết một số tính chất của đồng.

b. Kỹ năng : Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.

Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng.

(17)

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* GDMT: Từ một số đặc điểm chính của tài nguyên thiên nhiên liên hệ giáo dục bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/50,51.

- Vài sợi dây đồng ngắn.

- Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

? Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt?

? Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống?

- GV nhận xét, đánh giá hs.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Tính chất của đồng.

a, Mục tiêu

- Quan sát và phát hiện ra 1 số tính chất của đồng.

- Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng.

b, Cách tiến hành

- GV chia hs hoạt động cặp thảo luận như sau:

+ Phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng.

+ Yêu cầu hs quan sát và cho biết:

? Màu sắc của sợi dây đồng?

? Độ sáng của sợi dây?

? Tính cứng và dẻo của sợi dây?

- Gọi nhóm hs thảo luận xong trước phát biểu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng.

a, Mục tiêu

- Kể được 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs nhận xét

- 2 hs tạo thành 1 nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của nhóm.

- 1 cặp báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất ý kiến: Sợi dây đồng màu đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo, có thể uốn thành các hình dạng khác nhau.

(18)

của đồng.

b, Cách tiến hành

- Gv chia hs thành 3 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm.

- Yêu cầu hs đọc bảng thông tin trong SGK/50 và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng

- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.

? Theo em, đồng có ở đâu?

- Kết luận: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất.

Người ta đã tìm thấy đồng trong tự nhiên.

* Hoạt động 3 : Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó.

a, Mục tiêu

- Biết bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà

b, Cách tiến hành

- Tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi như sau:

+ Yêu cầu hs quan sát các hình minh hoạ và cho biết:

? Tên đồ dùng đó là gì?

? Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? chúng thường có ở đâu?

- GV nhận xét, khen ngợi những hs và gia đình đã có cách bảo quản đồ dùng làm bằng tre, mây, song.

- Hs hoạt động trong nhóm cùng đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh..

- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất

Đồng Hợp kim

của đồng Tính

chất

-Có màu đỏ nâu, có ánh kim.

- Dễ dát mỏng và kéo sợi.

-Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

-Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng.

- Hs: đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- 5 cặp tiếp nối nhau trình bày.

+ H1: lõi dây điện được làm bằng đồng.

đồng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

+ H2: đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng. Chúng thường có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng, ...

+ H3: kèn được làm từ hợp kim của đồng.

Kèn thường có ở viện bảo tàng, các ban nhạc, các dàn nhạc giao hưởng.

+ H4: chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng, chúng thường có ở đình, chùa,

(19)

? Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?

- Gv nêu vấn đề: ở gia đình em có những đồ dùng nào được làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?

3, Củng cố dặn dò

? Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì?

? Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong đời sống?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

miếu, ...

+ H5: cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim của đồng.

+ H6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng. mâm đồng thường có ở các gia đình địa chủ thời xưa, viện bảo tàng, những gia đình giàu có, ...

- Hs tiếp nối nhau phát biểu: trống đồng, chậu đồng, vũ khí, chiêng đồng, ...

- Hs tiếp nối nhau trả lời: Thường xuyên lau chùi sạch sẽ và định kì dùng thuốc đanh đồng để lau chùi.

- Đồng: Có màu đỏ nâu, có ánh kim. Dễ dát mỏng và kéo sợi. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

- Hợp kim của đồng: Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng.

- Làm : trống đồng, chậu đồng, vũ khí, chiêng đồng, ...

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Viết đúng bài chính tả; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

b. Kỹ năng : Làm được Bài tập (2)a / b, hoặc Bài tập (3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

c. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- GV gọi hs lên bảng tìm viết các từ láy có âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có

- 3 hs lên bảng tìm từ, hs dưới lớp làm vào vở.

(20)

âm cuối ng.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết

- Gọi hs đọc đoạn cần viết: Sự sống cứ tiếp tục ... đáy rừng trong bài Mùa thảo quả.

- Em hãy nêu nội dung của đoạn văn?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Đánh giá, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 2a : SGK (114)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi.

+ Gv hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 hs tham gia thi. 1 hs đại diện lên bắt thăm.

Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, hs trong nhóm phải tìm từ có cặp từ đó.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm mỗi từ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau.

- Hs thi tìm từ theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo

+ Sổ sách - xổ số; cửa sổ - xổ lồng.

+ Sơ sài – xơ xác; sơ lược – xơ mít

(21)

- Tổ chức cho 8 nhóm hs thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.

* Bài 3a:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức học sinh làm việc cặp.

+ Chia lớp thành các cặp.

+ Cặp tìm được nhiều từ, đúng là nhóm thắng cuộc.

- Yêu cầu các cặp báo cáo kết quả.

? Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có đặc điểm gì giống nhau?

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:

+ Xóc ( đòn xóc...) + xói ( xói mòn...) + xẻ ( xẻ gỗ...) + xáo ( xáo trộn ...) + xít ( ngồi xít vào nhau) + xam ( ăn xam..)

+ xán ( xán lại gần)

- Gọi học sinh đọc lại các từ tìm được 4, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

+ Su su - đồng xu; su hào – xu nịnh...

+ Bát sứ - xứ sở; sứ giả - biệt xứ...

- 1 hs đọc thành tiếng: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có gì giống nhau.

- Hai hs tạo thành 1 cặp cùng thảo luận tìm từ.

- Cặp báo cáo. Các cặp khác nhận xét, bổ sung.

Dòng 1 là các tiếng chỉ tên con vật.

Dòng 2 là các tiếng chỉ tên loài cây.

+ xả ( xả thân..) + xi ( xi đánh giầy...) + xung ( nổi xung ...) + xen ( xen kẽ...) + xâm ( xâm hại ...) + xắn ( xắn tay..) + xấu ( xấu xí...)

- 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh cả lớp viết vào vở.

--- Ngày soạn: 24/11/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

(22)

b. Kĩ năng: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa, thuộc hai khổ thơ cuối bài).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Mùa thảo quả

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Từ đầu ... ra sắc màu.

Đ2: Tiếp ... không tên.

Đ 3: Bầy ong... mật thơm.

Đ4: Còn lại .

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Hành trình là gì?

? Thế nào là bập bùng?

- Yều cầu HS luyện đọc cặp.

- Gọi 1hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

- GV giảng: Hành trình của bầy ong là sự vô cùng, vô tận của không gian và thời gian. Ong miệt mài bay đến trọn

3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải. .

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó - Hành trình là chuyến đi xa dài ngày, nhiều giân nan vất vả.

- Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như những ngọn lửa cháy sáng.

- 2 hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Lắng nghe - HS đọc thầm

+ Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.

(23)

đời, con nọ nối tiếp con kia nên cuộc hành trình kéo dài vô tận không bao giờ kết thúc.

? Nội dung chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2,3

? Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?

? Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?

?Em hiểu câu thơ "Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào" như thế nào?

? Nội dung chính của đoạn 2,3?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4

? Qua 2 dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?

? Nội dung chính của đoạn 4?

? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính: Ca ngợi phẩm chất đáng quý của bầy ong;

cần cù làm việc để góp ích cho đời.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 4 từ Chắt trong.... tháng ngày.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ, các từ ngữ cần nhấn giọng?

- Hành trình vô tận của bầy ong - 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.

+ Đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa:

Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.

Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Nơi quần đảo: loài hoa nở ... không tên.

+ Câu thơ muốn nói lên bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.

- Bầy ong chăm chỉ bay khắp nơi để đem lại vị ngọt cho đời.

- HS đọc thầm

+ Tác giả muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt mật thơm cho con người để con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong.

- Ca ngợi công việc của bầy ong.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu - HS nêu:

Chắt trong vị ngọt /mùi thơm

Lặng thầm thay/ những con đường ong bay/

Trải qua mưa nắng vơi đầy

Men trời đất/ đủ làm say đất trời.

(24)

- Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng HS.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

- Gọi HS đọc thuộc lòng

- Gv nhận xét, đánh giá tuyên dương HS 3, Củng cố dặn dò

? Bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai?

? Em học tập được đức tính gì của loài ong?

- GV nhận xét giáo dục HS - GV nhận xét, tuyên dương HS - Dặn dò.

Bầy ong giữ hộ cho người

Những mùa hoa/ đã tàn phai tháng ngày

- 1HS đọc thể hiện, lớp nhận xét.

+ HS luyện đọc theo cặp.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4, cả lớp theo dõi bình chọn

- 2 hs đọc tiếp nối từng khổ thơ.

- Hs tự học thuộc lòng.

- 3 hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.

- HS: Ca ngợi con người- Người lao động.

- Học tập đức tính chăm chỉ cần cù chịu khó...

--- Tiết 4: Toán

NHÂN MỘT SỐ THẤP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : HS biết trình tự thực hiện phép nhân hai số thập phân.

b. Kỹ năng : Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (a, c) ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- H.? Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn nhân 1 số thập phân với một số thập phân

a, Ví dụ 1

- Gv nêu bài toán ví dụ: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m,

- 2 Hs nêu.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.

(25)

chiều rộng 4,8m. Hỏi diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu mét vuông?

- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích mảnh vườn.

- GV giới thiệu: 6,4  4,8 là phép nhân 1 số thập phân với 1 STP.

- HD HS đổi đơn vị để đưa về nhân hai số tự nhiên.

- HD HS đặt tính và tính.

 6,4 4,8

? Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75  1,3 =?

- Yêu cầu hs thực hiện.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Yêu cầu hs tính đúng nêu cách làm của mình.

- Gv nhận xét cách tính của hs.

c, Ghi nhớ

- Qua 2 ví dụ hãy nêu cách thực hiện phép nhân 1 STP với 1 STN?

- GV nêu ví dụng ứng dụng : 3,25 x 2,5 =?

4, Hướng dẫn hs luyện tập:

Bài tập 1: SGK (59)

- HS: Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- HS: 6,4  4,8

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.

6,4m = 64dm; 4,8m = 48dm 64 6,4  48 x 4,8 312 312 256 256

3072 (dm2) 30,72(m2) 3072dm2 = 30,72m2

- HS: 6,4m  4,8m = 30,72m2

- Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 số hs nêu trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.

4,75  1,3 1425

475 6,175

- HS nêu: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

+ Nhân như nhân các số tự nhiên.

+ Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

-1 HS nêu cách làm , lớp làm nháp.

(26)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

Bài tập 2: SGK (59) - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Vậy a x b = b x ...

? Vậy phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán không? Nêu nội dung của tính chất?

- Yêu cầu HS vận dụng làm phần b.

- GV nhận xét chốt lại Bài tập 3: SGK (59) - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài, đánh giá.

? Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

- Đặt tính và tính.

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô ly.

3,8 3,24 8,4  7,2 152 648 304 2268 31,92 23,328 - Viết số thích hợp vào ô trống

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ô ly.

a b a x b b x a

2,36 3,05

4,2 2,7

2,36 x 4,2

= 9,912 3,05 x2,7

= 8,235

4,2 x2,36

= 9,912 2,7 x 3,05

= 8,235 - a x b = b x a

- Tính chất giao hoán : khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không đổi

b) Viết ngay kết quả:

3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 -1HS đọc bài toán

- Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m, chiều rộng 8,4 m.

- Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải Chu vi vườn cây HCN là:

(15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) Diên tích vườn hoa hcn là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 131,208 m2 - Muốn tính chu vi hình chu nhât ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng .

(27)

3, Củng cố dặn dò

- Muốn nhân 1 STP với 1 STP ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- HS nêu: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

+ Nhân như nhân các số tự nhiên.

+ Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

--- Ngày soạn: 25/11/2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 59: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về nhân hai số thập phân.

b. Kỹ năng : Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;… Thực hiện tốt bài tập: Bài 1.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: SGK ( 60)

a, Ví dụ: - GV nêu ví dụ: 142,57 0,1.

- Gọi học sinh nhận xét kết quả của bạn trên bảng lớp.

- 2hs lên chữa bài tập 1 (SGK/59) - 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/59) - HS nhận xét

- 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, hs cả lớp làm bài vào vở.

142,57 

0,1 14,257

- 1 học sinh nhận xét.

(28)

- Gv hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1.

+ Em hãy nói rõ các thừa số, tích của 142,57  0,1 = 14,257.

+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.

+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?

- Yêu cầu hs làm tiếp VD 531,75 0,01 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.

+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175.

+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175.

+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?

- Gv hỏi :

+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như thế nào ?

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu hs đọc phần kết luận SGK.

b, Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gv chữa bài và đánh giá.

* Bài tập 2: SGK ( 60) - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv viết lên bảng trường hợp đầu tiên làm mẫu cho hs:

- Hs nhận xét theo hướng dẫn của GV.

+ Hs nêu: 142,57 và 0,1 là 2 thừa số, 14,257 là tích.

+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái 1 chữ số ta được 14,257.

+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái 1 chữ số.

- HS đặt tính và thực hiện tính.

531,75 0,01 5,3175

+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ;tích là 5,3175.

+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.

+ Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số.

- HS dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời : + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số.

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài và vở ôli.

- 3 hs đọc nối tiếp, lớp nhận xét chữa bài

579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625

- 1 hs đọc trước lớp: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki - lô - mét vuông.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

   - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK.    - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).. Kĩ năng: HS hiểu khi quan

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).2. Kĩ năng: HS hiểu khi quan

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có ý thức

2.Kĩ năng HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (bà tôi, người thợ rèn). 3.Thái độ Tỏ

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có

-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện, bước đầu biết lựa chọn chi tiết

- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK Bà tôi và Người thợ