• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

NS : 16 / 11 /2020

NG: 23 / 11 /2020 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 23: MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.

- Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng những câu văn dài, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .

3. Thái độ: HS thấy được ích lợi của rừng, từ đó có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng. Biết yêu quý và bảo vệ cây thảo quả ở quê hương mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ: “Thảo quả trên rừng … không gian”. CNTT: cảnh thảo quả

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì với chúng ta? - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’ Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý của Việt Nam. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài hôm nay.

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’

- Gv yc 1 hc đọc bài

- Bài này có thể chia làm mấy đoạn?

GV chốt:

Chú ý giọng đọc như sau:

+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục, thân lẻ, sự sinh sôi, lan toả, lặng lẽ, rực lên, chữa lửa, chứa nắng, ủ ấp, ngây ngất, mạnh mẽ, rực lên, đột ngột,...

* Lượt 1: Đọc sửa cách phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc không phù hợp.

3 học sinh đọc nối tiếp bài

“Chuyện một khu vườn nhỏ”

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài - HS chia đoạn:

+Đ1:Thảo quả trên...nếp áo, nếp khăn.

+Đ2:Thảo quả trên rừng...không gian.

+ Đ3: Sự sống ...nhấp nháy vui mắt.

- HS nối tiếp nhau đọc lần 1 từng đoạn của bài.

(2)

* Lượt 2: Đọc giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó (có trong phần chú thích).

- Yc HS luyện đọc theo cặp.

- Giáo viên hướng dẫn cách đọc rồi đọc mẫu.

Hđ2. Tìm hiểu bài: 13’

- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm rất đặc biệt của chúng. Cách sử dụng điệp từ hương, thơm và các câu văn ngắn có tác dụng làm nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.

? Người ta gieo hạt thảo quả vào mùa nào?

- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

- Tìm những chi tiết cho thấy sức sống vươn lên rất mạnh mẽ của thảo quả?

GV: Qua cách miêu tả của t/g, bằng các TN: thoáng cái... ta thấy được thảo quả là loài cây có sức sống mãnh liệt và sự phát triển nhanh chóng vượt lên trên các loài cây khác, lấn chiếm toàn bọ không gian của khu rừng

? Thảo quả ra hoa có gì đặc biệt ?

? Hoa kết trái vào mùa nào?

? Khi thảo quả chín rừng đẹp như thế nào?

? Câu văn nào thể hiện tác giả quan sát bằng xúc giác?

? Không dừng lại đó, thảo quả vẫn tiếp tục phát triển như thế nào?

? Nêu ý 3 của bài?

? Đọc bài văn, em cảm nhận được điều gì?

? Nêu nội dung bài?

-HS nối tiếp nhau đọc lần 2 từng đoạn của bài và giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe

+ bằng mùi thơm đặc biệt, .. người đi rừng cũng thơm.

+ Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn…

1.Hương thơm đặc biệt của thảo quả.

- Ycầu HS đọc đoạn 2, 3 của bài.

+ Mùa xuân

+ Qua 1năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người, vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.

+ Thoáng cái…..thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lán chiếm không gian.

2. Sự sinh sôi nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại +Nảy dưới gốc cây, kín đáo và lặng lẽ + Mùa đông: “Trong sương thu ẩm

ướt và mưa phùn thảo quả như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng”

+ Rừng say ngây và ấm nóng + Cảm giác ấm lên về màu đỏ.

+ Những đốm lửa hồng, ngày ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới.

ý 3: Vẻ đẹp hấp dẫn của rừng thảo quả trong mùa quả chín.

+ Vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh chóng đến bất ngờ của thảo quả ND: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi nhanh đến

(3)

Hđ3. Hdẫn HS đọc diễn cảm: 9’

- Giáo viên đọc mẫu. (diễn cảm đoạn 2) + Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, ủ ấp, thơm đậm,...

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nêu thêm tác dụng của thảo quả: dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị...

- Xem clip về thảo quả

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

bất ngờ của thảo quả.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc trước lớp.

TOÁN

TIẾT 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; …

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số tphân với 10, 100, 1000.

2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số tphân.

3. Thái độ: - GD hs say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS (Y,TB) lên bảng tính 56,03 x 16 1,234, x 18 - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài giảng.

HĐ1. Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số t/p với 10, 100, 1000, … (8’)

ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? - Học sinh nhận xét:

27,867 x 10 = 278,67

? Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x 10 = 278,670.

? Cho hs so sánh thừa số thứ nhất (27,867 với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác nhau ?

- tìm cách viết 27,867 thành 278,670.

? Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm t/nào để có ngay được tích của

Học sinh làm bài tập 3 (56)

- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên

- Học sinh đặt tính rồi tính.

278,67

10 27,867

- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.

+ Thừa số thứ nhất là 27,867, Thừa số thứ hai là 10, tích 278,670.

+ Giống: Đều gồm các chữ số2;7;8;6;7.

+ Khác: Dấu phẩy ở tích dịch chuyển sang bên phải 1 chữ số.

- Khi cần tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải 1chữ số là được tích 278,670

(4)

27,867x10 mà không t/hiện phép tính ?

? Vậy khi nhân một số t/phân với 10 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?

Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh như 53,286 x 100 = 5328,6

- Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6.

- Tìm cách viết 53,286 thành 5328,6.

? Dựa vào nxét trên em hãy cho biết làm thế nào để có ngay được tích của 53,286 x 100 mà không thực hiện phép tính ?

? Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào ?

* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải.

b, Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. (5’)

- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm thế nào ?

- Số 10 có mấy chữ số 0 ?

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào ?

- Số 100 có mấy chữ số 0 ?

- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.

- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

-GV yc HS học thuộc quy tắc HĐ2. Luyện tập.

Bài 1: Hdẫn hsinh làm cá nhân. (7’) - Giáo viên nhận xét.

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?

Bài 2: Hdẫn hs trao đổi cặp. (5’) Viết các số đo dưới dạng là cm.

- GV làm mẫu 1 bài: 12,6 m =...cm

? 1 m bằng bao nhiêu cm?

? Muốn đổi 12,6m ra cm ta làm ntnào?

mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1c/số là được tích ngay.

- Học sinh đặt tính rồi tính.

53,286 100

5328,600 - 53,286 x 100 = 5328,6 + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6

- Khi cần tìm tích 53,286 x 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích mà không cần thực hiện phép tính 5328,6.

+ Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

- Số 10 có một chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

- Số 100 có hai chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

- Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại.

- Nhẩm thuộc quy tắc.

- H c sinh l m, ch a b ng, trình ọ à ữ ả b y.à

a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1

00 = 7200

b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 532 - Hsinh trao đổi- trình bày- nhận xét.

- 12,6 m = …..cm 1 m = 100cm

(5)

- GV nx, yc HS giải thích kết quả, chốt lại.

Bài 3: Hdẫn hsinh làm cá nhân. (7’) - GV nhận xét bài làm của từng HS 3. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,…?

- Nhận xét giờ.

- Ta thực hiện phép nhân:

12,6 x 100 = 1260 Vậy: 12,6 m = 1260 cm

- Học sinh, làm bài, chữa bảng.

10 lít dầu hoả cân nặng là:

10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là:

8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg

NS : 16 / 11 /2020

NG: 24 / 11 /2020 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020

CHÍNH TẢ (Nghe- viết)

TIẾT 12: MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài

“Mùa thảo quả”.

2. Kĩ năng: - Phân biệt: s – x ; trình bày đúng một đoạn bài “Mùa thảo quả”.

- Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả , làm đúng bài tập chính tả . 3. Thái độ:

- GD hs tinh cẩn thận nắn nót khi viết bài, có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Thẻ chữ ghi các tiếng: sổ - xổ, sơ - xơ, su - xu, sứ - xứ, hoặc bát - bác, mắt - mắc, tất - tấc, nứt - nức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Yêu cầu HS viết các từ ngữ sau:

Nô nức, nao núng, na ná, nôn nóng…

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

a. Hướng dẫn chính tả (8’)

- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài

“Mùa thảo quả.”

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại.

+ Nêu nội dung của đoạn cần viết?

- lưu ý từ khó: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.

b. Học sinh viết bài (12’)

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm..

- 2 HS lên bảng viết,dưới lớp viết vào nháp

- HS gấp SGK.

(6)

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

c. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) + GV chọn chấm bằng nhận xét 08 bài của HS.

- GV nhận xét chung.

3. HD HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2a: Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở bảng sau. 3’

Mẫu: sứ / xứ Bát sứ / xứ sở - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có đặc điểm gì giống nhau. 5’

Y/cầu HS làm việc trong nhóm như sau + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

Phát giấy khổ to, bút dạ cho một nhóm.

+ Giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi HS làm trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu.

Hỏi : Nghĩa của các tiếng trong mỗi dòng có điểm gì giống nhau ?

- Nhận xét, kết luận các tiếng đúng.

+ xóc (đòn xóc,xóc đồng xu,...) + xói (xói mòn, xói lở...)

+ xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ,...) + xáo (xáo trộn,...)

+ xít (ngồi xít vào nhau...) + xam (ăn xam...)

+ xán (xán lại gần...)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

4. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS viết sai chính tả VN tập viết lại. Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

+ HS đổi vở chéo nhau để nxét

- HS đọc y/cầu bài. HS thực hiện mẫu.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

* Lời giải:

- Sổ / xổ: Sổ sách, vắt sổ, cửa số, Xổ số, xổ lồng,

- Sơ / xơ: Sơ sài, sơ lược, sơ sinh, Xơ múi, xơ mít, xơ xác, - Su / xu: Su hào, cao su, su su, Xu nịnh, xu hướng, đồng xu, - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng thảo luận tìm từ.

- 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, HS lớp bổ sung ý kiến.

* Lời giải:

+ Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất đều chỉ tên con vật.

+ Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ hai đều chỉ các loài cây.

- Những tiếng thay thế âm đầu x, có nghĩa:

+ xóc, xói, xẻ, xáo, xít, xam..

+ xả (xả thân...) + xi (xi đánh giày..)

+ xung (nổi xung, xung trận, xung kích,.) + xen (xen kẽ...)

+ xâm (xâm hại, xâm phạm,...) + xấu (xấu xí, xấu xấu, xấu xa,...)

- HS lắng nghe.

(7)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường.”

2. Kĩ năng: - Biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để thành từ phức, rèn kỹ năng giải nghĩa một số từ từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm.

* BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng dắn với MT xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ để viết bài tập 1b.

- Từ điển HS. Các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 4’

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ môi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của từ ngữ đó.

 Ghi bảng tựa bài.

2. Bài giảng

Bài 1: 17’ Gviên treo bảng phụ lên bảng.

a, Phân biệt nghĩa của các cụm từ:

khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

• Nêu điểm giống và khác.

+ Cảnh quang thiên nhiên.

+ Danh lam thắng cảnh.

+ Di tích lịch sử.

• Giáo viên chốt lại.

b, Nối từ tương ứng với nghĩa đã cho.

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- HS nhận xét

- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.

- Từng cặp học sinh trao đổi.

+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt.

+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan t/nhiên được bvệ giữ gìn lâu đời.

+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường.

+ Khác: Nêu nghĩa của từng từ.

b, sinh vật: ý 2 (tên gọi chung các con vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật…)

sinh thái: ý 1 (quan hệ giữa sinh vật

(8)

* Em có những hành vì gì để BVMT của chúng ta?

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: Giảm tải

Bài 3: 15’ Gviên nêu ycầu của bài tập.

Gợi ý : Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng ta hiện nay?

- Mỗi chúng ta cần làm gì để MT sống quanh ta luôn được trong lành ?

* Xem clip BVMT 3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Liên hệ VSMT trường, lớp học - Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị: Luyện tập về quan hệ từ

kể cả người với MT xung quanh) hình thái: ý 3 (hình thức biểu hiện ra

bên ngoài của sự vật) A

- Sinh vật - Sinh thái - Hình thái

B

- chung các vật sống,…

- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường…

- Hình thức biểu hiện ra bên ngoài….

- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn.

+ Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp…

TOÁN

TIẾT 57: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Rèn học sinh tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên nhanh, chính xác, nhân nhẩm nhanh.

- Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.

3. Thái độ: - GD hs yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 4’

- Gọi học sinh lên làm lại bài 3.

Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,… ( HSY )

- GV nhận xét bài làm của từng HS

- học sinh lên làm lại bài 3

HS1 : 27,06 x 10 3,156 x 100 HS2 : 5,326 x 1000 0,894 x 10

(9)

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Luyện tập.

Bài 1: Tính nhẩm (8’)

- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.

- Nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính. (7’) - Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?

b/ 128000,6 c/ 1240,82 d/ 82600,14 - Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục, tròn trăm…?

- GV nhận xét bài làm của từng HS Bài tập 3: (9’)

Tóm tắt: Một người đi xe đạp

Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi: 10,8 km Trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi: 9,52 km Người đó đi tất cả:... km?

- Muốn biết người đó đi được tất cả bao nhiêu km ta phải làm gì ?

- Chia lớp làm 4 nhóm.

- Phát phiếu cho các nhóm.

- Đại diện lên trình bày.

- GV nhận xét bài làm của từng HS

Bài tập 4: Tìm x (8’)

- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì ?

- Gọi lên chữa.

- Nhận xét:

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nêu Qtắc nhân 1 STP với 10, 100, 1000,..?

- Nêu cách nhân 1 STP với 1 số tròn chục, tròn trăm, … ?

Đọc yêu cầu bài.

a) 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571x1000 = 2,571

0,9 x 100 = 90 5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100 b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, … Đọc yêu cầu rồi làm. - Lớp làm vở.

7,69 50 384,50

a, 384,5 b. 10080 c. 512,8 d. 49284,0 - Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục,tròn trăm… ta chỉ lấy số thập phân đó nhân với số chục ,số trăm… rồi thêm vào bên phải tích một ,hai …chữ số 0 .

- Đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận- ghi vào phiếu.

- Ta tính quãng đường xe đạp đi trong 3 giờ đầu và Qđ xe đạp đi trong 4 giờ sau.

* Lời giải:

3 giờ đầu người đó đi được số ki-lô-mét là: 10,8 3 = 32,4 (km)

4 giờ tiếp theo người đó đi được số ki lô mét là: 9,52 4 = 38,08 (km)

Người đó đi tất cả đi được số ki lô mét là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km)

Đáp số: 70,48km - Đọc yêu cầu bài.

- Số x cần tìm phải thoả mãn : + Là số tự nhiên.

+ 2,5 x x < 7

- HS thử các trường hợp x = 1, x =2,..

đến khi 2,5 x x < 7 thì dừng lại.

Ta có : 2,5 x 0 = 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 < 7 2,5 x 2 = 5 < 7 2,5 x 3 = 7,5 > 7 (loại) Vậy x = 1, x =24 thoả mãn các y/c của bài.

(10)

- Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với một số thập.

KHOA HỌC

TIẾT 23: SẮT, GANG, THÉP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được nguồn gốc và một số tính chất sắt, gang, thép.

2. Kĩ năng: - Kể tên một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.

3. Thái độ: - Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.

* TKNL: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang. CNTT: nhà máy gang, thép Thái Nguyên...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3 HS lên bảng lần lượt:

? Nêu ứng dụng và đặc điểm của tre

? Nêu ứng dụng của mây, song

? Cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây, song

- Nhận xét đánh giá từng HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép (12’)

+ Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và 1 số tính chất của chúng + Cách tiến hành:

- Chia học sinh thành mỗi nhóm 4 học sinh.

- Phát phiếu học tập, 1 đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang theo từng nhóm.

- Gọi 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận.

- Yc hs quan sát các vật vừa nhận được, đọc bảng thông tin trang 48 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép.

- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Kết luận: Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt....

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi

- Lắng nghe.

- HS chia nhóm rồi nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm theo hoạt động của giáo viên.

- Đọc: Kéo, dây thép, miếng gang.

- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.

- HS làm vào phiếu.

- HS lắng nghe

(11)

b. Hoạt động 2: ứng dụng của gang và thép trong đời sống (10’)

+ Mục tiêu: Kể tên được 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.

+ Cách tiến hành:

-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp như sau:

+ Ycầu học sinh quan sát từng hình minh họa trang 48,49 SGK trả lời các câu hỏi.

? Tên sản phẩm là gì

? Chúng được làm từ vật liệu gì - Gọi HS trình bày ý kiến.

? Em có biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy đồ dùng nào nữa?

- Kết luận: sắt là một kim loại đợc sử dụng dới dạng hợp kim, ở nớc ta có nhà máy gang, thép Thái Nguyên...

c. Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kim sắt (10’) + Mục tiêu: Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng gang, thép.

+ Cách tiến hành:

- GV hỏi nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó trong gia đình mình.

- Kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ nên sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. 1 số đồ dùng như sắt, dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch cất ở nơi khô ráo.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

? Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép

? Gang thép được sử dụng để làm gì - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà

- HS quan sát

- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: Cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa...

- HS phát biểu - HS lắng nghe

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trao đổi câu hỏi.

- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.

Ví dụ:

- Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi làm song phải rửa cẩn sạch, cất ở nơi khô, ráo, nếu không sẽ bị gỉ.

- Cày, cuốc,bừa được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch , để nơi khô ráo để tránh bị gỉ.

- HS lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 12: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (T1)

I. MỤC TIÊU. Học xong bài học sinh biết:

(12)

1. Kiến thức: Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.

2. Kĩ năng: HS biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lễ phép giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ em nhỏ.

3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiết với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.

II. GIÁO DỤC KNS:

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồ dùng để chơi đóng vai.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Chúng ta phải làm gì để tình bạn của mình thêm đẹp?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay các em tìm hiểu về hành vi đạo đức truyền thống của dân tộc ta “Kính già, yêu trẻ”

2. Bài giảng

Hđ1: Tìm hiểu truyện Sau cơn mưa. 12’

* M tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ.

* Cách tiến hành:

- GV kể chuyện.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- GV chia lớp thành 5 nhóm, 6 em/ nhóm.

+ Các bạn trong câu chuyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé?

+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?

+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?

- GV theo dõi, hướng dẫn.

- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.

+ Em học được điều gì từ các bạn nhỏ

- HS trả lời.

- HS đọc truyện trong SGK.

- HS về nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.

- HS trình bày theo nhóm của mình, lựa chọn và kể trong nhóm nghe.

+ Đứng tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ cho bà cụ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã.

+ Vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ.

+ Các bạn đã làm một việc tốt, thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc - Đại diện kể trước lớp.

+ Phải quan tâm giúp đỡ người già và

(13)

trong truyện?

+ Các bạn thật là ngoan....

GV: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người, là biểu hiện của 1 văn minh lịch sự.

Hoạt động 2: Bài tập 1 – SGK (10’)

* Mục tiêu: HS biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc y/cầu của bài.

- GV y/cầu HS trao đổi để làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

? Em đã thực hiện được những điều gì để chứng tỏ là người biếy kính già yêu trẻ?

* Hoạt đông 3: Liên hệ bản thân 10’

- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ ở địa phương.

3. Củng cố - dặn dò 3’

- GV nhận xét giờ học.

? Vs chúng ta lại phải kính già, yêu trẻ?

- VN chuẩn bị bài sau.

- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.

em nhỏ.

+ Kính già yêu trẻ là truyền thống của dân tộc.

+ HS đọc phần ghi nhớ trong SGK

* Kết luận:

- Những hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ: a, b, c, e

- Những hành vi chưa thể hiện sự kính già yêu trẻ: d, f.

- Tổ chức ngày 01/6: Quốc tế thiếu nhi - Tổ chức ngày 01/10: Quốc tế người cao tuổi

- Tổ chức mừng thọ đầu xuân…

- HS nhắc lại ghi nhớ.

NS : 16 / 11 /2020

NG: 25 / 11 /2020 Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020

TẬP ĐỌC

Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu được TN tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc:

đẫm, rong ruổt, nối liền mùa hoa, hành trình, thăm thẳm, bập bùng

- ND: Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm công việc vô cùng hữu ích cho đời.

- Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.

3. Thái độ: - Giáo dục hs đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Tranh trang 118/SGK + Bảng phụ: đoạn thơ cần luyện đọc

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(14)

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài Mùa thảo quả - Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Bức tranh vẽ cánh những chú ong đang hút mật hoa. Ong là một loài vật chăm chỉ, chuyên cần, làm nhiều việc có ích cho con người, cho đời. Chúng ta sẻ hiểu thêm về điều đó qua nội dung bài học hôm nay.

- Em có cảm nhận gì về loài ong?

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’

- Yc 1 hs đọc toàn bài - Gvyc hs chia đoạn. Chốt:

- Toàn bài đọc giọng: trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những đặc điểm đáng quý của bầy ong.

- YC 4 HS đọc tiếp nối khổ thơ lần 1 GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho HS + Chú ý cách ngắt nhịp thơ, nhấn giọng những từ gợi cảm: trọn đời, rong ruổi, … - YC 4 HS đọc tiếp nối khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

+ Hành trình: Chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ vất vả.

+ thăm thẳm: nơi rừng rất sâu, ít người đến được.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc toàn bài. Chú ý cách đọc . Hđ2. Tìm hiểu bài: 13’

? Đôi cánh của ong được miêu tả ntnào

?Cùng với đôi cánh, trọn đời mình ong làm việc gì?

- Không gian và thời gian trong cuộc hành trình

=> Nêu ý 1 của bài?

- Gọi HS đọc tiếp -> mang vào mật thơm

? Trong cuộc hành trình vô tận của mình, bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?

? Những nơi ong đến có những nét gì đẹp?

- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

-HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc thành tiếng

- Hs chia đoạn, mỗi khổ thơ ứng vơi mỗi đoạn:

+ HS 1: Với đôi cánh...ra sắc màu + HS 2: Tìm nơi thăm thẳm...không tên

+HS 3: Bầy ong...vào mật thơm + HS 4: Chắt trong...tháng ngày.

- Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau 4 khổ thơ

- Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau 4 khổ thơ lần 2. HS giải thích các từ:

+ bập bùng: gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

+ Đẫm nắng trời: đôi cánh nhuốm đầy màu trắng

+ Tìm hoa, hút mật kết tạo mật ong + Không gian -> nẻo đường xa + Thời gian -> vô tận.

ý1: Cuộc hành trình vô tận của bầy ong.

+ Thăm thẳm rừng sâu, bờ biển sóng tràn, quần đảo xa khơi...

+ Rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng ngần hoa ban.

(15)

? Điệp từ “tìm nơi” được lặp lại gợi nên h/ảnh gì?

- Vì sao tác giả nói đôi cánh của ong nối liền mùa hoa.

? Câu thơ “đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” giúp ta cảm nhận được điều gì?

GV: Bầy ong rong ruổi trăm miềưn. Từ nơi rừng sâu thăm thẳm đến nơi bờ biển sóng tràn, ra cả đảo xa khơi và dù ở nơi đâu ong cũng tìm được hoa để chắt chiu mật ngọt.

=> Nêu ý 2 của bài thơ?

- Gọi một học sinh đọc đoạn còn lại

?Trải qua bao nắng mưa gian khổ, những giọt mật ong do bầy ong làm ra có giá trị ntn?

? Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?

=> Nêu ý 3 của bài?

? Nêu nội dung của bài thơ?

Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 9’

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 4. GV treo bảng phụ có đoạn thơ đã ghi sẵn lên bảng.

- T/c cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Theo em để loài ong luôn giữ được cho đời hương thơm, vị ngọt của hoa thì mỗi chúng ta cần có việc làm cụ thể nào?

GV: Thông qua hình ảnh của bầy ong, tác giả khuyên chúng ta phát huy truyền thống cần cù, chăm chỉ của ông cha, tích cực hăng hái say lao động để làm đẹp cho quê hương đất nước.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Nơi quần đảo: loài hoa nở như...

+ Sự mãi miết kiếm tìm thể hiện đức tính kiên nhẫn, tích luỹ của bầy ong.

+ Vì ong tìm hoa hút mật hết mùa này đến mùa khác không ngừng không nghỉ. Ta có cảm giác ong là nhịp cầu nối liền các mùa hoa

+ Ca gợi sự chăm chỉ, giỏi giang, khả năng kỳ diệu của bầy ong, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.

ý 2: Đức tính cần cù, kiên nhẫn và khả năng kỳ diệu của bầy ong.

+ Thơm, ngon, bổ dưỡng “Men trời đất đủ làm say đất trời”

+ Ca ngợi công việc của bầy ong.

Bầy ong đã mang lại những giọt mật cho con người. Giữ lại những mùa hoa đã tàn phai trong từng giọt mật.

ý 3: Công lao to lớn của bầy ong ND: Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm công việc vô cùng hữu ích cho đời.

- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn thơ cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay

- Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài.

- Hs nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng.

+ Ca ngợi phẩm chất của con người Việt Nam

TOÁN

TIẾT 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TP

(16)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được quy tắc nhân 1 số t/p với 1 số t/phân.

2. Kĩ năng: Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 số TP.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,… ( HSY )

- GV nhận xét bài làm của từng HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài giảng.

HĐ1: Hình thành quy tắc nhân. 12’

a) ví dụ 1 Chiều dài : 6,4m Chiều rộng: 4,8m Diện tích : … m2 ?

- Muốn Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ta làm thế nào ?

Phải thực hiện: 6,4 4,8 = ? m2

- Như vậy để tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 6,4 x 4,8. Đây là phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân.

? Hãy đưa phép tính này thành phép nhân 2 số tự nhiên và tính kết quả.

- Vậy 6,4 x 4,8 = ?

- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.

? Em hãy so sánh tích ở 2 cách tính trên - Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 chúng ta tách phần t/phân ở tích ntn?

- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần t/phân của các thừa số và tích.

- Dựa vào cách thực hiện 6,4 x 4,8 = 30,72 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân.

* Ví dụ 2: Tiến hành tương tự VD1 4,75 x 1,3 = ?

+ Muốn nhân hai số thập phân với nhau ta làm như thế nào?

* Quy tắc (SGK)

Hoạt động 2: Luyện tập.

- Hs nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.

+ Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 6,4 x 4,8 = ? m2

6,4m = 64dm 4,8m = 48dm

3072

256 512

48

64

30,72

256 512

4,8

6,4

3072 dm2 = 30,72 (m2) Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) + Cả 2 cách tích đều cho k giống nhau + Số chữ số phần thập phân của tích bằng số chữ số phần thập phân của 2 thừa số.

+ Các thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì ở tích cuãng có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân

- Học sinh thực hiện phép nhân.

4,75 x 1,3 = 6,175

- Học sinh thực hiện các phép nhân.

- Học sinh đọc kết quả.

=> Rút quy tắc (SGK) (dm2) (m2)

(17)

Bài 1: Đặt tính rồi tính (5’) - GV gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: (7’)

? Hãy so sánh tích a x b và b x a GV: Đây chính là tính chất gì của phép nhân? Hãy phát biểu thành lời

Phần b: Yêu cầu học sinh tự làm GV chữa bài.

? Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 ta có thể viết ngay kết quả tính:

3,6 x 4,34 = 15,624 - Rút ra tính chất giao hoán

- GV nhận xét bài làm của từng HS

Bài 3: (8’) Tóm tắt:

Chiều rộng: 8,4m Chiều dài: 15,62m Chu vi : … m ? Diện tích: … m2 ?

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ? - Nhận xét giờ.

- Liên hệ - nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ , làm bài.

- Lớp thống nhất kết quả.

- HS tính các phép tính nêu trong b ng:ả

a b a x b

b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2

= 14,112 4,2 x 2,36

= 9,912 3,05 2,

3,05 x 2,7

= 8,235

2,7 x 3,05

= 8,235 - 2 tích bằng nhau

- Hs nêu: Tính chất giao hoán

- Hs đọc tính chất giáo viên bổ sung + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán; khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.

Giải: Chu vi vườn cây HCN là:

(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 m 131,208 m2

LỊCH SỬ

TIẾT 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS nắm được tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng 8/1945, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện lịch sử.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.

- Lòng biết ơn của Đảng và Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tư liệu về phong trào: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

A. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Kể về một nhân vật lịch sử?

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?

(18)

- HS, GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta trở thành một nước độc lập, song thực dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Dân tộc Việt nam dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ quyết tâm đứng lên tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập và chủ quyền đất nước. Phần tiếp theo của chương trình, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu chặng đường 9 năm trường kỳ kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta”. Bài học đầu tiên của giai đoạn này, giúp các em hiểu tình hình đất nước sau ngày 2/9/1945. 1’

2. Bài giảng:

* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt nam sau cách mạng tháng Tám 7’

- Yc đọc từ đầu -> nghìn cân treo sợi tóc

? Từ cuối 1945-1946, nhân dân ta thực hiện nhiệm vụ gì? Trong tình thế nào?

? Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.

- Biểu diễn bằng sơ đồ để HS ghi nhớ.

+ Vừa đấu tranh để bảo vệ vừa xây dựng chế độ mới trong tình thế vô cùng hiểm nghèo.

+ Nạn đói 1945 làm hơn 2 triều người chết, nông nghiệp đình đốn, nạn mù chữ hoành hành: 90% dân số lúc đó không biết chữ.

+ Giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập.

? Nếu không đẩy lùi được giặc đói và giặc dốt thì điều gì sẽ xảy ra?

? Vì sao có thể nói tình hình nước ta lúc đó như “ngàn cân treo sợi tóc”?

? Vì sao Bác Hồ gị nạn đói và nạn dốt là “giặc” ?

+ Có nhiều người dân bị chết đói

+ Dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước...

+ Không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm

=> nguy cơ mất nước.

+ Không an toàn dễ tan vỡ .

+ Vì chúng cũng nguy hiểm như là giặc, có thể làm dân ta suy yếu, mất nước.

GV: Ngoài giặc đói, giặc dốt lúc bấy giờ sau khi Nhật đầu hàng, theo quy định của Đồng minh, khoảng hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch (Trung Quốc) sẽ tiến vào nước ta. Để tiếp nhận sự đầu hàng của Nhật. Lợi dụng tình hình đó chúng muốn chiếm nước ta. Đồng thời Quân Pháp lăm le quay lại xâm chiếm nước ta.

- Trong hoàn cảnh “ngàn cân treo sợi tóc” đó. Đang và Chính phủ ta đã làm gì để lãnh đạo nhân dân ta đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

Việt Nam

Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng

Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 44 – 45 làm hơn 2 triệu người chết

90 % đồng bào không biết chữ

(19)

* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt 20’

GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, Hình chụp cảnh gì?

? Chúng ta đã chống giặc giốt như thế nào

? Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?

GV: đó là 2 trong các việc mà Đảng và Chính Phủ ta dã lãnh đạo nhân dân để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt.

* Đẩy lùi giặc dốt:

* Chống giặc dốt

* Chống giặc ngoại xâm

? Hình ảnh Bác Hồ trong những ngày này xúc động như thế nào ?

GV: Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân khiến toàn dân vô cùng cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm Cách mạng.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

+ H2: Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo, thùng quyên góp có dòng chữ

“Một nắm khi đói bằng một gói khi no”

+ H3: Chụp một lớp bình dân học vụ, người đi học có nam, có nữ, có già, có trẻ + Lớp bình dân học vụ là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.

- HS ghi lại các việc mà Đảng đã làm để đấy lùi 2 loại giặc trên.

- Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”

để dành gạo cho dân nghèo

+ Chia ruộng cho nông dânm đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông ghiệp.

+ Lập “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.

- Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ.

+ Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách tới trường.

- Ngoại giao không khéo để đẩy quân Tưởng về nước.

+ Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời cơ chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Các nhóm trình bày ý kiến, nhóm bạn bổ sung

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. 5’

- tìm ý nghĩa của những việc nhân dân ta đã làm để chống lại các loại giặc trong thời gian này.

? Bằng những biện pháp tích cực như trên, chúng ta đã thu được kết quả gì?.

? Việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào ? Uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao ?

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo ?

- Qua bài học, em hiểu thêm được điều gì về truyền thống của nhân dân ta?

- HS thảo luận nhóm bàn, tìm ra câu trả lời

+ Đã đẩy lùi đước nạn giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm,

+ Nhân dân ta một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm Cách mạng.

Học sinh trả lời.

- 3 đến 4 em đọc bài học SGK.

+ Đoàn kết kiên cường, bất khuất...

(20)

- Liên hệ - nhận xét.

ĐỊA LÍ

TIẾT 12: CÔNG NGHIỆP (T1)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: + Nắm vai trò của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

+ Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

2. Kĩ năng: + Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp.

+ Xác định trên bản đồ nơi phân bố của 1 số mặt hàng thủ công nổi tiếng.

3. Thái độ: + Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.

* BVMT:

- Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...).

- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm MT biển.

- Cần GD ý thức BVMT biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.

* TKNL: Biết cách sử dụng TK và HQ các sản phẩm một cách hợp lí để TKNL.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 2, 3 tờ phiếu to. Tranh , ảnh

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản.

- Kể 1 số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò, đặc điểm và một số sản phẩm của ngành công nghiệp. (1’) 2. Hướng dẫn tìm hiểu:

* HĐ 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng. (18’)

? Hãy kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta ?

? Kể tên các sản phẩm của các ngành công nghiệp đó?

? Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?

- HS trả lời

- Học sinh đọc thầm phần 1 (SGK) + Khai thác khoáng sản.

+ Cơ khí

+ May mặc, dệt...

- HS nối tiếp trả lời

+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như: vải vóc, quần áo, kem đánh răng, xà phòng....

+ Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn: máy điều hoà, máy giặt, tủ lạnh...

- HS lắng nghe cách chơi, thực hiện

(21)

- Cho HS chơi trò chơi đối đáp.

- Chia lớp làm 3 tổ. 1 tổ làm trọng tài, 2 tổ đối đáp nhau.

Ví dụ: Bạn hãy nêu các sản phẩm của ngành công nghiệp ?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Giáo viên chốt ý đúng.

Ha: Thuộc ngành CN cơ khí.

Hb: Công nghiệp điện (nhiệt điện) Hc,d: Thuộc CN sản xuất hàng tiêu dùng.

? Ngành Công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và SX phát triển

theo nhiệm vụ của GV

- Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng... là sản phẩm của ngành công nghiệp nào ? - Học sinh quan sát các ảnh chụp ở H1.

Cho biết các ảnh thể hiện ngành công nghiệp nào. Hoạt động theo nhóm bàn.

- Cung cấp máy móc cho sản xuất, đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu.

B ng th ng kê v các ng nh công nghi pả ố ề à ệ

Ngành công nghiệp Sản phẩm Sản phẩm được xuất

khẩu Khai thác khoáng sản Than, dầu mỏ, quặng... Than, dầu mỏ Thuỷ điện, nhiệt điện Điện

Luyện kim Gang, thép, đồng, thiếc....

Cơ khí (sản xuất, lắp ráp, sửa chữa)

Các loại máy móc, phương tiện giao thông....

Hoá chất Phân bón, thuốc trừ sâu...

Dệt, may mặc Các loại vải, quần áo... Các loại vải, quần áo Chế biến lương thực, thực

phẩm

Gạo, đường, mía, bia, rượu... Gạo

Chế biến thuỷ, hải sản Thịt hộp, cá hộp, tôm... Thịt hộp, cá hộp Sản xuất hàng tiêu dùng Dụng cụ y tế, đồ dùng gia

đình...

GV kết luận: Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp, sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng và phong phú. Trong đó có mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

Các sản phẩm của ngành công nghiệp giúp đời sống cong người thoải mái hơn, hiện đại hơn. Nhà nước ta đang đầu tư để phát triển công nghiệp thành ngành sản xuất hiện đại, theo kịp các nước công nghiệp trên thế giới.

* Xem một số ngành công nghiệp của nước ta.

* Hoạt động 2: Một số nghề thủ công ở nước ta (14)

- Hoạt động nhóm đôi kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta.

? Nêu tên vật liệu làm ra các s/phẩm đó?

- Gốm sứ, sản phẩm: Bình hoa, chậu cảnh, bát ...

- Vật liệu: Mây tre đan

-Sản phẩm:Tủ mây,làn mây,mành tre..

- Tre, mây, cói: Chiếu cói, làn cói, tranh cói, Sọt cây cói.

- Học sinh quan sát

- Bằng vốn biểu biết, kể cho nhau nghe 1 số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta.

+ Nghề gốm sứ, nghề cói, lụa tơ tằm, nghề mây tre đan, nghề mộc...

- Học sinh trao đổi với nhau về các sản phẩm và vật liệu để làm nên sản phẩm của mỗi nghề thủ công.

(22)

* Xem một số s/phẩm.

- GV treo bản đồ Việt nam, cho học sinh xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng:

? Em có n/x gì về nghề thủ công nước ta

? Những nghề đó chủ yếu dựa vào đâu?

? Hiện nay, nghề thủ công của nước ta như thế nào ?

? Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta ?

GV: Chính vì những vai trò quan trọng đó mà Nhà nước ta đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển các làng nghề thủ công truyền thống.

3. Củng cố Dặn dò: 3’

- Gọi học sinh đọc bài học.

* Liên hệ địa lý địa phương - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

- HS quan sát bản đồ, xác định các địa phương có nghề thủ công nổi tiếng

- Nước ta có nhiều thủ công. Có nhiều làng nghề nổi tiếng.

- Dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.

- Ngày càng phát triển, cả nước có hàng trăm làng nghề chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ.

- Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động, tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian.

- Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.

- 3 – 4 học sinh đọc bài học.

NS : 16 / 11 /2020

NG: 26 / 11 /2020 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.

2. Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.

Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình, thấy dược nét đẹp của người thân qua bài văn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài. Tranh (ảnh) người

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 3’

- 1, 2 học sinh nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.

B. Dạy bài mới 1. Gtb: (1’) 2. Nhận xét (12’)

* Giáo viên cho học sinh quan sát tranh:

? Tranh vẽ gì ?

- HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng, cả lớp đọc thầm

+ Một chàng thanh niên.

(23)

? Anh chàng này có đặc điểm gì nổi bật?

Chúng ta tìm hiểu xem nhà văn Ma Văn Kháng tả về chàng thanh niên này ntnào?

- Gọi một hsinh đọc 5 câu hỏi ở sgk.

- Gọi hsinh chủ trì báo cáo kết quả.

- Giáo viên chốt kết quả đúng.

a) Mở bài: Từ đầu -> đẹp quá

b) Thân bài:

c) Kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.

? Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

- Giáo viên bổ sung:

GV: Tùy từng đối tượng chọn tả, nghề nghiệp của người đó để lựa chọn những nét tiêu biểu về hình dáng và tính cách - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ.

Hđ3. Ghi nhớ: SGK (3’) Hđ4. Luyện tập: (18’)

- GV nêu yc của bài luyện tập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong 1gia đình.

- chú ý:+ Khi lập dàn ý, em cần bám sát cấu tạo ba phần của bài văn.

+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết chọn lọc, nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.

- GV yc hs suy nghĩ, chọn người định tả.

+ Em sẽ tả ai trong gia đình?

+ Phần mở bài em nêu những gì?

+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?

+ Phần kết bài em nêu những gì?

- GV yêu cầu HS chú ý nghe bài bạn để

- Em thấy anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh

- HS đọc nội dung bài văn - chú giải 2 từ: mổng, sá cày - Một em khác đọc chú giải.

- HS thảo luận theo nhóm câu hỏi đó.

Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm có 3 phần :

1) Mở bài: Giới thiệu người định tả

Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.

Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng

2) Thân bài:

+ Tả hình dáng: Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay chân rắn như trắc gụ...

+Tả hoạt động, tính nết: Lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi ; tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.

3) Kbài: Nêu cảm nghĩ về người được tả

* Bài văn tả người gồm ba phần:

+ Mở bài: Giới thiệu người định tả

+ Thân bài: Tả hình dáng và họat động của người đó

+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về họ - Gọi 3 đến 4 em đọc ghi nhớ (sgk) - Nhắc lại ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm cá nhân.

- Nối tiếp đọc dàn ý.

- HS lắng nghe.

- tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...

- Phần mở bài giới thiệu người định tả - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi...+ tả tính tình: +Tả hoạt động:

- Nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó.

VD:

* MB: Nếu ai hỏi em, trên đời này em yêu ai nhất. Em sẽ trả lời: Em yêu mẹ nhất

* TB: - Mẹ em năm nay gần 30 tuổi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những

KT: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu.. Từ đó hiểu:

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu?. Kĩ năng: Khi quan sát, khi viết một bài văn

Kiến thức : Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.. Kỹ năng : Hiểu khi tả người phải

2.Kĩ năng HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (bà tôi, người thợ rèn). 3.Thái độ Tỏ

- Thấy được những nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.