• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 18/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 56:

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,…

I. MỤC TIÊU:

- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…

- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- BT cần làm: 1 ; 2.

- BT dành cho HS K-G : 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi quy tắc - HS: Vở toán, bảng con, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Đặt tính rồi tính .

15,67 x 23 24,35 x 17 - Giáo viên nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới: (1’)

Nhân số thập phân với 10, 100, 1000 2. Dạy bài mới :

a. Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. (10’) - Giáo viên nêu ví dụ :

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính VD1: 14,569  10

- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nêu nhận xét khi STP nhân với 10.

- Tương tự VD2.

VD2 : 14,569  100 - GV nêu : 14,569  1000 - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc

- Giáo viên nhấn mạnh thao tác:

chuyển dấu phẩy sang bên phải.

Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.

- Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập

- 2 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

- Lớp nhận xét.

- 1HS lên bảng thực hiện, HS lớp vào vở nháp.

x 14,56910 145,69

- Cả lớp nhận xét KQ.

- HS nêu : Khi một số thập phân nhân với 10 thì chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).

- Học sinh thực hiện : 14,569  100 = 1456,9

- Nêu : Khi một số thập phân nhân với 100 thì chuyển dấu phẩy sang phải hai chữ số).

- HS vận dụng nhân STP với 10, 100 để nêu : 14,569  1000 = 14569

- Học sinh lần lượt nêu quy tắc

(2)

phân.

b. Thực hành: (18’)

* Bài 1:

- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…

- GV giúp HS nhận dạng BT :

- Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số

- Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân

-Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu KQ.

- Gv nhận xét .

- GV có thể nói thêm môt số trường hợp nhân 10 000, 100 000,…

* Bài 2:

- Gọi HS đọc đề.

- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm

-Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo

- GV tổ chức cho HS làm trên bảng con.

* Bài 3: (giành cho HS K-G) - Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì?

- GV hướng dẫn :

+ Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg

+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg -Yêu cầu Hs làm bài.

3. Củng cố –dặn dò : (4’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu lại qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…

- Nghe.

- Học sinh tính nhẩm và nêu miệng KQ.Lớp nhận xét.

- Học sinh sửa bài.

- Nghe.

- Học sinh đọc đề.

- HS nêu

- HS làm trên bảng con.

10,4 dm = 104cm ; 12,6m = 1260m 0,856 m = 85,6 cm ; 5,75dm = 57,5cm - Học sinh đọc đề.

- Học sinh phân tích đề.

- HS trả lời và nêu tóm tắt.

Học sinh giỏi lên bảng giải.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh sửa bài.

Giải

10 lít dầu hoả cân nặng là : 10 x 0,8 = 8 (kg)

Can dầu hoả đó cân nặng là : 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số : 9,3 kg

- Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.

(3)

- Giáo viên nhận xét tuyên dương.

- Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: “Luyện tập”.

TẬP ĐỌC

Tiết 23:

MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(trả lời được các CH trong SGK)

-Ghi chú : HS K-G nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Tranh minh họa bài đọc SGK.Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

- HS : Đọc bài, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Gv gọi 5 HS đọc diễn cảm theo phân vai, bài : Cái gì quý nhất.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: (1’)

- Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.

2. Dạy bài mới :

a, Hướng dẫn học sinh luyện đọc (10’)

- GV gọi HS đọc toàn bài.

- Bài chia làm mấy đoạn ?

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.

- Giáo viên rút ra từ khó.

- Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- 5 Học sinh đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.

- Học sinh khá giỏi đọc toàn bài.Cả lớp đọc thầm theo nêu đoạn.

- HS nêu.

- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.

+ Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …không gian”.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Học sinh đọc thầm phần chú giải.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, luyện đọc từ khó .

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Nghe.

(4)

b,Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (10’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

- Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.

- Giáo viên chốt lại.

- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

• Giáo viên chốt lại.

- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

- Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?

• GV chốt lại.

- Yêu cầu học sinh nêu ý 3.

- Học sinh nêu nội dung của bài.

c, Đọc diễn cảm. (5’)

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.

- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (4’)

- Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.

- Thi đua đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”

- Học sinh đọc đoạn 1.

- Học sinh trả lời.

- bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi

- Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh:

hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.

- Thảo quả báo hiệu vào mùa.

- Học sinh đọc đoạn 2.

- Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.

- Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.

- Học sinh lần lượt đọc.

- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.

- Học sinh đọc đoạn 3.

- Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.

- Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.

- Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp nhau, luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm..

- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc toàn bài.

(5)

CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) Tiết 12:

MÙA THẢO QUẢ .

I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài .

- Làm được BT2a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.

- HS: Vở CT, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’) - GV gọi đọc BT 2a

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. (18’)

- GV gọi 1-2 HS đọc đoạn viết.

- GV yêu cầu HS nêu ND đoạn viết.

- Gv ghi bảng và bổ sung một số từ mà Hs lớp hay viết sai

- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn.

- Gọi 1 HS nêu cách trình bày bài viết và tư thế ngồi viết.

- Giáo viên đọc cho Hs viết bài.

- Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.

- Giáo viên chấm 1 số vở và nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.. (7’)

Bài 2a:

-Yêu cầu đọc đề.

- Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a.

- Học sinh nhận xét.

- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.

- 1HS nêu

- HS nêu từ khó viết.

- HS nắm bắt cách viết.

- Học sinh luyện viết từ khó trên bảng con

+ lặng lẽ, sương thu, bắt đầu, rừng sáng, chứa nắng,...

- 1 HS nêu.

- Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.

- HS dò bài lỗi bài viết.

- Nghe.

- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.

- Dự kiến:

+ sổ: sổ mũi – quyển sổ...

+ xổ: xổ số – xổ lồng…

+ sơ: sơ sài- sơ lược…

+ xơ: xơ mít-xơ xác…

+ su: su hào- cao su…

+ xu: đồng xu- xu nịnh…

(6)

- Giáo viên chốt lại.

3. Củng cố –dặn dò : (4’)

- Gv nêu lại cách viết một số từ mà HS hay viết sai

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Ôn tập”.

+ sứ : đồ sứ- cây sứ…

+ xứ: tứ xứ- biệt xứ…

- HS nhận xét.

- Học sinh nghe và nắm bắt lại cách viết .

Ngày soạn: 18/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 57:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…

- Nhân một số thập phân tròn chục, tròn trăm.

- Giả bài toán có ba bước tính.

- BT cần làm:1a ; 2(a, b) ; 3

- BT dành cho HS K-G : 1b ; 2(c, d) ; 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phấn màu, bảng phụ, giáo án . - HS: Vở toán, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

Nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...

- GV gọi 1 HS nêu qui tắc nhân nhẩm.

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập.

2. Luyện tập:

a,Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.

 Bài 1: (7’)

- GV gọi HS nêu yêu 1cầu BT.

- Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.

- GV tổ chức cho HS nêu miệng KQ(câu a).

- GV tổ chức gọi HS K-G nêu KQ . b,Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục .

- HS nêu.

- Nghe.

- Học sinh nêu(tính nhẩm) - 1 HS nêu.

- Học sinh tính nhẩm và nêu miệng KQ câu a.

- Lớp nhận xét.

- HS K- G nêu KQ câu b, HS khác nhận xét.

(7)

 Bài 2: (7’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.

- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi.

- Sau đó GV gọi 4 HS lên bảng làm và chữa bài cho cả lớp.

Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.

Bài 3: (7’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – Nêu cách giải.

- Giáo viên chốt lại.

 Bài 4: (dành cho HS K-G) (7’) - Giáo viên hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại . 3.Củng cố –dặn dò : (4’)

- Giáo viên gọi 1 HS nhắc lại qui tắc : Nhân một STP với 10, 100, 1000,....

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân “

- Học sinh nêu(đặt tính và tính).

- Học sinh thảo luận cùng bạn về cách đặt tính và thực hiện tính,rồi tự làm vào vở,đổi vở cho nhau để dò KQ.

- 4 HS làm bảng(trong đó có 2 HS K-G làm câu c,d)

- Nhận xét và sửa sai.

a. 384,5 b. 10080 c. 512,8 d. 49284 - Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh Tóm tắt.

1 giờ : 10,8 km 3 giờ : ? km 1 giờ : 9,52 km 4 giờ : ? km - Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.

Giải

Trong 3 giờ đầu người đó đi được là:

3 x 10,8 = 32,4 (km)

Trong 4 giờ sau người đó đi được là:

9,52 x 4 = 38,08(km) Người đó đi được tất cả là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48 km - HS nêu kết quả :

x = 0 ; x = 1 và x = 2

- 1 HS nêu.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 23:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1.

- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu BT3.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

(8)

- GDHS lòng yêu quí, ý thức bảo vệ môi trường, có hình vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.

- HS: Chuẩn bị nội dung bài học.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’) Quan hệ từ.

- Thế nào là quan hệ từ?

+ Bạn Hoa học giỏi và chăm ngoan.

+ Nếu em không bị đau chân thì em sẽ đến thăm thầy.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: (1’)

Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ môi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của từ ngữ đó.

 Ghi bảng tựa bài.

2. Dạy bài mới: (27’)

a,Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.

Bài 1: (17’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT và đọc ND đoạn văn.

- Nêu điểm giống và khác.

+ Khu dân cư:

+ Khu sản xuất:

+ Khu bảo tồn thên nhiên:

- Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.

- Giáo viên chốt lại KQ câu b.

* GV nói : Qua bài 1, các em đã biết được các yếu tố tạo thành môi trường. Vậy để bảo vệ môi trường biển trong sạch thì mỗi các em cần phải làm gì ?

- 1 HS nêu .

-2HS lên bản làm, cả lớp làm nháp.

+Bạn Hoa học giỏi và chăm ngoan.

+ Nếu em không bị đau chân thì em sẽ đến thăm thầy.

- Cả lớp nhận xét.

- 1 HS yêu cầu bài 1.

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- Học sinh trao đổi từng cặp.

- Đại diện nhóm nêu.

a)

+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường.

+ Khác: Nêu nghĩa của từng từ.

- Cả lớp nhận xét.

b)Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3.

* Chúng em nêu cao ý thức giữ gìn, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện để bảo vệ môi trường biển một ngày sạch đẹp hơn.

(9)

* Bài 3: (7’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.

- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét và chốt lại KQ đúng . 3.Củng cố –dặn dò : (4’)

- GV hệ thống lại ND tiết học.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”

- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Học sinh phát biểu.

Có thể chọn từ giữ gìn.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh nghe và nắm bắt lại.

- Nghe.

KHOA HỌC

Tiết 23

: SẮT, GANG, THÉP

I. MỤC TIÊU

- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất sắt, gang, thép.

- Kể tên một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.

- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV mang đến lớp: Kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3 HS lên bảng lần lượt:

? Nêu ứng dụng và đặc điểm của tre

? Nêu ứng dụng của mây, song

? Cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây, song

- Nhận xét đánh giá từng HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ giờ học 2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép(12’)

+ Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng

+ Cách tiến hành:

- Chia học sinh thành mỗi nhóm 4 học sinh.

- Phát phiếu học tập, 1 đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang theo từng nhóm.

- Gọi một HS lên đọc tên các vật vừa đ- ược nhận.

- Yêu cầu học sinh quan sát các vật vừa nhận được, đọc bảng thông tin trang 48

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi

- Lắng nghe.

- HS chia nhóm rồi nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm theo hoạt động của giáo viên.

- Đọc: Kéo, dây thép, miếng gang.

- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung và đi đến

(10)

SGK và hoàn thành phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép.

- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Kết luận: Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt....

b. Hoạt động 2: ứng dụng của gang và thép trong đời sống(10’)

+ Mục tiêu: Kể tên được 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.

+ Cách tiến hành:

-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp như sau:

+ Yêu cầu học sinh quan sát từng hình minh họa trang 48,49 SGK trả lời các câu hỏi.

? Tên sản phẩm là gì

? Chúng được làm từ vật liệu gì - Gọi HS trình bày ý kiến.

? Em có biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy đồ dùng nào nữa?

- Kết luận: sắt là một kim loại đợc sử dụng dới dạng hợp kim, ở nớc ta có nhà máy gang, thép Thái Nguyên...

c. Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kim sắt(11’) + Mục tiêu: Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng gang, thép.

+ Cách tiến hành:

- GV hỏi nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó trong gia đình mình.

- Kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ nên sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. Một số

thống nhất.

- HS làm vào phiếu.

- HS lắng nghe

- HS quan sát

- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: Cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa...

- HS phát biểu - HS lắng nghe

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trao đổi câu hỏi.

- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.

Ví dụ:

- Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi làm song phải rửa cẩn sạch, cất ở nơi khô, ráo, nếu không sẽ bị gỉ.

- Cày, cuốc,bừa được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch , để nơi khô ráo để tránh bị gỉ.

- HS lắng nghe

(11)

đồ dùng như sắt, dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch cất ở nơi khô ráo.

C..Củng cố - Dặn dò: (2’)

? Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép

? Gang thép được sử dụng để làm gì - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà

- HS nêu.

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

LỊCH SỬ

Tiết 12

: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO

I. MỤC TIÊU:

- Biết sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: " Giặc đói", " Giặc dốt", " Giặc ngoại xâm".

- Các biện pháp mà nhân dân ta đã thực hiện để vượt qua tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc” đó ntn?

- Giáo dục hs thích tìm hiểu lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK, ảnh tư liệu - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2HS trả lời câu hỏi:

? Nhắc lại một số sự kiện lịch sử trọng đại của nước ta

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1 . Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:

a.Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8 .(12’)

- GV nêu nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

? Sau CM t8/1945, nhân dân ta gặp khó khăn gì?

? Em hiểu như thế nào là nghìn cân treo sợi tóc

? Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn gì

- HS báo cáo kết quả thảo luận.

? GV hỏi thêm: Vì sao Bác Hồ gọi nạn

- 2 - 3 em nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Học sinh lắng nghe

- Đọc thầm sách giáo khoa. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”

- Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi.

- Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ ....

- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc

(12)

đói và nạn dốt lag giặc

- GVKL: Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, theo quy định của đồng minh khoảng hơn 20 vạn quân của tưởng giới thạch sẽ tiến vào nước ta để tiếp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó...quân Pháp cũng quay sang lăm le quay lại xâm lược nước ta.

b. Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói , giặc dốt. (11)

- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa 2, 3? Hình chụp cảnh gì

ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta bị suy yếu, mất nước....

- Lắng nghe

- HS quan sát và nối tiếp nhau trả lời + Hình 2: chụp cảnh nhân dân đang

? Em hiểu thế nào là bình dân học vụ

- GV nêu: Đó là 2 trong các việc mà Đảng và chính phủ ta đã lãnh đạo nhân dân làm để đẩy lùi giặc đối và giặc dốt.

? Chỉ trong 1 thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi các khó khăn , việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào

? Khi lãnh đạo cách mạng đã vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và Bác Hồ như thế nào

- GV tóm tắt các ý kiến của HS và kết luận.

c. Hoạt động 3: Bác Hồ trong những ngày diệt giặc đói , giặc dốt giặc ngoại xâm, (12’)

- GV gọi 1HS đọc câu chuyện Bác Hồ trong đoạn “ Bác Hoàng Văn Tí ...làm gương cho ai được”.

? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên.

- GV kết luận: Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân,

quyên góp gạo, thùng quyên góp có dòng chữ “ Một nắm khi đói bằng một gói khi no”

+ Hình 3: chụp 1 lớp bình dân học vụ, người đi học có nam có nữ có già có trẻ....

- Lớp bình dân học vụ là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giwof lao động.

- HS lắng nghe

- ....là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới 1 lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.

- Nhân dân 1 lòng tin tưởng vào chính phủ vào Bác Hồ để làm cách mạng.

- Học sinh đọc và quan sát ảnh tài liệu

- Trả lời theo ý hiểu - Lớp nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe

(13)

đất nước ta. Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đối cho nhân dân khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng.

C. Củng cố - dặn dò: (3’) - Đọc bài học sgk

? Những khó khăn của nhân dân ta sau CM tháng 8

? ý nghĩa của việc vợt qua tình thế đó như thế nào

- Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập

- 3 Hs đọc

- Học sinh trả lời

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ

ĐỊA LÍ

Tiết 12

: CÔNG NGHIỆP

I.MỤC TIÊU

- HS biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:

+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí.

+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói.

- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp. Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.(HS khá giỏi: Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: Nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương.

Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng) - HS chăm học, tuyên truyền xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, và thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ

- Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ?

+ Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ?

+ Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu ? Kể tên một số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển ?

- GV nhận xét,đánh giá.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ giờ học

2. Các hoạt động

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.

- HS lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

(14)

a. Hoạt động 1 : Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.(10’)

- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo kết quả su tầm về các tranh ảnh hoạt động sản xuất công nghiệp.

- GV nhận xét kết quả sưu tầm của học sinh.

- Hỏi:Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?

- GV kết luận : Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng công nghiệp, trong đó có mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Các sản phẩm của ngành công nghiệp giúp đời sống con người đợc thoải mái, hiện đại. Nhà nước ta đang đầu tư để phát triển công nghiệp thành ngành sản xuất hiện đại, theo kịp các nước công nghiệp trên thế giới.

b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Đối đáp vòng tròn?”(10’ )

- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo.

- GV nêu cách chơi: Lần lượt mỗi đội đa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn, đội 1 đó đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi nh vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi về ngành công nghiệp hoặc các sản phẩm của ngành công nghiệp. Mỗi câu hỏi đúng và trả lời đúng đợc 10 điểm, sai trừ 2 điểm.

Kết thúc đội có nhiều điểm hơn đội đó thắng.

- GV tổng kết cuộc chơi.

c. Hoạt động 3 Một số nghề thủ công ở nước ta.(7’)

-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trưng bày về các tranh ảnh hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của nghề thủ công.

-GV nhận xét kết quả su tầm của HS.

Hỏi: Địa phương chúng ta có nghề thủ công nào?

d. Hoạt động 4 : Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nớc ta(7’)

- HS trình bày kết quả

+Giơ tranh ảnh cho các bạn xem.

+Nêu tên sản phẩm.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe.

-

HS chia nhóm và cử đại diện.

- HS chơi

-

HS làm việc theo nhóm, dán những tranh ảnh về nghề thủ công hoặc sản phẩm thủ công mà mình su tầm được vào phiếu nhóm của mình.

-HS nêu ý kiến.

(15)

- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời câu hỏi

+Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?

+ Nghề thủ công có vài trò gì đối với đời sống nhân dân ta?

- GV nhận xét và kết luận: Nước ta có nhiều nghề thủ công nổi tiếng, các sản phẩm thủ công có giá trị xuât khẩu cao, nghề thủ công tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân, tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ trong nớc. Chính vì thế mà Nhà nước đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển các nghề thủ công truyền thống.

C .Củng cố , dặn dò: (2’) - GV rút ra bài học - GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS về nhà: Chuẩn bị bài công nghiệp (tiếp theo)

+ Nghề thủ công ở nớc ta có nhiều và nổi tiếng nh: lụa Hà Đông, gốm sứ Bát Tràng, Đông Triều...

+ Nghề thủ công tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, tận dụng nguyên liệu sẵn có...

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc bài học - HS lắng nghe

Ngày soạn: 18/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 58:

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

- Nhân một số thập phân với một số thập phân.

- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.

- BT cần làm:1(a, c) ;2.

- BT dành cho HS K-G: 1(b, d) ; 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu, phiếu học tập.

- HS: Vở toán, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Gv gọi 1 HS nêu quy tắc nhân môt STP với 10, 100, 1000,…

- GV cho HS thực hành nêu miệng các bài sau :

12,34 x 10 ; 12,34 x 100 ; 12,34 x

- 1 HS nêu .

- 1 HS nêu miệng .

(16)

1000

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: (1’)

Nhân một số thập với một số thập phân.

2. Dạy bài mới :

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.

 Bài 1: (10’)

- Giáo viên nêu ví dụ: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?

- Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.

- Để giúp Hs đối chiếu, khi trình bày bảng Gv nên viết đồng thời hai phép sau:

64 6,4 x 48 x 4,8 512 512 256 256 3072 30,72

- Giáo viên nêu ví dụ 2.

4,75  1,3

- GV hỏi cách thực hiện nhna6 STP với STP

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề – Tóm tắt.

- Học sinh thực hiện tính dưới dạng số tự nhiên.

6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm

64  48 = 3 072(dm2 ) Đổi ra mét vuông.

3 072 dm2 = 30,72 m2 Vậy: 6,4  4,8 = 30,72 (m2)

- Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số.

- Nhận xét phần thập phân của tích chung.

- Nhận xét cách nhân – đếm – tách.

- Hs vận dụng nhận xét để thực hiện.

4,75 x 1,3 1425 475 5,17 5 - Hs nêu :

+ Nhân như nhân số tự nhiên.

+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.

+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung.

(17)

- Giáo viên chốt lại. Dán lên bảng ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân.

Bài 1: (7’)

- Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân.

Bài 2: (7’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi bài 2a.

- GV gọi học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.

- Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán.

b. GV tổ chức cho HS nêu miệng ngay kết quả.

- Nhận xét.

Bài 3: (Dành cho HS K-G) (7’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

HDHS : + Tóm tắt đề.

+ Phân tích đề, hướng giải.

- Yêu cầu HS làm bài . - Giáo viên chốt, cách giải.

3.Củng cố-dặn dò : (3’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc.

- Nhận xét tiết học.

- CB: Luỵện tập

- 1-2 HS đọc lại quy tắc.

- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi SGK.

- Học sinh thực hiện.

- 1 học sinh sửa bài trên bảng.

- Cả lớp nhận xét.

a.38,7 c. 1,128 b. 108,875 d.35,217 - Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân.

- Học sinh đọc đề.

- HS thảo luận cùng bạn rồi tự làm vào phiếu học tập.

- 4 Học sinh làm bảng(trong đó có 2 HS K-G làm câu b,d).

- Học sinh nêu PP nhân.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu miệng Kq rồi viết lại vào vở.

- Nhận xét.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh phân tích – Tóm tắt.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài – Nêu công thức tìm chu vi và diện tích hình chữ nhật.

Giải

Chu vi hình chữ nhật là : (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số : 48,04 m ; 131,208 m2 - HS nêu.

(18)

KỂ CHUYỆN

Tiết 12:

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng,ngắn gọn.

- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- GDBVMT: Qua câu chuyện GDHS ý thức BVMT.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : bài soạn ,tài liệu tham khảo.

- HS : chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.õ tranh minh họa cho câu chuyện.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- GV gọi HS kể câu chuyện : Người đi săn và con nai .

- Giáo viên nhận xét (giọng kể – thái độ B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài mới: (1’) “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.

2. Dạy bài mới :

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. (5’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.

• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.

Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh). (24’) - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.

- Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.

- Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.

- Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.

- Học sinh lập dàn ý.

- Học sinh tập kể.

(19)

- Giáo viên nhận xét.

4.Cũng cố-dặn dò : (4’) - Gv hệ thống lại Nd tiết học.

* GV nói: Qua tiết kể chuyện hôm nay, các em thấy mỗi câu chuyện đều mang đến cho mỗi chúng ta một thông điệp gì ? Vì vậy, các em luôn luôn phải nêu cao ý thức bảo vệ môi trường như thế nào ?.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.

- Học sinh tập kể theo từng nhóm.

- Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.

- Cả lớp nhận xét.

- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).

- Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.

- Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.

- Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.

- Cả lớp nhận xét.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nghe .

- Qua tiết kể chuyện hôm nay, mỗi câu chuyện đều mang đến cho mỗi chúng ta một thông điệp đó là việc bảo vệ môi trường. Luôn luôn phải giữ trường,lớp, nhà cửa và môi trường xung quanh sạch sẽ.

-1 HS nhận xét.

GIÁO DỤC LỐI SÔNG

BÀI 10: NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh có thể:

- Nêu được cách sử dụng đồng tiền hợp lí, ý nghĩa của việc tiêu dùng hợp lí.

- Liệt kê được các nguồn thu chi chủ yếu trong gia đình em.

- Sử dụng hợp lí tiền của bản thân; ghi chép, theo dõi một số khoản chi trong gia đình; tham gia chi trả một số dịch vụ dưới sự hướng dẫn của người lớn trong gia đình.

- Có ý thức tìm hiểu một số hình thức thanh toán tiền; có ý thức tham gia thanh toán một số dịch vụ trong gia đình; quan tâm, chia sẻ.với bố mẹ khi gia đình gặp khó khăn về tiền bạc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(20)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*Khởi động: (4’)

A. Hoạt động cơ bản: 35’)

1.Nghe bài hát: Ba ngọn nến lung linh của Phương Thảo - Ngọc Lễ và hát theo

2. Các khoản cần chi cho em:

- Học tập: Sách, vở...

- Sinh hoạt (đồ ăn, mặc...):...

- Vui chơi, giải trí:...

- Sức khoẻ (khám, chữa bệnh...): ...

- Chi khác:...

Trả lời câu hỏi.

1. Em có bao nhiêu khoản chi tiêu?

2. Ai là người trả các khoản chi đó?

3. Những khoản thu trong gia đình có từ đâu?

4. Em có cảm ngĩ gì về công sức của ngững người kiếm ra đồng tiền nuôi em ăn học?

3. Tôi cần- tôi muốn.

- Nếu có một khoản tiền, em sẽ mua những thứ gì?

Vì sao?

- Trong số những đồ vật em mua, những thứ nào là cân thiết? Những thứ nào là thứ em mua nhưng chưa thật cần thiết? Vì sao?

4. Tài chính gia đình.

Đọc truyện: Chuyện của bạn Quân

- TB VN-TDTT điều hành

* HĐ cả lớp - Hát theo

* Nhóm

- Trao đổi. Thống nhất

* Cá nhân

* Nhóm

Hôm nay bố mẹ bạn Quân rất vui vì vừa nhận được một khoản tiền thưởng. Bố mẹ mua cho Quân một chú gấu bông thật là to. Quân phụng phịu:

- Bố mẹ có bao nhiêu tiền mà con xin mua chiếc xe đạp mới mãi vẫn không được!

Bố Quân điềm tĩnh nhìn Quân và ôn tồn nói:

- Bố mẹ đi làm có nhiều tiền lương thật, nhưng con có biết nhà ta phải chi tiêu những gì trong tháng cho gia đình không?

Ông nhấc môt chiếc rổ to đặt xuống và nói:

Lương của bố mẹ được chia làm mười phần, 6 phần là chi tiêu cho sinh hoạt của gia đình và học tập của các con, 4 phần lương còn lại sẽ được chi cho các việc:

+ Nâng cao kiến thức của bố mẹ.

+ Đi du lịch vui chơi giải trí của gia đình.

+ Gửi tiết kiệm lấy lãi.

+ Dự phòng rủi ro.

+ Dự phòng các khoản chi đột xuất.

Như vậy trong tháng, mình chỉ chi khoảng 7-8 phần thôi, còn lại phải để dành.

Con đã hiểu vì sao bố mẹ chưa mua chiếc xe đạp mới cho con rồi chứ?

(21)

Thảo luận trả lời câu hỏi:

1. Bố Quân đã chia tiền lương thành mấy khoản chi?

2. Vì sao phải chia như vậy?

3. Em có tán thành việc bố chưa mua xe đạp cho Quân không? Vì sao?

KHOA HỌC

Tiết 24

: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG

I.MỤC TIÊU:

- Nhận biết một số tính chất của đồng.

- Nêu 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng .

- Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm bằng đồng và nêu cách bảo quản chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thông tin và hình SGK, phiếu học tập - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:

? Nêu tính chất của sắt, gang, thép?

? Cách bảo quản chúng ra sao?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Tính chất của đồng + Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồng

+ Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 2 nhóm quan sát dây đồng và trả lời câu hỏi:

? Hãy mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng dẻo của dây đồng

- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu.

- HS báo cáo

- HS nhận xét và bổ sung.

Kết luận: Dây đồng có màu nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

b) Hoạt động 2: Nguồn gốc và tính chất của đồng .(12’)

+ Mục tiêu: HS nêu được tính chất của

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm quan sát dây đồng.

- HS mô tả lại tính chất theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

(22)

đồng và hợp kim của đồng + Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập - HS đọc phiếu học tập

- GV yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

- GV giúp đỡ HS yếu.

- HS đọc bài

- HS nhận xét và bổ sung.

- GV chốt lời giải đúng.

Kết luận: Đồng là kim loại, Đồng – thép, đồng – kẽm là hợp kim của đồng.

c. Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm từ đồng .(10’)

+ Mục tiêu: HS kể tên được một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng, nêu được một số cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.

+ Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS:

? Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong các hình 50,51 SGK.

? Kế tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng

? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình em

- HS nối tiếp trả lời - GV nhận xét, chốt lại.

Kết luận: Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện....

C. Củng cố,dặn dò: (2’)

- Hs đọc phần bóng đèn toả sáng

? Nêu tính chất của đồng và hợp kim đồng

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc thầm SGK và tìm: Tính chất của đồng và hợp kim đồng và hoàn thành vào phiếu học tập

- HS lần lượt trình bày.

- 3HS đọc bài

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS quan sát hình 50,51(SGK) và trả lời

- 2 Hs nêu - HS nêu.

- HS lắng nghe

- 2HS đọc - HS trả lời

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

Ngày soạn: 18/11/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 59:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 ;0,001;…

(23)

- BT cần làm :1

- BT dành cho HS K-G :2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phu,bài soạn .

- HS: Bảng con, vở toán, SGK, nháp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

Nhân một số thập phân với một số thập phân. ( 5 phút)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm 15,8 x 1,3 ; 0,34 x 5,6

- GV gọi 1-2 HS nêu lại qui tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Luyện tập:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001.

Bài 1a: (7’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.

- Yêu cầu học sinh tính:

142,57 x 0,1 531,75 x 0,01

• Giáo viên chốt lại và ghi bảng.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.

Bài 1b: (7’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- 2 học sinh làm bảng, cả lớp làm trên bảng con.

- 1-2 HS nêu.

- Lớp nhận xét.

- Nghe.

- Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,…

- Học sinh tự tìm kết quả với 142, 57  0,1 và 531,75 x 0,01

- Học sinh nhận xét:

+ STP  10  tăng giá trị 10 lần – STP  0,1  giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1.

+ STP x 100  tăng giá trị 100 lần-STP x 0.01 giảm giá trị xuống 100 lần vì 100 gấp 100 lần 0,01.

- Học sinh nghe và nêu lại:

- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,…ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 … chữ số.

- Học sinh lần lượt nhắc lại.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh nêu miệng KQ.

(24)

- GV tổ chức cho HS tính nhẩm và nêu KQ

Bài 2: (7’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: (7’)

- Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1:

1000000 cm.

- 1000000 cm = 10 km.

- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh sửa bảng phụ.

3. Củng cố –dặn dò : (4’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Luyện tập”.

- Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính.

(Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần.

Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần.

Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần).

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài – Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2)  1000 ha = 1000  0,01 = 10 km2).

- Học sinh có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.

- HS nêu.

TẬP ĐỌC

Tiết 24:

HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

- Hiểu những phẩm chất đáng quí của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời(trả lời được các CH trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối bài).

- HS K-G thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật.

- HS: SGK, đọc bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Gọi 3 học sinh đọc bài Mùa thảo quả.

- Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Học sinh đọc từng đoạn của bài.

- Trả lời CH.

(25)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Dạy bài mới :

a.Hướng dẫn học sinh luyện đọc.

(10’)

- GV gọi 1 HS đọc toàn bài..

- Yêu cầu học sinh chia đoạn.

- Giáo viên nêu ra một số từ khó.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS nhận xét phần luyện đọc của bạn.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

b, Tìm hiểu bài. (10’)

-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.

- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.

-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

- Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.

• Giáo viên chốt:

- Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”như thế nào?

- Yêu cầu học sinh nếu ý 2.

-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

- Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong?

Giáo viên chốt lại.

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra ND bài.

c, Rèn học sinh đọc diễn cảm và

- Nghe.

- 1 học sinh khá đọc.

- HS nêu đoạn của bài.

- HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó.

- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe và nắm bắt cách đọc - Học sinh đọc đoạn 1.

- Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa - bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.

- Hành trình vô tận của bầy ong.

- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời.

- Nơi rừng sâu, biển xa, quần đảo, Ong chăm chỉ.

Rừng sâu : bập bùng hoa chuối, trắng mùa hoa.

Biển xa : có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Quần đảo : có loài hoa nở như là không tên .

- Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, để lại hương vị ngọt cho đời.

- Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật.

- Học sinh đọc đoạn 3.

- HS nêu

Nội dung: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.

- HS nắm bắt cách đọc diễn cảm.

- HS lắng nghe.

- Luyện đọc theo cặp.

(26)

HTL khổ 3 và 4. (7’)

+GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn càm bài thơ.

- GV đọc diễn cảm bài thơ - Rèn đọc diễn cảm.

- GV nhận xét và đánh giá những em đọc diễn cảm tốt.

+GV tổ chức cho HS HTL 2 khổ thơ cuối bài.

- GV nhận xét đánh giá phần đọc thuộc lòng của HS.

- 4.Củng cố –dặn dò : (4’) - GV gọi HS nhắc lại nội dung.

- GDTT cho HS

- Học thuộc 2 khổ thơ cuối.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”.

- Cử 1 bạn đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc.

- Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.

- Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.

- Thi đọc diễn cảm 2 khổ đầu.

- HS HTL và xung phong đọc.

- Học sinh nêu.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 23:

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được cấu tạo 3 phần(MB, TB, KB) của bài văn tả người(ND Ghi nhớ).

- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Tranh phóng to của SGK.

- HS: Bài soạn – bài văn thơ tả người.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- GV gọi 2 HS đọc bài làm đã hoàn chỉnh lại ở nhà : đơn xin làm việc.

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Dạy bài mới :

a, Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.

(12’) Bài 1:

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa.

- Học sinh đọc . - Cả lớp nhận xét.

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh đọc bài Hạng A Cháng.

- Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK.

(27)

- Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng.

- Em có nhận xét gì về bài văn.

b, Hướng dẫn học sinh lập dàn ý chi tiết (15’)

- Phần luyện tập.

- Giáo viên gợi ý.

- Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.

- GV gọi nhiều HS trình bày phần dàn ý.

- GV nhận xét phần dàn ý của HS và đánh giá những HS có dàn ý tốt.

3. Củng cố –dặn dò : (4’)

- GV yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ cấu tạo bài văn tả người .

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết).

- Đại diện nhóm phát biểu.

• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản.

• Thân bài: những điểm nổi bật.

+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ.

+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động.

• Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.

- Học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.

- Học sinh làm bài.

- Trình bày phần dàn ý.

- Nhận xét, bổ sung

- 1 HS nêu.

Ngày soạn : 18/11/2017

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 60:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Nhân một số thập phân với một số thập phân.

- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.

- BT cần làm: 1 ; 2 .

- BT dành cho HS K-G: 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ,bài soạn.

- HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(28)

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Gv gọi HS nêu :

+ Quy tắc nhân nhẩm một STP với 0,1 : 0,01; 0,001,..

+ Quy tắc nhân một STP với STP . - Giáo viên nhận xét và đánh giá.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Luyện tập:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.

Bài 1a: (4’)

- GV kẻ sẵn bảng phụ

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

• Giáo viên hướng dẫn ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65 Bài 1b: (4’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.

- GV tổ chức cho HS làm .

- GV nhận xét và chốt lại cách làm thuận tiện nhất.

Bài 2: (8’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân.

Bài 3: (9’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt.

• Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân.

- 2 HS nêu .

- Lớp nhận xét.

- Nghe.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài, sửa bài.

- Nhận xét chung về kết quả.

Cột 4 : 4,65 ; 16 ; 15,6 Cột 5 : 4,65 ; 16 ; 15,6

- Học sinh nêu (tính bằng cách thuận tiện nhất)

- Học sinh làm bài theo cặp đôi.

- Trình bày KQ làm.

- Nhận xét.

- Học sinh sửa bài.

- 1 HS nêu(tính)

- 2 HS làm bảng,cả lớp tự làm vào vở.

- Nhận xét bài làm ở bảng.

a. 151,68 b. 111,5

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ... km ? - 1 Học sinh giỏi lên bảng giải, Hs khác tự

(29)

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

4.Củng cố-dặn dò : (4’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán tiếp sức.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.

làm vào vở.

- Nhận xét.

- Sửa bài.

- HS nêu.

15,25 x 2,5 x 4 5,68 x 1,25 x 80 - Lớp nhận xét.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 24:

LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU:

- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).

- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho(BT4).

- HS K-G đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- BT3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiện có tác dụng BVMT.

III. ĐỒ DÙNG:

- GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu.

- HS : SGK,VBTTV.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Giáo viên gọi 1 HS nêu ghi nhơ về quan hệ từ và làm BT.

- Giáo viên nhận xét – đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu – Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.

* Bài 1: (7’)

- GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó

- 1 HS nêu ghi nhớ.

- 2HS lên bảng làm BT.

- Cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.

Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như

Quan hệ từ và tác dụng :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).. Kĩ năng: HS hiểu khi quan

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).. Kĩ năng: HS hiểu khi quan

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có ý thức

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. GV hướng dẫn mẫu một trường hợp.. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Cho HS

2.Kĩ năng HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (bà tôi, người thợ rèn). 3.Thái độ Tỏ

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. Thái độ: - Có

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)2. Kĩ năng: HS hiểu

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)... Kĩ năng: HS hiểu khi quan