• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 12

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 12

Ngày soạn : 01/12/2017 Ngày giảng : 01/12/2017 Ngày duyệt : 06/12/2017

(2)

TUẦN 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng  TUẦN 12

Ngày soạn: 18/11/2017

Ngày giảng: Thứ 2/20/11/2017 Tập đọc:

T23: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU:

  - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

  - Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)   - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

  - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Cây bàng.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc bài

- Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.

- Bài chia làm 3 đoạn.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em.

 

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’) - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.

- Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.

+  Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.

- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

- 2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời câu hỏi

     

- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.

   

- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.

- Học sinh đọc thầm phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài  

 

- Học sinh đọc đoạn 1.

- Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.

- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm …

 

- 1 HS nêu: Thảo quả báo hiệu vào mùa.

- Học sinh đọc đoạn 2

(3)

  Toán

T56:NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;...

I. MỤC TIÊU:

   + Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; …

  + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

  - BT cần làm: Bài 1; Bài 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

- Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

• Giáo viên chốt lại.

- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

+  Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?

• GV chốt lại.

+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3 - Ghi những từ ngữ nổi bật.

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (8’) - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn HS kĩ thuật đọc diễn cảm.

- Cho học sinh đọc từng đoạn.

- Giáo viên nhận xét.

- Hướng dẫn HS nêu nội dung chính 3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.

- Thi đua đọc diễn cảm.

- Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”.

- Nhận xét tiết học

- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người…

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu.

-  Học sinh đọc đoạn 3.

- Nảy dưới gốc cây - 1 HS trả lời - Lớp nhận xét.

- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ  

- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.

- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.

- HS luyện đọc.

 

- Thảo luận và nêu ý chính của bài: “Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.”

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc toàn bài.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Học sinh sửa bài 3/56

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới: (30’)

Nhân  một số thập phân với 10, 100, 1000 Hoạt động 1: H.dẫn cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000

- Giáo viên nêu ví dụ

- Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.

- HDHS đặt tính và tính:

  x x

    278,67       5328,6  

 

- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc

 

- 1 HS đọc kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

         

- Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.

- Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc

® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).

- Học sinh thực hiện.

Lưu ý:         37,561 ´ 1000 = 37561

(4)

 

Chính tả( Nghe - viết) T12: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU:

   - Học sinh nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

   - Làm được BT(2) a / b, BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  

  - Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.Vở, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

-Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.

- GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.

Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: ( UDPHTM)  

- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.

- Giáo viên chốt lại.

Bài 2: ( UDPHTM) - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Nhận xét, sửa sai.

   

Bài 3: (nếu còn thời gian)

- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Thu tập chấm.

        

- Nhận xét ghi điểm.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gọi HS nêu lại quy tắc nhân  - Chuẩn bị: “Luyện tập”.

- Học sinh lần lượt nêu quy tắc.

- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.

- Lần lượt học sinh lặp lại.

   

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm - Học sinh sửa bài.

   

- Học sinh đọc đề.

- 4 HS làm máy tính, gửi bài10,4dm = 104cm   ;   12,6m = 1260cm

0,856m = 85,6cm   ;   5,75dm = 57,5cm.

 

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở 10l dầu hỏa cân nặng là:

0,8 x 10  = 8 (kg)

Can dầu hỏa cân nặng là:

8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg  

- 2 HS nêu lại quy tắc  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét – cho điểm.

 

2.Bài mới: (32’)

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.

   

• Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn vào bảng con.

• Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu.

 

- HS lần lượt đọc kết quả làm bài tập 3 - Học sinh nhận xét.

- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.

- Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả.

- Học sinh nêu cách trình bày bài chính tả.

-Viết từ khó: mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng …

- Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.

(5)

 

Đạo đức

T12:KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

   - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.

   - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.

  * GD Tấm gương ĐĐ HCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.  TTCC1, 2, 3 của NX5: Cả lớp.

  - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.

  -  Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.

  - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Đồ dùng để chơi đóng vai.

III. CÁC PP/KTDHTC:   Ðóng vai ; Thảo luận nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

• Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.

• Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả

Bài 2 a: Yêu cầu đọc đề.

         

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3b: Yêu cầu đọc đề.

           

• Giáo viên chốt lại.

3. Củng cố- Dặn dò: (3’)

- Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.

- Giáo viên nhận xét.

- Chuẩn bị:“Nghe-vết: Hành trình của bầy ong”

- Nhận xét tiết học.

- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.

   

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- HS chơi trò chơi: thi viết nhanh a.    + Sổ: sổ mũi – quyển sổ.

      + Xổ: xổ số – xổ lồng       + Sơ:  sơ sài – đơn sơ.

      + Su:  su hào – đồng xu       + Sứ: bát sứ – xứ sơ

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập đã chọn.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

- Thi tìm từ láy:

+ An/ at: man mát; ngan ngát; chan chát;

sàn sạt; ràn rạt.

+ Ang/ ac: khang khác; nhang nhác;

bàng bạc; càng cạc.

- Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở bài 3a.

- Học sinh trình bày.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) - Đọc ghi nhớ.

 

- 1 học sinh trả lời.

(6)

Ngày soạn: 19/11/2017

Ngày giảng: Thứ 3/21/11/2017 Luyện từ và câu

T23:MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:

  - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.

  - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.

 * HS khá, giỏi làm được ở BT2.

 * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): GD HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  - Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.

- Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.

- Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: (25’) Kính già yêu  trẻ.

Hoạt động 1: HD tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa”.

- Đọc truyện sau đêm mưa.

-Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.

 

- Giáo viên nhận xét.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

 

+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?

+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?

+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?

     

Hoạt động : Làm bài tập 1.

- Giao nhiệm vụ cho học sinh.

- Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.

- Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.

*GD KNS: Chúng ta cần làm gì dể thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ?

3. Củng cố - Dặn dò: (5’)

- GV liên hệ GD Tấm gương ĐĐ HCM về kình già, yêu trẻ (như ở Mục tiêu) - Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ

- Nhận xét.

- Lớp lắng nghe  

 

Ðóng vai

- Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.

- Các nhóm lên đóng vai.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Đại diện trình bày.

Thảo luận nhóm

HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.

- Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.

- Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.

- Học sinh nêu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Đọc ghi nhớ (2 học sinh).

Ðộng não

- Làm việc cá nhân.

- Vài em trình bày cách giải quyết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

         

- Đọc ghi nhớ.

   

(7)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

  Toán

T57: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

   + Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; …    + Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

   + Giải toán có ba phép tính.

   - BT cần làm: Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3.

   - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Phấn màu, bảng phụ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Quan hệ từ.

+Thế nào là quan hệ từ?

• Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: (30’) Bài 1:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.

- Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.

• Nêu điểm giống và khác.

+ Khu dân cư:

+ Khu sản xuất:

+ Khu bảo tồn thên nhiên:

• Giáo viên chốt lại.

Bài 3:

   

• Có thể chọn từ giữ gìn, gìn giữ.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- GV liên hệ nội dung bài, GD HS ý thức bảo vệ môi trường.

- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”

 

• Học sinh sửa bài 1, 2, 3 - Cả lớp nhận xét.

   

- Cả lớp đọc thầm.HS trao đổi từng cặp.

- Đại diện nhóm nêu.

- Học sinh phân biệt nghĩa của các cụm từ như yêu cầu của đề bài.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh nối ý đúng: A1 – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3.

 

- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu.

- Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.

- Cả lớp nhận xét.

 

- HS nêu các biện pháp bảo vệ môi trường.

   

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Học sinh sửa bài 3 (SGK).

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới: (30’) Luyện tập.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.

Bài 1a:      

- Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.

- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa miệng.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ  

- Lớp nhận xét.

           

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài.

 

(8)

 

Khoa học

T23: SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU:

  - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.

  - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.

  - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.

   * GD BVMT (Liên hệ): GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - GV:  Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới).   

       - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ  gang, thép.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

• Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.

   

       Bài 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải.

• Giáo viên chốt lại.

             

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.

- Dặn dò : Làm bài  4/  58.

- Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh nhận xét.

       x    

      100,80

- Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân.

- Học sinh đọc đề - Phân tích - Tóm tắt.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

Giải

3 giờ đầu đi được số km là:

10,8 x 3 = 32,4 (km)

4 giờ sau đi được số km là:

9,52x 4 = 38,08 (km) Người đó đi được tất cả là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km

- Học sinh nhắc lại (3 em).

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Tre, mây, song.

Giáo viên nhn xét, cho im.

-

2. Bài mới: (28’) Sắt, gang, thép.

Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin.

* HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang,

- Học sinh tự đặt câu hỏi.

- Học sinh khác trả lời.

     

(9)

BD Toán

THỰC HÀNH T1 I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố để HS biết nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...

 - Luyện giải bài toán liên quan đến các số thập phâp.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

thép.

 Bước 1: Làm việc cá nhân. 

Giáo viên phát phiu hc tp.

-    

 Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Nhận xét chốt ý.

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.

* Kể được tên một số dụng cụ được làm từ gang, thép ; nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép.

Bước 1: GV giảng:

- Tính chất của sắt.

- Một số đồ dùng được làm từ kim loại sắt.

Bước 2: Cho HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?

Bước 3: Yêu cầu HS trình bày kết quả - Nhận xét chốt ý:

- Yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết.

- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà em.

- Nhận xét kết luận 3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.

- Nhận xét tiết học.

 

- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

in vào phiu hc tp theo ni dung câu hi SGK.

-

- 3 HS nêu câu trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung  

         

- HS lắng nghe.

   

- HS thảo luận nhóm đôi  

 

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét bổ sung.

- HS kể tên  

- HS nêu cách bảo quản hằng ngày mà các em đã làm ở nhà.

   

- 2 HS nêu bài học  

   

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.. ta làm như thế nào?

   18,5 x 10       137,15 x 100    0,123 x 10     25,016 x 1000

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1:  Tính:

 3,7 x 10       1,24 x 100       0,238 x 10  60,9 x 10     6,186 x 1000      0,35 x 10000 Bài 2:  Viết số thích hợp vào ô trống:

 

- 1 số HS trả lời.

 

- 2 HS lên làm bài tập - Lớp nhận xét

 

-  3 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung

   

(10)

- - -

- - - - -

- - - - - - - - - -  

HĐNG

ĐĂNG KÝ THI ĐUA HỌC TẬP TỐT  

I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC : Giúp HS :

Nm vng các ch tiêu thi ua hc tp tt ca lp và xác nh ch tiêu phn u ca cá nhân

GD cho HS tinh thn cu tin, t giác và oàn kt giúp bn bè trong mi hot ng t ó ý thc tp th c nâng cao.

Rèn luyn phng pháp hc tp, tích cc , oàn kt , giúp nhau cùng tin b . II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :

1/ Nội dung :

a ra các ch tiêu thi ua hc tp và phng hng hot ng ca lp, các bin pháp thc hin . Các t ng ký thi ua: Hc tp ,k lut

Chun b các tit mc vn ngh . 2/Hình thức hoạt động :

Các t tho lun các thi ua , lp bng ng ký thi ua.

Các t ng ký các tit mc vn ngh . III/ CHUẨN BỊ :

1/ Phương tiện :

GV ghi lên bng các gi ý : Thuc bài trc khi lên lp . Làm tt bài tp nhà . i hc úng gi .

Trt t trong lp.

Tích cc xây dng bài.

Qun áo u tóc gn gàng.

Gi gìn ca công , v sinh tt

Tham gia y các phong trào do i phát ng.

2/ Tổ chức :

i din t c bng ng ký thi ua  

Thừa số 3,42 15,36 4,05 6 , 0 3 8

Thừa số 10 100 1000 1000

0

Tích        

Bài 3: Dành cho HS khá

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 6,4m, chiều dài gấp 10 lần chiều rộng. Tính chu vi tấm bìa  hình chữ nhật đó.

- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.

- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS (Huyền) lên bảng

- Nhận xét.

3. Củng cố: (5’) - Nhận xét tiết học

- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét bổ sung  

       Bài giải:

Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là:

6,4 x 10 = 64 (m)

Chu vi tấm bìa hình chữ nhật là:

(6,4 + 64) x 2 = 140,8(m) Đáp số: 140,8 m

 

(11)

- -

-

- - - - - - -

Th ký ghi chép Sinh hot vn ngh .

IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : 1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em

Ngi dn chng trình tuyên b lý do . 2/ Phần hoạt động :

*Hoạt động 1 : Xây dựng bảng đăng ký thi đua

Cá nhân các t tho lun , bàn bc ni dung ng ký trc khi quyt nh bng ng ký thi ua.

Hoạt động 2: Thực hiện đăng ký thi đua i din t c bng ng ký thi ua trc lp.

GV nhn xét , b sung bng ng ký thi ua ca tng t.

GV ng viên khuyn khích các t thc hin tt nh ã ng ký.

Hoạt động 3 : Văn nghệ Các t trình bày vn ngh . V/ Kết thúc hoạt động:

GV nhn xét chung, nhc nh HS tôn trng nhng iu ã cam kt thi ua . Yêu cu chun b su tm và tìm hiu truyn thng tôn s trng o .

 

Ngày soạn: 20/11/2017

 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 22/11/2017 Tập đọc

T24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU:

  - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

  - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các CH trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài).

  - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.

  - Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  - Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

2.Bài mới: Hành trình của bầy ong.

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (10’)

Gi 1 HS khá c.

-

- Cho 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ  

- GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn Tìm hiểu bài (12’)

• Yêu cầu học sinh đọc khổ 1

 

- 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

       

- 1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.

- Lần lượt 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.(2 lượt)

- 1 HS đọc phần chú giải  

     

(12)

  Toán

T58:NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

   - Học sinh biết nhân một số thập phân với một số thập phân.

   - Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.

   - BT cần làm: Bài 1(a,c); Bài 2.

   - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Bảng phụ hình thành ghi nhớ, phấn màu. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

• Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.

• Ghi bảng: hành trình.

• Yêu cầu học sinh nêu ý khổ1

• Yêu cầu học sinh đọc khổ 2, 3  

• Giáo viên chốt lại.

Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm (8’)

• Giáo viên đọc mẫu.

- Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.

- Cho học sinh thi đọc diễn cảm hai từng khổ.

• Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra nội dung chính.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- Học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối - Nhắc lại đại ý.

- Học thuộc 2 khổ thơ cuối.

- Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”.

- Nhận xét tiết học

- Học sinh đọc khổ 1.

- Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.

   

- Hành trình vô tận của bầy ong.

- HS đọc thầm khổ 2-3 TLCH 2;3.

- Đọc thầm khổ 4 và thảo luận nhóm 4 để TLCH 4

- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ

- Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc.

- Học sinh  đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài.

 

Nội dung chính: Bài thơ cho thấy phẩm chất cao quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.

- 2 HS đọc.

- Học sinh trả lời.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Luyện tập Giáo viên nhn xét và cho im.

-

2. Bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân.

Hoạt động 1: (15’) VD1:

- Giáo viên nêu ví dụ:

 

Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.

 

 

- 1 HS lên chữa bài tập 4.

       

- Học sinh đọc đề – Tóm tắt.

- H S t r a o đ ổ i v ớ i n h a u v à t h ự c hiện:         6,4 x 4,8 =  ?  (m2)          6,4m = 64dm

4,8m = 48dm

(13)

 

Kể chuyện

T12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

  - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn..

  - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

   * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Tranh minh họa cho câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

        

     

- GV nghe HS trình bày cách tính và viết lên bảng như SGK.

- HDHS đặt tính 2 số thập phân và tính:

- GV viết bảng: 

       x          512        256           30,72 (m2)

• Giáo viên nêu ví dụ 2.

   4,75 x 1,3 = …

• Giáo viên chốt lại:

Hoạt động 2: (15’)

Bài 1 a,c: Cho HS đặt tính và tính : - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách  nhân.

Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài

- HDHS hình thành và tính giá trị của biểu thức theo SGK.

- Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.

- Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán.

 

3. Củng cố-Dặn dò: (5’) Yêu cu hc sinh nhc li ghi nh.

-

-  Hoàn chỉnh các bài tập.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học

    x       512     256        

    3072 (dm2) = 30,72m2 Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72m2

- HS trình bày cách tính của mình  

-Nhận xét phần thập phân của tích chung - Nhận xét cách nhân – đếm – tách.

- Học sinh thực hiện.

- HS nhận xét đặc điểm của hai thừa số.

- Cả lớp nhận xét.

-Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân.

- HS thực hiện tính tương tự như VD1.

- Học sinh nêu quy tắc.

   

- Đọc yêu cầu bài - 4 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - Học sinh đọc đề.

a. 2 Học sinh làm bài trên bảng.

- Lớp làm vào vở.

- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.

b. HS vận dụng tính chất giao hoán để viết kết quả.

- Lớp nhận xét sửa sai.

- 2 HS nhắc lại quy tắc.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).

- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(14)

Khoa học

T24:ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG

I. MỤC TIÊU:       

   - Nhận biết một số tính chất của đồng.

   - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.

   - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.

    * GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng.

       - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

2. Bài mới: (30’)

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.

Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung đến  môi trường.

• Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.

 

• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.

       

Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh).

• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

                 

• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.

- Nhận xét, giáo dục bảo vệ môi trường - Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

     

- 1 học sinh đọc đề bài.

 

- Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.

- Học sinh đọc gợi ý 1. a,b

- Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.

- Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.

- Học sinh lập dàn ý.

   

- Học sinh tập kể.

- Học sinh tập kể theo từng nhóm.

- Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.

- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).

- Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.

- Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.

- Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.

- Cả lớp nhận xét.

 

- Thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.

   

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

(15)

1. Bài cũ: (5’) Sắt, gang, thép.

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng.

Hoạt động 1:10’ Làm việc với vật thật.

* Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

   

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ ânâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

Hoạt động 2:8’ Làm việc với SGK.

* Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng.

- Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.

                       

* Bước 2: Làm việc lớp:

- Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.

 Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng.

Hoạt động 3: 7’Quan sát và thảo luận.

* Kể tên và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.

+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51.

+ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng

- Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng sắt, gang, thép và cách bảo quản.

       

- Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.

          

      Phiếu học tập

  Đồng Đ ồ n g -

thiếc

Đ ồ n g - kẽm

N g u ồ n gốc

- Có thể tìm thấy t r o n g t ự nhiên (ở dạng đơn chất)

- Là hợp kim của đồng và thiếc

- L à h ợ p k i m c ủ a đ ồ n g và kẽm

  T í n h chất

- Có màu nâu đỏ, có ánh kim, d ễ x ỉ n màu - Dễ dát mõng và kéo sợi - D ẫ n n h i ệ t v à điện tốt

- C ứ n g

h ơ n

đồng, có m à u nâu, có ánh kim

- Cứng h ơ n đ ồ n g , có màu v à n g , có ánh kim

- Học sinh trình bày kết quả ghi phiếu học tập của mình.

- Học sinh khác góp ý.

           

- Học sinh quan sát, trả lời.

- Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ

(16)

 

 Lịch sử

T12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU:

    + Sau CMTT nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”; “giặc dốt”; “giặc ngoại xâm”.

   + Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói”; “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, …

   - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

đồng có trong nhà bạn?

- Nhận xét chốt ý.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’) GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên

- Học bài + Xem lại bài.

- Chuẩn bị: “Nhôm”.

- Nhận xét tiết học

âm nhạc: kèn đồng.

- Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng  …dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho sáng bóng trở lại.

 

- HS lần lược nêu lại nội dung bài.

HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vẽ trục thời gian lên bảng:

1858       1930       1945   |       |       

|      

+ Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm được biểu thị trên trục thời gian?

+ Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945?

2. Bài mới: (28’)

* Giới thiệu bài: ghi tựa

* Nêu nhiệm vụ bài học:

- Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám có những khó khăn gì?

- Để thoát được tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?

- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế

“nghìn cân treo sợi tóc”

* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc)

- Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì?

+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng

- 1 HS nêu:

+ Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta.

+ Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

+ Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công.

- 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

   

- HS ghi vào vở.

           

- HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc”

(kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi.

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.

     

- Chia thành 4 nhóm thảo luận

(17)

 

Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.

- Cho HS hoạt động nhóm 4

Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”?

 

Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?

   

Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta?

 

Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?

   

- Nhận xét kết luận:

 

* Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo:

- Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến làm gương cho ai được.

+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên.

     

- GV nhận xét, kết luận:

- Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì?

+ Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ.

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”

- Cho HS hoạt động nhóm 2.

- GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng)

- Gọi 3 HS đọc lại.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

+ Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo.

- Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi.

+ Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập.

+ Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước.

nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm.

+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, dẫn đến mất nước.

- Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả.

         

- Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng đối với đất nước ta.

- Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo Đảng.

- 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3  

- Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.

 

- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

- 3 HS đọc lại.

 

+ Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân.

+ Phát huy được truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân.

+ Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân.

 

(18)

Ngày soạn: 20/11/2017

Ngày giảng: Thứ 5/23/11/2017 Luyện từ và câu

T24:LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:

   - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1 ; BT2).

   - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước (BT4).

   - HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.

   * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua các từ ngữ ở BT3, GV liên hệ GD BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét – ghi điểm.

2.Bài mới: (30’) “Luyện tập về quan hệ từ”

Hoạt động 1:

Bài 1:

- Dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi đoạn văn.

- Cho HS đọc yêu cầu bài  

             

- Nhận xét chốt ý:

      Bài 2:

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- HDHS tìm hiểu bài.

     

• Giáo viên chốt quan hệ từ Hoạt động 2:

Bài 3:

- Cho HS đọc yêu cầu bài.

- Ghi các từ chỉ quan hệ: và, nhưng, trên, thì, ở, của lên bảng.

 

- Nhận xét sửa sai ; GD BVMT.

Bài 4:

 

- Làm bài tập 3 tiết trước.

       

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm việc nhóm đôi.

- Học sinh ghạch dưới từ chỉ quan hệ và nêu tác dụng:

+ Từ của: nối cái cày với người Hmông + Từ bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.

+ Từ như(1): nối vòng với hình cánh cung.

+ Từ như(2): nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

- Lớp nhận xét bổ sung.

 

- HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm.

- 3 Học sinh trả lời miệng.

a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.

b. mà: biểu thị quan hệ tương phản.

c: nếu - thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.

   

- 1 học sinh đọc.

- Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.

- Điền quan hệ từ vào vở bài tập.

- Học sinh lần lượt trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

 

- Học sinh làm việc theo nhóm.

- Thi đặt câu viết vào giấy khổ lớn.

(19)

  Toán

T 59:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

    - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …     - BT cần làm: Bài 1.

    - Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.  Bảng con, SGK, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

      Tập làm văn

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.

   

• Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- Làm vào vở bài tập 4.

- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.

- Đại diện nhóm lên bảng dán.

- Chọn ra tổ nào thực hiện nhanh – chữ đẹp – đúng.

- Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới: (30) Luyện tập Bài 1: ( UDPHTM)

• Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.

• Yêu cầu học sinh tính:

  142,57 x 0,1

• Giáo viên chốt lại.

 

• Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển dấu phẩy khi nhân với: 0,1; 0,01; 0,001; …

• Giáo viên chốt lại ghi bảng.

- Nhận xét sửa sai   

 

Bài 2: (Làm thêm)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

 

• Giáo viên chốt lại.

- Nhận xét ghi điểm.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1; 0,01; 0,001.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Làm BT 3.

 

- 3 học sinh lần lượt sửa bài 3/ 59 (SGK).

   

- Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,…

- HS tự tìm kết quả với 143,57 ´ 0,1

- Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1

- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số.

- Học sinh lần lượt nhắc lại.

b. HS tính nhẩm và nêu kết quả  

- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề bài.

- 4 Học sinh làm bài trên bảng.

- Lớp làm vào vở.

1000ha = 10km2;        125ha= 1,25km2;

1,25ha  = 0,0125km2;  3,2ha = 0,032km2.

Thi đua giữa các nhóm  

- Nhận xét tiết học

(20)

T23:CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU:

  - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. (ND Ghi nhớ).

  - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.

 - Giáo dục HS lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh phóng to của SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

KỸ THUẬT:

Bài 12:         CẮT KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I. Mục tiêu :

 - Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.

 - Tiết 12 ôn lại lý thuyết cắt, khâu thêu; tiết 13, 14 thực hành và trưng bày sản phẩm.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Giáo viên : Một số sản phẩm khâu thêu đã học       Tranh, ảnh các bài đã học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa.   

   

• Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng.

                   

• Em có nhận xét gì về bài văn.

Bài 2:

• Giáo viên gợi ý.

• Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.

     

3. Củng cố-Dặn dò: (5’) - GV nhận xét.

- Hoàn thành dàn ý vào vở.

- Học sinh đọc bài tập 2.

   

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh đọc bài Hạng A Cháng.

- Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK.

- Đại diện nhóm phát biểu.

• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản.

• Thân bài: những điểm nổi bật.

+ Thân hình: ngực nở  vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ.

+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động.

• Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.

- Học sinh đọc phần gợi ý.

- Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.

- Học sinh làm bài.

- Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng (hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân).

- HS nhắc lại cấu tạo cấu bài văn tả người

(21)

 - Học sinh:  Đọc trước bài ở nhà.

      Kim, chỉ, kéo, khung thêu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

-  Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?

-  Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường được tiến hành nhằm mục đích gì?

2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài b- Giảng bài

Hoạt động1: Làm việc cả lớp.

Mục tiêu: Ôn lại những nội dung đã học ở chương trình.

Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ?

- Em hãy nêu quy trình đính khuy 2 lỗ ? - Em hãy nêu cách thực hiện cách thêu dấu X ?

 

- Em hãy so sánh cách thêu dấu nhân với cách đính khuy hai lỗ ?

 

Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.

Mục tiêu:  Giúp học sinh biết cách chọn các sản phẩm để thực hành.

Cách tiến hành:

Giáo viên nêu yêu cầu làm sản phẩm, tự chọn,

Củng cố kiến thức về khâu thêu các em đã học.

Gv nói: nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu các em sẽ hoàn thành 1 sản phẩm

- Gv chia lớp thành 4 nhóm phân công vị trí làm việc của các nhóm.

VD: Học sinh tự thêu dấu X trên mảnh vải.

- Em hãy nêu cách thực hiện các mũi thêu dấu X ?

   

Giáo viên ghi tên sản phẩm của các nhóm đã chọn và tiết sau tiếp tục thực hành.

3. Củng cố và dặn dò : - Về nhà học bài

   

- 2 em đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi.

     

Học sinh ôn lại kiến thức cũ.

           

- Học sinh nêu

- Cách thêu dấu X là cách thêu để tạo thành các mũi thêu hình dấu X nối nhau liên tiếp.

- Đại diện nhóm trình bày  

- Lớp nhận xét, bổ sung  

       

- Biết cách đo vải và khâu thành sản phẩm, có thể đính khuy hoặc trang trí sản phẩm.

 

Học sinh tự trình bày sản phẩm tự chọn và dự định công việc sẽ làm.

 

- Vạch dấu đường thêu dấu X.

- Thêu dấu X theo đường vạch dấu.

- Đại diện nhóm báo cáo - Lớp nhận xét bổ sung.

       

Về nhà học bài và ôn lại bài.

 

(22)

         BD Tiếng Việt  THỰC HÀNH T1 I. MỤC TIÊU:

   - Củng cố để HS nhớ khái niệm đại từ xưng hô, xác định được đại từ xưng hô trong đoạn văn, biết chọn đại từ xưng hô có trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

   

Ngày soạn: 23/11/2017

Ngày giảng: Thứ 6  /25/11/2017  

Tập làm văn

Chuẩn bị: Làm sản phẩm cắt khâu thêu tự chọn

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Gọi HS nhắc lại khái niệm đại từ và quan hệ từ,  nêu một số ví dụ.

2. Bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét và ghi điểm KQ: a, gạch dưới: cậu, mình;

      Điền: mình, cậu, thân mật Bài 2:

- Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài

-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và chon từ điền vào vở bài tập.

- Giáo viên nhận xét và chốt.

   

Bài 3: Gạch chân dưới các quan hệ từ trong những câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu:

- Tuy Nam là con nhà nghèo nhưng cậu ấy luôn biết vượt qua hoàn cảnh để học tốt.

- Hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.

- Vì trời mưa nên Nam đi học muộn.

3. Củng cố: 5’

- Nhận xét tiết học.

 

- Một số HS trả lời, HS khác nhận xét.

         

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS lên bảng, nhận xét bài bạn.

   b, gạch dưới: ta

   Điền: ta, thân mật, bạn bè  

- Cả lớp đọc thầm.

- Làm bài vào vở, trình bày kết quả,  HS khác nhận xét.

- 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh

KQ: (1), (4): tôi; (2), (6): chúng ta; (3):

bác; (5): họ; (7),(8): anh  

- HS suy nghĩ và làm.

- Nhận xét

KQ: Tuy...nhưng: tương phản        Hễ...thì: điều kiện - kết quả  Vì...nên: nguyên nhân - kết quả

(23)

T24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI

(QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT) I. MỤC TIÊU:

   - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK.

   - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Toán

T60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.

- Học sinh nêu ghi nhớ.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’) Hoạt động 1:

Bài 1:

- HDHS tìm hiểu bài văn  

     

- Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ.

- Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà

 

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

Hoạt động 2:

Bài 2:

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

- Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn.

Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.

- Nhận xét bổ sung.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- Cho HS nói về ngoại hình của một người.

 

- Nhận xét tuyên dương.

- Về nhà tập viết bài văn tả người.

- Chuẩn bị bài sau.

 

- 1 HS nêu  

- 1 HS nêu  

   

- Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.

- Cả lớp đọc thầm.

- Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà.

- Học sinh trình bày kết quả.

 Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn.

 .  Đôi mắt: …  .  Khuôn mặt: …

 . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu …

 

- Học sinh đọc to bài tập 2.

- Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn.

-  Học sinh trình bày tương tự bài tập 1.

-  Cả lớp nhận xét

- HS nói về ngoại hình một người mà em quý mến hoặc một người mà em thường gặp.

- Lớp nhận xét – bình chọn.

   

(24)

   + Nhân một số thập phân với một số thập phân.

   + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân  các số thập phân trong thực hành tính.

   - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.        

   - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.   Bảng con, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

  Địa lí

CÔNG NGHIỆP (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

  - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

   - Nêu tên một số sản  phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp.

   - Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

2. Bài mới: (30’) Luyện tập.

Bài 1a:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a.

- Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6.

- HD các trường hợp còn lại tương tự.

• Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp.     

Bài 1b.

- Cho HS thảo luận cách làm.

 

- Cho HS nêu cách làm.

- Nhận xét ghi điểm Bài 2:

- Cho HS làm vào vở.

     

• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Làm BT 3..

- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.

- Học sinh sửa bài 3/60 (SGK).

   

- Học sinh đọc đề.

- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét chung về kết quả.

- HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức.

- HS rút ra tính chất kết hợp.

   

- 2 HS nhắc lại.

 

- Học sinh đọc đề.

- HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài.

4 Học sinh làm bài trên bảng.

- HS nêu cách làm.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài vào vở.

- 2 Học sinh sửa bài trên bảng.

- Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.

- Lớp nhận xét bổ sung.

   

- 2 HS nêu.

        

(25)

   - HS hká, giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có.

   + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có).

   + Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.

    * GD BVMT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta.

- Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?

- Nhận xét ghi điểm

2.Bài mới: (28’) “Công nghiệp”.

Hoạt động 1:  Nước ta có những ngành công nghiệp nào?

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp.

+ Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta?

           

+ Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất?

* GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp.

Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công.

+Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta?

- Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công.

Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta. (HS KG)

+Nghề thủ công nước ta có đặc điểm gì?

Chốt ý.

3. Củng cố- Dặn dò: (5’) - Nhận xét, đánh giá.

- Dặn dò: Ôn bài.

- Chuẩn bị: Phần tiếp theo

 

- 2 HS trả lời.

           

- Làm các bài tập trong SGK.

- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.

· Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.

· Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản …).

· Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh …

- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu …

     

- Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn).

- Nhắc lại.

     

- Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có.

- Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.

 

(26)

Sinh hoạt tập thể

NHẬN XÉT CUỐI TUẦN      I. MỤC TIÊU:

     - Nhận biết những ư­u điểm và hạn chế trong tuần 12.

     - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động của tuần 13.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

KNS - Chủ đề 3

KĨ NĂNG HỢP TÁC (T2)    I.MỤC TIÊU

-Làm và hiểu được nội dung bài tập 6, 4, 5.

-Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác trong công việc.

 -Giáo dục cho học sinh có ý thức hợp tác.

   II.ĐỒ DÙNG

Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

   III.CÁC HOẠT ĐỘNG       1.Kiểm tra bài cũ            2.Bài mới

      2.1 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.

 Bài tập 6:

 - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời.

 -Học sinh thảo luận theo nhóm.

 -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét tiết học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 12

- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.

- GV nhận xét bổ sung.

* Nhận xét về học tập:

- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.

- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài...

*  Nhận xét về các hoạt động khác.

- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...

* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.

* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.

Hoạt động 2:  Kế hoạch tuần 13 -  GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:

  * Về học tập.

  * Về lao động.

  * Về hoạt động khác.

- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.

* Kết thúc tiết học

- GV cho lớp hát bài tập thể.

 

- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.

 

- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.

- Đại diện trình bày bổ sung.

       

- HS tự nhận loại.

- HS lắng nghe.

 

- HS theo dõi.

     

- HS biểu quyết nhất trí.

   

- HS hát bài tập thể.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).2. Kĩ năng: HS hiểu khi quan

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu.. Từ đó hiểu:

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu?. Kĩ năng: Khi quan sát, khi viết một bài văn

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ sản phẩm tranh vẽ của mình từ đó thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng người thân trong gia

- Yêu cầu học sinh quan sát các vật mẫu để nhận ra hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các vật mẫu - Gv hướng dẫn cách vẽ tranh biểu cảm:4. + Mắt tập trung quan sát

2.Kĩ năng HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (bà tôi, người thợ rèn). 3.Thái độ Tỏ

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)2. Kĩ năng: HS hiểu

- Giáo dục tình cảm yêu quý các cây cối trong