• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020

Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

2. Kĩ năng:

Hiểu nội dung chính của bài : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi hs đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét và đánh giá B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... nếp áo, nếp khăn.

Đ2: Tiếp ... lấn chiếm không gian.

Đ3: Còn lại .

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Sinh sôi là gì?

- 3HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải. .

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

- Sinh sôi: sinh ra và phát triển ngày một nhiều.

(2)

? Thế nào là nhấp nháy?

- Yều câu HS luyện đọc cặp.

- Gọi 1hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

? Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

?Nội dung đoạn 1?

- Gọi đọc đoạn 2

? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

? Nội dung chính của đoạn 2?

- Yều cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Hoa thảo quả nảy ở đâu?

? Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

? Nội dung chính của đoạn 3?

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

-Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 1 từ Thảo quả ....nếp áo, nếp khăn.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ, các từ ngữ cần nhấn

- Nhấp nháy: mở ra nhắm lại liền.

- 2 hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Lắng nghe

- Lớp đọc thầm đoạn 1

+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.

+ Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.

- Mùi thơm đặc biệt của thảo quả.

- 1 HS đọc lớp theo dõi

+ Những chi tiết: qua 1 năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới. Thoáng cái...

- Sự sinh sôi rất nhanh của cây thảo quả.

- Lớp đọc thầm

+ Nảy ở dưới gốc cây.

+ Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm.

Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.

- Vẻ đẹp của thảo quả chín.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung

- Học sinh nhắc lại.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

+ Thảo quả trên rừng Đản Khao

(3)

giọng?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng hs.

3, Củng cố dặn dò: 5’

- Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? Cách miêu tả ấy có gì hay?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò.

đã vào mùa//... Hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo,/ nếp khăn.//

+ 2 hs cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, lớp nhận xét

+ Tác giả miêu tả cây thảo quả theo trình tự thời gian theo sự phát triển của thảo quả giúp người đọc hình dung được sự phát triển của thảo quả,vẻ đẹp ở từng giai đoạn.

Tiết 3: Toán

Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

2. Kỹ năng:

- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi hs lên bảng: Đặt tính rồi tính.

a, 0,256 x 8 b, 6,8 x 15

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000, ....

- 2 HS lên bảng, hs làm ra nháp.

a, 0,256 b, 6,8 x 8 x 15 2,048 340

68

10,20

(4)

a, Ví dụ 1

- Gv nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867  10.

GV nhận xét phần đặt tính và tính của hs.

- GV nêu: Vậy ta có 27,867  10 = 278,67

- Gv hướng dẫn hs để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10:

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67.

+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào?

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 53,286  100

- GV hỏi: Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ?

- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.

+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6

+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính?

+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách

-

1 Hs lên bảng thực hiện, hs cả lớp làm vào vở nháp.

27, 869  10

__________

278, 69

- Hs nhận xét theo hướng dẫn của GV:

+ HS nêu: Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.

+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số : 278,67.

+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.

- Hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.

53, 286  100

____________

5328,6

- HS nêu: 53,286 100 = 5328,6 + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6.

+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6

+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của

(5)

nào ?

* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,....

- GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?

? Số 10 có mấy chữ số 0 ?

? Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ?

? Số 100 có mấy chữ số 0 ?

- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 1000 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.

c, Quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000, ...

- Qua 2 ví dụ hãy nêu quy tắc nhân nhẩm 1 stp với 10, 100, 1000, ... ?

4, Luyện tập

Bài tập 1: SGK(57) - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

? Dựa vào đâu em tìm ngay được kết quả?

Bài tập 2: SGK(57)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.

- HS: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

- Số 10 có một chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

- Số 100 có hai chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

- 3,4 HS nêu trước lớp.

- Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một , hai, ba chữ số.

- Tính nhẩm

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1,4 x 10 = 14 ; 2,1 x 100 = 210

7,2 x 1000 = 7200 b, 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 c, 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894

- 1 học sinh đọc trước lớp: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị

(6)

- Gv hướng dẫn: 1,2075km = ... m

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

Bài tập 3: SGK (57) - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toan hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò: 4’

- Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000, ... ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

là mét.

+ 1km = 1000m

+ Thực hiện phép nhân 1,2075  1000 = 1207,5 .

- Cả lớp làm bài vào vở, 1học sinh làm bảng phụ

- 3 hs đọc bài

- Lớp nhận xét chữa bài

10,4 dm = 104 cm;12,6 m = 1260 cm

0,856 m = 85,6 cm; 5,75dm=57,5 cm

- 1 hs đọc nội dung bài toán.

- 1 can chứa 10l dầu. 1 lít dầu nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg.

- Can dầu nặng ? kg

- Hs tự làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- 2 hs nối tiếp đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

10 lít dầu hoả cân nặng số kg là : 10 x 0,8 = 8 (kg)

Can dầu hoả cân nặng số kg là 8 + 1,3 = 9,3 (kg)

Đáp số: 9,3kg - Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba chữ số.

Tiết 4: Lịch sử

Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. Mục tiêu :

Giúp HS biết:

1. Kiến thức:

- Sau CMT8 nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”,

“giặc ngoại xâm”.

- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”.

2. Kĩ năng:

(7)

- Nêu được Sau CMT8 nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”,

“giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”

- Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”

3. Thái độ:

- Yêu quê hươn đất nước II. Đồ dùng dạy học : - Máy chiếu

III. Hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định: 2’

2. Kiểm tra bài cũ: 6’

Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

3. Bài mới: 30’

- Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta trở thành một nước độc lập. Song thực dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Từ cuối năm 1945 đến năm 1946, nhân dân ta đã đấu tranh để bảo vệ và xây dựng chế độ mới trong tình thế vô cùng hiểm nghèo.

Chính quyền non trẻ vừa phải khắc phục hậu quả của chế độ cũ, bước đầu xây dựng đất nước, vừa tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ và Nam trung Bộ. Trong tình thế "nghìn cân treo sợi tóc", hết sức hiểm nghèo, chính quyền ta làm thế nào để vượt qua.

Các em cùng tìm hiểu bài Vượt qua tình thế hiểm nghèo.

- Ghi bảng tựa bài.

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm và yêu cầu thảo luận .

+ Nhóm 1:

. Tại sao Bác Hòa gọi đói và dốt là "giặc" ?

. Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra ?

+ Nhóm 2:

. Để thốt khỏi hiểm nghèo, Bác Hòa đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì ?

. Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản ?

+ Nhóm 3:

. Nêu ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua

- Hát vui.

- Nhắc tựa bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động dựa vào SGK.

. Nạn đói đã cướp đi hơn hai triệu dân ta, nạn dốt đã làm cho dân ta nghèo nàn, lạc hậu.

. Đất nước ta sẽ không đủ sức chống giặc ngoại xâm.

. Chống "giặc đói" và "giặc dốt".

. Bằng các biện pháp ngoại giao khôn khéo, ta đã đẩy được quân Tưởng, hòa hỗn với quân Pháp.

(8)

tình thế "nghìn cân treo sợi tóc".

. Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, thực hiện ấy chứng tỏ điều gì ?

. Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hòa ra sao ?

- Yêu cầu trình bày kết quả - Nhận xét, chốt ý.

4. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.

- Cho HS xem ảnh và nêu tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng cũng như sự chăm lo đời sống nhân dân ta từ cái ăn đền việc học của Chính phủ dưới sự lãnh đạo của Bác Hòa.

- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”

. Đẩy lùi "giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm".

. Nhân dân ta thông minh, kiên trì, đồn kết.

. Uy tín của Chính phủ và Bác Hòa được nâng lên tầm cao, tầm quốc tế.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy) Tiết 2 : Toán Tiết 57: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên và với 10, 100, ...

2. Kỹ năng:

- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… Nhân một số thập phân.

với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có 3 bước tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1a ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

(9)

- Gọi hs lên bảng:

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc nhân nhẩm stp với 10, 100, 1000, ...

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1: SGK (58)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài. (có thể hỏi hs về cách làm để củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 stp với 10, 100,1000, ..)

- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra cho nhau.

* Bài tập 2: SGK (58)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.

? Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện nhân 1 stp với 1 STN là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...?

Bài tập 3: SGK (58) - Gọi học sinh đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

-

2học sinh làm bài, Hs dưới lớp làm ra nháp.

Tính nhẩm:1,4 x 10 = 14 25,08 x100 =2508 5,328 x 1000 = 5328 0,461 x 100 = 46,1 - Nhận xét, bổ sung

.

- 1 học sinh: Tính nhẩm.

- Cả lớp làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a,1,48 x 10 = 14,8 15,5 x 10 = 155 5,12 x 100 =512 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571

0,1 x 1000 = 100

b, Số 8,05 phải nhân với 10,100, 1000, 10000 để được 80,5; 805; 8050;

80500.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

* Đặt tính rồi tính.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 4 học sinh nhận xét, chữa bài.

7,69 12,42

50  40

__________ _________

384,50 496,80 - Hs nêu

- 1 hs đọc.

+ Trong 3 giờ đàu mỗi giờ đi được 10,8km. 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52km.

(10)

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh NK tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn hs còn lúng túng.

+ QĐ người đó đi được trong 3 giờ đầu dài bao nhiêu km?

+ QĐ người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo dài bao nhiêu km?

+ Làm thế nào để tính được QĐ xe đạp đã đi?

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: SGK (58)

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Số X cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò: 5’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

+ Người đó đi được tất cả bao nhiêu km?

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 3giờ là:10,8 x 3 = 32,4(km)

Quãng đường người đó đi được trong 4giờ là:

9,52  4 = 38,08 (km)

Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km

- 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét chữa bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc trước lớp - Thoả mãn:

+ x là STN; 2,5 x < 7

- Hs thử các trường hợp x = 0; x = 1;

x = 2; ... đến khi 2,6 x < 7 thì dừng lại.

Ta có: 2,5 x 0 = 0 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 2,5 < 7 2,5  2 = 5,0 ; 5,2 < 7 2,5  3 = 7,5 ; 7,8 > 7 Vậy x = 0, x = 1 , x = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài.

- 2 học sinh nhắc lại.

Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết) Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(11)

- Viết đúng bài chính tả; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kỹ năng:

- Làm được Bài tập (2)a / b, hoặc Bài tập (3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ:

- Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV gọi hs lên bảng tìm viết các từ láy có âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết

- Gọi hs đọc đoạn cần viết: Sự sống cứ tiếp tục ... đáy rừng trong bài Mùa thảo quả.

- Em hãy nêu nội dung của đoạn văn?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Đánh giá, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- 3 hs lên bảng tìm từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

(12)

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 2a : SGK (114)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi.

+ Gv hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 hs tham gia thi. 1 hs đại diện lên bắt thăm. Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, hs trong nhóm phải tìm từ có cặp từ đó.

- Tổ chức cho 8 nhóm hs thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.

* Bài 3a:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức học sinh làm việc cặp.

+ Chia lớp thành các cặp.

+ Cặp tìm được nhiều từ, đúng là nhóm thắng cuộc.

- Yêu cầu các cặp báo cáo kết quả.

? Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có đặc điểm gì giống nhau?

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:

+ Xóc ( đòn xóc...) + xói ( xói mòn...) + xẻ ( xẻ gỗ...) + xáo ( xáo trộn ...) + xít ( ngồi xít vào nhau) + xam ( ăn xam..)

+ xán ( xán lại gần)

- Gọi học sinh đọc lại các từ tìm được 4, Củng cố dặn dò: 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm mỗi từ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau.

- Hs thi tìm từ theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo

+ Sổ sách - xổ số; cửa sổ - xổ lồng.

+ Sơ sài – xơ xác; sơ lược – xơ mít + Su su - đồng xu; su hào – xu nịnh...

+ Bát sứ - xứ sở; sứ giả - biệt xứ...

- 1 hs đọc thành tiếng: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có gì giống nhau.

- Hai hs tạo thành 1 cặp cùng thảo luận tìm từ.

- Cặp báo cáo. Các cặp khác nhận xét, bổ sung.

Dòng 1 là các tiếng chỉ tên con vật.

Dòng 2 là các tiếng chỉ tên loài cây.

+ xả ( xả thân..) + xi ( xi đánh giầy...) + xung ( nổi xung ...) + xen ( xen kẽ...) + xâm ( xâm hại ...) + xắn ( xắn tay..) + xấu ( xấu xí...)

- 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh cả lớp viết vào vở.

(13)

Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập.

2. Kỹ năng:

- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

GT: (Không làm bài tập 2 theo chương trình giảm tải)

* MT : Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh (Khai thác trực tiếp nội dung bài).

* Giáo dục biển đảo: - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 1b viết sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi hs lên bảng:

- Đặt câu với 1 cặp QHT mà em biết?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, làm bài trong cặp - Gv gợi ý hs có thể dùng từ điển.

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của hs.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét.

- 1hs đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo: Đọc đoạn văn và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho.

- 3 Hs tiếp nối nhau phát biểu, cả lớp bổ sung ý kiến và thống nhất:

+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.

+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.

(14)

b, Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2: giảm tải

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gợi ý: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Gọi hs phát biểu

- Gv nhận xét, kết luận từ đúng

? Em đã làm gì để giữ gìn môi trường sach đẹp?

- GV giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường.

3, Củng cố, dặn dò: 2’

- áp dụng LHTM- Khảo sát - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

- 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT.

- 1hs đọc bài - Hs nhận xét

- Hs theo dõi bài của GV và sửa lại bài mình (nếu sai).

+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sống.

+ Sinh thái: quan hệ giữa SV với môi trường xung quanh.

+ Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Thay từ Bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó.

- Học sinh nêu câu đã thay từ:

+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.

+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.

- Không vứt rác bừa bãi, không phá hoại cây xanh, không săn bắn các sinh vật nhỏ bé của thiên nhiên, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện...

Buổi chiều

Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(15)

- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (Bài tập 1, Bài tập 2).

2. Kỹ năng:

- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

* GDMT: Từ bài tập 3 Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường.

* Giảm tải: Không làm bài tập 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng: Đặt câu với 1 trong các từ phức có tiếng bảo ở bài 2 tiết LTVC trước.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh tự làm bài theo hướng dẫn sau:

+ Gạch 2 gạch dưới từ quan hệ, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng QHT đó.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối từ nào trong câu .

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT theo hướng dẫn của GV.

- HS nối tiếp nhau phát biểu

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở.

Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận + của :nối cái cày với người Hmông

+ bằng; nối bắp cày với gỗ tốt

(16)

Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi hs phát biểu ý kiến.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Qua câu a, b em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên như thế nào?

- GV liên hệ giáo dục ý thức BVMT 3, Củng cố, dặn dò: 5’

? Quan hệ từ là gì? QHT có tác dụng gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

+ như :nối vòng với hình cánh cung.

+ như : nối anh hùng với một chàng hiệp sĩ...

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Các từ in đậm trong mỗi câu dưới đay biểu thị quan hệ gì? . - Hs làm bài miệng.

- 3 hs tiếp nối nhau phát biểu:

a, Nhưng: quan hệ tương phản.

b, Mà: biểu thị quan hệ tương phản.

c, Nếu ... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.

- 1 học sinh đọc cho cả lớp nghe:

Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi ô trống.

- 1 học sinh làm trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

- Hs theo dõi, chữa bài.

a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao

b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa.

c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa

d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.

- Rất đẹp, trong lành.

- Quan hệ từ là từ dùng để nối từ với từ câu với câu nhằm biểu thị quan hệ giữa những từ ngữ hoặc câu đó với nhau

(17)

Tiết 3: HĐTN Lắp ráp xe ủi Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

(Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

NHÂN MỘT SỐ THẤP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết trình tự thực hiện phép nhân hai số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (a, c) ; Bài 2.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- H.? Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn nhân 1 số thập phân với một số thập phân

a, Ví dụ 1

- Gv nêu bài toán ví dụ: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng 4,8m. Hỏi diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu mét vuông?

- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích mảnh vườn.

- GV giới thiệu: 6,4  4,8 là phép nhân 1 số thập phân với 1 STP.

- HD HS đổi đơn vị để đưa về nhân hai số tự nhiên.

- HD HS đặt tính và tính.

- 2 Hs nêu.

- Lớp nhận xét.

-

HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.

- HS: Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- HS: 6,4  4,8

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.

6,4m = 64dm; 4,8m = 48dm 64 6,4

(18)

 6,4 4,8

? Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75  1,3 =?

- Yêu cầu hs thực hiện.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Yêu cầu hs tính đúng nêu cách làm của mình.

- Gv nhận xét cách tính của hs.

c, Ghi nhớ

- Qua 2 ví dụ hãy nêu cách thực hiện phép nhân 1 STP với 1 STN?

- GV nêu ví dụng ứng dụng : 3,25 x 2,5 =?

4, Hướng dẫn hs luyện tập:

Bài tập 1: SGK (59)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

Bài tập 2: SGK (59) - Gọi hs đọc đề bài toán.

 48 x 4,8 312 312 256 256

3072 (dm2) 30,72(m2) 3072dm2 = 30,72m2

- HS: 6,4m  4,8m = 30,72m2

- Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 số hs nêu trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.

4,75  1,3 1425

475 6,175

- HS nêu: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

+ Nhân như nhân các số tự nhiên.

+ Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

-1 HS nêu cách làm , lớp làm nháp.

- Đặt tính và tính.

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô ly.

3,8 3,24 8,4  7,2 152 648 304 2268 31,92 23,328 - Viết số thích hợp vào ô trống

(19)

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Vậy a x b = b x ...

? Vậy phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán không? Nêu nội dung của tính chất?

- Yêu cầu HS vận dụng làm phần b.

- GV nhận xét chốt lại Bài tập 3: SGK (59) - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài, đánh giá.

? Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò

- Muốn nhân 1 STP với 1 STP ta làm như thế nào?

- 1 h c sinh lên b ng l m b i v oọ ả à à à b ng ph , h c sinh c l p l m b iả ụ ọ ả ớ à à v o v ô ly.à ở

a b a x b b x a

2,36

3,05 4,2

2,7 2,36 x 4,2

= 9,912 3,05 x2,7

= 8,235

4,2 x2,36

= 9,912 2,7 x 3,05 = 8,235

- a x b = b x a

- Tính chất giao hoán : khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không đổi

b) Viết ngay kết quả:

3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 -1HS đọc bài toán

- Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m, chiều rộng 8,4 m.

- Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải Chu vi vườn cây HCN là:

(15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) Diên tích vườn hoa hcn là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 131,208 m2 - Muốn tính chu vi hình chu nhât ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng . - HS nêu: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

+ Nhân như nhân các số tự nhiên.

+ Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

(20)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

Tiết 3: Tập đ ọc

Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

2. Kĩ năng:

- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa, thuộc hai khổ thơ cuối bài).

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Mùa thảo quả

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Từ đầu ... ra sắc màu.

Đ2: Tiếp ... không tên.

Đ 3: Bầy ong... mật thơm.

Đ4: Còn lại .

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Hành trình là gì?

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải. .

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó - Hành trình là chuyến đi xa dài ngày, nhiều giân nan vất vả.

- Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối

(21)

? Thế nào là bập bùng?

- Yều cầu HS luyện đọc cặp.

- Gọi 1hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

- GV giảng: Hành trình của bầy ong là sự vô cùng, vô tận của không gian và thời gian. Ong miệt mài bay đến trọn đời, con nọ nối tiếp con kia nên cuộc hành trình kéo dài vô tận không bao giờ kết thúc.

? Nội dung chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2,3

? Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?

? Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?

?Em hiểu câu thơ "Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào" như thế nào?

? Nội dung chính của đoạn 2,3?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4

? Qua 2 dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?

? Nội dung chính của đoạn 4?

? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính: Ca ngợi phẩm chất đáng quý của bầy ong;

cần cù làm việc để góp ích cho đời.

rừng đỏ như những ngọn lửa cháy sáng.

- 2 hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Lắng nghe - HS đọc thầm

+ Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.

- Hành trình vô tận của bầy ong - 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.

+ Đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa:

Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.

Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Nơi quần đảo: loài hoa nở ... không tên.

+ Câu thơ muốn nói lên bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.

- Bầy ong chăm chỉ bay khắp nơi để đem lại vị ngọt cho đời.

- HS đọc thầm

+ Tác giả muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt mật thơm cho con người để con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong.

- Ca ngợi công việc của bầy ong.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

(22)

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 4 từ Chắt trong.... tháng ngày.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ, các từ ngữ cần nhấn giọng?

- Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng HS.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

- Gọi HS đọc thuộc lòng

- Gv nhận xét, đánh giá tuyên dương HS 3, Củng cố dặn dò: 2’

? Bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai?

? Em học tập được đức tính gì của loài ong?

- GV nhận xét giáo dục HS - GV nhận xét, tuyên dương HS - Dặn dò.

- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu - HS nêu:

Chắt trong vị ngọt /mùi thơm

Lặng thầm thay/ những con đường ong bay/

Trải qua mưa nắng vơi đầy

Men trời đất/ đủ làm say đất trời.

Bầy ong giữ hộ cho người

Những mùa hoa/ đã tàn phai tháng ngày

- 1HS đọc thể hiện, lớp nhận xét.

+ HS luyện đọc theo cặp.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4, cả lớp theo dõi bình chọn

- 2 hs đọc tiếp nối từng khổ thơ.

- Hs tự học thuộc lòng.

- 3 hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.

- HS: Ca ngợi con người- Người lao động.

- Học tập đức tính chăm chỉ cần cù chịu khó...

Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.

2. Kĩ năng:

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ:

(23)

- Thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường

* GDMT: HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV và HS chuẩn bị 1 số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai.

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

? Đề bài yêu cầu gì?

- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường.

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý.

- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. Khuyến khích hs kể chuyện ngoài SGK.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

+ Cách kể hay phối hợp với cử chỉ điệu bộ.

+ Nêu ý nghĩa của truyện.

+ Trả lời được câu hỏi của các bạn dặt ra hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện.

c, Kể trước lớp.

- 5 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- Hs nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

- Học sinh: kể lại chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường.

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 3 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- Hs lần lượt giới thiệu

+ Tôi xin kể câu chuyện “Cóc kiện trời” trong tập truyện cổ tích.

+ Tôi xin kể cau chuyện “ Hai cây non” Trong truyện đạo đức.

+ Tôi xin kể câu chuyện” Không nên phá tổ chim” trong truyện đạo đức.

- 1 hs đọc

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng

(24)

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp - Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Qua mỗi câu chuyện hs kể có nội dung về môi trường. GV giáo dục nâng cao ý thức BVMT cho hs

3, Củng cố dặn dò: 2’

- GV nhắc học sinh luôn có ý thức bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Học sinh lắng nghe

Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Thể dục

( GV bộ môn) Tiết 2: Toán Tiết 59: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về nhân hai số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;… Thực hiện tốt bài tập:

Bài 1.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: SGK ( 60)

a, Ví dụ: - GV nêu ví dụ: 142,57 0,1.

- 2hs lên chữa bài tập 1 (SGK/59) - 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/59) - HS nhận xét

- 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, hs cả lớp làm bài vào vở.

142,57

(25)

- Gọi học sinh nhận xét kết quả của bạn trên bảng lớp.

- Gv hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1.

+ Em hãy nói rõ các thừa số, tích của 142,57  0,1 = 14,257.

+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.

+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?

- Yêu cầu hs làm tiếp VD 531,75 0,01 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.

+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175.

+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175.

+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?

- Gv hỏi :

+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như thế nào ?

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu hs đọc phần kết luận SGK.

b, Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gv chữa bài và đánh giá.

* Bài tập 2: SGK ( 60)

 0,1 14,257

- 1 học sinh nhận xét.

- Hs nhận xét theo hướng dẫn của GV.

+ Hs nêu: 142,57 và 0,1 là 2 thừa số, 14,257 là tích.

+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái 1 chữ số ta được 14,257.

+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái 1 chữ số.

- HS đặt tính và thực hiện tính.

531,75 0,01 5,3175

+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ;tích là 5,3175.

+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.

+ Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số.

- HS dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời : + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số.

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài và vở ôli.

- 3 hs đọc nối tiếp, lớp nhận xét chữa bài

579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625

(26)

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv viết lên bảng trường hợp đầu tiên làm mẫu cho hs:

1000ha = .... km2

? 1ha bằng bao nhiêu km2?

? Muốn biết 1000ha bằng bao nhiêu km2 ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả của mình

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, đánh giá cho học sinh.

? Nêu cách chuyển số đo từ đại lượng này sang đại lượng khác?

* Bài tập 3: SGK ( 60) - Gọi hs đọc đề bài.

? Em hiếu tỉ lệ bản đồ 1: 1000000 nghĩa là thế nào?

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Muốn nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01;

0,001; ... ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

- 1 hs đọc trước lớp: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki - lô - mét vuông.

- Hs: 1ha = 0,01km2

- Hs: ta lấy (1000 0,01)km2 = 10km2

- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 Học sinh nhận xét, chữa bài.

125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 3,2ha = 0,032km2

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Nghĩa là độ dài 1cm trên bản đồ bằng 1000000cm trong thực tế.

- 1 học sinh lên bảng cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài Bài giải

1000000cm = 10km

Quãng đường từ thành phố HCM đến Pham Thiết dài là:

19,8 10 = 198 (km) Đáp số: 198km

Tiết 3: Tin học (Gv bộ môn dạy) Tiết 4: Tập làm văn

Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được cấu tạo ba phần: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần của bài văn tả người (ND Ghi nhớ).

2. Kỹ năng:

(27)

- Lập được dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình.

3. Thái độ:

- Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thu, chấm đơn kiến nghị của 5 hs.

- GV nhận xét bài làm của hs.

B. Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Tìm hiểu ví dụ

- GV yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng và hỏi: Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?

- Gv nêu: anh thanh niên này có vẻ gì nổi bật? Các em cùng đọc bài văn và trả lời câu hỏi cuối bài.

- GV nêu từng câu hỏi, sau đó gọi hs trình bày yêu cầu, hs khác bổ sung.

- Cấu tạo bài văn Hạng A Cháng.

1, Mở bài

Từ "Nhìn thân hình ... khoẻ quá! đẹp quá!"

- Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.

- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng.

2, Thân bài

- Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày như 1 chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

- Hoạt động và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; Tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.

3, Kết bài - câu hỏi cuối bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.

? Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

- 5 hs có tên đem bài lên nộp cho Gv chấm.

- HS quan sát và trả lời: Qua bức tranh em thấy anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ.

- 1 hs đọc thành tiếng, sau đó cả lớp đọc thầm và trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trình bày, các hs khác bổ sung ý kiến

- Cấu tạo chung của bài văn tả người.

1, Mở bài: Gới thiệu người định tả.

2, Thân bài - Tả hình dáng

- Tả hoạt động, tính nết.

3, Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.

- HS: Bài văn tả người gồm có 3 phần:

(28)

c, Ghi nhớ

- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ 3, Luyện tập

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

? Bài yêu cầu gì?

- GV hướng dẫn:

? Em định tả ai?

? Phần MB em nêu những gì?

? Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?

? Phần KB em nêu những gì?

- Yêu cầu hs làm bài. GV đi giúp đỡ những hs gặp khó khăn.

- Gọi 2 hs làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét sửa chữa để thành 1 dàn ý tả người hoàn chỉnh.

C, Củng cố dặn dò: 5’

? Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò:

+ MB: Giới thiệu người định tả.

+TB:Tả hình dáng và hoạt động của người đó.

+ KB: Nêu cảm nghĩ về người định tả.

- 3 hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.

- 1 hs đọc thành tiếng: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một nguwoif thân trong gia đình.

- Hs trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để xác định được cách làm bài.

+ Em tả ông/mẹ/em bé ...

+ Em giới thiệu về người định tả + Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt, má, chân, tay, dáng đi, giọng nói, cách ăn mặc, ...) Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, người đó khi làm việc, thái độ của người đó với người xung quanh ... )

Tả hoạt động(những việc người đó thường làm hay việc làm cụ thể, ...) - Phần KB em nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó. Em đã làm gì để thể hiện tình cảm ấy.

- 2 hs làm vào giấy khổ to, hs dưới lớp làm vào VBT.

- 2 hs lần lượt dán bài lên bảng, đọc bài cho cả lớp nghe. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.

- 2 học sinh nêu: Bài văn tả người gồm có 3 phần:

+ MB: Giới thiệu người định tả.

+TB:Tả hình dáng và hoạt động của người đó.

+ KB: Nêu cảm nghĩ về người định tả.

Buổi chiều

Tiết 1: Địa lí CÔNG NGHIỆP

(29)

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp : Khai thác khoá sản, luyện kim, cơ khí; làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, ...

2. Kỹ năng:

- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.

3. Thái độ:

- Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDMT : Các hoạt động sản xuất công nghiệp có ảnh hưởng đến môi trường. Việc xử lí rác thải công nghiệp.

* Giáo dục biển đảo:

- Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...).

- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.

- Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ .

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

H.? Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? phân bố chủ yếu ở đâu?

H.? Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu? kể tên 1 số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Hướng dẫn Hs hoạt động.

* Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.

- Gv giúp Hs hoàn thiện câu hỏi:

+ Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.

+ Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.

- Hình a: Công nghiệp cơ khí - Hình b: Công nghiệp điện

- Hình c và d : Sản xuất hàng tiêu dùng.

+ Công nghiệp xuất khẩu nước ta: dầu

- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.

- Học sinh nhận xét.

- Làm việc theo cặp (3’) trả lời câu hỏi mục 1 – SGK.

- Hs nối tiếp trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).. Kĩ năng: HS hiểu khi quan

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).2. Kĩ năng: HS hiểu khi quan

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu.. Từ đó hiểu:

Kiến thức: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).. Từ

Kiến thức: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)3. Từ

2.Kĩ năng HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (bà tôi, người thợ rèn). 3.Thái độ Tỏ

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)2. Kĩ năng: HS hiểu

Kiến thức: Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)... Kĩ năng: HS hiểu khi quan