TS Nguyễn Minh Đức
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Kinh t ế là gì?
Các khái niệm về kinh tế
Sự lưu thông tiền tệthông qua các hoạt động sản xuất, trao đổi hàng hóa và dịch vụ?
Sựtạo nên giá trị gia tăng
=> lợi nhuận cao nhất?
Là tạo nên sản phNm có giá rẻnhất?
Kinh t ế là gì?
Theo L. Robbins (1932): Kinh tếlà môn khoa học nghiên cứu hành vi con người nhưlà một mối quan hệgiữa mục tiêu và các nguồn lực khan hiếm được sửdụng đểsản xuất theo những phương thức khác nhau.
"Economics is a science which studies human behavior as a relationship between ends and scarce means which have alternative uses."
Theo O. Lange (1963): Kinh tếChính trịhay Kinh tếXã hội là môn nghiên cứu các quy luật xã hội quy định các hoạt động sản xuất và phân phối sản phNm nhằm thoảmãn nhu cầu của con người.
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Các khái niệm về kinh tế
Theo E. Malinvalid (1972): Kinh tếlà môn khoa học nghiên cứu việc sửdụng các tài nguyên hữu hạn nhằm thoảmãn nhu cầu vô hạn của con người.
Một mặt, kinh tếhọc quan tâm đến các hoạt động sản xuất, sửdụng và phân phối sản phNm.
Mặt khác, kinh tếquan tâm đến hệthống tổchức và hoạt động của hệthống này nhằm hỗtrợcác hoạt động sản xuất
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Các khái niệm về kinh tế
Sự khan hiếm
Sựkhan hiếm là khái niệm vềsựgiới hạn khảnăng cung cấp vềsản phNm vật chất hay dịch vụ. Trên tráiđất, tài nguyên thường có hạn và khôngđủtài nguyênđểsản xuất rađủsản phNm thoảmãn nhu cầu dường nhưlà vô hạn của con người.
Nếu không khan hiếm, không có nhu cầu sửdụng tài nguyên một cách hợp lý
Nếu không khan hiếm, tất cảtài nguyênđềuđược sửdụng tựdo
“Something is said to be scarce when at a zero price, more is wanted than is available” (Steven Hackett, 1998)
Các ví dụ về sự khan hiếm
Bạn chỉcòn dư2 viên kẹođểcho, nhưng trong nhóm cóđến 5 bạn Thời gian buổi chiều tối (sau giờlàm việc) chỉcó 4 giờđồng hồnhưng
bạn phải sửdụng khoảng thời gian nàyđểđi học, tập thểthao, “bù khú” với bạn bè, dọn dẹp nhà cửa,…
Mức lương tháng của bạn chỉlà10 triệuđồng nhưng phải chi trảcho tiền thuê nhà, tiềnăn uống, mua sắm vật dụng quần áo vàđi du lịch,…
Nguồn nước sông phải sửdụng cho tưới tiêu cho nông nghiệp, cấp nước cho các trại thủy sản nhưngđồng thời cũng là nguồn nước sinh hoạt cho cưdân trong vùng
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Một vùng núi hoang sơnhưng cảnh quan rấtđẹp Là nơi trú ngụvà sinh trưởng của những loài động vật
hoang dã
Là đích đến của cá tour du lịch
Trong lòng đất lại chứa những khoáng sản đắt tiền có thể xuất khu mang lại nhiều ngoại tệcho đất nước Một hồnước với nguồn lợi thủy sản phong phú là nơi cư
dân quanh vùng có thểđánh bắt thủy sản nhưng cũng có thểsửdụng cho nuôi thủy sản, câu cá giải trí,…
Câu chuyện Robinson với những cánh rừng mênh mông trên hoangđảo
=> phải lựa chọn và sắp xếp tổchức việc sửdụng tài nguyên
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Các ví dụ về sự khan hiếm
Sự lựa chọn
Sựhạn chếvà khan hiếmđược hình thành do các nhu cầu, đòi hỏi của con người là không thểthoả mãn, do vậy cần phải có sựchọn lựa
Nếu tất cảcác hoạtđộng của con người là hoàn hảo thì trước tiên tất cảmọi người sẽđápứng nhu cầu của chính bản thân họ
Những vật chất và sản phNm cóđòi hỏi cao sẽđược lựa trọn trước
Việc lựa chọn là nội dung cơbản của kinh tế
Sự lựa chọn
Khi bạn không muốn làm một việc này, bạn có thểlàm các công việc khác thay thế
Thời gian cũng là một tài nguyên có hạn nên phải lựa chọn các sửdụng thời gian phù hợp cho các công việc khác nhau Lựa chọn thường xảy ra nhất là việc sửdụng tài chính
Các nhà sản xuất thường đặt câu hỏi “Tôi nên đầu tưbao nhiêu, và tôi có thểtiết kiệm bao nhiêu”
Nên chi bao nhiêu cho việc mua thực phm, quần áo, các hoạt động giải trí...
Ta không thểmua một vài thứnày nếu nhưta vẫn còn mong muốn mua những thứkhác hơn
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Sự lựa chọn
Phân tích kinh tếđòi hỏi một hệthống giá trịđược sử dụngđểso sánh và phân loại các cách sửdụng tài nguyên khác nhau
hệthống cácưu tiên vềnhu cầu vàđòi hỏi cũng như ưu tiên phân phối tài nguyên nhằmđạtđược các nhu cầuđó
Do vậy, kinh tếtrởthành môn khoa học vềviệc đưa ra các lựa chọn
Mỗi người có một hệthống giá trịkhác nhau nên một sựlựa chọn có thểlà tốt nhấtđối với người này nhưng chưa chắc là tốt nhấtđối với người khác
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Chi phí cơ hội
Khi một tài nguyênđược sửdụng cho một mục tiêu, chi phí cơhội của sựlựa chọnđó là giá trịcủa sựlựa chọn tốt nhấtđã bịbỏqua
Trong các lựa chọn, ta có thểđánh giá tính hợp lý bằng cách so sánh lợi ích mà sựlựa chọnđó tạo ra so với chi phí cơhội của nó.
Hãy cho ví dụvềchi phí cơhội!
Tính hợp lý về kinh tế
Một giảđịnh quan trọng trong kinh tếđó là trong cuộc sống con người thườngđưa ra các quyếtđịnhđúngđắn Một con người kinh tếluôn lựa chọn cách sửdụng tài
nguyênđểtạo ra các lợi ích (hay sản phNm) thoảmãn nhất trongđiều kiện của họ
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Đ ường giới hạn sản xuất
D 300
125
Đường giới hạn sản xuất thểhiện các lựa chọn sửdụng rừng khác nhau
100
50 150 Bảo tồn cảnh quan
125 275
200 C
B A
E Khai thác
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Câu hỏi thảo luận
Phân tích khái niệm vềkinh tếtrong câu văn:
“Việc đưa ra quyết định quản lý rừng… nhưmột khu dựtrữ sinh thái là một bằng chứng cho thấy sựthắng lợi của quan điểm môi trường so với quan điểm kinh tế”
Mô hình kinh tế của quốc gia
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Người tiêu dùng nước ngoài
Biên giới quốc gia Doanh nghiệp
trong nước
Người tiêu dùng trong nước
Chính quyền trong nước
Chính quyền nước ngoài Doanh nghiệp
nước ngoài
Môi trường tựnhiên
Môi trường và kinh tế
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Nhà sản xuất
Người tiêu dùng
Tái sửdụng
Tái sửdụng Chất tồn dư PhụphếphNm
Hàng hóa
Nguyên vật liệu Chất thái
Chất thải
Môi trường tựnhiên Môi trường tựnhiên
Môi trường tựnhiên
Kinh tế môi trường
Nghiên cứu các vấnđềmôi trường trên quanđiểm kinh tế và sửdụng các công cụphân tích của kinh tếhọc Bắt nguồn từcảhai kinh tếvi mô và vĩmô nhưng nghiên
vềkinh tếvi mô hơn
Cách thức và nguyên nhân con ngườiđưa ra các quyết định có thểgây hại cho môi trường
Thayđổi các chính sách và hành vi kinh tếđểcân bằng mong muốn và nhu cầu của con người với các tácđộng môi trường
Các chuyên ngành
Kinh tếtài nguyên Kinh tếô nhiễm Kinh tếchất thải ….
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Các quan đ iểm về môi trường Mô hình bi quan
Meadows, D.H. et al., 1972. “The Limits to Growth”.
New York: Universe Books.
Với kỹthuật động học hệthống “systems dynamics”, GS. Forrester của MIT đã xây dựng một mô hình qui mô lớn đểmô phỏng tương lai
=> các nguồn tài nguyên sẽcạn kiệt => ô nhiễm gia tăng và thực phNm sẽcạn dần => sựtăng trưởng kinh tếsẽsuy giảm đến mức zero
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Khí hậu trái đất biến đổi xấu đi
Sựgia tăng dân sốsẽlàm biến mất những vùng thiên nhiên hoang dã, những hệsinh thái biển và những khu rừng nhiệt đới
Khoảng cách đói nghèo ngày càng gia tăng
Các quan đ iểm về môi trường
Quan đ iểm bi quan
Kahn, H., Brown, W. And L. Martel, 1976. The Next 200 Years: A Scenario for America and the World.
New York: William Morrow.
=> sựtăng trưởng vẫn tiếp diễn dù với tốc độgiảm dần => sau 200 năm nữa, lồi người sẽđơng đúc hơn, giàu
cĩ hơn
=> thực phNm vẫn dồi dào với sựtiến bộcủa cơng nghệ => các thểchếvà luật pháp sẽgiảm thiểu các cơng
nghệsản xuất tác hại đến mơi trường
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Các quan đ iểm về mơi trường Quan đ iểm lạc quan
Câu hỏi thảo luận
Việc hạn chếcác cơng nghệgây tác hại cho mơi trường cĩ làm giảm sựtăng trưởng kinh tếhay khơng?
Các doanh nghiệp phải tăng chi phí, giảm lợi nhuận?
giá thành cao, giảm tính cạnh tranh?
Thất nghiệp gia tăng?
…….
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Đ ạo đ ức Mơi trường
Quan điểm hệ thống
Xem xét mọi sự vật và hiện tượng như một thể thống nhất, không phải là phép cộng đơn thuần của các thành phần riêng lẻ.
Quan tâm đến các mối quan hệ lẫn nhau giữa các thành phần bên trong hệ thống
Chú ý đến cấp bậc của hệ thống.
Nguyên liệu CỘNG ĐỒNG QUỐC TẾ
QUỐC GIA/ MIỀN/TỈNH
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Giáo dục Thông tin Kỹ Thuật
Giáo dục Thông tin
Quỹ tài trợ quốc
tế
Ngân hàng Kỹ Thuật
Hội Nghề Nghiệp NH/ Quỹ tín dụng
Doanh nhân
Đất/nước
Hàng tiêu dùng Nguyên liệu Lao động HTSX HỆ THỐNG SẢN XUẤT
Chợ Thị trường
Thị trường quốc tế Chính sách thương mại toàn cầu
Chính sách giá của quốc gia
Nguyên liệu Lao động
Nguyên liệu Thị trường Lao động Nhân lực
quốc tế
Môi trường kinh tế – xã hội của các hệ thống sản xuất
TS Nguyễn Minh Đức 2009
Thiếu vốn
Đầu tư thấp
Khô hạn mùa khô Ngập úng mùa mưa Phèn
Thiếu thông tin
Đồ phì đất kém Trình
độ kém
Chăm sóc
kém Môi trường
không thuận
Thiếu ngành nghề
Chăn nuôi không phát triển Năng suất
thấp Giá nông sản
thấp
Giống cũ
Chế độ cho ăn kém Thú y thiếu
Kế hoạch GĐ kém Đông con
Thu nhập thấp
NGHÈO
Thuyết mục đích (thỏa dụng)
Cân đối giữa điều tốt và điều xấu Cân bằng lợi ích và chi phí
Sự cơng bằng liên thế hệ
Thếhệtương lai phải cĩ đủtài nguyên đểtạo ra một mức phúc lợi khơng kém thếhệhiện tại
Chủ nghĩa bình đẳng nghiêm ngặt
Khơng làm giảm lợi ích của nhĩm nghèo nhất
Đạo đức sinh vật (Animal welfare)
Sinh vật cũng cĩ quyền hưởng phúc lợi (Animal welfare)