• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 14 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 14 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NS: 24/11/2018

ND: 26/11/2018(dạy ngày 27/11/)

Tập đọc Tiết 27 Chú đất nung

I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, hồn nhiên, khoan thai; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(Trả lời được các CH trong SGK).

- GDHS tính can đảm,làm việc có ích cho XH.

- GD KNS:KN tự nhận thức.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh hoạ.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Văn hay chữ tốt

- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt + TLCH.

2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.H ướng dẫn luyện đọc . (10’) - Gọi HS đọc cả bài.

- HD tìm giọng đọc.

- Chia đoạn: 3 đoạn - Luyện đọc nối tiếp + Sửa lỗi phát âm

+ HD ngắt nghỉ câu dài.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc bài.

c.Tìm hiểu bài. (10’) Đọc đoạn+TLCH+đọc chú giải (rút từ).

* Đoạn 1: Bốn dòng đầu.

- Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?

* Đoạn 2: Sáu dòng tiếp.

- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

* Đoạn 3: Phần còn lại.

- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? Chọn đáp án đúng.

a, Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.

b, Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.

- 2 HS đọc + TL.

- Ghi đề + đọc mục tiêu - 1 HS khá.

- Theo dõi.

- HS lđọc nối tiếp trong nhóm - 2 HS cùng bàn.

- 2, 3 HS.

- Theo dõi.

- Cu Chắt có đồ chơi làmột chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, … một chú bé bằng đất.Chàng kị sĩ …

- Đất từ người cu Đất …lọ thuỷ tinh.

- Đáp án a) là đúng.

(2)

- Chi tiết “Nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

- Rút nd bài, ghi bảng.

d.H ướng dẫn HS đọc đúng . (8’)

- Luyện đọc đoạn: “ Ông Hòn rấm cười bảo:

…chú thành đất nung”.

- HS thi đọc đúng.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Hệ thống ND tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới trở thành người mới mạnh mẽ, cứng cỏi./ …

- 2, 3 HS đọc.

- Luyện đọc CN.

- 2, 3 HS.

- Nghe.

Toán Tiết 66 Chia một tổng cho một số

I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết chia một tổng cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

- Có ý thức học toán.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: ( 3’) Luyện tập chung.

- Y/c 3HS làm lại BT 3/75 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.So sánh giá trị của hai biểu thức: (5’) (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

- Yêu cầu HS tính.

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 .

c.Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số: (5’)

(35 + 21) : 7

- Vậy khi chia một tổng cho một số, ta có thể làm thế nào?

- Ghi chú: Không y/c HS phải học thuộc tính chất này.

d.Thực hành:

* Bài 1 (11’) Tính bằng hai cách:

- Y/c HS thảo luận nhóm lớn.

- Nhận xét, đánh giá.

- 3 HS lên bảng làm.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

- Nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả lại với nhau.

- HS làm vào bảng phụ

a, C1: (15 + 35) : 5 = 40 : 5 = 10

C2: (15 + 35) : 5 = 15 :5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10

b, C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

(3)

* Bài 2 (6’) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

- Y/c HS làm vào vở.

- Y/c HS lên bảng làm.

- Nhận xét,chữa bài.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu tính chất chia một tổng cho một số.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8

M : (35 – 21) : 7 = ?

C1 : (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 C2 : (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2 - Cá nhân.

- HS lên làm.

a, (27 - 18) : 3 b, (64 - 32) : 8

- HS nêu.

Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo .

- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo . - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo .

GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 . III/ Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ

2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HS xử lý tình huống.

Gv nêu tình huống .

GV hướng dẫn quan sát tranh.

Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

- Các bạn sẽ làm gì khi nghe Vân báo tin cô giáo cũ bị ốm?

- Em sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? Vì sao?

Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

-Vì sao chúng ta phải kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo?

- Em phải làm gì để tỏ lòng kính trọng ,biết ơn thầy cô giáo?

HĐ2: HS nhận biết hành vi tôn trọng ,biết ơn thầy cô.

* Bài tập 1/tr22:

Giao nhiệm vụ cho các nhóm .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS hoạt động nhóm nêu các cách ứng xử có thể xảy ra, chọn cách ứng xử thích hợp và nêu lý do chọn cách ứng xử đó ?

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung HS trả lời cá nhân

* Ghi nhớ : Các thầy giáo ,cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người . Vif vậy, chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo , cô giáo; cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô.

- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm quan sát các tranh trao đổi những việc làm thể hiện lòng

(4)

Gv nhận xét,kết luận * Bài tập 2 tr/22

Việc làm thể hiện lòng biết ơn

Việc làm chưa thể hiện lòng biết ơn

Gv nhận xét kết luận :

Củng cố: Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo Nhận xét tiết học

Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo ( tt )

biết ơn,kính trọng thầy cô giáo.

Đại diện các nhóm trình bày .

- HS Hoạt động nhóm chọn các việc làm thể hiện lòng biết ơn và những việc chưa thể hiện lòng biết ơn với thầy cô.

Các nhóm trình bày kết quả HS trả lời

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

BUỔI CHIỀU:

Khoa học Tiết 27 Một số cách làm sạch nước

I.Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được 1 số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…và tác dụng của từng cách.

- Biết đun sôi trước khi uống. Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại

trong nước. Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất

nước sạch của nhà máy nước.

- HS có ý thức sử dụng nước sạch.

* GDBVMT: (Bộ phận) GDHS biết sử dụng nước sạch và biết cách sạch nước, bảo vệ nguồn

nước.

II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 56, 57 SGK. Phiếu học tập. Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (4’) Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm

- Nguyên nhân nước bị ô nhiễm.

- Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

- 2 HS trả lời.

- Ghi đề.

b.Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.

- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng.

- Thông thường có 3 cách làm sạch:

a) Lọc nước.

b) Khử trùng nước.

- HS phát biểu.

(5)

c) Đun sôi.

- Kể tên các cách làm sạch nước .

- HS khá, giỏi: Nêu tác dụng của từng cách.

- 1 số HS.

c.Hoạt động 2: (7’) Thực hành lọc nước.

- YC HS thảo luận theo các bước trang 56.

- GV NX.

- HS thực hành theo nhóm lớn.

- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.

d.Hoạt động 3: (7’) (HS khá, giỏi) Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch.

- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin trang 57.

- GV YC HS thảo luận.

- GV gọi 1 số HS lên trình bày.

- GV NX, đánh giá.

- HS đọc thông tin.

- Các nhóm làm việc theo yêu cầu của phiếu HT.

- 1 số HS trình bày.

e.Hoạt động 4: (9’) Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.

- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Vì sao?

- Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?

 Bài học: SGK/57.

3.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học.

- HS thảo luận.

- 2, 3 HS đọc.

- Nghe.

THỂ DỤC:

Tiết 27

1/Tên bài: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA"

2/Yêu cầu cần đạt: - Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung.

- Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông.

- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ"

1-2p 1-2p 1p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.Cơ bản:

- Ôn cả bài thể dục đã học. 3-4 lần X X X X X X X X

(6)

+Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần.

+Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS.

+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.

+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.

Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt.

- Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất.

- Trò chơi"Đua ngựa"

GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển cho HS chơi.

6-8p

X X X X X X X X 

X X --->

X X --->

X X --->

X X --->

  III.Kết thúc:

- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân.

- Vỗ tay hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài TD đã học.

1p 1p 2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

Tiết 28

1/Tên bài: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA"

2/Yêu cầu cần đạt: - Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung.

- Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.

3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông.

- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ"

1-2p 1-2p 1p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.Cơ bản:

- Ôn cả bài thể dục đã học.

+Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần.

3-4 lần X X X X X X X X X X X X X X X X

(7)

+Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS.

+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.

+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.

Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt.

- Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất.

- Trò chơi"Đua ngựa"

GV nhắc lại cách chơi, luật chơi, sau đó điều khiển cho HS chơi.

Sau mỗi lần chơi,GV có nhận xét và tuyên bố kết quả.

6-8p

X X --->

X X --->

X X --->

X X --->

  III.Kết thúc:

- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân.

- Vỗ tay hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài TD đã học.

1p 1p 2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

NS: 26/11/2018

ND: 28/11/2018.(dạy ngày 29/11)

Tập đọc Tiết 28 Chú đất nung (tt)

I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, toàn bài. Biết đọc vói giọng chậm rãi, phân biệt lời người kể chuyện

với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Đọc đúng bài văn.

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở

thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)

- GDHS: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.

*GD KNS: KN tự nhận thức.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh hoạ.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

(8)

1.Bài cũ: (4’) Chú Đất Nung - Kiểm tra 2 HS đọc + TLCH.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b.Luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc cả bài.

- HD tìm giọng đọc.

- Chia đoạn: 3 đoạn - Luyện đọc nối tiếp + Sửa lỗi phát âm

+ HD ngắt nghỉ câu dài.

- Luyện đọc nhóm.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc bài.

c.Tìm hiểu bài. (10’) Đọc đoạn + TLCH + đọc chú giải (rút từ).

* Đoạn: Từ đầu … nhũn cả chân tay.

- CH1: Kể lại tai nạn của 2 người bột.

* Đoạn: Phần còn lại.

- CH2: Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn?

- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?

- CH4: Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.

- Rút ND bài,ghi bảng.

d.H ướng dẫn đọc đúng . (8’)

- Luyện đọc đoạn:“ Hai người bột tỉnh dần…

trong lọ thủy tinh mà”.

- Thi đọc đúng.

- GV NX, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (4’)

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc và TLCH.

- Ghi đề + đọc mục tiêu - 1 HS.

- Theo dõi.

- HS đọc trong nhóm.

- 3 HS đọc.

- 3 HS.

- HS theo dõi.

- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh

… nhũn cả chân tay.

- Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.

- Vì Đất Nung trong lửa … như 2 người bột.

- HS đọc tên truyện:3,4 HS.

- 2, 3 HS .

- Luyện đọc CN.

- 2, 3 HS.

- Đừng sợ gian nan thử thách.

Toán Tiết 68 Luyện tập

I.Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

- Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.

- GDHS tính nhanh nhẹn, cẩn thận,tư duy.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3 ’) Chia cho số có một chữ

số. - 2 HS lên làm, cả lớp làm vào vở nháp.

(9)

- Y/c 2 HS làm lại BT 1a, 2/77.

- Nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) b.Thực hành:

* Bài 1: (10’) Đặt tính rồi tính:

- Y/c HS làm vào bảng con.

- Nhận xét.

* Bài 2: (câu a) (7’) Tìm hai số...là:

- Y/c HS Làm vào vở.

- GV nhận xét.

* Bài 4: (câu a) (10’) Tính bằng hai cách:

- Y/c HS làm vào bảng phụ.

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

- Ghi đề + đọc mục tiêu - Cá nhân.

a, 9462 ; 8557 (dư 4) b, 39929 ; 29757 (dư 1) - Cá nhân.

a, Số lớn: (42506 + 18472) : 2 = 30489.

Số bé: 30489 – 18472 = 12017

b, Số lớn: (137895 + 85187) : 2 = 111591.

Số bé: 111591 – 85187 = 26304 - Nhóm lớn.

a, C1: (33164 + 28528) :4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15423 - Nghe.

Kĩ thuật:

THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2) 1/ Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách thêu móc xích .

- Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm .

- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam có thể thực hành khâu .

Với học sinh khéo tay :

+ Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm .

+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản . 2/ Chuẩn bị:

- Bộ đồ dùng kĩ thuật .

(10)

- Tranh qui trình thêu móc xích

- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích

3/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ Tiết 1

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- GV nhận xét III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b .Hướng dẫn

+ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành thêu các móc xích

- Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu )

- Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các bước:

+ Bước 1:Vạch dấu đường thêu

+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu

- Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật

+ Họat động 4

- Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.

- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.

+ Thêu đúng kỹ thuật.

+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau

+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

- HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sịnh

- Hát

- 2 - 3 học sinh nêu.

- ( HS khéo tay )

- HS nhắc lại các bước thêu

- HS thực hành thêu móc xích

- HS trưng bày sản phẩm thực hành - ( HS khéo tay )

(11)

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

Chính tả (Nghe - viết) Tiết 14 Chiếc áo búp bê

I.Yêu cầu cần đạt:

- HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn Chiếc áo búp bê.

- Làm đúng BT (2) a/b.

- HS có ý thức viết đúng và sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Phiếu viết BT2b. BT 3 ghi trên giấy A4.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (4’)Người tìm đường lên các vì sao

- Y/c HS tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu l/n.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn HS nghe - viết: (22’) - Gọi HS đọc.

- Đoạn văn này tả gì?

- Y/c HS tìm những từ ngữ dễ viết sai, luyện đọc luyện viết vào bảng con

- Y/c nêu cách trình bài chính tả.

- GV đọc lần 1.

- GV đọc lần 2.

- GV đọc lần 3.

- GV nhận xét vở.

c.Hướng dẫn HS làm BT: (5’)

* Bài tập 2 a: Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng x hay s:

- GV nêu yêu cầu bài.

- YC HS làm vào vở.

- GV nhận xét chốt lại.

3.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

- 2 HS đọc và viết 2 câu thơ ở BT 3.

- Ghi đề + đọc mục tiêu - 2 HS đọc.

- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.

- bé Ly, chị Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,

….

- HS nêu cách trình bày.

- Nghe.

- HS viết vào vở.

- Soát lỗi.

- HS đọc thầm đoạn văn làm vào vở.

- Cá nhân làm bài.

a. xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.

- Nghe.

NS: 27 /11/2018 ND: 29/11/2018

(12)

Toán Tiết 69 Chia một số cho một tích

I.Yêu cầu cần đạt:

-Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.

- HS có ý thức học toán,tư duy.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Luyện tập.

- Y/c 2 HS làm lại BT 1/78.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức : (7’)

- GV viết: 24 : (3 x2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3.

- Yêu cầu HS tính từng biểu thức.

- So sánh giá trị của 3 biểu thức.

- Kết luận điều gì?.

- Vậy khi chia một số cho một tích ta có thể chia như thế nào?

c.Thực hành:

* Bài 1 (9’) Tính giá trị của biểu thức:

- Y/c HS làm lần lượt từng bài trên bảng con.

- Nhận xét.

*Bài 2 (11’) Chuyển mỗi phép chia...

(theo mẫu):

- Y/c HS làm bài vào vở.

- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

- Khi chia một số cho một tích ta thực hiện ntn ?

- 2 HS thực hiện.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- HS đọc các biểu thức.

- 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.

 24 : (3 x2) = 24 : 6 = 4

 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Đều bằng 4.

- 24 : (3 x2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3.

- Khi chia 1 số cho một tích ta có thể chia số đó cho 1 thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

- Cá nhân

a,50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 b,72 : (9 x 8) =72 : 72 = 1 c,28 : (7 x 2 ) =28 : 14 = 2

- Cá nhân.

a, 80 : 40 = 80 : (4 x 5 ) =80 : 4 : 5 =20 : 5 = 4.

b, c, tương tự.

- Nêu

(13)

- Nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu Tiết 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác

I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. (ND Ghi nhớ)

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen

chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).

- HS biết thể hiện thái độ qua lời nói.

*GD KNS: KN giao tiếp.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. PBT (nhận xét). PBT1 (luyện tập). Một số tờ giấy để

làm BT2.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (4’) Luyện tập về câu hỏi - Kiểm tra lại BT1, 5.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b.Phần nhận xét: (10’)

* Bài tập 1: Đọc lại...Chú Đất Nung:

- Y/c HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện chú Đất Nung.

- GV nhận xét.

* Bài tập 2: Theo em...làm gì?

- GV giúp HS phân tích từng câu hỏi.

* Bài tập 3: Trong Nhà văn hóa...ý nghĩa gì?

- GV nhận xét, chốt lại : Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.

c.Phần ghi nhớ: (3’) d.Phần luyện tập: (14’)

* Bài tập 1: Các câu hỏi...làm gì?

- Y/c HS đọc yêu cầu bài.

- Y/c HS làm bài.

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại.

a) Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc (thể hiện yêu cầu)

b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách.

c) Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.

- 2 HS lên bảng làm.

- Ghi đề + đọc mục tiêu

- Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn (Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/ Chứ sao?)

- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm.

- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, TLCH.

- 2 HS đọc.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc.HS đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ, làm bài.

- Nhóm lớn. (PBT)

(14)

d) Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.

* Bài tập 2: Đặt câu phù hợp...sau đây:

- Y/c HS đọc yêu cầu bài.

- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3: Hãy nêu...

- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác.

- GV nhắc mỗi em có thể nêu 1 tình huống.

+ Tỏ thái độ khen, chê; khẳng định, phủ định; yêu cầu, mong muốn

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học. Nhắc HS học thuộc ghi nhớ.

- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở BT2, 3.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc.

- HS đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc nhóm 4.

- Đại diện nhóm dán kết quả.

- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Nghe.

ĐỊA LÍ:

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

A .MỤC TIÊU :

- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa ,là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .

+ Trồng nhiều ngô , khoai ,cây ăn quả ,rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm . - Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội : tháng 1, 2, 3 , nhiệt độ dưới 20 0 C , từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh .

HS khá , giỏi :

+ Giải thích vì sao lúa gạo được trống nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai cả nước ) : đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào , người dân có kinh

nghiệm trồnglúa .

+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . B .CHUẨN BỊ

- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.

- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng

C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I/.Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ

- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?

- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ

- Hát

- 3 HS trả lời .

(15)

chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?

- GV nhận xét.

III/ Bài mới

a / Vựa lúa lớn thứ hai cả nước Hoạt động 1 : làm việc cá nhân

Bước 1 : HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi:

- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?

- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?

Bước 2 :

- GV chốt ý chính giải thích thêm Hoạt động 2 : làm việc cả lớp

- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.

b / Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm Bước 1 :HS dựa vào SGK thảo luận

* GDBVMT : Trồng rau xứ lạnh vào màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng khí hậu của con người phát triển kinh tế .

- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?

Bước 2 :

- GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình Bài học SGK

IV/ CŨNG CỐ - DẶN DÒ :

- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)

- ( HS khá , giỏi ) + Đất phù sa màu mở + Nguồn nước dồi dào

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm - ( HS khá , giỏi )

- Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc

Rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn - HS trình bày ý kiến

- Các bạn nhận xét

- Ngô khoai , lạc , đỗ , cây ăn quả . Trâu bò , vịt gà ….

- Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...)

- Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết

- Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung

Vài HS đọc

- Vài HS trình bày lại

(16)

Tập làm văn Tiết 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I.Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong

phần thân bài. (ND Ghi nhớ)

- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho 1 bài văn miêu tả cái trống trường

( mục III).

- HS thích viết văn.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh hoạ cái cối xay.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: ( 3’) Thế nào là miêu tả.

- Y/c HS nhắc lại ghi nhớ.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b.Phần nhận xét: (10’)

* Bài tập 1: Đọc bài văn sau và TLCH:

- Y/c HS đọc bài văn Cái cối tân.

- GV giải nghĩa từ áo cối.

1a. Bài văn tả cái gì?

- GV nói thêm về cái cối tre.

1b. Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?

- GV nói thêm về cái cối tre.

1c. Các phần mở bài và kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?

1d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?

- GV nói thêm về biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá trong bài.

* Bài tập 2 :Theo em...những gì?

- Theo em, khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì?

c.Phần ghi nhớ: (3’)

- GV giải thích thêm về ý 3 của ghi nhớ.

d.Phần luyện tập: (14’)

- 1 HS đọc ghi nhớ.

- Ghi đề + đọc mục tiêu - 2 HS tiếp nối nhau đọc.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

+ Cái cối xay gạo bằng tre.

+ Phần mở bài : Cái cối xinh … gian nhà trống Giới thiệu cái cối.

+ Phần kết bài : Cái cối xay … bước anh đi … Nêu kết thúc của bài.

- Giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.

- Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ.

Tiếp theo, tả công dụng của cái cối.

- Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.

- 2 HS đọc.

(17)

- Y/c HS đọc nội dung bài.

a) Anh chàng … bao quát.

b) Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.

c) Hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép những mảnh gỗ đều chằn chặn … Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã … d) GV lưu ý HS:

+ Có thể mở bài gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.

+ Viết câu liền mạch.

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc.

- Cả lớp đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống, suy nghĩ.

- HS phát biểu ý kiến,trả lời các câu hỏi a,b,c.

- HS làm bài vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài và kết bài.

- Nghe.

BUỔI CHIỀU

Luyện Toán Tiết 45 Luyện tập

I.Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và giúp HS thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

- Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.

- GDHS tính nhanh nhẹn, cẩn thận,tư duy.

II.Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (2’) b.Luyện tập:

* Bài 1: (10’) Đặt tính rồi tính:

- Y/c HS làm vào bảng con.

- Nhận xét.

* Bài 2: (20’) Tìm hai số...là:

- Y/c HS Làm vào vở.

- GV nhận xét.

2.Củng cố, dặn dò: ( 3’) - Hệ thống nd tiết học.

- Ghi đề.

- Cá nhân.

a, 9462 ; 8557 (dư 4) b, 39929 ; 29757 (dư 1) - Cá nhân.

a, Số lớn: (42506 + 18472) : 2 = 30489.

Số bé: 30489 – 18472 = 12017

b, Số lớn: (137895 + 85187) : 2 = 111591.

Số bé: 111591 – 85187 = 26304 - Nghe.

(18)

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

Luyện đọc Tiết 48 Chú đất nung

I.Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và giúp HS đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,

hồn nhiên, khoan thai; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt

lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Giúp HS yêu thích môn học.

II.Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài mới :

a.Giới thiệu bài : (2’) b.L uyện đọc .(20’) - Gọi HS đọc cả bài.

- HD tìm giọng đọc.

- Chia đoạn: 3 đoạn - Luyện đọc nối tiếp + Sửa lỗi phát âm

+ HD ngắt nghỉ câu dài.

- Luyện đọc theo nhóm.

- HS đọc cả bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c.Luyện đọc đúng . (10’)

- Luyện đọc đoạn:“Ông Hòn rấm cười bảo:

…chú thành đất nung”.

- HS thi đọc đúng.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Củng cố, dặn dò: ( 3’) - Hệ thống ND tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

- Ghi đề - 1 số HS.

- Theo dõi.

- HS đọc nối tiếp trong nhóm - 3 HS.

- 1 số HS.

- Theo dõi.

- Luyện đọc CN.

- 1 số HS.

- Nghe.

NS: 28/11/2018

ND: 30/11/2018( dạy ngày 01/12/2018)

Toán Tiết 70 Chia một tích cho một số

I.Yêu cầu cần đạt:

(19)

- Thực hiện được phép chia một tích cho một số . - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.

- HS có ý thức học toán,tư duy.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: ( 3’) Chia một số cho một tích - Y/c 3 HS làm lại BT 2/78

- Nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: (5’)

- GV viết : (9 x 15) : 3; x (15 : 3) (9 : 3) x 15.

- Yêu cầu HS tính.

- So sánh giá trị của 3 biểu thức trên như thế nào?

- Vậy chúng ta kết luận điều gì?

c.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (5’)

- GV viết : (7 x 15) : 3 ; 7 x (15 : 3).

- Tiến hành tương tự như trên.

Lưu ý : Trường hợp (7 : 3) x 15 không xét vì 7 không chia hết cho 3.

* Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể làm như thế nào?

d.Thực hành:

* Bài 1 (12’) Tính bằng hai cách:

- Y/c HS làm lượt từng bài trên bảng con.

- Nhận xét.

* Bài 2 (6’) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Y/c HS làm vào vở.

- NX, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

- Khi chia một tích cho một số ta thực

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Ghi đề + đọc mục tiêu - HS đọc.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.

(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Đều bằng 45.

(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - Tương tự như trên.

- Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó(nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia.

a, C1 : (8 x 23) : 4 b, tương tự = 184 :4 = 46

C2 : (8 x 23) : 4

= 23 x (8 : 4) = 46 - Cá nhân

(25 x 36 ) : 9 = 25 x (36: 9) = 25 x 4 = 100.

- HS nêu.

(20)

hiện ntn ?

- Nhận xét tiết học.

SHTT

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội; Nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - HS có ý thức giữ gìn truyền

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cụ rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn

Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí ,

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học.. HD đọc đúng, đọc DC. Nhắc HS ghi nhớ cách thuyết phục mẹ của Cương. Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong g/đ ….. b.

- Nội dung: Bài tập 3: Bác luôn vun đắp truyền thống đoàn kết của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc (bộ

- Đọc - hiểu bài Dê con trồng củ cải; đặt và trả lời câu hỏi nêu nhận xét về nhân vật - Viết ( tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ ứng dụng.. - Có lòng

Kiến thức: HS nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.. Thái độ: HS biết yêu quý và bảo vệ

Trồng lúa mì Trồng lúa gạo Trồng bông Nuôi trâu,bò Đánh bắt và nuôi trồng hải sản Sản xuất ô tô Khai thác dầu mỏ Một số hoạt động kinh tế chính của châu Á... -Tập trung ở đông Á: