• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn : 8/3/2021

Ngày dạy : Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 121: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II ( Đề nhà trường ra đề)

...

Tập đọc

Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Đọc trôi chảy được toàn bài, diễn cảm toàn bài với thái độ tự hào ca ngợi.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2. Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc được một đoạn của bài.

*Giáo dục Quốc phòng và an ninh: Ca ngợi công lao to lớn của các Vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trang 67, 68 SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1, Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Nêu nội dung bài đọc.

Nhận xét, đánh giá từng HS 2, Dạy - học bài mới

2.1, Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên chủ điểm và nói suy nghĩ của em về chủ điểm.

2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đoạn 1: Đền Thượng ...chính

- 2 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.

- Nhận xét.

- HS quan sát tranh và nêu suy nghĩ của mình

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

(2)

giữa.

Đoạn 2: Làng của ... xanh mát Đoạn 3 : Trước đền Thượng ...

rửa mặt, soi gương.

- Gọi 3 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc

- GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là chót vót?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài

b, Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1

+ Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở đâu?

+ Hãy kể những điều em biết về Vua Hùng.

- Giảng : Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng ...

- Nêu nội dung chính của đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Chót vót là độ cao tột độ.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

-1HS đọc, lớp theo dõi

+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tình Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên của dân tộc ta.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.

- Lắng nghe.

+ Vị trí của đền Thượng -Lớp đọc thầm

+ Những từ ngữ : những đám hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu

HS lắng nghe bạn đọc đoạn 1

HS luyện đọc theo cặp

HS lắng nghe bạn đọc nội dung đoạn 1

(3)

+ Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao?

-Nêu nội dung chính của đoạn 2?

-Gọi HS đọc đoạn 3

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ?

- GV ghi lên bảng các truyền thuyết.

+ Hãy kể ngắn gọn về các truyền thuyết mà em biết.

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào:

Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười

tháng ba.

+ Dựa vào nội dung tìm hiểu được, em hãy nêu nội dung chính của bài.

- Ghi nội dung chính lên bảng:

Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2: “Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn dưới...đồng bằng xanh mát.”

+ Đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là những dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xã là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa đại, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh...

+ Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.

+ Cảnh thiên nhiên nơi đền Thượng.

-1 HS đọc lớp theo dõi.

+ Những truyền thuyết : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Thành Gióng; An Dương Vương;

Sự tích trăm trứng; Bánh trưng, bánh dày.

- Nối tiếp nhau kể.

+ Câu ca dao như nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quen ngày giỗ Tổ.

+ Câu ca luôn nhắc nhở mọi người luôn nhớ đến cội nguồn của dân tộc.

+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính. HS cả lớp ghi vào vở.

- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS

Hs lắng nghe nội dung chính của bài

Luyện đọc theo cặp

(4)

- Nhận xét đánh giá từng HS.

3. Củng cố dặn dò

? Em đã được đến thăm Đền Hùng chưa? Hãy nêu cảm nhận của em khi được dên đó?

*GDQP&AN: Các Vua Hùng đã có công lao to lớn dựng nước và giữ nước nên thế hệ trẻ chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào để bảo vệ đất nước?

- Nhận xét tiết học.

các bổ sung và thống nhất cách đọc đúng.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

“Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, /ẩn dưới...đồng bằng xanh mát.//”

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS nêu

- HS nêu ý kiến

______________________________________________

Chính tả

Tiết 25:AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Giúp HS :

- Nghe viết đúng chính tả .

- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng.

2. Mục tiêu của Hà Anh : HS chép được bài chính tả.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên riêng :

- 1 HS đọc , các HS khác viết tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Sa Pa, Trường

(5)

Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Sa Pa, Trường Sơn, A-ma Dơ- hao...

- Nhận xét, đánh giá HS.

2, Dạy học bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả

a, Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn.

? Bài văn nói về điều gì ?

b, Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.

- Hỏi : Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngoài ?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa.

C, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài học sinh soát lỗi.

d, Chấm, đánh giá chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài hs.

3,Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài tập 2: SGK(70): Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui

Sơn, A-ma Dơ-hao...

- HS nhận xét

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc - Trả lời : Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- HS tìm và nêu các từ khó : Ví dụ: Truyền thuyết, chúa trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra- hma, Sác-lơ Đác-uyn...

- Ta cần viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu tên có nhiều bộ phận thì giữa các tiếng trong 1 bộ phận được nối với nhau bằng các gạch nối.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

HS đọc thầm theo khả năng

HS viết từ truyền thuyết ra nháp

HS chép bài chính tả vào vở

(6)

dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Giải thích : Cửu Phủ là tên một loại tiền cổ Trung Quốc thời xưa.

- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. Gợi ý HS : Dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa tên riêng đó.

- Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên riêng.

- Kết luận : Các tên trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa. Tất cả chữ cái chữ đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo nguyên âm Hán Việt.

- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.

3. Củng cố dặn dò

? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngoài ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu.

VD

+ Khổng Tử là tên người nước ngoài nhưng được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì được đọc theo phân âm Hán Việt.

- Lắng nghe.

- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái Công.

- Ta cần viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu tên có nhiều bộ phận thì giữa các tiếng trong 1 bộ phận được nối với nhau bằng các gạch nối.

HS đọc thầm mẩu chuyện theo khả năng

(7)

Địa lí Tiết 25: CHÂU PHI I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Sau bài học, HS có thể:

- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Phi.

+ Ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa các châu lục.

- Nêu được một số đặc điểm địa hình khí hậu châu phi.

+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.

+ Khí hậu nóng và khô.

+ Đại bộ phạn lãnh thổ là hoang mạc và xa van.

- Sử dụng quả địa cầu bản đổ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ chảu châu Phi.

- Chỉ được vị trí hoang mạc Xa – ha – ra trên bản đồ.

- HS năng khiếu giải thích được vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: vì nằm trong vòng đai nhiệt đới diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.

+ Dựa vào lược đồ trống ghi tên được các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.

2. Mục tiêu của HSHN: HS biết một số đặc điểm của châu Phi.

* GDMT: Giúp HS biết vấn đề khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở châu Phi.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Phiếu học tập.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 5ph

1ph 12p

1, Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho đánh giá.

2, Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2.2, Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1:Vị trí địa lí và giới hạn của châu phi.

- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu phi và cho biết

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét

- HS mở SGK trang 116, tự xem lược đồ và tìm câu trả lời.

Quan sát lược đồ

(8)

10p

+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất

+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?

+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và hoàn chỉnh câu trả lời của HS.

- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục để:

+ Tìm số đo diện tích của châu Phi.

+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác.

- GV gọi HS nêu ý kiến.

- GV kết luận.

Hoạt động 2: Địa hình châu Phi

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ sau:

Các em hãy cùng quan sát Lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:

+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?

+ Châu phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.

+ Châu Phi giáp các châu lục và đại dương sau:

Phía Bắc giáp với biển địa trung hải.

Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương.

Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương

+ Đường xích đạo đi giữa lãnh thổ châu Phi (lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo).

- 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên thế giới và nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.

- HS tiếp tục làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2

+ Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.

- 1 HS nêu ý kiến

- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng quan sát lược đồ và tìm câu trả lời đúng.

+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao.

Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.

HS quan sát bản đồ

HS lắng nghe

Thảo luận theo cặp

(9)

10p

+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi.

+Kể tên và nêu các cao nguyên của châu Phi.

+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí của các con sông lớn của châu Phi?

+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?

- GV gọi HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét và tổng kết:

Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.

Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

+ Các bồn địa của châu phi:

bồn địa Sát; Nin Thượng, Côngô, Ca-la-ha-ri.

+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, Đông Phi...

+ Các con sông lớn của châu Phi: sông Nin, Ni-giê, Côn - gô, Dăm-be-di.

+ Hồ Sát ở bồn địa Sát + Hồ Vic-to-ri-a.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày.

- 1 HS trình bày trước lớp.

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành các bài tập của phiếu.

- Các nhóm HS làm việc.

Cảnh thiên nhiên

Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động

thực vật

Phân bổ

Hoang mạc

Xa- ha-ra

- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới -Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.

- Thực vật và động vật nghèo nàn.

Vùng Bắc

Phi

Rừng rậm

nhiệt đới

- Có nhiều mưa

- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.

- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú.

Vùng ven biển,

bồn Địa Côn-

gô.

Xa- van

- Có ít mưa.

- Có một vài

Vùng tiếp

HS làm việc theo

nhóm

(10)

2ph

+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?

+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?

3, Củng cố- dặn dò - GV tổng kết tiết học

GDMT: Giúp HS biết vấn đề khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở châuPhi.

- Nhận xét, khen ngợi các HS.

- Dặn dò HS :

con sông nhỏ.

- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.

- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.

giáp với hoang mạc Xa-ha- ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la- ha-ri

+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được.

+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.

- Lắng nghe

Lắng nghe

Đạo đức

Tiết 25: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 2 I - MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung:

-HS thực hành các bài: Em yêu quê hương ; Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em và em yêu tổ quốc Việt Nam.

2. Mục tiêu của HSHN: HS trả lời được 1-2 câu hỏi đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh SGK

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 5ph 1, Kiểm tra bài cũ

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Em mong muốn khi lớn lên sẽ

-2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.

(11)

1ph 15p

làm gì để xây dựng đất nước?

- GV nhận xét, đánh giá.

2, Dạy - học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2. Bài mới:

Hoạt động 1: ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.

1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”

- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.

- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.

+ Quê hương là những gì gần gũi, gắn bó lâu dài với chúng ta. Nơi đó chúng ta được nuôi nấng và lớn lên. Nơi đó gắn bó với chúng ta bằng những điều giản dị: dòng sông, bến nước….

2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em”

- Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em.

- Em cần có thái độ như thế nào

- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương;

quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm ….

- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.

- HS tự nêu.

- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế;

tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học.

- Tôn trọng UBND xã

HS lắng nghe

(12)

15p

4ph

khi đến Uy ban nhân dân xã em?

Hoạt động 2: Những hình ảnh tiêu biểu của đất nước Việt Nam - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn ra trong số các hình ảnh trong SGK những hình ảnh về Việt Nam.

+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức tranh đó.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.

( GV chuẩn bị trước 5 bức tranh về Việt Nam trong bài tập trag 36 SGK để cho HS treo lên và giới thiệu)

- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc Việt Nam

3. Củng cố

- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?

- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?

- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.

(phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.

HS chia nhóm làm việc.

+ Chọn các bức tranh, ảnh:

cờ đỏ sao vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, Văn Miếu Quốc Tử Giám.

+ Viết lời giới thiệu.

- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh và trình bày bài giới thiệu về tranh. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét.

- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống giặc ngoại xâm, gìn giữ dân tộc, dân tộc Việt Nam có nhiều người ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất nước.

- Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm

….

- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.

HS làm việc theo

nhóm

_________________________________________________________

Ngày soạn : 8/3/2021

Ngày dạy : Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

(13)

I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Giúp HS

- Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

- Đổi đơn vị đo thời gian.

2. Mục tiêu của Hà Anh: HS biết tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ .

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1, Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, đánh giá cho HS 2, Dạy học bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian

a, Các đơn vị đo thời gian - GV yêu cầu : Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà các em đã được học.

- GV treo bảng phụ có nội dung như sau :

1 Thể kỉ = ...năm 1năm = ....tháng

1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày Cứ ...năm lại có 1 năm nhuận.

Sau ... năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và điền sô thích hợp và chỗ trống.

- GV hỏi :

+ Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm

- HS làm bài 1,2 VBT(45) - HS lắng nghe.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nối tiếp nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học.

- HS đọc nội dung bài tập trên bảng phụ.

- 1 HS lên bảng điền số. HS cả lớp làm vào giấy nháp. Sau đó thống nhất bảng đúng như sau :

1 Thể kỉ = 100 năm 1năm = 12 tháng

1 năm thường = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

Sau 3 năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận.

- HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004.

HS lắng nghe

(14)

nào ?

+ Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004 ?

+ Em có nhận xét gì về chỉ số các năm nhuận ?

+ Em hãy kể tên các tháng trong năm ?

+ Em hãy nêu các ngày của các tháng.

- GV giảng thêm về cách nhớ các ngày của các tháng :

+ Từ tháng 1 đến tháng 7 : Không tính tháng 2, các tháng lẻ có 31 ngày, các tháng chẵn có 30 ngày.

Từ tháng 8 đến tháng 12 : Các tháng chẵn có 31 ngày, các tháng lẻ có 30 ngày.

+ Tháng Hai năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.

- GV treo bảng phụ có nội dung sau :

1 Tuần lễ = .... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = .... phút 1 phút = .... giây.

- Gv yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

b, Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập đổi đơn vị đo thời gian như sau :

a, 1,5 năm = .... tháng b, 0,5 giờ = ... phút

+ Đó là các năm 2008, 2012, 2016.

+ Chỉ số các năm nhuận là số chia hết cho 4.

+ Các tháng có 30 ngày : Tháng Tư, Tháng Sáu, Tháng Chín, Tháng Mười Một.

Các tháng có 31 ngày : Tháng Một, Tháng Ba, Tháng Năm, Tháng Bảy, Tháng Tám, Tháng Mười, Tháng Mười Hai.

+ Tháng Hai năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.

- HS lắng nghe.

- 1 HS lên bảng điền. HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng và đi đến thống nhất kết quả như sau :

1 Tuần lễ = 7ngày 1 ngày = 24giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây.

- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.

- HS đọc nội dung bài tập, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.

a, 1,5 năm = 18 tháng b, 0,5 giờ = 30 phút

HS kể các tháng trong năm

HS lắng nghe

(15)

c, 3

2giờ = .... phút

d, 126 phút = ... giờ ....phút

= ... giờ

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên.

- GV nhận xét

cách đổi của HS, giảng lại những trường hkợp HS trình bày chưa rõ ràng.

3, Luyện tập thực hành SGK Bài tập 1: SGK

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ.

- GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài làm.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài tập 2: SGK

- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

c, 3

2giờ = 40 phút

d, 126 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 4 HS lần lượt nêu cách đổi của 4 trường hợp.

- 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. Sau đó HS cả đọc lại đề bài trong SGK.

- HS làm bài tập.

- Mỗi HS nêu 1 sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ xảy ra sự kiện đó.

+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX.

+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)

+ Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX.

+ Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX.

+ Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX.

+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ).

- Bài tập yêu cầu đổi các đơn vị đo thời gian.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS

HS lắng nghe bạn đọc bảng tên và năm công bố một số phát minh

(16)

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét chốt lại.

Bài tập 3: SGK

- GV cho HS tự làm, sau đó mời HS đọc bài trước lớp để chữa bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS:

cả lớp làm bài vào vở.

- Theo dõi chữa bài của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

a) 6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ

0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút

4

3giờ = 45 phút ( 60 ×

4

3=

4

180 45 phút) 6 phút = 360 giây

2

1phút = 30 giây.

1 giờ = 3600 giây.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS đọc bài làm cho cả lớp theo dõi chữa bài.

a) 72 phút = 1,2 giờ.

270phút =4,5giờ.

b) 30 giây = 0,5 phút.

135 giây = 2,25 phút.

- HS lắng nghe.

HS thực hiện phép đổi:

3 giờ = 180 phút

HS đọc các số đo kèm theo đơn vị đo thời gian trong bài

____________________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Giúp HS :

- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu.

- Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

- Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.

2. Mục tiêu của Hà Anh : HS đọc một số câu do GV yêu cầu.

(17)

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép có cặp từ hô ứng.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá HS.

2, Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Tìm hiểu ví dụ

Bài 1: SGK(71): Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu trước - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dù ng bút chì gạch chân dưới từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: SGK(71): Nếu người ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Gợi ý HS : Em thử thay thế các từ in đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem hai câu đó có ăn khớp với nhau không ?Vì sao ? - Gọi HS phát biểu.

- 2 HS làm trên bảng lớp.

- Nhận xét bạn trả lời, làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

-Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

-Chữa bài: Từ đền được nhắc lại

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.

- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.

+ Nếu thay từ nhà thì hai câu không ăn nhập với nhau vì câu

HS đọc thầm đoạn văn

Thảo luận cùng bạn

(18)

- Kết luận : Nếu thay thế từ đền câu thứ hai bằng một trong các từ : Nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không ăn khớp với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau. Câu 1 nói về đền Thượng câu 2 nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa, trường, lớp học,...

Bài 3:SGK(71)

- Hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác dụng gì ?

- Kết luận : Hai câu văn trên cùng nói về một đối tượng là ngôi đền Thượng. Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên.

Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

3, Ghi nhớ SGK(71)

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ để minh hoạ cho Ghi nhớ.

4. Luyện tập

Bài tập 1: SGK(72)Giảm tải Bài tập 2: SGK(72): Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu , các đoạn văn liên kết với nhau:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà.

+ Nếu thay từ chùa thì hai câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa.

- Lắng nghe.

- Suy nghĩ và trả lời. Việc lặp lại các từ đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu.

- Lắng nghe.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.

- 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Chữa bài.

HS đọc ghi nhớ

HS đọc thầm đoạn văn theo

khả năng

(19)

3. Củng cố dặn dò

? Để liên kết một câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

* Các từ cần điền theo thứ tự là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá, cá, tôm.

- Ta có thể lặp lại trong câu đó những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.

_____________________________________________

Kể chuyện Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Giúp HS:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.

- Biết trao đổi làm rõ ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo là người cao thượng.

Biết cách cư xử vì đại nghĩa.

2. Mục tiêu của Hà Anh: HS nhìn tranh nêu nội dung tranh.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

- Tranh minh hoạ trang 73 SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1, Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia.

- Nhận xét, đánh giá HS.

2, Dạy - học bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2, GV kể chuyện

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- GV kể lần1: Giọng thong thả,chậm rãi.

- 2 HS kể chuyện trước, cả lớp nghe và nhận xét.

- HS quan sát tranh

- HS lắng nghe

HS quan sát tranh

Lắng nghe

(20)

- Viết bảng và giải thích các từ.

+Tị hiểm,Quốc công Tiết chế, Chăm pa, Sát thát: Giết giặc Nguyên.

- Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.

- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

3, Hướng dẫn kể chuyện.

a) Kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm

- Yêu cầu HS: Sau khi các bạn trong nhóm đều đã được kể,

- HS theo dõi GV kể

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm nội dung chính của từng tranh.

- HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung

+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải giành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.

+ Tranh 2 : Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.

+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.

+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.

+ Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.

+ Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên bị đánh tan.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

- HS hỏi- đáp trong nhóm về ý

Nghe các bạn kể trong nhóm

(21)

các em hãy cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

b) Thi kể chuyện trước lớp.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- Tổ chức HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

- Nhận xét, đánh giá HS.

c) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc?

+ Chuyện gì xảy ra nếu vua tôi nhà Trần không đoàn kết chống giặc?

3. Củng cố - Dặn dò

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

nghĩa câu chuyện.

- 2 nhóm HS thi kể, mỗi nhóm 6 HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- HS cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể tốt, bạn kể hay.

- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu bình chọn bạn kể hay nhất.

+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.

+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta.

+ Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

+ Đoàn kết là sức mạnh vô địch. Nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến thắng được kẻ thù.

+ Nếu không đoàn kết thì mất nước.

-VD: máu chảy ruột mềm, một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ, đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết, thành công thành công đại thành công.

HS nhìn tranh nêu nội dung

tranh

HS lắng nghe

(22)

Ngày soạn : 8/3/2021

Ngày dạy : Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Giúp HS:

- Biết cộng các số đo thời gian.

- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản.

2. Mục tiêu của Hà Anh: HS biết cộng các số đo thời gian đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1, Kiểm tra bài cũ

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập

4 năm 2 tháng = … tháng 1,5 giờ = … phút

3 ngày rưỡi = …. giờ 72 phút = …. giờ

- GV chữa bài, nhận xét đánh giá.

2, Dạy học bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian a, Ví dụ 1

- GV treo bảng phụ gọi 1 HS đọc.

- GV hỏi :

+ Xe ô tô đi từ Hà nội đến Thanh Hoá hết bao nhiêu lâu ? + Xe tiếp tục đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết bao nhiêu lâu ? + Bài toán yêu cầu em tính gì ? + Để tính được thời gian xe đi từ HS nội đến Vinh chúng ta phải thực hiện phép tính gì ?

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút

3 ngày rưỡi = 84 giờ 72 phút = 1,2 giờ

- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe

- HS trả lời :

+ Xe ô tô đi từ Hà nội đến Thanh Hoá hết 3giờ 15 phút + Xe tiếp tục đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết 2 giờ 35 phút.

+ Tính thời gian đi từ Hà Nội đến Vinh.

+ Để tính được thời gian xe đi từ HS nội đến Vinh chúng ta phải thực hiện phép tính cộng:

HS đọc 1 số đo thời gian

HSlắng nghe bạn đọc bài toán

(23)

- GV nêu : Đó là phép cộng hai số đo thời gian. Các em hãy thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách thực hiện phép cộng này.

- GV mời một số HS trình bày cách tính của mình.

- GV nhận xét, khen ngợi các cách mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu cách đặt tính như sau :

+ 3giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút - GV hỏi : Vậy 3giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ? - Yêu cầu HS trình bày bài toán.

b, Ví dụ 2

- GV dán băng giấy số đề toán ví dụ 2 và yêu cầu HS đọc.

- GV hỏi :

+ Bài toán cho em biết những gì ?

+ Bài toán yêu cầu em tính gì ? + Hãy nêu phép tính thời gian đi cả hai chặng ?

+ Tương tự như cách đặt tính như ở ví dụ 1, em hãy đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- GV mời HS nhận xét bài làm của HS trên bảng sau đó hỏi : + 83 giây có thể rút gọn không ? Đổi được thành bao nhiêu phút, bao nhiêu giây ?

3giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút.

- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp thảo luận cách thực hiện phép cộng.

- Một số HS nêu ttrước lớp, HS có thể đưa ra các cách như sau + Đổi ra số thập phân rồi tính.

+ Đổi ra phút rồi tính.

+ Đặt tính rồi tính.

- HS theo dõi cách làm của GV, sau đó thực hiện lại.

- HS nêu : 3giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng 5 giờ 50 phút.

- 2 HS đọc đề toán cho cả lớp cùng nghe.

- HS nối tiếp nhau trả lời : + Bài toán cho biết :

Chặng thứ nhất đi : 22 phút 58 giây.

Chặng thứ hai đi : 23 phút 25 giây.

+ Bài toán yêu cầu tính thời gian đi cả hai chặng.

+ Phép cộng :

22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây.

+ 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

+ 22 phút 58 giây 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây - HS nêu : 83 giây = 1 phút 23 giây.

HS thảo luận theo cặp

Lắng nghe

(24)

+ Như vậy ta có thể viết 45 phút 83 giây thành 46 phút 23 giây.

- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.

- GV lưu ý HS về cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian :

? Khi cộng số đo thời gian cần cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần làm gì?

3, Luyện tập thực hành Bài tập 1: SGK(132)

- GV yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu đề bài và nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gv hướng dẫn HSHN làm bài - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét bài làm của HS làm trên bảng, sau đó yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài tập 2: SGK(132) - GV mời HS đọc đề toán.

+ Bài tập cho em biết những gì ?

+ Bài toán yêu cầu em tính gì ?

+ Ta thực hiện đặt tính và thực hiện tính. Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số có cùng loai đơn vi đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như cộng với các số tự nhiên.

+ Sau khi được kết quả, một số đo có đơn vị thấp hơn có thể có thể đổi thành đơn vị cao hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo thời gian.

- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép cộng số đo thời gian.

- 4HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

a, 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13năm 3 tháng

3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút

12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút

= 20 giờ 30 phút

4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút

= 13 giờ 17 phút

- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe

- Bài toán cho biết: Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến viện bảo tàng lịch sử hết 2 giờ 20 phút .

+ Hỏi Lâm đi từ nhà đến viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian.

HS nhắc lại

HS làm phần a

(25)

+Làm thế nào để tính được Lâm đi từ nhà đến viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian?

- GV yêu cầu HS làm bài. GV hướng dẫn HSHN thực hiện phép tính 35 phút và 2 giờ 20 phút.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét đánh giá HS.

3. Củng cố dặn dò

? Khi cộng số đo thời gian cần cộng như thế nào

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS

+ Thực hiện phép cộng : 35 phút và 2 giờ 20 phút.

- 1HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện Bảo tàng Lịch sử là : 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút

Đáp số : 2 giờ 55 phút

+ Ta thực hiện đặt tính và thực hiện tính. Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số có cùng loai đơn vi đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như cộng với các số tự nhiên.

HS thực hiện phép tinh 35 phút và 2 giờ 20 phút.

________________________________________

Tập đọc Tiết 50: CỬA SÔNG I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.

- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ ).

2. Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc được 1-2 khổ thơ của bài.

* GDMT: GV giúp HS cảm nhận được tấm lòng của của sông qua một số câu thơ. từ đó giáo dục ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* Tranh trang 74 - SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- 2 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời các câu hỏi theo SGK.

HS lắng nghe bạn bài.

(26)

- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?

- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.

- Nhận xét, đánh giá.

2, Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài:

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh.

- Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a, Luyện đọc

- Gọi HS đọc bài thơ

- GV chia đoạn: 6 đoạn ( mỗi đoạn là một khổ thơ)

- Gọi 6 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là phù sa?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

+ Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,…

- Quan sát và nêu. Ví dụ : Tranh vẽ cảnh một cửa sông, có nhiều con sông lớn chảy về từ các ngả, thuyền bè qua lại tấp nập.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc bài

- 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ. Mỗi HS đọc một khổ thơ.

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Phù sa: Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

Quan sát tranh và nghe giới thiệu

Theo dõi bạn đọc

HS lắng nghe

Luyện đọc theo cặp

(27)

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 :

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?

+ Theo em, cách giới thiệu ấy có tác dụng gì hay ?

- Giảng : Cách nói cửa sông của tác giả rất đặc biệt.

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2,3,4,5

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?

? Nêu nội dung chính của khổ thơ 2,3,4,5?

-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ cuối bài.

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về

"tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn.

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói đến điều gì ? - Đó chính là ý nghĩa của bài thơ.

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe.

- HS đọc thầm :

+ Những từ ngữ là: cửa nhưng không then khoá / cũng không khép lại bao giờ.

+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng là một cửa nhưng khác với mọi cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

- Lắng nghe.

+ Giới thiệu về cửa sông.

+ Cừa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặt của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.

+ Cửa sông một địa điểm đặc biệt.

-HS đọc thầm.

+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được "tấm lòng" của cửa sông là không quên cội nguồn.

+ Qua hình ảnh của cửa

HS lắng nghe

(28)

- Yêu cầu 6 HS nối tiếp nhau đọc bài và nêu giọng đọc từng khổ thơ

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4,5;

+ GV đọc mẫu.

? Nêu các tư ngữ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm khổ 4 - 5.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng 3 khổ thơ theo hình thức nối tiếp khổ thơ.

- Mời 3 HS đọc thuộc lòng.

- GV nhận xét đánh giá cho HS - Tuyên dương HS thuộc cả bài thơ ngay tại lớp.

3. Củng cố dặn dò

*GDMT? Dòng sông cũng có tình cảm như con người. vậy chúng ta cần có thái độ như thế nào?

- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS

sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS lớp viết vào vở.

- 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, HS cả lớp theo dõi.

Sau đó, 1 HS nêu cách đọc, các HS khác bổ sung và đi đến thống nhất giọng đọc - Theo dõi GV đọc mẫu, phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

“ Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

- 3 HS lần lượt đọc.

- HS phát biểu. VD: Không vứt rác bừa bãi ra sông, tuyên truyền đến mọi người ý thức giữ gìn môi trường....

Luyện đọc theo cặp

HS nêu ý kiến

_______________________________

Tập làm văn

Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT) I - MỤC TIÊU

(29)

1. Mục tiêu chung:

- Viết bài văn tả đồ vật có đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

2. Mục tiêu của HSHN: HS viết 1-2 câu về đồ vật yêu thích.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS có thể mang đồ vật mà mình định tả đến lớp.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1. Kiểm tra bài cũ.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và nhận xét.

2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài:

- Trong các tiết tập làm văn từ tuần trứơc, các em đã được ôn tập về văn tả đồ vật

- Trong tiết hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn tả đồ vật

2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra:

- Gọi 1,2 học sinh đọc 5 đề kiểm tra trong SGK.

1, Tả quyển sách Tiếng Việt 5 tâp 2 của em

2, Tả cái đồng hồ báo thức.

3, Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4, Tả một đồ vật hay một món quà có ý nghĩa sâu sắc đối với em.

5, Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em có dịp quan sát.

- Giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có.

- GV: các em hãy chọn một trong 5 đề bài để tả

- Gv gọi 5 HS nêu tên đề bài mình chọn để tả

3. Học sinh làm bài kiểm tra - Gv theo dõi học sinh viết bài.

- Nhắc HS : Các em đã quan sát

- Học sinh lắng nghe, nhớ lại những kiến thức đã học.

- Học sinh đọc các đề kiểm tra.

- Lựa chọn đề viết cho mình.

-HS nối tiếp nêu

HS lắng nghe

HS đọc thầm đề bài

HS lựa chọn đề minh viết

(30)

kĩ hình dáng của đồ vật, biết vận dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh

- GV yêu cầu HS viết bài và yêu cầu HS viết bài nghiên túc

* GV lưu ý cho HS:

- Khi viết các em cần viết lời văn ngắn gon, rõ ràng, xúc tích, chú ý sử dụng các hình ảnh so sánh để bài văn sinh động hấp dẫn.

- Chữ viết sạch đẹp.

- Bài viết thể hiện bố cục 3 phần của bài văn tả đồ vật.

* Hết thời gian GV thu bài chấm - GV nêu nhận xét chung, rút kinh nghiện

4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ làm bài của học sinh.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài vào vở

- HS lắng nghe

- Lắng nghe

HS viết một vài câu về đồ vật mình yêu

thích

_________________________________________________

Ngày soạn : 8/3/2021

Ngày dạy : Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Giúp HS :

- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

- Vận dụng phét trừ hai số đo thời gian để giải các bài toán đơn giản.

2. Mục tiêu của Hà Anh: HS biết thực hiện phép trừ hai số đo thời gian theo hướng dẫn.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(31)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1, Kiểm tra bài cũ

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 1 và 2 của tiết trước.

- GV chữa bài, nhận xét đánh giá HS.

2, Dạy học bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian a, Ví dụ 1

- GV dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hỏi :

+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào ?

+ Ô tô đến Đà Nắng vào lúc nào ?

+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu : Đó là một phép trừ số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ trên.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ trên cho HS.

- GV hỏi : Vậy 15 giờ 55 phút trừ đi 13 giờ 10 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ? - GV yêu cầu HS trình bày bài toán.

- GV hỏi : Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào ?

b, Ví dụ 2

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.

- HS nối tiếp nhau trả lời

+ Ô tô khởi hành từ Huế lúc 13 giờ 10 phút.

<

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cuéc khëi nghÜa tuy kh«ng thµnh c«ng nh ng tÊm g ¬ng anh dòng cña TriÖu ThÞ Trinh s¸ng m·i víi non s«ng, ®Êt n íc... TriÖu

2. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước... 1.Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên

Liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối là dùng các từ ngữ có tác dụng kết nối để liên kết các câu, các đoạn trong bài. Các từ ngữ có tác dụng kết nối như : nhưng,

Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm ( chỗ ấy nay lập đền thờ ở làng Xuân Tảo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một

• Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước... Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết

khác nhau của đền Thượng. Trường Tiểu học Đức Giang.. Nếu ta thay được dùng lặp lại từ bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì 2 câu trên có còn gắn bó

Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc ta có thể dùng…… hoặc từ ngữ thay thế cho những từ ngữ đã dung ở câu

Ñaõ maáy naêm vaøo Vöông phuû Vaïn Kieáp, soáng gaàn Höng Ñaïo Vöông, chaøng thö sinh hoï Tröông thaáy Höng Ñaïo Vöông luoân ñieàm tónh. Khoâng ñieàu gì