• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn:9/3/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Toán

Tiết 121: ÔN TẬP I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm 2.Kĩ năng:

- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 32p

A - Kiểm tra bài cũ

+H.? Nêu quy tắc và viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn HS Luyện tập

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:

40dm3 = ...m3 A) 501 B) 254 C) 504 D) 251 - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để

- 2 hs nêu và viết công thức.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp - 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp viết vào vở.

- 1 hs nhận xét

- 2 hs ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.

Lời giải : Khoanh vào D

(2)

2ph

kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Thể tích của một hình lập phương bé là 125cm3 và bằng

8 5

thể tích của hình lập phương lớn.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm3?

b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé?

- GV yêu cầu hs tự đọc yêu cầu bài.

-Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó nhận xét, đánh giá cho hs.

* Bài tập 3:Cho hình thang vuông ABCD có AB là 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A với C ta được 2 tam giác ABC và ADC.

a) Tính diện tích mỗi tam giác?

b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC?

A 20cm B 30cm

D 40cm D

- GV yêu cầu hs tự đọc yêu cầu bài.

-Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó nhận xét, đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

-1 HS đọc

- 1 hs lên bảng làm bài vào bảng phụ , hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- Đọc bài , nhận xét chữa bài Lời giải:

Thể tích của hình lập phương lớn là:

125 : 5

8 = 200 (cm3)

Thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích của hình lập phương bé là:

200 : 125 = 1,6 = 160%

Đáp số: 200 cm3 ; 160%

- 1 hs đọc đề bài.

- 1 hs lên bảng làm bài vào bảng phụ , hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- Đọc bài , nhận xét chữa bài Lời giải:

Diện tích tam giác ADC là:

40

30 : 2 = 600 (cm2) Diện tích tam giác ABC là:

20

30 : 2 = 300 (cm2)

Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC là:

300 : 600 = 0,5 = 50%

Đáp số: 600 cm2 ; 50%

- Hs lần lượt trả lời theo yêu cầu của GV.

--- Tiết 3: Tập đọc

(3)

Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

2. Kĩ năng: Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trang 67, 68 SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph

12p

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Nêu nội dung bài đọc.

Nhận xét, đánh giá từng HS

B, Dạy - học bài mới 1, Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS mở SGK trang 67, quan sát tranh, đọc tên chủ điểm và nói suy nghĩ của em về chủ điểm.

2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đoạn 1:Đền Thượng ... chính giữa.

Đoạn 2 : Làng của các vua Hùng ...

đồng bằng xanh mát.

Đoạn 3 : Trước đền Thượng ... rửa mặt, soi gương.

- 2 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.

- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

- Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

(4)

10p

- Gọi 3 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là chót vót?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài

b, Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1

+ Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở đâu?

+ Hãy kể những điều em biết về Vua Hùng.

- Giảng : Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng ...

- Nêu nội dung chính của đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

+ Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?

+ Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao?

-Nêu nội dung chính của đoạn 2?

-Gọi HS đọc đoạn 3

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Chót vót là độ cao tột độ.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

-1HS đọc, lớp theo dõi

+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tình Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên của dân tộc ta.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vung phú thọ, cách đây khoảng 4000 năm.

- Lắng nghe.

+ Vị trí của đền Thượng -Lớp đọc thầm

+ Những từ ngữ : những đám hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là những dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xã là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa đại, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh...

+ Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.

+ Cảnh thiên nhiên nơi đền Thượng.

-1 HS đọc lớp theo dõi.

+ Những truyền thuyết : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Thành Gióng; An

(5)

10p

2ph

những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ?

- GV ghi lên bảng các truyền thuyết.

+ Hãy kể ngắn gọn về các truyền thuyết mà em biết.

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào :Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

+ Dựa vào nội dung tìm hiểu được, em hãy nêu nội dung chính của bài.

- Ghi nội dung chính lên bảng: Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

GV giảng thêm

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2: “Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn dưới...đồng bằng xanh mát.”

+ Đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét đánh giá từng HS.

3. Củng cố dặn dò

? Em đã được đến thăm Đền Hùng chưa? Hãy nêu cảm nhận của em khi được dên đó?

- Nhận xét tiết học.

Dương Vương; Sự tích trăm trứng;

Bánh trưng, bánh giày.

- Nối tiếp nhau kể.

+ Câu ca dao như nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quen ngày giỗ Tổ.

+ Câu ca luôn nhắc nhở mọi người luôn nhớ đến cội nguồn của dân tộc.

+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính. HS cả lớp ghi vào vở.

- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc đúng.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

“Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, /ẩn dưới...đồng bằng xanh mát.//”

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS nêu

- Lắng nghe.

(6)

- Dặn HS

--- Tiết 3: Chính tả

Tiết 25: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nghe-viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kỹ năng : Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).

3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4ph

1ph 22p

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên riêng : Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Sa Pa, Trường Sơn, A-ma Dơ-hao...

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả a, Tìm hiểu nội dung bài

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Hỏi : Bài văn nói về điều gì ?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.

- Hỏi : Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngoài ?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- 1 HS đọc , các HS khác viết tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi- păng, Sa Pa, Trường Sơn, A-ma Dơ- hao...

- HS nhận xét

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Trả lời : Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- HS tìm và nêu các từ khó : Ví dụ : Truyền thuyết, chúa trời, A-đam, Ê- va, Trung Quốc, Nữ Oa, n Độ, Bra- hma, Sác-lơ Đác-uyn...

- Ta cần viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu tên có nhiều bộ phận thì giữa các tiếng trong 1 bộ phận được nối với nhau bằng các gạch nối.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

(7)

10p

- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa.

C, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài tập 2: SGK(70): Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Giải thích : Cửu Phủ là tên một loại tiền cổ Trung Quốc thời xưa.

- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.

Gợi ý HS : Dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa tên riêng đó.

- Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên riêng.

- Kết luận : Các tên trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa. Tất cả chữ cái chữ đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo nguyên âm Hán Việt.

- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu. VD + Khổng tử là tên người nước người nhưng được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì được đọc theo phân âm Hán Việt.

- Lắng nghe.

- Trả lời : Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần

(8)

3ph

3. Củng cố dặn dò

? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngoài ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS.

biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công.

- Ta cần viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu tên có nhiều bộ phận thì giữa các tiếng trong 1 bộ phận được nối với nhau bằng các gạch nối.

--- Ngày soạn:10/3/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về số đo thời gian đã học.

2. Kỹ năng : Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối qua hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Đổi một đơn vị đo thời gian. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3a.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ .

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh 4ph

1ph 12p

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, đánh giá cho HS B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian

a, Các đơn vị đo thời gian

- GV yêu cầu : Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà các em đã được học.

- GV treo bảng phụ có nội dung như sau :

- HS làm bài 1,2 VBT(45) - HS lắng nghe.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nối tiếp nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học.

- HS đọc nội dung bài tập trên bảng phụ.

- 1 HS lên bảng điền số. HS cả lớp làm vào giấy nháp. Sau đó thống

(9)

1 Thể kỉ = ...năm 1năm = ....tháng

1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày Cứ ...năm lại có 1 năm nhuận.

Sau ... năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và điền sô thích hợp và chỗ trống.

- GV hỏi :

+ Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào ? + Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004 ?

+ Em có nhận xét gì về chỉ số các năm nhuận ?

+ Em hãy kể tên các tháng trong năm ?

+ Em hãy nêu các ngày của các tháng.

- GV giảng thêm về cách nhớ các ngày của các tháng :

+ Từ tháng 1 đến tháng 7 : Không tính tháng 2, các tháng lẻ có 31 ngày, các tháng chẵn có 30 ngày.

Từ tháng 8 đến tháng 12 : Các tháng chẵn có 31 ngày, các tháng lẻ có 30 ngày.

+ Tháng Hai năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.

- GV treo bảng phục có nội dung sau :

1 Tuần lễ = .... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = .... phút

nhất bảng đúng như sau : 1 Thể kỉ = 100 năm

1năm = 12 tháng

1 năm thường = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

Sau 3 năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận.

- HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004.

+ Đó là các năm 2008, 2012, 2016.

+ Chỉ số các năm nhuận là số chia hết cho 4.

+ Các tháng trong năm là : Tháng Một, Tháng Hai, Tháng Ba, Tháng Tư, Tháng Năm, Tháng Sáu, Tháng Bảy, Tháng Tám, Tháng Chín, Tháng Mười, Tháng Mười Một, Tháng Mười Hai.

+ Các tháng có 30 ngày : Tháng Tư, Tháng Sáu, Tháng Chín, Tháng Mười Một.

Các tháng có 31 ngày : Tháng Một, Tháng Ba, Tháng Năm, Tháng Bảy, Tháng Tám, Tháng Mười, Tháng Mười Hai.

+ Tháng Hai năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.

- HS lắng nghe.

- 1 HS lên bảng điền. HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng và đi đến thống nhất kết quả như sau :

1 Tuần lễ = 7ngày 1 ngày = 24giờ 1 giờ = 60 phút

(10)

18p

1 phút = .... giây.

- Gv yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

b, Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập đổi đơn vị đo thời gian như sau :

a, 1,5 năm = .... tháng b, 0,5 giờ = ... phút c, 32 giờ = .... phút

d, 126 phút = ... giờ ....phút

= ... giờ

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên.

- GV nhận xét

cách đổi của HS, giảng lại những trường hkợp HS trình bày chưa rõ ràng.

3, Luyện tập thực hành SGK Bài tập 1: SGK

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ.

- GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài làm.

- GV nhận xét bài làm của HS.

1 phút = 60 giây.

- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.

- HS đọc nội dung bài tập, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.

a, 1,5 năm = 18 tháng b, 0,5 giờ = 30 phút c, 3

2 giờ = 40 phút

d, 126 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 4 HS lần lượt nêu cách đổi của 4 trường hợp.

- 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.

Sau đó HS cả đọc lại đề bài trong SGK.

- HS làm bài tập.

- Mỗi HS nêu 1 sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ xảy ra sự kiện đó.

+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX.

+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) + Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX.

(11)

3ph

Bài tập 2: SGK

- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét chốt lại.

Bài tập 3: SGK

- GV cho HS tự làm, sau đó mời HS đọc bài trước lớp để chữa bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS:

+ Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX.

+ Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX.

+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ).

- Bài tập yêu cầu đổi các đơn vị đo thời gian.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào cở bài tập.

- Theo dõi chữa bài của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

a) 6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ

0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút

4

3giờ = 45 phút ( 60 ×

4

3=

4

180 45 phút) 6 phút = 360 giây

2

1phút = 30 giây.

1 giờ = 3600 giây.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS đọc bài làm cho cả lớp theo dõi chữa bài.

a) 72 phút = 1,2 giờ.

270phút =4,5giờ.

b) 30 giây = 0,5 phút.

135 giây = 2,25 phút.

- HS lắng nghe.

(12)

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ ( Giảm tải không làm BT1 phần Luyện tập)

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu.

- Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

2. Kĩ năng.

- Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Các bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào bảng nhóm.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4ph

1ph 20p

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép có cặp từ hô ứng.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B, Dạy hcọ bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Tìm hiểu ví dụ

Bài 1: SGK(71): Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu trước

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dù ng bút chì gạch chân dưới từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: SGK(71): Nếu người ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Gợi ý HS : Em thử thay thế các từ in đậm vào câu sau, sau đó đọc lại

- 2 HS làm trên bảng lớp.

- Nhận xét bạn trả lời, làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Chữa bài: Từ đền được nhắc lại

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.

(13)

2ph

10p

xem hai câu đó có ăn khớp với nhau không ? Vì sao ?

- Gọi HS phát biểu.

- Kết luận : Nếu thay thế từ đền câu thứ hai bằng một trong các từ : Nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không ăn khớp với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau. Câu 1 nói về dền Thượng câu 2 nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa, trường, lớp học,...

Bài 3:SGK(71)

- Hỏi : Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác dụng gì ?

- Kết luận : Hai câu văn trên cùng nói về một đối tượng là ngôi đền Thượng. Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

3, Ghi nhớ SGK(71)

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ để minh hoạ cho Ghi nhớ.

4. Luyện tập

Bài tập 1: SGK(72)Giảm tải

Bài tập 2: SGK(72): Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu , các đoạn văn liên kết với nhau:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên

- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.

+ Nếu thay từ nhà thì hai câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà.

+ Nếu thay từ chùa thì hai câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa.

- Lắng nghe.

- Suy nghĩ và trả lời. Việc lặp lại các từ đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu.

- Lắng nghe.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.

- 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

(14)

3ph

bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố dặn dò

- Hỏi : Để liên kết một câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Chữa bài.

* Các từ cần điền theo thứ tự là:

thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá, cá, tôm.

- Ta có thể lặp lại trong câu đó những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.

--- Tiết 3: Tập làm v ă n

Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT) I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về văn đồ vật.

2. Kỹ năng : Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.

- HS có thể mang đồ vật mà mình định tả đến lớp.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC :

TG Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh 2ph

2ph

4ph

A. Kiểm tra bài cũ.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và nhận xét.

B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài:

- Trong các tiết tập làm văn từ tuần trứơc, các em đã được ôn tập về văn tả đồ vật

- Trong tiết hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn tả đồ vật 2.Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra:

- Gọi 1,2 học sinh đọc 5 đề kiểm tra trong SGK.

1, Tả quyển sách Tiếng Việt 5 tâp 2 của em

- Học sinh lắng nghe, nhớ lại những kiến thức đã học.

- Học sinh đọc thầm các đề kiểm tra.

- Lựa chọn đề viết cho mình.

-HS nối tiếp nêu

(15)

30p

2ph

2, Tả cái đồng hồ báo thức.

3, Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4, Tả một đồ vật hay một món quà có ý nghĩa sâu sắc đối với em.

5, Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em có dịp quan sát.

- Giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có.

- GV: các em hãy chọn một trong 5 đề bài để tả

- Gv gọi 5 HS nêu tên đề bài mình chọn để tả

3. Học sinh làm bài kiểm tra - Gv theo dõi học sinh viết bài.

- Nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết vận dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh

- GV yêu cầu HS viết bài và yêu cầu HS viết bài nghiên túc

* GV lưu ý cho HS:

- Khi viết các em cần viết lời văn ngắn gon, rõ ràng, xúc tích, chú ý sử dụng các hình ảnh so sánh để bài văn sinh động hấp dẫn.

- Chữ viết sạch đẹp.

- Bài viết thể hiện bố cục 3 phần của bài văn tả đồ vật.

* Hết thời gian GV thu bài chấm - GV nêu nhận xét chung, rút kinh nghiện

4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ làm bài của học sinh.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài vào vở

- HS lắng nghe

- Lắng nghe

--- Tiết 4: Đ ịa lí

Tiết 25: CHÂU PHI

(16)

I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục; Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: Địa hình chủ yếu là cao nguyên; Khí hậu nóng và khô; Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.

2. Kỹ năng : Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDMT: Giúp HS biết vấn đề khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở châuPhi.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Phiếu học tập.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 12p

A, Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho đánh giá.

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2, Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu phi.

- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu phi và cho biết

+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất

+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?

+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét

- HS mở SGK trang 116, tự xem lược đồ và tìm câu trả lời.

+ Châu phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thỏ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.

+ Châu Phi giáp các châu lục và đại dương sau:

Phía Bắc giáp với biển địa trung hải.

Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với ấn độ dương.

Phía tây và tây nam giáp với đại tây dương

+ Đường xích đạo đi giữa lãh thổ châu phi (lãnh thổ châu phi nằm

(17)

9ph

8ph

- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và hoàn chỉnh câu trả lời của HS.

- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục để:

+ Tìm số đo diện tích của châu Phi.

+ So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác.

- GV gọi HS nêu ý kiến.

- GV kết luận.

Hoạt động 2: Địa hình châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ sau:

Các em hãy cùng quan sát Lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:

+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?

+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu phi.

+ Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi.

+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí của các con sông lớn của châu phi?

+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?

- GV gọi HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét và tổng kết: Châu phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.

Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm

cân xứng hai bên đường Xích đạo).

- 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên thế giới và nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu phi.

- HS tiếp tục làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2

+ Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới sau châu á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu âu.

- 1 HS nêu ý kiến

- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng quan sát lược đồ và tìm câu trả lời đúng.

+ Đại bộ phận lục địa châu phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.

+ Các bồn địa của châu phi: bồn địa Sát; Nin Thượng, Côngô, Ca- la-ha-ri.

+ Các cao nguyên của châu phi là:

cao nguyên Ê-to-ô-pi, Đông phi...

+ Các con sông lớn của châu phi:

sông Nin, Ni-giê, Côn -gô, Dăm- be-di.

+ Hồ Sát ở bồn địa Sát + Hồ Vic-to-ri-a.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày.

- 1 HS trình bày trước lớp.

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS,

(18)

cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?

+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ

cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành các bài tập của phiếu.

- Các nhóm HS l m vi c.à ệ Cảnh

thiên nhiên

Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật

Phân bổ

Hoan g mạc

Xa- ha-ra

- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới

- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.

- Thực vật và động vật nghèo nàn.

Vùng Bắc

Phi

Rừng rậm

nhiệt đới

- Có nhiều mưa.

- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.

- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú.

Vùng ven biển,

bồn Địa Côn-

gô.

Xa- van

- Có ít mưa.

- Có một vài con sông nhỏ.

- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.

- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.

Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha- ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la- ha-ri + Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được.

(19)

5ph

yếu là các loài động vật ăn cỏ?

3, Củng cố- dặn dò - GV tổng kết tiết học

- Nhận xét, khen ngợi các HS.

- Dặn dò HS :

+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Văn hóa giao thông

Bài 7: KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ,...

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết các dấu hiệu đoạn đường bị hư hỏng, sạt lở.

2. Kĩ năng:

- Biết cách xử lí khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người bảo vệ, xử lí khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các đoạn đường giao thông bị hư hỏng - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông 5 – Bài 7 2. Học sinh:

- Sách văn hóa giao thông dành cho HS lớp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

2. Trải nghiệm:

- Em đã từng đi những phương tiện giao thông đường bộ nào?

- Những phương tiện đó đi trên những con đường nào?

- Những con đường em đi qua có con đường nào bị hư hỏng, sạt lở không? Nếu những con đường này bị hư hỏng thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến những chuyến đi. Vậy khi phát hiện đường bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở, chúng ta cần phải làm gì?

- Giới thiệu bài:

KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ,...

3. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện - HS kể chuyện hoặc đóng vai.

- Tàu hỏa, xe máy, ô tô, xích lô,...

- Tàu hỏa đi trên đường ray, ô tô, xe máy đi trên đường quốc lộ...

- Lắng nghe, trả lời.

- HS thực hiện.

(20)

- Y/c HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi.

1. Trên đường đi học về, Hùng và Hạnh đã phát hiện ra điều gì?

2. Tại sao Hạnh lo lắng khi phát hiện đường ray xe lửa bị hỏng?

3. Hạnh và Hùng đã làm gì khi phát hiện ra đường ray xe lửa bị hỏng?

4. Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở, chúng ta phải làm gì?

- GV chốt ý.

– HS đọc ghi nhớ

- GV giới thiệu một số hình ảnh và yêu cầu HS nhận biết đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

- Y/c HS thảo luận nhóm 4

- Nguyên nhân khiến đường ray bị hư hỏng, đường bị sạt lở.

- GV cho HS xem hình ảnh.

- Hậu quả có thể xảy ra khi đi trên đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở?

- GV cho HS xem hình ảnh.

- Khi phát hiện đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở, em sẽ làm gì?

- GV chốt ý.

3. Hoạt động thực hành:

Bài 1:

- GV giới thiệu tranh trong SGK, y/c HS nêu nội dung tranh.

- Khi gặp ra những trường hợp như vậy, nếu là em, em sẽ làm gì?- Y/c HS đóng vai và xử lí tình huống.

- Y/c HS trình bày.

- Nhận xét.

Bài 2:

- GV giới thiệu tranh, y/c HS nêu nội dung

- HSTL nhóm 2 và trả lời câu hỏi:

1. Phát hiện một đoạn thanh ray bị bong ra.

2. Vì đường ray bị hỏng mà xe lửa chạy đến thì rất nguy hiểm.

3.Tìm cách báo ngay cho UBND phường.

4. HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.

- Lắng nghe.

Đường hư, cầu hỏng Nguy lắm bạn ơi Phát hiện kịp thời Mau mau thông báo - HS quan sát, trả lời.

- HS thảo luận, trả lời.

- Nguyên nhân: Thiên tai, con người...

- HS xem.

- Hậu quả: Tai nạn giao thông - HS xem

- Báo cho người lớn, làm dấu cảnh báo người đi đường...

- HS quan sát.

+ Tranh 1: Một đoạn đường bị sạt lở

+ Tranh 2: Hai thanh gỗ trên cầu bị gãy tạo thành lỗ hổng thật to.

+ Tranh 3: Giữa đường có ổ gà do bị đất sụt lún và có một bạn trai đi trúng ổ gà.

- HS thực hiện theo tổ, thảo luận, đóng vai.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung:

(21)

tranh.

- Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn trong tranh? Vì sao các bạn lại làm như vậy?

- Nhận xét.

4. Hoạt động ứng dụng

- HS đọc tình huống trong SGK.

+ Trên đường đi, Hà và Trang phát hiện điều gì?

+ Hai bạn băn khoăn điều gì?

+ Nếu là em, em sẽ làm gì?

- Y/c HSTL nhóm 2, trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- GV chốt ý, kết luận.

Nếu phát hiện đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, trước hết chúng ta cần tìm cách báo cho người đi đường biết bằng cách giăng dây, cắm cọc hoặc đặt các cành cây cách chỗ đó một khoảng an toàn. Sau đó báo ngay cho người có trách nhiệm giải quyết.

- Y/c HS đọc lại.

5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

các bạn giăng dây, cắm biện báo nguy hiểm cho người đi đường biết có đoạn đường bị sạt lở, hư hỏng.

- HS trả lời theo ý kiến các nhân.

(Các bạn làm như vậy là đúng vì khi gặp đoạn đường bị sạt lở, hư hỏng cần cảnh báo cho người đi đường biết để tránh xảy ra tai nạn giao thông…)

- HS đọc.

+ Một cái hố sâu do đất bị sụt lún.

+ Định báo cho các chú công an nhưng đường đi đến đó khá xa, lo lắng nếu người đi đường không để ý dễ xảy ra tai nạn.

- HS thảo luận, trả lời

- HS đọc.

--- Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.

2. Kĩ năng: Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .

(22)

- Tranh minh hoạ trang 73 SGK.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC .

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph

A, Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B, Dạy - học bài mới 1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

- 2 HS kể chuyện trước, cả lớp nghe và nhận xét.

5ph 2, GV kể chuyện

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- GV kể lần 1: Giọng thong thả, chậm rãi.

- Viết bảng và giải thích các từ.

+Tị hiểm,Quốc công Tiết chế, Chăm pa, bấy giờ (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận ngày nay) , Sát thát: Giết giặc Nguyên.

- Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện trên bảng phụ.

- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

25p 3, Hướng dẫn kể chuyện.

a) Kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nội dung chính của từng tranh.

- HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung về nội dung chính của từng tranh, cho hoàn chỉnh

+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải giành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.

+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.

+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.

+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.

+ Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.

+ Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên bị đánh tan.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm

- Yêu cầu HS: Sau khi các bạn trong nhóm đều đã được kể, các em hãy cùng trao đổi với nhau về ý

- 4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

- HS hỏi- đáp trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.

(23)

2ph

nghĩa câu chuyện.

b) Thi kể chuyện trước lớp.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

- Nhận xét, đánh giá HS.

c) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc?

+ Chuyện gì xảy ra nếu vua tôi nhà Trần không đoàn kết chống giặc?

3. Củng cố - Dặn dò

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

- 2 nhóm HS thi kể, mỗi nhóm 6 HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- HS cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể tốt, bạn kể hay.

- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu và bình chọn bạn kể hay nhất.

+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.

+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta.

+ Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

+ Đoàn kết là sức mạnh vô địch. Nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến thắng được kẻ thù.

+ Nếu không đoàn kết thì mất nước.

-VD: máu chảy ruột mền, một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ, đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết, thành công thành công đại thành công.

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn:11/3/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Mĩ thuật GV bộ môn dạy

--- Tiết 2: Toán

Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN

(24)

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.

2. Kỹ năng : Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (dòng 1, 2) ; Bài 2.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 12p

A, Kiểm tra bài cũ

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập

4 năm 2 tháng = … tháng 1,5 giờ = … phút

3 ngày rưỡi = …. giờ 72 phút = …. giờ

- GV chữa bài, nhận xét đánh giá.

B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian

a, Ví dụ 1

- GV treo bảng phụ gọi 1 HS đọc.

- GV hỏi :

+ Xe ô tô đi từ Hà nội đến Thanh Hoá hết bao nhiêu lâu ?

+ Xe tiếp tục đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết bao nhiêu lâu ?

+ Bài toán yêu cầu em tính gì ? + Để tính được thời gian xe đi từ HS nội đến Vinh chúng ta phải thực hiện phép tính gì ?

- GV nêu : Đó là phép cộng hai số đo thời gian. Các em hãy thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách thực hiện phép cộng này.

- GV mời một số HS trình bày cách tính của mình.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút

3 ngày rưỡi = 84 giờ 72 phút = 1,2 giờ

- 2 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe

- HS trả lời :

+ Xe ô tô đi từ Hà nội đến Thanh Hoá hết 3giờ 15 phút

+ Xe tiếp tục đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết 2 giờ 35 phút.

+ Tính thời gian đi từ Hà Nội đến Vinh.

+ Để tính được thời gian xe đi từ HS nội đến Vinh chúng ta phải thực hiện phép tính cộng:ư

3giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút.

- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp thảo luận cách thực hiện phép cộng.

- Một số HS nêu ttrước lớp, HS có thể đưa ra các cách như sau :

+ Đổi ra số thập phân rồi tính.

+ Đổi ra phút rồi tính.

+ Đặt tính rồi tính.

(25)

20p

- GV nh n xét, khen ng i các cáchậ ợ m HS à đưa ra, sau ó gi i thi uđ ớ ệ cách đặt tính nh sau :ư

+ 3giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút - GV hỏi : Vậy 3giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?

- Yêu cầu HS trình bày bài toán.

b, Ví dụ 2

- GV dán băng giấy số đề toán ví dụ 2 và yêu cầu HS đọc.

- GV hỏi :

+ Bài toán cho em biết những gì ?

+ Bài toán yêu cầu em tính gì ? + Hãy nêu phép tính thời gian đi cả hai chặng ?

+ Tương tự như cách đặt tính như ở ví dụ 1, em hãy đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- GV mời HS nhận xét bài làm của HS trên bảng sau đó hỏi :

+ 83 giây có thể rút gọn không ? Đổi được thành bao nhiêu phút, bao nhiêu giây ?

+ Như vậy ta có thể viết 45 phút 83 giây thành 46 phút 23 giây.

- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.

- GV lưu ý HS về cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian :

? Khi cộng số đo thời gian cần cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần làm gì?

3, Luyện tập thực hành

- HS theo dõi cách làm của GV, sau đó thực hiện lại.

- HS nêu : 3giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng 5 giờ 50 phút.

- 2 HS đọc đề toán cho cả lớp cùng nghe.

- HS nối tiếp nhau trả lời : + Bài toán cho biết :

Chặng thứ nhất đi : 22 phút 58 giây.

Chặng thứ hai đi : 23 phút 25 giây.

+ Bài toán yêu cầu tính thời gian đi cả hai chặng.

+ Phép cộng :

22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây.

+ 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

+ 22 phút 58 giây 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây

- HS nêu : 83 giây = 1 phút 23 giây.

+ Ta thực hiện đặt tính và thực hiện tính. Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số có cùng loai đơn vi đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như cộng với các số tự nhiên.

+ Sau khi được kết quả, một số đo có đơn vị thấp hơn có thể có thể đổi thành đơn vị cao hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo

(26)

2ph

Bài tập 1 : SGK(132)

- GV yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu đề bài và nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét bài làm của HS làm trên bảng, sau đó yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài tập 2: SGK(132) - GV mời HS đọc đề toán.

+ Bài tập cho em biết những gì ?

+ Bài toán yêu cầu em tính gì ? + Làm thế nào để tính được Lâm đi từ nhà đến viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét đánh giá HS.

3. Củng cố dặn dò

? Khi cộng số đo thời gian cần cộng như thế nào

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS

thời gian.

- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép cộng số đo thời gian.

-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

a, 7năm 9 tháng + 5năm 6 tháng = 13năm 3 tháng 3giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

= 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút + 8 gời 12 phút = 20 giờ 30 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42phút

= 13 giờ 17 phút

- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe - Bài toán cho biết: Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến viện bảo tàng lịch sử hết 2 giờ 20 phút .

+ Hỏi Lâm đi từ nhà đến viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian.

+ Thực hiện phép cộng : 35 phút và 2 giờ 20 phút.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện Bảo tàng Lịch sử là :

35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút

Đáp số : 2 giờ 55 phút + Ta thực hiện đặt tính và thực hiện tính. Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số có cùng loai đơn vi đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như cộng với các số tự nhiên.

--- Tiết 3: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

(27)

--- Tiết 4: Tập đ ọc

Tiết 50: CỬA SÔNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.

2. Kĩ năng: Hiểu ý chính: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sách giáo khoa; thuộc lòng 3, 4 khổ thơ).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GDMT: GV giúp HS cảm nhận được tấm lòng của của sông qua một số câu thơ.

từ đó giáo dục ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

* Tranh trang 74 - SGK.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5ph

1ph

10p

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?

- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.

- Nhận xét, đánh giá.

B, Dạy học bài mới 1, Giới thiệu bài:

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh.

- Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a, Luyện đọc

- Gọi HS đọc bài thơ

- GV chia đoạn: 6 đoạn ( mỗi đoạn là một khổ thơ)

- Gọi 6 HS đọc bài

- 2 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời các câu hỏi theo SGK.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

+ Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,…

- Quan sát và nêu. Ví dụ : Tranh vẽ cảnh một cửa sông, có nhiều con sông lớn chảy về từ các ngả, thuyền bè qua lại tấp nập.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc bài

- 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ.

Mỗi HS đọc một khổ thơ.

(28)

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là phù sa?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 : + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?

+ Theo em, cách giới thiệu ấy có tác dụng gì hay ?

- Giảng : Cách nói cửa sông của tác giả rất đặc biệt.

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2,3,4,5 + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?

? Nêu nội dung chính của khổ thơ 2,3,4,5?

-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ cuối bài.

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Phù sa: Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- HS đọc thầm :

+ Những từ ngữ là : cửa nhưng không then khoá / cũng không khép lại bao giờ.

+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng là một cửa nhưng khác với mọi cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

- Lắng nghe.

+ Giới thiệu về cửa sông.

+ Cừa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặt của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.

+ Cửa sông một địa điểm dặc biệt.

-HS đọc thầm.

+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được "tám lòng" của cửa sông là

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cuéc khëi nghÜa tuy kh«ng thµnh c«ng nh ng tÊm g ¬ng anh dòng cña TriÖu ThÞ Trinh s¸ng m·i víi non s«ng, ®Êt n íc... TriÖu

2. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước... 1.Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên

Liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối là dùng các từ ngữ có tác dụng kết nối để liên kết các câu, các đoạn trong bài. Các từ ngữ có tác dụng kết nối như : nhưng,

Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm ( chỗ ấy nay lập đền thờ ở làng Xuân Tảo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một

• Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước... Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết

khác nhau của đền Thượng. Trường Tiểu học Đức Giang.. Nếu ta thay được dùng lặp lại từ bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì 2 câu trên có còn gắn bó

Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc ta có thể dùng…… hoặc từ ngữ thay thế cho những từ ngữ đã dung ở câu

Ñaõ maáy naêm vaøo Vöông phuû Vaïn Kieáp, soáng gaàn Höng Ñaïo Vöông, chaøng thö sinh hoï Tröông thaáy Höng Ñaïo Vöông luoân ñieàm tónh. Khoâng ñieàu gì