• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 26/09/2020 Tiết 7 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 2)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:

- Nguyên tử khối: + Khái niệm + Đơn vị

+ Cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác ( hạn chế ở 20 ngtố đầu )

- Biết sử dụng bảng 1 (tr-42) để tìm kí hiệu.

- Tính ra gam của một số nguyên tử khi biết nguyên tử khối của C và khối lượng tính ra gam của một nguyên tử C.

2. Về kĩ năng:

Rèn các kỹ năng:

- Dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.

- Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.

- Rèn luyện kỹ năng tính toán 3. Về thái độ

- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, yêu thích môn học.

4. Về tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí - Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa

5.Năng lực, phẩm chất 5.1. Năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế.

5.2. Phẩm chất

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.

(2)

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

*Các nội dung tích hợp:

Giáo dục đạo đức: Có trách nhiệm tuyên truyền cho gia đình, bạn bè, người thân biết một số nguyên tố hóa học trong tự nhiên thuộc nguyên tố phóng xạ gây ra những tác động xấu đến con người và môi trường.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Bảng1 (SGK- tr42) phóng to.

Bảng phụ: Nội dung bài tập đánh giá.

2. Học sinh: Phiếu học tập.

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.

IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức: (1phút)

Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng

8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ (10p):

HS1: Khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Magie, sắt, nhôm, chì, đồng, bạc, kẽm, mangan, crom, canxi?

HS2: Khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cách viết 2 F, 4 S, 2 Mg lần lượt chỉ ý gì?

HS3: Viết tên và kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố hóa học tùy ý?

3. Tổ chức các hoạt động dạy học

(3)

3.1: Khởi động (3p)

GV: sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.

Yêu cầu ? Nêu khái niệm về nguyên tử HS: Nhắc lại khái niệm nguyên tử

GV: Vậy khối lượng của nguyên tử được tính như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu trong bài ngày hôm nay.

3.2. Các hoạt động hình thành kiến thức (14p)

- Mục tiêu: Định nghĩa nguyên tử khối là gì? Biết được nguyên tử khối thì xác định được nguyên tố hóa học và ngược lại.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống

- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, ....

Hoạt động của GV và HS Nội dung của bài Hoạt động 1: Nguyên tử khối ( 12p)

GV: yêu cầu hs nghiên cứu bài ( khoảng 3 phút) theo nhóm và trả lời. Mỗi bàn là 1 nhóm nhỏ.

? Khối lượng của nguyên tử C nếu tính theo đơn vị gam. Nhận xét gì về khối lượng đó?

HS: mC = 1,9926.10-23 g. Khối lượng C vô cùng nhỏ bé.

GV: Tính theo gam khối lượng của nguyên tử vô cùng bé. Vậy làm thế nào để tính được khối lượng của nguyên tử?

HS: thảo luận trả lời

Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của

I. Nguyên tố hóa học:

II. Nguyên tử khối:

Khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.1023 g.

*Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C).

1đ.v.C = 121 .Khối lượng nguyên tử C

Ví dụ : C = 12 đ.v.C

(4)

nguyên tử C làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon.

GV: Nhấn mạnh. Đưa VD: C= 12đvC, H=

1đvC, Mg= 24đvC, Ca= 40 đvC.

? Ý nghĩa của các giá trị khối lượng trong VD trên

HS: Qua đó tính được khối lượng của từng nguyên tử

? Trong VD trên nguyên tử nào nhẹ nhất, nguyên tử nào nặng nhất. Giải thích

HS: H nhẹ nhất và Ca nặng nhất trong ví dụ trên.

? Ngưyên tử ôxi nặng hơn nhuyên tử cacbon bao nhiêu lần, nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh bao nhiêu?

HS: Nguyên tử C nhẹ hơn, bằng 12/16= 3/4 lần

? Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử cacbon bao nhiêu lần?

HS: Nguyên tử S nặng hơn, bằng 32/12= 8/3 lần

GV: yêu cầu 1-2 học sinh phát biểu định nghĩa nguyên tử khối và lưu ý HS có thể bỏ đvC

HS: Phát biểu cá nhân

GV: Giới thiệu học sinh bảng 1 trang 42 về tên kí hiệu hoá học, nguyên tử khối của một số nguyên tố

Yêu cầu học sinh: cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố natri, canxi, hiđro, nhôm.

+ Những nguyên tố nào có nguyên tử khối là 16,24,64.

H = 1 đ.v.C O = 16 đ.v.C S = 32 đ.v.C

- Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử.

* Nguyên tử khối:

- ĐN: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon

(5)

HS: trình bày cá nhân

GV: Dựa vào bảng trang 42, muốn xác định được tên nguyên tố ta cần phải biết những gì? giải thích?

HS: Nguyên tử khối vì mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.

Giáo viên chốt lại kiến thức.

...

...

- Dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên của nguyên tố hóa học và ngược lại

3.3: Hoạt động luyện tập ( 7 phút )

- Mục tiêu: HS từ phần lý thuyết đã học có thể hoàn thành một số bài tập củng cố lý thuyết nguyên tố, bài tập về kí hiệu nguyên tử…

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Nội dung của bài

*GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Đọc thông tin trong SGK - Làm BT 1,2

GV: Quan sát HS làm việc, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn HS nếu cần.

*GV tổ chức cho HS phát biểu, trình bày kết quả trước lớp.

BT1: a. Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.

b. Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

BT2: a) Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt cho ta biết có 2 nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử Oxi, 3 nguyên tử Canxi.

b)

+ 3 nguyên tử Nitơ : 3 N

(6)

+ Bẩy nguyên tử canxi: 7 Ca + Bốn nguyên tử natri: 4 Na

3.4: Hoạt động vận dụng (7p)

- Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức vừa học, rèn được kĩ năng giải bài tập.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ

3.5: Hoạt động tìm tòi mở rộng (2p)

- Mục tiêu: HS tính ra gam của một số nguyên tử khi biết nguyên tử khối của C và khối lượng tính ra gam của một nguyên tử C.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

(7)

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ

a) Theo giá trị tính bằng gam của nguyên tử Cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị Cacbon tương ứng với bao nhiêu gam.

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm.

4. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới (1’) - Làm các bài tập còn lại trong Sgk.

- Tính KL bằng (g) các Nguyên tử sau O, Ca, Mg, S

- Về nghiên cứu trước bài: “ Đơn chất và hợp chất - Phân tử”

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Ngày soạn: 26/09/2020 Tiết 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ

I. Mục tiêu

(8)

1. Kiến thức Biết được:

- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.

- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên.

2. Kĩ năng

- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.

3. Thái độ

- Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn.

- Giáo dục ý thức tự giác, yêu thích môn học.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic

- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Rèn các thao tác tư duy : so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực, phẩm chất 5.1. Năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế, năng lực thực hành hóa học.

5.2. Phẩm chất

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:

- Bảng phụ

(9)

- Tranh vẽ : H1.10, 1.11,1.12, 1.13.

2. Học sinh:

- Bảng nhóm.

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đọc tích cực.

IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức (1p):

Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng

8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ (8p):

Hs 1: Hãy so sánh nguyên tử S nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Oxi, nguyên tử Hiđrô, nguyên tử Canxi bao nhiêu lần?

Hs 2: Phân biệt nguyên tố, nguyên tử, nguyên tử khối.

Hs 3: Cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết rằng nguyên tố R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử N.

-Hs1: + NTK S/ NTK O= 32/16= 2, S nặng gấp2 lần O.

+ NTK S/ NTK H= 32/1=32, S nặng gấp 32 lần H.

+ NTK S/ NTK Ca= 32/40=

4/5,

S nặng gấp 4/5 lần Ca.

- Hs2: trả lời lí thuyết.

- Hs3: NTK N= 14.

NTK R= 14.4= 56, R= Fe.

3. Tổ chức các hoạt động dạy học

(10)

3.1: Khởi động (3p)

Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “Chất được tạo nên từ NTHH không”. Tuỳ theo có chất được tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó người ta phân loại ra các chất đơn chất, hợp chất… chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này.

3.2. Các hoạt động hình thành kiến thức(20p)

- Mục tiêu: HS nắm rõ được khái niệm, phân loại và đặc điểm cấu tạo của đơn chất, hợp chất.

- Hình thức tổ chức: nhóm

- Phương pháp dạy học: đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đọc tích cực.

Hoạt động của GV và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Đơn chất và hợp chất

G: Chia lớp thành 4 nhóm:

Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để tiện so sánh 2 khái niệm.

- Treo tranh vẽ  Giới thiệu mô hình tượng trưng cho 1 số đơn chất và hợp chất:

Hình 1.10 mẫu kim loại đồng (thể rắn) Hình 1.11 mẫu khí Hidro và Oxi

Hình 1.12 mẫu nước (thể lỏng) Hình 1.13 mẫu muối ăn (thể rắn) Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

Nhóm 1:

+ Chất đồng, khí hidro, khí oxi do nguyên tố nào tạo nên? Các chất này giống nhau ở điểm nào?

Đơn chất Hợp chất 1.Định

nghĩa:

- là những chất được tạo nên từ 1 NTHH.

- là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên.

(11)

+ Đơn chất là gì?

Nhóm 2:

+ Cho biết thành phần nguyên tố của mẫu nước và muối ăn? Những chất này có đặc điểm nào giống nhau?

+ Hợp chất là gì?

Thông báo: Có những hợp chất được tạo nên từ rất nhiều nguyên tố hóa học.

Nhóm 3:

+ Đơn chất được chia thành mấy loại?

Kim loại và phi kim có đặc điểm gì khác nhau?

- GV giới thiệu trên bảng 1 – SGK/42 một số kim loại và phi kim thường gặp.

+ Hợp chất được chia thành mấy loại?

Phân loại hợp chất sau: C6H6 , C4H10, C2H5OH, CH4, NaCl, CaCO3,CuSO4. Nhóm 4: Quan sát về sự sắp xếp các nguyên tử trong đơn chất.

+ Trong đơn chất, kim loại và phi kim các nguyên tử được sắp xếp như thế nào?

+ Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất G: Chốt lại nội dung kiến thức

2.Phân loại:

3. Đặc điểm cấu tạo:

+Đc kim loại:

Fe, Cu, K…

+Đc phi kim:

C, P, H2, O2

+Đc kim loại:

sắp xếp khít nhau theo trật tự nhất định + Đc phi kim:

Liên kết với nhau theo một số nhất định, thường là 2.

+Hc vô cơ:

NaCl, CaCO3

+Hc hữu cơ:

Metan (CH4), đường

(C6H12O6)...

- Liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định.

3.3: Hoạt động luyện tập( 5p)

- Mục tiêu: HS từ kiến thức đã học có thể làm làm một số bài tập có liên quan.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống

(12)

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ

*GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Đọc thông tin trong SGK - Làm BT2

*GV quan sát HS làm việc, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn HS nếu cần.

* HS phát biểu, trình bày kết quả trước lớp

- So sánh đặc điểm của liên kết kim loại và liên kết phi kim?

2. a) Kim loại đồng ( Cu) được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).

Sự sắp xếp nguyên tử trong cùng một mẫu đơn chất kim loại: Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.

b. Khí Nitơ được tạo nên từ nguyên tố Nitơ (N)

Khí Clo (Cl) được tạo nên từ nguyên tố Clo (Cl).

Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định, với khí Nitơ và khí Clo thì số nguyên tử này là 2 ( N2 và Cl2) 3.4: Hoạt động vận dụng(5p)

- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết một số bài tập có liên quan.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ

*GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất sau đây? Giải thích?

a. Khí Nitơ do nguyên tố Nitơ tạo nên.

BT

a) Khí Nitơ là đơn chất chỉ do nguyên tố Ni tơ tạo nên

b? Khí Ozon là đơn chất chỉ do nguyên tố

(13)

b. Khí Ozon có phân tử gồm 3 nguyên tử Oxi liên kết với nhau.

c. Axit sunfuric gồm 2H, 1S và 4O tạo nên.

d. Rượu etylic do 2C, 6H, 1O liên kết với nhau.

*GV quan sát HS làm việc, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn HS nếu cần.

* HS phát biểu, trình bày kết quả trước lớp.

Oxi tạo nên.

c. Axit sunfuric là hợp chất do các nguyên tố H, S và O tạo nên.

d) Rượu etylic là hợp chất do các nguyên tố C, H, O tạo nên

3.5: Hoạt động tìm tòi mở rộng(2p)

- Mục tiêu: HS có sự chuẩn bị trước nội dung bài sau, có hiểu biết phần nào về phân tử, phân tử khối.

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa.

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ

Xem trước nội dung phần III và phần IV trong bài đơn chất và hợp chất.

HS trả lời câu hỏi sau: Phân tử là gì? Cách tính phân tử khối?

4. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới (1p))

Về nhà: Làm bài tập 1,2 (SGK/25), BT 6.1 -> 6.5 (SBT/ 7, 8) V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.. Phương tiện dạy học: sgk, bảng

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke Phương pháp/kĩ thuật dạy

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân2. Phương tiện dạy học: sgk, thước,

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.. - Phương tiện và thiết bị dạy

- Mục tiêu: Nắm được các chức năng và cách khởi động phần mềm - Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.. - Phương pháp dạy học: Vấn đáp và thuyết trình, hoạt động nhóm -

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Tự học, thực hành.. (4) Phương tiện dạy học: máy chiếu,

Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt cá nhân, hoạt động nhóm.. Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi

Phương pháp: - Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt cá nhân, hoạt động nhóm.. Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả