• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 25 / 1 / 2019

Ngày giảng: Thứ Hai 28/ 1 / 2019

Tập đọc

Tiết 58+ 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió).

Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ,…

- Hiểu nội dung bài: ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

*QTE: - Quyền và bổn phận sống thân ái và hòa thuận với thiên nhiên.

*KNS: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa - Ra quyết định: Ứng phó, giải quyết vấn đề, kiên định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 35’

1. Bài cũ (4’):

- GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu;

- trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu (1’): Tranh trực quan b. Luyện đọc 12’

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

* Luyện đọc đoạn

- HS đọc nối tiếp từng câu l1.

- Luyện phát âm: hoành hành, lăn quay, ngạo

- HS đọc.

- HS nhận xét bạn học

(2)

nghễ,

- HS lắng nghe

- HS đọc câu theo dãy bàn - HS đọc cá nhân đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng câu l2.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau l1.

- Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau:

- HS đọc nối tiếp -3 HS đọc3 đoạn.

+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// - Luyện đọc câu.

+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//

- HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau l 2. -5 HS đọc 5 đoạn - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng

đoạn đọc. Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”.

- HS nêu giải nghĩa từ.

- Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm đọc và thi đua.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3). - Các nhóm đọc và thi đua.

Tiết 2

* Tìm hiểu bài (15’)

-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?

- 1 HS đọc đoạn 1.

- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.

+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.

Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.

- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà.

Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi.

- 1 HS đọc đoạn 4, 5.

(3)

Hỡnh ảnh nào chứng tỏ Thần Giú. Phải bú tay

- Hỡnh ảnh: cõu cối xung quanh ngụi nhà đó đỗ rạp trong khi ngụi nhà vẫn đứng vững.

ễng Mạnh đó làm gỡ để Thần Giú trở thành bạn của mỡnh?

- ễng Mạnh an ủi Thần Giú và mời Thần Giú thỉnh thoảng tới chơi.

ễng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Giú tượng trưng cho cỏi gỡ

- GV hỏi HS về ý nghĩa cõu chuyện

. - Thần Giú tượng trưng cho thiờn nhiờn. ễng Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tõm lao động, con người đó chiến thắng thiờn nhiờn và làm cho thiờn nhiờn trở thành bạn của mỡnh.

* Luyện đọc lại 20’

- Nhận xột, cho điểm

- HS tự phõn vai và thi đọc lại truyện

3. Củng cố, dặn dũ (3’)

+ Để sống hũa thuận với thiờn nhiờn cỏc em cần phải làm gỡ?

- GDHS: Lũng yờu thiờn nhiờn, biết bảo vệ thiờn nhiờn, biết trồng và chăm súc cõy xanh

- Nhận xột tiết học. VN học

--- Buổi chiều

Toỏn

Tiết 96: Bảng nhân 3 I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Giúp học sinh thành lập bảng nhân 3, 3 nhân với 1, 2, 3...10. và học thuộc bảng - HS áp dụng bảng nhõn 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Học sinh thực hành đếm thêm 3.

2. kỹ năng: Rốn kĩ năng tớnh toỏn nhanh cho học sinh.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học

II. Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 3 chõm tròn.

III. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ(5p)

2 học sinh lên bảng: Tính 2 học sinh làm trên bảng dới lớp làm bảng

(4)

2 cm x 8 = 2 kg x 7 = 2 cm x 6 = 2 kg x 5 = - Nhận xét cho điểm.

2. Bài mới( 12p)

a. Hớng dẫn hs lập bảng nhân 3.

Tấm bìa có mấy chấm tròn?

- Ba chấm tròn đợc lấy mấy lần?

- GV gắn tiếp 2 tấm bìa nữavà hỏi

- Vậy 3 đợc lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tơng ứng với 3 đợc lấy 2 lần?

- Đọc phép tính :

- Tơng tự lập bảng nhân 3.

- học sinh đọc xuôi ngợc – thuộc

- Con có nhận xét gì về bảng nhân 3?

- Hai tích trong bảng nhân 3 liền kề nhau hơn và kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

2. Thực hành (19p) Bài 1:Tính nhẩm:

- Dựa vào kiến thức nào đã học các con làm đợc bài tập 1?

Bài 2:Học sinh đọc đề- quan sát hình

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

Muốn biết 9 can có bao nhiêulít ta làm thế nào?

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã

học?

Bài 3 Viết số thích hợp vào ô trống.

- hai số liền nhau hơn và kém nhau bao nhiêu đợn vị ?

con .

2cm x 8 = 16 cm 2kg x 7 = 14 kg 2 cm x6 = 12cm 2 kg x6 = 12 kg

- Học sinh quan sỏt

3 đợc lấy 1 lần Viết : 3 x 1 = 3 3 đợc lấy 2 lần Viết : 3 x 2 = 6

3 x1 = 3 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30

- Học sinh làm đọc kết quả.

- Dựa vào bảng nhân 3 để làm.

- Học sinh làm trình bày bảng.

Tóm tắt :

Một can có: 3 lít 9 can có ... ? lít Bài giải.

Chín can có số lít là:

3 x9 = 27( lít) Đáp số : 27 lít

(5)

- Con có nhận xét gì về các số trong bảng?

Bài 4 : số

- khi nào thì vế bên trái bằng vế bên phải?

- Con có nhận xét gì về các thừa số của hai phép tính trong bài?

3. Củng cố(5p)

Trò chơi: Điền kết quả vào bảng nhân

- 2 bạn là 1 cặp đôi 1 ngời ra đề 1 ngời đọc đáp án.

- Dặn dò : về nhà làm bài tập sgk ,học thuộc bảng nhân 3

- Học sinh đổi chéo bài kiểm tra.

3 6 9 12 15 18 21 24 27 3

0 Học sinh đọc kết quả gv ghi nhanh kết quả

lên bảng.

2 x 3 = 3 x 2

Vd: a) 3x9= ? b. trả lời 27

==========================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

THƯ TRUNG THU I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giỏo viờn: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dựng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phỳt) - Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rốn luyện.

- Phỏt phiếu bài tập.

2. Cỏc hoạt động chớnh:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phỳt) - GV đưa bảng phụ cú đoạn cần luyện đọc:

- Hỏt

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sỏt, đọc thầm đoạn viết.

(6)

a) “Ai yêu các nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Tính các cháu ngoan ngoãn, Mặt các cháu xinh xinh.

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tuỳ theo sức của mình, Các cháu hãy xứng đáng Cháu Bác Hồ Chí Minh..”

b) “Buổi tối, khi lũ Kiến Con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú Kiến Con nằm ở hàng đầu tiên. Thế là, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì :

- Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy ! Cứ thế lần lượt lũ kiến hôn truyền nhau và nhờ thế Kiến Mẹ mới có thể chợp mắt mà vẫn âu yếm được cả đàn con”

- Ycầu HS nêu lại cách đọc diễn cảm

- GV yêu cầu HS lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- HS luyện đọc nhóm đôi. Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Ycầu HS lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đủ những lời khuyên của Bác Hồ với các cháu TN ? (HS cả lớp)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Thi đua học và hành, làm việc theo sức mình.

B. Tham gia kháng chiến để gìn giữ hoà bình.

C. Thi đua học và hành, làm việc theo sức mình để gìn giữ hoà bình.

D. Thi đua học và hành, làm việc theo sức mình để tham gia kchiến và gìn giữ h bình.

Bài 2. Kiến Mẹ làm gì khi được bác Cú Mèo chỉ cách để âu yếm đàn con?

(HS cả lớp)

A. Kiến Mẹ thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng cuối cùng.

B. Lũ kiến con quay sang em, lần lượt truyền cho nhau nụ hôn của mẹ.

C. Kiến mẹ chỉ thơm vào má chú kiến con ở hàng đầu tiên, sau đó lũ kiến truyền nhau nụ hôn của mẹ.

(7)

- Ycầu các nhóm thực hiện và nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

======================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 26/ 1 / 2019

Ngày giảng: Thứ Ba 29/1 / 2019

Toán

TIẾT 97: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.Học sinh áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ(5’)

Đọc bảng nhân 3.

Tính : 3 kg x 5 = 3 cm x 4 = 2. Bài mới:

* Luyện tập thực hành:

Bài 1: 6, Số

- Để điền đúng số vào ô trống ta phải dựa vào bảng nhân nào?

2 học sinh làm bài trên bảng

3 kg x 5 = 15 kg 3cm x 4 = 12 cm - 3 học sinh đọc bảng nhân 3.

- Học sinh làm đọc kết quả gv ghi nhanh lên bảng:

X 4 x 7

21 3 27

3 3

3 12

(8)

Bài 2: 6’ Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Qua hình vẽ các con nhận xét các số ở ô vuông là tích của 3 x với bao nhiêu?

- Học sinh đọc xuôi đọc ngược.

Bài 3: 6’ Học sinh đọc đầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 30 quả cam là số cam của mấy đĩa?

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?

Bài 4:6’ Số.

Để điền được các số tiếp theo con dựa vào đâu?

- Các số 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14.là tích của bảng nhân mấy?

- Các số 9, 12, 15, 18, 21., 24.là tích của bảng nhân mấy?

Bài 5: 6’ số.

- Khi tổng bằng số hạng thì số hạng kia là mấy?

- Khi tích bằng thừa số thì thừa số

X 6 x 9 - Học sinh thực hành theo nhóm gắn phiếu len bảng nhận xét đối chiếu.

X 10 X 8 x 3 X 6

- Học sinh làm trình bày bảng Tóm tắt:

1 đĩa có : 3 quả cam 10 đĩa có : ? quả cam Bài giải.

10 đĩa có số quả cam là:

3 x 10 = 30 (quả) ĐS: 30 quả cam

- Học sinh điền đọc kết quả.

a. 4; 6; 8; 10; 12; 14.( bảng nhân 4 ) b. 9; 12; 15; 18; 21; 24.( Bảng nhân 3 ) - Học sinh làm, đọc kết quả.

3 + 0 = 3 3 x = 3

18

30

16

24 3 9

0 1

(9)

kia là bao nhiêu?

C. Củng cố(5’)

Bài học hôm nay các con được cung cấp những kiến thức cơ bản gì

?

- Về nhà học thuộc bảng nhân 3

===============================

BUỔI CHIỀU Thực hành toán

LUYỆN TẬP – BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 3.

- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : (HS cả lớp) Kết quả:

(10)

3 x 5 = …… 3 x 10 = …….

3 x 1 = ……. 3 x 4 = …….

3 x 9 = ……. 3 x 6 = …….

3 x 2 = ……. 3 x 8 = …….

3 x 3 = ……. 3 x 7 = …….

2 x 6 = ……. 2 x 8 = …….

2 x 4 = ……. 2 x 3 = …….

3 x 5 = 15 3 x 10 = 30 3 x 1 = 3 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 6 = 18 3 x 2 = 6 3 x 8 = 24 3 x 3 = 9 3 x 7 = 21 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 4= 8 2 x 3 = 6 Bài 2. (HS cả lớp)

Bài 3. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : (HSNK)

a) 2, 4, 6, ….., ….., ….., ……

b) 3, 6, 9, ….., ….., ….., ……

Bài 4. Mỗi cái kiềng có 3 chân. Hỏi 5 cái kiềng như thế có bao nhiêu chân?

(HSNK)

Đáp án

a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14.

b) 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21.

Giải

Số chân của 5 cái kiềng là:

3 x 5 = 15 (chân) Đáp số: 15 chân

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

===========================

S è

?

3 5 3 7 3 6

3 2 3 9 3 4

15

6

21

27

18

12

(11)

Đạo đức

TI T 19 :Ế TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Giúp hs biết nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho ngưòi mất.

-Hs biết trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

-Hs trả lại của rơi khi nhặt được và biết quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định : (1 phút ) Hát

2. Kiểm tra bài cũ : (4p)

-Tại sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “Trả lại của rơi”

b/ Các hoạt động dạy học :

* Hoạt động 1: Phân tích tình huống

Mục Tiêu : HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.

-GV cho hs quan sát tranh.

-GV nêu tình huống.

-Gv nêu câu hỏi về cách chọn giải pháp

-Kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại,..

-Hs quan sát và nêu nội dung tranh.

-Thảo luận nhóm và đưa ra giải pháp cho tình huống.

(12)

*Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.

Mục tiêu : Hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi..

-GV phiếu học tập.

-Gv nêu lần lượt các ý kiến.

-Nhận xét kết luận : Các ý đúng : a,c

*Hoạt động 3 : Củng cố.

Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học cho hs..

-GV cho hs nghe bài hát “Bà còng”.

-Gv nêu câu hỏi theo nội dung bài hát.

-Nhận xét khen ngợi hs .

Kết luận chung : Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi,…

-Thảo luận nhóm. Đaị diện trình bày.

-Hs làm vào phiếu.

-Trao đổi kết quả bạn cùng bàn.

-Hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ bìa màu.

-Hs lắng nghe.

-Hs thảo luận nhóm đôi.

Trình bày trước lớp.

4.Củng cố : (4 phút)

- Vì sao cần phải trả lại của rơi ? -GV nhận xét.

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 27 / 1 / 2019

Ngày giảng: Thứ Tư 30/ 1 / 2019

Tập đọc

Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.

- Biết một vài lồi cây, lồi chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm.

(13)

- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.

* BVMT

- Gv giúp hs cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, Hs có ý thức về bảo vệ môi trường.

- Giáo dục hs ý thức BVMT

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 3’:

- GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài mới (1’):

Bài đọc Chuyện bốn mùa đã cho em biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ riêng đáng yêu. Bài các em học hôm nay sẽ cho em thấy rõ thêm vẻ đẹp của mùa xuân. Sự thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến.

b. Luyện đọc 8”

* GV đọc mẫu:

- GV đọc diễn cảm bài văn với giọng tả vui, hào hứng, hướng dẫn giọng đọc.

HS theo dõi

- Luyện đọc cho HS kết hợp giải nghĩa từ.

*Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

Chú ý những từ ngữ: nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều.

*Đọc từng đoạn trước lớp.

Đoạn 1: Từ đầu -> thoảng qua. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

(14)

Đoạn 2: Vườn cây lại đầy tiếng chim -> trầm ngâm.

Đoạn 3: Còn lại.

Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng một số câu.

Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú, còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới,…//Tàn, khô, rụng, sắp hết mùa.

- HS luyện đọc ngắt câu khó.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm. - Hs đọc trong nhóm

+ Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc cá nhân giữa các nhóm.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

*Hướng dẫn tìm hiểu bài 12”:

HS sử dụng máy tính bảng chọn đáp án đúng

- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? A. Hoa mận tàn B. Hoa mận nở C. Hoa đào nở - Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết

dấu hiệu nào của các loài hoa khác.

- Hoa đào nở.

- Hoa mai nở.

- Giới thiệu hoa đào, hoa mai (tranh).

Câu 2: :

- Kể lại sự thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.

- HS chọn đáp án đúng:

A. Bầu trời ngày càng thêm xanh.

B.Bầu trời ngày càng xanh ngắt.

C.Bầu trời ngày càng thêm âm u.

D. Nắng vàng ngày càng rực rỡ.

E. Vườn cây đầm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy.

Câu 3:

- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa

- Trao đổi nhóm đôi viết vào giấy. Đại diện một số nhóm trình bày.

(15)

xuõn, vẻ riờng của mỗi loài chim.

- Nhận xột. - Nhận xột.

+ Hương vị: Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhón ngọt, hoa cau thoảng qua.

+ Đặc điểm của loài chim: chớch chúe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dỏng, cu gỏy trầm ngõm.

* GV chốt lại ý nghĩa, nội dung bài:

Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mựa xuõn. Mựa xuõn đến làm cho cảnh sắc thiờn nhiờn thay đổi, trở nờn tươi đẹp giàu sức sống. Chỳng ta phải cú ý thức về bảo vệ mụi trường.

3: Luyện đọc lại 7’

GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dũ:

- Hỏi: Qua bài văn em biết những gỡ về mựa xuõn (HS tự trả lời).

- Nhận xột tiết học.

- Chuẩn bị: Mựa nước nổi.

--- Kể chuyện

Tiết 20: ễNG MẠNH THẮNG THẦN GIể I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng nội dung truyện

- Kể lại toàn bộ câu ch với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.

- Đặt đợc tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện

- Chăm chú nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn

* KNS

- Giao tiếp: Ứng xử văn húa - Ra quyết định: Ứng phú, giải quyết vấn đề - Kiờn định.

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng tớnh toỏn nhanh cho học sinh.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giỏo viờn: Bảng phụ

(16)

2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài c ũ(5p)

- HS kể lại câu chuyện : Chuyện bốn mùa - GV nhận xét, cho điểm

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài (1p)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học b/. HD kể chuyện(28p)

* Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện

-Yêu cầu HS quan sát tranh -Yêu cầu sắp xếp thứ tự tranh - GV nhận xét

- Tranh 4 trở thành tranh 1 - Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Tranh 1 trở thành tranh 4

* Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét

* Đặt tên khác cho câu chuyện - GV ghi nhanh một số tên tiêu biểu 3. Củng cố, dặn dò ( 3p):

- Chuyện " Ông Mạnh thắng Thần Gió”cho em biết điều gì ?

- GV NX TD

- Về nhà kể chuyện cho ngời thân nghe

- 6 HS phân vai, dựng lại chuyện

+ HS quan sát kĩ từng tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện

- HS xếp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện :Thứ tự sắp xếp là : 4-2-3-1

- Nhận xét

+ Mỗi HS đợc chỉ định kể lại toàn bộ câu chuyện

- Nhận xét, bổ xung

+ HS suy nghĩ, sau đó từng em nối tiếp nhau nói tên các em đặt cho câu chuyện . +VD : Ông Mạnh và Thần Gió / Bạn hay thù ? / Thần Gió và ngôi nhà nhỏ . /

=========================================

Toỏn

TIẾT 98: BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIấU

1. Kiến thức:

- Giỳp học sinh thành lập bảng nhõn 4 , học sinh học thuộc lũng bảng nhõn này.

(17)

- Học sinh áp dụng bảng nhân 4 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân . - Học sinh thực hành đếm thêm 4.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ(5’)

Đọc bảng nhân 3

3 x 5 dm = 3l x 7 =

2. Bài mới:(12’)

a. Hướng dẫn học sinh thành lập bảng nhân 4:

Học sinh quan sát

- Cô có 1 tấm bìa trong tấm bìa có mấy chấm tròn?

- 4 Chấm tròn được lấy mấy lần?

- Tương tự ở các phép nhân 4 khác?

- Y cầu học sinh đọc lại bảng nhân 4 ? theo nhóm .

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc b. Thực hành( 19’)

Bài 1:tính nhẩm:

- Dựa vào đâu con nhẩm nhanh kết quả bài tập số 1?

Bài 2: Học sinh đọc đầu bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 40 chân là của mấy con ngựa?

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?

2 học sinh đọc bảng nhân 3

2 học sinh lên bảng 3 x 7dm = 21 dm 3 l x 7 = 21 l

- nhận xét cho điểm.

4 được lấy 1 lần, ta viết 4 x 1 = 4 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 4 x 4 = 16

4 được lấy 2 lần 4 x 5 = 20 Ta viết 4 x 6 = 24 4 x 2 = 8 4 x 7 = 28

4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 ... 4 x 10 = 40 - Học sinh làm đọc kết quả đối chiếu.

- Hs đọc yc - Làm bài TB kq

- Dựa vào bảng nhân 4

Tóm tắt:

(18)

Bài 3:viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Để viết được số thích hợp vào chỗ trống con phải đếm thêm mấy?

Bài 4: Số.

- Con có nhận xét gì về phép tính 3 x 4 = 4 x 3?

4 x 2 = 2 x 4 ? 3. Củng cố ( 5’)

Trò chơi : Đối đáp để tìm kết quả đúng.

- Về nhà học thuộc bảng nhân 4.

1 con ngựa có: 4 chân 10 con ngựa có: ? chân.

Bài giải

10 con ngựa có số chân là:

4 x 10 = 40 (chân)

ĐS: 40 chân ngựa.

Học sinh làm đọc kết quả.

4 8 1 2

1 6

2 0

2 4

2 8

3 2

3 6

4 0 - Thừa số đổi chỗ cho nhau

---

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; iêc/iêt.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Giáo viên yêu cầu HS đọc đoạn chính tả

(19)

cần viết trên bảng phụ.

- GV cho HS viết bảng con một số từ dễ sai.

- Giáo viên đọc cho HS viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

Buổi tối, khi lũ Kiến Con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú Kiến Con nằm ở hàng đầu tiên. Thế là, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì:

- Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy ! b. Hoạt động 2: Bài tập (12 phút):

Bài 1. Điền s hoặc x vào chỗ trống cho phù hợp : (HS Cả lớp)

ngôi ....ao lao ...ao chia ....ẻ ...ẻ gỗ ...ao nhãng ....ao chép ....ơ sài ...ơ dừa

Đáp án:

ngôi sao lao xao

chia sẻ xẻ gỗ

xao nhãng sao chép

sơ sài xơ dừa

Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ viết sai : (HS Cả lớp)

chảy xiết đặc biệt thân thiếc thiệc thòi liệt kê tiêu diệc xanh biếc tiếc thương

Đáp án:

chảy xiết đặc biệt thân thiếc thiệc thòi liệt kê tiêu diệc xanh biếc tiếc thương

Bài 3. Điền x hoặc s vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau

– Thức khuya dậy ….ớm – …...óng to gió lớn

– Thông minh ….áng ….uốt

Đáp án: (HSNK)

– Thức khuya dậy sớm – Sóng to gió lớn

– Thông minh sáng suốt c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày.

(20)

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài tuần sau.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

=============================================

Chính tả TIẾT 37: GIÓ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.

-Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.

-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x.

*BVMT: Giúp hs thấy được tính cách thật đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm yêu quý môi trường thân thiện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm ta bài cũ (5’):

-Gv đọc cho hs viết:l ặng lẽ,cái nón B/ Bài mới:

1.Giới thiệu bài (2’):

Ghi tên bài :Gió

2. Hướng dẫn chính tả (7’):

a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn

2 hs lên bảng viết ,cả lớp viết bảng con

2 hs đọc lại

- Gọi 3 học sinh lần lượt đọc bài thơ. - 3 học sinh lần lượt đọc bài.

- Bài thơ viết về ai? - Bài thơ viết về gió.

-Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.

- Gió thích chơi thân với mọi nhà;

gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong

(21)

Tính cách thật đáng yêu của n vật Gió. Từ đó thêm yêu quý môi trường thân thiện.

mật đến thămhoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ;

gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.

b) Hướng dẫn cách trình bày

- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có ? chữ

- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.

- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?

- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết một khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.

c) Luyện viết đúng:

- Hãy tìm trong bài thơ:

+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; - Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;

gió, rất, rủ, ru, diều.

+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.

- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có.

- Viết các từ khó, dễ lẫn.

3. Viết vở (12’):

- Giáo viên đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.

- Viết bài theo lời đọc của giáo viên.

- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi.

- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.

- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.

4. Làm bài tập (7’):

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.

- 2 học sinh làm bài trên bảng lớp.

Cả lớp làm bài vào VBT Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:

(22)

hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính

Bài 2:

- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi đố vui: Hai học sinh ngồi cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các học sinh oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. Học sinh đố trước đọc 1 trong các câu hỏi của bài để bạn kia trả lời...

C/Củng cố dặn dò (5’):

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.

- Học sinh chơi trò tìm từ. Đáp án:

+ mùa xuân, giọt sương.

+ chảy xiết, tai điếc.

Có thể cho học sinh giải thêm 1 số từ khác:

+ Buổi đầu tiên trong ngày. (buổi sáng)/ màu của cây lá. (xanh)/

Nước chảy thành dòng. (sông)/

hạt nhỏ, mầu đỏ nâu, có trong nước sông (phù sa)/ Từ dùng để khen người gái có khuôn mặt đẹp (xinh)…

+ Tên một loại cá. (cá giếc)…

================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 28/ 1 / 2019

Ngày giảng: Thứ Năm 31/ 1/ 2019

Toán

TIẾT 99 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.

- Học sinh áp dụng bảng nhân 4 để thực hành giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

(23)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ(5’)

- Học sinh đọc bảng nhân 4.

tính : 4 m x 6 = 4 kg x 7 = - Nhận xét cho điểm.

2. Bài mới:

Thực hành luyện tập Bài 1:8’ tính nhẩm.

- Bài toán yêu cầu các con làm gì?

- So sánh kết quả của 2 x 3 = 3 x 2 ? - Khi thay đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?

Bài 2 : 8’ Tính theo mẫu:

GV viết mầu 4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30

Hãy suy nghĩ cách tìm kết quả của biểu thức trên?

- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta làm thế nào?

Bài 3:8’ Học sinh đọc đầu bài.

-Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

- 2 học sinh lên bảng tính

4m x 6 = 24 m 4 kg x7 = 28 kg 3 học sinh đọc bảng nhân 4.

- Học sinh làm đọc kết quả đối chiếu - 2 x 3 và 3 x 2đều có kết quả là 6

- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

- Học sinh thực hành trên bảng .

- Học sinh quan sát rồi tự rút ra các làm 4 x 6 + 6 = 24 + 6 4 x 7 + 12 = 28 + 12

= 30 = 40 - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi phép cộng sau.

Tóm tắt :

Một ngày lê học : 4 giờ Năm ngày lê học: ? giờ Bài giải

Năm ngày lê học số giờ là:

4 x 5 = 20 (giờ) ĐS: 20 giờ - Học sinh làm đọc kết quả.

(24)

Bài 4:8’ số Bài toán yêu cầu làm gì?

- ở phần a có gì khác ở phần b ? 3. Củng cố ( 5’)

GV nhắc lại nội dung luyện trong bài - NXTD

- HD HS học bài ở nhà

- Phần a ta thực hiện đếm thêm 4 và ở phần b ta thực hiện bớt đi 4.

--- Luyện từ và câu

Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về thời tiết

- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời tiết bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho khi nào ?

- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh

*QTE: - Quyền được vui chơi, giải trí thăm viện bảo tàng, nghỉ hè 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.KTBC: 5’

Gọi 2 hs kiểm tra yêu cầu thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi khi nào

Nhận xét cho điểm hs 2. Bài mới : 30p

a.Giới thiệu bài b. HD HS làm bài tập

- 2 hs thực hiện

-Khi nào cậu cảm thấy vui nhất ? -Tớ vui nhất khi đạt điểm tốt .

(25)

Bài 1

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tìm các từ trong ngoặc đơn để tả thời tiết cho các mùa.

Yêu cầu Hs làm máy tính bảng, chon đáp án đúng.

- GV chốt bài đúng + Mùa xuân: ấm áp

+ Mùa hạ: nóng bức, oi nồng + Mùa thu: se se lạnh

+ Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh

- Nhận xét tuyên dương

Bài 2: Yêu cầu?

- Hướng dẫn: các em thay cụm từ khi nào trong câu văn bằng cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.

- Nhận xét sửa sai

a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?

b) Khi nào trường bạn nghỉ hè?

c) Bạn làm bài tập này khi nào?

* QTE

Bài 3: - Y. cầu?

- Hướng dẫn: Các em chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào các ô trống.

- Đọc yêu cầu

- HS thao tác trên máy tính bảng + Mùa xuân:

A. ấm áp

B. nóng bức, oi nồng C. se se lạnh

+ Mùa thu:

A. se se lạnh

B. nóng bức, oi nồng C. ấm áp

+ Mùa hạ:

A. se se lạnh

B. nóng bức, oi nồng C. mưa phùn gió bấc,

giá lạnh + Mùa đông:

A. mưa phùn gió bấc, giá lạnh, B. nóng bức, oi

nồng C. ấm áp - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

- NXC

- ( bao giờ, lúc nào,tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?

- (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?

- Bạn làm bài tập này( bao giờ, lúc nào)?

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp - HS nêu miệng kết quả

- HS làm bài vào vở + bảng lớp

(26)

+ Khi nào thì em điền dấu chấm?

+ Khi nào thì em điền dấu chấm than?

- Nhận xét sửa sai

4) Củng cố– Dặn dò( 3p) - HS nhắc lại tựa bài

- GDHS: Dùng dấu câu cho đúng, dùng để thay thế cho đúng nghĩa cụm từ.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài

A ) Ông Mạnh nổi giận quát:

- Thật độc ác !

b) Đêm ấy, Thần gió lại đến đập cửa thét:

- Mở cửa ra !

- Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào

- Khi câu đó là câu kể

- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ cảm xúc

--- Tự nhiên xã hội

Bài 20 : AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– Nhận biết một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.

– Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.

– Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, …

*KNS

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông.

- Kỹ năng tư duy hê phán: phê phán những hành vi sai qui định khi đi các phương tiện giao thông.

- Kỹ năng làm chủ bản thân:có trách nhiệm thực hiện đúng các qui định khi các phương tiện giao thông.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(27)

1. Khởi động

2. Bài cũ Đường giao thông.

+Có mấy loại đường giao thông?

+Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?

- GV nhận xét.

3. Bài mới a/ Khám phá

+Bài trước chúng ta được học về gì?

+Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng.

+Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì?

+Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”.

Dùng phấn màu ghi tên bài.

b/ Kết nối

Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.

-Treo tranh trang 42.

-Chia nhóm (ứng với số tranh).

-Gợi ý thảo luận:

+Tranh vẽ gì?

+Điều gì có thể xảy ra?

+Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?

+Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?

-Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.

Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.

Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông

- Hát

-Có 4 loại đường giao thông:

Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.

-HS trả lời. Bạn nhận xét.

- Về đường giao thông.

- HS nêu.

- Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn.

- Quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(28)

-Treo ảnh trang 43.

-Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.

+Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?

+Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?

+Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?

+Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?

-Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe.

Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.

c/ Thưc hành

 Hoạt động 3: Củng cố kiến thức -HS vẽ một phương tiện giao thông.

-2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về:

+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.

+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?

+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.

- GV đánh giá.

4.Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.

- Làm việc theo cặp.

- Quan sát ảnh. TLCH với bạn:

- Đứng ở điểm đợi xe buýt.

Xa mép đường.

- Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.

- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.

- Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.

- Làm việc cả lớp.

- Một số HS nêu một số điểm - cần lưu ý khi đi xe buýt.

- Một số HS trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

========================================

Ngày soạn: 29/ 1 / 2019

Ngày giảng: Thứ Sáu 1/ 2 / 2019

Toán

(29)

TIẾT 100: BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Giúp học sinh thành lập bảng nhân 5và học thuộc bảng nhân 5.Học sinh áp dụng bảng nhân 5 để thực hiên giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.

- Học sinh thực hành đếm thêm 5.

II. CHUẨN BỊ

10 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ(5P)

Tính 4 x 6 + 5 = 4 x 9 + 5 = - Nhận xét cho điểm

2. Bài mới(12P)

1. Hớng dẫn học sinh thành lạp bảng nhân 5.

- Học sinh quan sát - Có mấy chấm tròn?

- Năm chấm tròn đợc lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tơng ứng?

- Tơng tự ở các phép tính sau.

*Yêu cầu học sinh đọc ngợc và đọc xuôi đến thuộc.

2. Thực hành (19P) Bài 1: Tính nhẩm

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Dựa vào đâu con nhẩm nhanh bài tập này?

Bài 2: Học sinh đọc đầu bài

- Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?

2 học sinh lên bảng làm dới lớp làm bảng con .

4 x 6 + 5 = 20 + 5 4 x 9 + 5 = 36 + 5 = 25 = 41

5 x 1 = 5 5 đợc lấy 1 lần 5 x 2 = 10 Ta viết 5 x 1 = 5 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 đợc lấy 2 lần 5 x 6 = 30 5 x 2 = 5 + 5 = 10 5 x 7 = 35

Vậy 5 x 2 = 10 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 - Học sinh đọc xuôi đọc ngợc cho thuộc.

- Dựa vào bảng nhân 5 vừa học.

Tóm tắt:

1 tuần học : 5 ngày 8 tuần học : ? ngày Bài giải

(30)

Bài 3: Số?

- Để điền đúng các số vào ô trống còn thiếu ở phần a,b.các con cần lu ý gì?

Bài 4: Số?

Các con có nhận xét gì ở các phép tính bằng nhau trong bài tập 4?

3. Củng cố(5p):

- Đọc bảng nhân 5.

- Về nhà học thuộc bảng nhân 5.

Tám tuần em học số ngày là:

5 x 8 = 40 ( ngày) ĐS : 40 ngày.

- Học sinh làm đọc kết quả.

- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì

tích của chúng không thay đổi.

==================================

Chớnh tả (nghe viết) Tiết 40: MƯA BểNG MÂY I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

-Nghe - viết đỳng bài thơ Mưa búng mõy.

-Làm đỳng cỏc bài tập chớnh tả phõn biệt s/x; iờt/iờc.

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng tớnh toỏn nhanh cho học sinh.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giỏo viờn: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ 5’:

-Gọi 3 học sinh lờn bảng viết.

-MB: hoa sen, cõy xoan, sỏo, giọt sương, xương cỏ, cõy sung.

-Nhận xột, cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’):

-Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gỡ?

(31)

b. Hướng dẫn chính tả(28’):

* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- Giáo viên đọc bài thơ Mưa bóng mây. - Theo dõi giáo viên đọc. 1 học sinh đọc lại bài.

- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? - Thoáng mưa rồi tạnh ngay.

- Em bé và cơn mưa cùng làm gì? - Dung dăng cùng đùa vui.

- Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?

- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.

*Hướng dẫn cách trình bày

- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - Viết hoa.

- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

- Giữa các khổ thơ viết như thế nào? - Để cách một dòng.

* Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS đọc các từ khó và các từ khó viết.

nào, lạ, làm nũng.

- Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?

- Thoáng, mây, ngay, ướt, cười.

- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.

- 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

* Viết chính tả

- Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu.

- Học sinh nghe – viết.

* Soát lỗi.

- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.

* Chấm bài.

- Thu chấm 10 bài.

- Nhận xét bài viết.

(32)

*Làm bài tập 6’

*Nối từ

- Giáo viên đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.

- Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. - Đáp án:

- Tổng kết cuộc thi. A B A B

sương_____mù chiết_______cành xương_____rồng chiếc_______lá - Nhận xét HS nói.

5. Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học.

-Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.

--- Tập làm văn

TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn( BT1).

- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè(BT2).

- Viết được một đoạn ngắn tả về 4 mùa.

- Thêm yêu thích môn Tiếng Việt

* BVMT

- Gv giúp hs cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, Hs có ý thức về bảo vệ môi trường.

- Giáo dục hs ý thức BVMT.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ

(33)

2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ: 5P - HS nhắc lại tựa bài

- HS thực hành theo tình huống

HS1: Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ học.

HS1: Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình.

HS1: Đáp lại lời chú thợ mộc thế nào?

- Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới; 30P

a) Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS đọc đoạn văn

- HS thảo luận theo cặp + trả lời

+ Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

+ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?

- Hát vui

- Đáp lời chào, lời tự giới thiệu

- HS2: Lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện nói chuyện với ông thế nào?

- HS2: Là thợ mộc đến gõ cửa giới thiệu là thợ mộc đến để sửa lại cái bàn.

- Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Đọc đoạn văn

- Thảo luận theo cặp + trả lời

- Đầu tiên từ trong vườn, thơm nứt mùi hương của các loài hoa.

- Trong không khí: không còn thấy hơi nước lạnh lẽo( của mùa đông) thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.

- Cây cối thay áo mới: cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo già đen thủi;

các cành cây đều lấm tấm màu xanh;

những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, sắp buông tỏa những tán lá sang sáng tim tím, rặng râm bụt sắp có nụ.

- Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng

- Nhìn: ánh nắng mặt trời cây cối đang thay mùa áo mới.

(34)

- Bình luận: Để tả quang cảnh đầu xuân, nhà văn đã quan sát rất linh hoạt, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy Tô Hoài đã viết được đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em muốn tả được cảnh vật xung quanh cũng cần học quan sát.

- GDHS: Các mùa trong năm đều có ích cho cuộc sống. Cần giữ gìn và chăm sóc các loài cây và hoa.

Bài 2: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: viết đoạn văn dựa theo câu hỏi gợi ý và có thể bổ sung thêm ý mới.

- Gợi ý trả lời câu hỏi:

+ mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?

+ Mặt trời mùa hè như thế nào?

+ cây trái trong vườn như thế nào?

+ HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè - Nhận xét ghi điểm

4) Củng cố– Dặn dò: 3P

- GDHS: Viết đoạn văn chú ý cách đặt dấu câu và cách viết hoa chữ đầu câu.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài

- Đọc yêu cầu

- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư

- Mặt trời mùa hè chói chang và nóng - Cây cho trái ngọt, hoa thơm.

- HS được đọc truyện, đi chơi, theo bố mẹ về thăm ông, bà.

- Viết bài vào vở - Đọc bài vừa viết - Nhắc tựa bài - Lắng nghe

==============================

An toàn giao thông (20p)

Bài 5 : PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (t2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. Phân biệt được xe thô sơ và xe cơ giới

- Giáo dục học sinh không đi bộ dưới lòng đường, không chạy theo hoặc bám theo xe ôtô, xe máy đang chạy

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sống tốt 3. Thái độ: Yêu thích môn học

(35)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Học sinh tìm một số tranh ảnh về phương tiện giao trhông đường bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ 1: Giới thiệu bài.3P

- Hàng ngày các em đến trường bằng gì

? ( xe máy, ôtô, xe đạp, …). Đó là các phương tiện giao thông đường bộ.

HĐ 2: 7P

Nhận dạng các phương tiện giao thông - Cho học sinh xem tranh.

*Câu hỏi gợi ý : - Đi nhanh hay chậm ?

- Khi đi phát ra tiếng động lớn hay nhỏ ?

- Chở hàng ít hay nhiều ?

- Loại nào dễ gây nguy hiểm hơn ? HĐ 3: Trò chơi. 5P

- Chia lớp ra làm 4 nhóm yêu cầu học sinh ghi tên các phương tiện giao thông theo hai cột.

*Lòng đường dành cho ôtô, xe máy, xe đạp, … đi lại, các em không được đi lại hay đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn.

HĐ 4: Quan sát tranh. 3P

- Treo tranh 3, 4 phóng to trong sách giáo khoa lên bảng lớp.

- Trong tranh có các loại xe nào đi trên đường ?

- Khi qua đường các em cần chú ý phương tiện nào ? Vì sao ?

HĐ 5: Củng cố dặn dò. 2P

- Học sinh kể tên các phương tiện giao thông mà em biết.

Quan sát tranh nhận xét hai loại phương tiện giao thông.

- Xe thô sơ: xe đạp, xích lô, xe bò, xe ngựa

- Xe cơ giới : các loại ôtô, xe máy.

- Các nhóm thảo luận và nói cho nhau nghe.

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi về một loại xe.

- Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm dán phiếu học tập lên bảng lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.

- Ôtô (buýt, vận tải), xe cứu thương, xe cứu hỏa.

- Xe ôtô, xe máy chạy nhanh nên rất

(36)

- Loại xe nào là xe thụ sơ ? - Loại nào là xe cơ giới ?

- Khụng được đựa giỡn, đi lại dưới lũng đường vỡ dễ xảy ra tai nạn.

==================================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 20 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 21 I/ MỤC TIấU

- HS thấy đợc những u điểm, nhợc điểm của mình trong tuần vừa qua - Đề ra phơng hớng và biện pháp trong tuần tới

- Giáo dục HS có ý thức vơn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ

A. Đỏnh giỏ cỏc hoạt động của tuần 20 1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

………

B. Phương hướng tuần tới

………

……….

BUỔI CHIỀU Tập viết

TIẾT 20: CHỮ HOA Q I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

+ Rốn kĩ năng viột chữ :

- Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ

- Biết viết ứng dụng cụm từ Quờ hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ, chữ viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng viết đỳng mẫu cho học sinh.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(37)

1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Viết chữ P 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài ( 1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa ( 6’)

* HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q

- Chữ hoa Q cao mấy li ?

- Chữ hoa Q được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết

- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết

*HD HS viết trên bảng con:

- GV uốn nắn, nhận xét

c. HD viết cụm từ ứng dụng( 6’)

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- Đọc cụm từ ứng dụng - Nêu cách hiểu cụm từ :

* Q sát cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét - Nhận xét độ cao của các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? - GV viết mẫu chữ Quê

c) HD HS viết chữ Quê vào bảng con -GV nhận xét ,sửa sai cho HS

- HS viết bảng con

+ HS quan sát chữ mẫu - Chữ hoa Q cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát

- HS viết trên không

- Viết vào bảng con 1 – 2 lượt

+ Quê hương tươi đẹp

- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương

+ Q, h, g, cao 2, 5 li. đ, p cao 2 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li

- Cách nhau bằng một thân chữ - HS viết vào bảng con chữ Quê + HS viết vở TV

(38)

* HD HS viết vào vở TV ( 15’) - GV nêu yêu cầu viết

* Chấm, chữa bài ( 3’) - GV chấm 5, 7 bài

- Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò ( 3’)

- GV nhận xét tiết học

- Khen ngợi những HS viết đẹp

- Dặn HS về nhà viết thêm vào vở TV

--- Thực hành toán

LUYỆN TẬP – BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 4.

- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- gv giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

(39)

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : (HS Cả lớp) 4 x 8 = …….4 x 7 = …….

4 x 6 = …….4 x 5 = …….

4 x 4 = …….4 x 3 = …….

4 x 2 = …….4 x 1 = …….

4 x 10 = …….3 x 4 = …….

2 x 4 = …….4 x 9 = …….

3 x 8 = …….2 x 8= …….

Kết quả:

4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 10 = 40 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 4 x 9 = 36 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 Bài 2. Viết tiếp số thích hợp vào ô trống

4 6 4 7 4 5

Đáp án

4 6 4 7 4 5

Bài 3. Tính :

a) 4 x 9 + 4 = ………

= ………

b) 4 x 3 + 14 = ………

= ………

c) 4 x 8 - 15 = ………

= ………

Đáp án

a) 4 x 9 + 4 = 36 + 4

= 40

b) 4 x 3 + 14 = 12 + 14

= 26

c) 4 x 8 - 15 = 32 - 15

= 17 Bài 4. Mỗi nhóm học tập có 4 bạn. Hỏi

6 nhóm học tập như thế có bao nhiêu bạn?

Giải

Số bạn trong 6 nhóm là:

4 x 6 = 24 (bạn) Đáp số: 24 bạn

24 28 20

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4.. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép

- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học - Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm - Giải bài toán có lời văn

Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4.. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và

- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết; điền số và giải toán văn.. - Giúp học sinh thực hiện tốt các

Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện các phép tính; so sánh; vẽ hình; giải toán văn. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các

- Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề trong thực tế.. - Phát triển

- Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề trong thực tế.. - Phát triển

Kiến thức: - Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.. PHƯƠNG TIỆN