• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn: 2/2/2018 Ngày giảng: Thứ hai 5/2/2018

Buổi sáng:

Tập đọc-Kể chuyện

Tiết: 64 - 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ.

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó : nhà bác học, cười móm mém

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ê-đi-xơn là một nhà bác học rất giàu sáng kiến kinh nghiệm và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: Ê-đi-xơn, thùm thụp, loé lên, nảy ra,…

- Đọc phân biệt giọng kể chuyện và lời các nhân vật ( Ê-đi-xơn, bà cụ).

- Rèn kĩ năng nói: nhập vai đúng các nhân vật để thể hiện nội dung câu chuyện.

- Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung.

3. Thái độ:

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tập đọc.

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS đọc thuộc bài thơ: Bàn tay cô giáo

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.

Ê - đi - xơn và bà cụ già

Từ khó

- Ê - đi - xơn, đấm lưng, loé lên, nảy ra, ...

Câu dài

“ Già đã phải đi bộ / gần ba giờ đồng hồ / để được nhìn tận mặt cái đèn.//

Giá ông Ê - đi - xơn / làm được chiếc

(2)

- 1 HS đọc và nêu cách đọc.

- 1 số HS khác đọc lại

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK.

c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc bài ( nhóm 4).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d. Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 4 HS thi đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 3. Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1

H. Nói những điều em biết về ông Ê - đi - xơn?

- GV: Ông Ê - đi - xơn là 1 nhà khoa học nổi tiếng người Mĩ ( 1847 - 1931).

Nhà ông nghèo nên ông rất vất vả ...

nhà bác học vĩ đại.

H. Câu chuyện giữa ông và bà cụ già xảy ra lúc nào?

- HS đọc đoạn 2,3

H. Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?

H. Mong muốn của bà cụ gợi cho ông Ê - đi - xơn ý tưởng gì?

- HS đọc đoạn 4

H. Theo em khoa học mang lại ích lợi gì cho con người?

H. Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?

xe chở người già đi từ nơi này đến nơi khác / có phải may mắn hơn cho già không?// ( Giọng mệt mỏi)

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

- 4 HS thi đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay.

1. Giới thiệu về nhà bác học Ê - đi - xơn

- Ông là nhà phát minh nổi tiếng ở Mĩ, ông cống hiến cho khoa học hơn 1000 sáng chế.

- Lắng nghe.

- ... Xảy ra vào lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem và bà cụ cũng là 1 trong những người đó.

2. Cuộc gặp gỡ giữa Ê - đi - xơn và sáng chế mới của ông.

- Vì đi xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ bị ốm mất.

- ... chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện.

3. Mong ước của bà cụ trở thành hiện thực.

- Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người.

- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và sự lao động miệt mài của nhà bác học Ê - đi - xơn đã thực hiện bằng lời hứa.

(3)

4. Luyện đọc lại:

- GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn - 2 HS đọc đoạn 3

- HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3.

- 2 nhóm thi đọc phân vai.

- HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc thể hiện các vai của câu chuyện theo tiêu chí đánh giá của GV

- 1 HS đọc lại toàn bài.

Kể chuyện.

1. GV nêu nhiệm vụ

- Không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo lối phân vai.

2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo lối phân vai.

- GV lưu ý HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ.

- Cả nhóm và GV nhận xét, bình chọn nhóm thể hiện tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

H. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

- Thể hiện được tình cảm của từng nhân vật.

- Xác định yêu cầu.

- HS tự hình thành nhóm, phân vai.

- Từng nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.

- HS trả lời.

Toán

Tiết 106: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.

- Biết xem lịch (tờ lịch tháng năm).

2. Kĩ năng

- HS rèn luyện kĩ năng xem lịch.

3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A: Kiểm tra bài cũ: 5’

H. 1 năm có bao nhiêu tháng? Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày?

- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá

- HS trả lời.

(4)

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nêu câu hỏi.

a, Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?

Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy?

Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?

Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?

b, Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?

- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?

-Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy? Đó là các ngày nào?

- Goi nhiều HS trả lời.

- Cả lớp nhận xét.

- GV: Củng cố cách xem lịch

Bài 2 : Xem lịch năm 2005 rồi cho biết:

- GV nêu câu hỏi.

a, Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy?

- Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy?

- Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11là thứ mấy?

- Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ mấy?

- Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?

Hôm đó là thứ mấy?

b, Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào? Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày nào?

- Các ngày chủ nhật của tháng 10 là những ngày nào?

- Gọi nhiều HS trả lời.

- Cả lớp nhận xét.

H. Ngày 2 tháng 9 là ngày lễ gì?

H. Em và các bạn trong lớp đã tham gia những phong trào gì để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam?

- GV: Củng cố cách xem lịch

Bài 1: Xem tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 và cho biết:

a, Ngày 3 tháng 2 là thứ … Ngày 8 tháng 3 là thứ …

Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ … Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ

b, Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày…

- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày…

- Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy… Đó là các ngày …

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập

a, Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ …

- Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ

- Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11là thứ…

- Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ …

- Sinh nhật em là ngày … tháng … Hôm đó là thứ …

b, Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày … Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày…

- Các ngày chủ nhật của tháng 10 là những ngày…

- Ngày Quốc khánh nước CHXHCN Việt Nam.

(5)

Bài 3: Trong một năm:

a, Những tháng nào có 30 ngày?

b, Những tháng nào có 31 ngày?

- HS nêu kết quả bài miệng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách ghi nhớ tháng có 30 ngày và tháng có 31 ngày?

- GV: Lưu ý cách ghi nhớ bằng cách nắm tay lại và đếm trên các hốc ngón tay.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- HS nêu kết quả miệng

H. Tại sao em khoanh vào đáp án c?

GV: Củng cố cách tính ngày và thứ bằng cách đếm lần lượt từng ngày hoặc dựa vào số ngày trong 1 tuần.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

Dặn HS về nhà tập xem nhiều tờ lịch khác nhau.

GV nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu của bài

a, Những tháng nào có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11

b, Những tháng nào có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 năm đó là:

A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm.

Buổi chiều:

Đạo đức

TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 2) (Giảm tải cả bài)

Thay bài: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY XANH (Tiết 2) I – MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

-HS biết: chăm sóc và bảo vệ cây xanh bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.

2. Kĩ năng:

- HS hiểu: cây cối đem lại rất nhiều lợi ích cho con người vì vậy chăm sóc và bảo vệ cây xanh là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người.

3. Thái độ:

- HS có tình cảm với thiên nhiên và biết yêu quý thiên nhiên.

II: TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:

-Truyện kể: Bác sĩ cây

III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động : 2. Giới thiệu bài:

Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm

Mục tiêu : HS biết, Cây cối cũng cần được chăm sóc và bảo vệ

Hát

(6)

Cách tiến hành : GV chia HS thành các nhóm vàn giao việc.

Yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày

- Khi cây xanh bị đổ hoặc gãy cành chúng ta có cần chăm sóc chúng không?

- Điều gì xảy ra nếu cây cối không được chăm sóc, bảo vệ.

- Em biết cây cối đem lại cho con người những lợi ích gì ?

-Em có thể làm được những gì để chăm sóc và bảo vệ cho cây xanh?

GV chốt ý và đưa ra ý đúng nhất Hoạt động 2 :Kể chuyện “ Bác sĩ cây”

Mục tiêu : HS biết được cây cối cũng như con người cần phải được chăm sóc thì mới có tương lai tươi đẹp.

Cách tiến hành : GV kể toàn bộ câu chuyện.

- Qua câu chuyện, em thấy Sơn, đã làm cách nào để chữa bệnh cho cây? Kết quả ra sao?

- Em cần làm gì khi thấy bạn bẻ cành cây, ngắt hoa, giẫm lên cỏ ở vườn hoa?

GV kết luận:Cây xanh nếu được chăm sóc tốt chúng sẽ đem lại cho con người rất nhiều lợi ích. Chúng ta cần phải biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

Hướng dẫn thực hành : - Ghi nhớ nội dung bài học.

- Thực hành chăm sóc cây cối ở xung quanh

Thảo luận nhóm đôi.

Mỗi nhóm 1 HS.

Cả lớp thảo luận.

HS chia nhóm nhỏ thảo luận .

Đại diện nhóm lên trình bày.

--- Tự nhiên và xã hội

Tiết 43: RỄ CÂY

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.

2. Kĩ năng

- Phân biệt được các loại một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.

3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh trong sách; Phiếu bài tập.

- Thảo luận, làm việc nhóm.

- 1 số loại cây.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A, Kiểm tra bài cũ: 3’

- Thân cây có chức năng gì?

- Nêu ích lợi của thân cây?

(7)

B, Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hoạt động 1: Làm việc với SGK

* Tiến hành

- HS thảo luận theo cặp.

- HS quan sát các hình (SGK)

H. Mô tả vđặc điểm của rễ cọc, rễ chùm?

H. Rễ củ và rễ phụ có đặc điểm gì?

- 1 số nhóm báo cáo, bổ sung.

- GV kết luận thêm.

3, Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.

* Tiến hành:

- GV phát cho mỗi nhóm 4 tờ A4. Yêu cầu các nhóm đính những rễ cây sưu tầm được theo từng loại rễ.

- Các nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều và phân loại đúng.

c. Củng cố, dặn dò: 3’

H. Có những loại rễ cây nào? Nêu ví dụ?

- GV nhận xét giờ học.

1) Đặc điểm của các loại rễ cây

- Rễ cọc: có 1 rễ to, dài, xung quanh đâm ra nhiều rễ con ( VD: cây đậu ...) - Rễ chùm: Rễ mọc đều nhau thành chùm ( VD: rễ cây hành, cây lúa)

- Rễ củ: Rễ cây phình to tạo thành củ (VD: củ cà rốt, củ sắn, ...)

- Rễ phụ: Ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân, cành ( VD: cây đa, cây trầu không, ...)

2) Phân biệt các loại rễ:

- Rễ cọc:

- Rễ chùm:

- Rễ củ:

- Rễ phụ:

- HS trả lời.

Thực hành Toán

LUYÊN TẬP XEM LỊCH – THÁNG -NĂM

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Học sinh củng cố cách xem lịch tháng- năm. Xác định thời gian chính xác - Củng cố cách vẽ hình tròn

2. Kĩ năng

- Vận dụng làm tốt bài tập thực hành 3. Thái độ

- Ham thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở bài tập thực hành.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

(8)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới: 30’

Bài 1 : Xem tờ lịch tháng 3 rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

-HS nêu đề bài.

- Cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá

Bài 2: điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi HS nêu bài tập 2.

- Cả lớp làm vào vở bài tập

-Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá

Bài 3: Vẽ theo các bước sau -HS nêu đề bài.

- Cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài - Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: T2.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Đổi vở kiểm tra chéo nhau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Học sinh thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng lớp.

- Lớp nhận xét bổ sung - Hs đọc yêu cầu của đề bài - Hs làm bài vào vở.

- HS lên bảng chữa bài.

--- Ngày soạn: 3/2/2018

Ngày giảng: Thứ ba 6/2/2018 Buổi sáng:

Toán

Tiết 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Có biểu tượng về hình tròn; Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm, bán kính cho trước).

3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình.

- Com pa cho GV và com pa cho HS.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS .

(9)

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Giới thiệu hình tròn.

- GV giới thiệu 1 số vật thật có dạng hình tròn: cái mâm, cái đĩa, mặt đồng hồ, ...

H. Hãy nêu tên những đồ vật có dạng hình tròn?

- GV vẽ hình tròn trên bảng và giới thiệu: Hình tròn tâm 0, bán kính OM, OA, OB và đường kính AB ( Chỉ trên hình)

- GV: + Đường kính là đoạn thẳng nối 2 điểm trên đường tròn, đi qua tâm O.

+ Bán kính là đoạn thẳng nối từ tâm O đến 1 điểm bất kì trên đường tròn.

Nhận xét:

- Tâm O là trung điểm của đường kính AB.

- Đường kính AB = 2 lần bán kính.

3. Giới thiệu com pa và cách vẽ

- GV giới thiệu cấu tạo của compa và tác dụn của compa là để vẽ hình tròn.

- GV giới thiệu cách vẽ hình tròn bán kính 2cm.

+ Xác định khẩu độ compa = 2cm( từ đầu nhọn đến đầu chì = 2cm)

+ Đặt đầu nhọn vào tâm 0 quay 1 vòng.

- GV vẽ mẫu hình tròn – HS quan sát.

- HS tập vẽ ra nháp.

4, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- 1HS nêu yêu cầu.

- Một số HS nêu kết quả miệng - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Đường kính và bán kính khác nhau ntn?

- GV: Lưu ý HS phân biệt sự khác nhau giữa đường kính và bán kính.

Bài 2:

- Bài yêu cầu gì ?

- Cả lớp làm bài vào vở.

M

A B

- Hình tròn tâm 0

- Bán kính: OA, OB, OM - Đường kính: AB

- HS quan sát.

- HS tập vẽ ra nháp.

Bài 1: Nêu tên các đường kính, bán kính có trong mỗi hình:

Bài 2 : Vẽ hình tròn:

a, Tâm 0, bán kính 2cm.

(10)

- HS đổi chéo vở và kiểm tra cách vẽ của bạn. - Nhận xét.

- GV: Lưu ý cách vẽ hình tròn.

Bài 3

- HS đọc bài toán.

- 1 HS lên làm phần a.

- Một số HS nêu kết quả phần b - Chữa bài:+ Nhận xét Đ - S?

H. Nêu cách vẽ đường kính, bán kính?

- Kiểm tra bài HS

- GV: + Các bán kính bằng nhau, các đường kính bằng nhau.

+ Đường kính bằng 2 lần bán kính ( Hoặc bán kính bằng 1 phần 2 đường kính)

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Thế nào là đường kính? Thế nào là bán kính?

- Nhận xét giờ học

b, Tâm I, bán kính 3cm.

Bài 3: a, Vẽ bán kính OM, đường kính CD

b, Câu nào đúng, câu nào sai?

- Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD

- Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM

- Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD.

- 2, 3 hs trả lời.

Chính tả (nghe - viết) Tiết 43: Ê – ĐI - XƠN

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 2a, b.

3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màu

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- 2 HS viết trên bảng- Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét - đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần

- 2 HS đọc lại

H. Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

H. Chữ Ê - đi - xơn viết như thế nào?

- Chữ đầu đoạn, đầu câu, chữ Ê - đi - xơn

- Viết hoa chữ cái Ê, những chữ sau

(11)

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp

b. HS viết bài vào vở - GV đọc

- GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết cho HS

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét

- GV nhận xét chốt đáp án đúng Bài 3

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét

- GV nhận xét chốt đáp án đúng.

C, Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học

gạch nối không viết hoa.

Từ khó: Ê - đi - xơn, sáng chế, loài người, dòng điện.

- HS viết bài vào vở.

Bài 2. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống thích hợp và giải câu đố

Mặt ...òn mặt lại đỏ ngay

Ai nhìn cũng phải nhiếc mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao

Đêm về đi ngủ ...ui vào nơi đây Là: Ông Mặt trời

Bài 3. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm

Cánh gì cánh chẳng biết bay

Chim bay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổ ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi Là: Cánh đồng

Buổi chiều:

HĐNGLL- THTV XÂY NHÀ TRÊN TRỜI

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai.

- Trả lời được các câu hỏi Đ, S. Nối câu với mẫu câu tương ứng.

- Hiểu ND: Ca ngợi trí thông minh A-bu-na-vác 2. Kĩ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Vận dụng làm được bài tập.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

(12)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở thực hành Tiếng Việt.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc bài " Đấu cờ."

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: 30’

Bài tập 1

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

- GV yêu cầu hs đọc từng đoạn.

- Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài - GV nhận xét.

Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng :

- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :

+ Vua ra cho a-bu-na-vác một lênh oái oăm như thế nào?

+ A-bu-na-vac nghĩ ra kế gì để thực hiện lệnh ấy?

+ A-bu-na-vac nói gì khi vua nghe thấy tiếng chuông từ trên cao?

+A-bu na vac làm gì khi quân lính mang thứ mình yêu cầu đến?

+ Kết quả thế nào?

+ Mưu kế của A-bu-na-vac thông minh ở chỗ nào?

- Nội dung bài nói lên điều gì?

Bài tập 3: Đặt câu hỏi(Khi nào? ở đâu?) cho bộ phận câu in đậm

Yêu cầu hs đọc đề bài HS làm bài vào vở.

-GV và hs chữa bài Nhận xét.

- GV nhận xét, sửa sai C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hệ thống nội dung bài học.

- Học, chuẩn bị bài sau

- HS đọc bài

- HS đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm theo gv.

- HS đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc đoạn nối tiếp.

- HS đọc theo nhóm.

- HS thi đọc đoạn.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

-Xây nhà trên trời trong 3 ngày.

Không làm được sẽ bị treo cổ.

-Ông làm một cái diều thả cho bay lên trời

- Thợ lợp mái đang rung chuông đòi thêm gỗ

- Dẫn họ đến bên gốc cây và bảo họ leo lên.

- Lính không làm được vua buột miệng nói không thể leo lên trời.

- Khiến vua phải tự thừa nhận yêu cầu của minh là vô lí.

- Ca ngợi trí thong minh của A-bu- na-vac.

- HS đọc

- HS làm bài vào vở.

a) Vua muốn A-bu-na-vac xây một ngôi nhà ở đâu?

b) Khi nào, A-bu-na-vac tung diều lên không trung?

Tập viết

Tiết 22: ÔN CHỮ HOA P

I/ MỤC TIÊU:

(13)

1. Kiến thức

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P, Ph, B 2. Kĩ năng

- Viết tên riêng “Phan Bội Châu ” và viết câu ứng dụng “Phá Tam Giang ... ” bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao “ Phá Tam Giang nối đường ra Bắc .... hướng mặt vào Nam”

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa P - Các câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài:

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ.

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con (2 lần)

-GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết từ ứng dụng

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu

- Gv giải thích: Phan Bội Châu ( 1867 – 1940) là 1 nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ 20 của VN, ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

H. Nêu độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ?

- HS luyện viết trên bảng con ( 2 lần) c. HS viết câu ứng dụng

- GV giới thiệu câu ứng dụng.

- HS viết câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao:

Phá Tam Giang ( Thừa Thiên Huế) dài 60km, rộng 1 - > 6km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển cao 1444m và dài 20km,

- HS viết: Lãn Ông

Các chữ hoa có trong bài:

Ph, B, Ch, T, Gi, Đ, H, V, N

- HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu - HS lắng nghe.

- HS viết bảng con từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.

- Hs viết câu ứng dụng.

(14)

cách Huế 71km.

=> Giáo dục hs tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao.

H. Câu ca dao được trình bày theo thể thơ nào? Cách trình bày ntn?

- HS tập viết trên bảng con các chữ : Phá, Bắc.

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao

- Phá Tam Giang nối đường ra Bắc ....

hướng mặt vào Nam.

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu viết

- Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

4. Chấm chữa bài - Gv chấm khoảng 5 bài

- Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố dặn dò: 2’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

- Câu ca dao trình bày theo thể thơ lục bát.

+ Viết chữ Ph: 1dòng cỡ nhỏ + Viết chữ B, T: 2 dòng.

+ Viết tên Phan Bội Châu: 2 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng: 2 lần.

- HS viết bài vào vở

- HS nộp bài.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

Ngày soạn: 4/1/2018 Ngày giảng: Thứ tư 7/2/2018

Buổi sáng:

Toán

Tiết 108: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Học sinh ôn tập phép cộng, phép trừ các số đến 4 chữ số.

2. Kĩ năng

- Tính thành thạo và giải bài toán bằng hai phép tính.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ 5p

- Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 2 em lên bảng làm bài.

(15)

tính:

5428 + 1956 9996 - 6669 8695 - 2772 2340 + 512 2. Bài mới 30p

a. Giới thiệu bài b. Luyện tập

Bài tập 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài tập 3: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Mời hai học sinh lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 4 : Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- Tám nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn, vậy :

8000 – 5000 = 3000 - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.

- 2HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung.

7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000 - Đổi vở KT chéo.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200

7800 - 500 = 7300 4100 - 1000 = 3100

9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800

- Đặt tính rồi tính.

- Cả lớp thực hiện vào vở .

- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung.

7284 9061 6473 - 3528 - 4503 - 5645 3756 4558 0 828 - 2 em đọc bài toán.

- Cùng GV phân tích bài toán.

- Cả lớp làm vào vở.

- Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

Bài giải:

Số muối hai lần chuyển là:

2000 + 1700 = 3700 ( kg)

(16)

3. Củng cố - Dặn dò: 2p

- Gọi HS nêu nhanh kết quả các phép tính sau:

- Dặn về nhà học và xem lại bài tập.

Số muối còn lại trong kho : 4720 - 3700 = 1020 ( kg )

Đ/S: 1020 kg 7000 - 5000 =

4100 - 4000 = 7800 - 300 = Buổi chiều:

Tập đọc Tiết 66: CÁI CẦU

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.

- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: chum, ngòi, sông Mã, Hàm Rồng,...

- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : xe lửa, thuyền buồm, Hàm Rồng sông Mã,…

- Học thuộc lòng bài thơ (trả lời được các câu hỏi trong bài).

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ nội dung bài học.

- Bảng phụ viết bài thơ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS kể lại câu chuyện: Ê - đi - xơn và bà cụ già.

H: Khoa học mang lại ích lợi gì cho con người?

- HS – GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ lần 1.

- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ

- 2 HS đọc bài.

Cây cầu

- Giọng ngạc nhiên, khâm phục.

+ HS đọc nối tiếp câu lần 1 Từ khó

- xe lửa,bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng ...

Ngắt nhịp

Cha gửi cho con / chiếc ảnh cái cầu/

(17)

- 1 HS đọc và nêu cách đọc - Nhiều HS đọc

- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2

+ HS đọc từ chú giải.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng khổ trong nhóm

* Các nhóm thi đọc

- Cả lớp – GV nhận xét, bình chọn 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- 1 H đọc lại cả bài

H. Người cha trong bài thơ làm nghề gì?

H. Cha gửi cho bạn nhỏ hình ảnh chiếc cầu nào?

H. từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến ai?

- 1 H đọc lại cả bài 1 lần nữa

H. Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào, vì sao?

H. Em thích nhất câu thơ nào, vì sao?

H. Bạn nhỏ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào?

4. Luyện đọc lại

- GVhướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- GV xoá dần bảng

Cha vừa mắc xong / qua dòng sông sâu/

Xe lửa sắp qua / thư cha nói thế/

Con cho mẹ xem / cho xem hơi lâu.//

- Chum: làm bằng sánh để đựng nước.

- Ngòi: Do người dân đào lên để dẫn nước vào đồng ruộng.

Tiêu chí:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy.

- Đọc ngắt nhịp thơ đúng.

- Đọc thể hiện giọng ngạc nhiên, khâm phục

1. Bạn nhỏ rất yêu cha và tự hào về người cha của mình

- Làm nghề xây dựng cầu

- Ảnh chụp chiếc cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã

- Bạn nhỏ nghĩ đến sợi tơ nhỏ như chiếc cầu bắc qua chum nước. Ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo sang sông.

Lá tre như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Chiếc cầu tre lối qua bà ngoại, đung đưa như võng.

2. Bạn nhỏ yêu thích nhất chiếc cầu của cha

- Bạn yêu nhất chiếc cầu trong ảnh - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã, vì đó là chiếc cầu do cha bạn góp phần cùng bao người xây dựng nên.

- Em thích nhất hình ảnh chiếc cầu làm bằng sợi tơ nhện bắc qua chum nước vì đó là hình ảnh rất đẹp, hợp với cách nhìn của trẻ thơ.

- Bạn nhỏ rất yêu người cha của mình vì vậy bạn yêu nhất cái cầu cha mình làm ra.

- Một số HS thuộc từng khổ thơ

(18)

- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS thích và giải thích lí do tại sao em thích?

- HS - GV nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

H: Bài thơ nói lên điều gì?

- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ - GV nhận xét giờ học

- HS trả lời.

Ngày soạn: 5/2/2018 Ngày giảng: Thứ năm 8/2/2018

Buổi sáng:

Toán

Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết nhấn số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ một lần).

2. Kĩ năng

- Giải được bài toán gắn với phép nhân.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài:

- HS - GV nhận xét, đánh giá

H. Nêu cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2.Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 1034 x 2

- GV nêu phép tính.

-2 HS đọc phép tính

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.

- HS dưới lớp làm nháp.

- Chữa bài:

- Đọc phép tính và nhận xét Đ- S?

H. Nêu cách thực hiện.

H. Phép nhân này có đặc điểm gì?

H. Cách thực hiện nhân số có 4 chữ số có gì giống và khác với nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số?

- GV: kết luận.

3.Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân

Đặt tính và tính:

532 x 3 622 x 4

a, 1034 x 2 = ? 1034 2 2068

1034 x 2 = 2068

- Đây là phép nhân không có nhớ.

- Nhân từ phải sang trái. ( Nhân từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm)

(19)

2125 x 3 - 2 HS đọc phép nhân.

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.

- HS dưới lớp làm nháp.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S? Nêu cách nhân?

H. Hai phép nhân này có những điểm gì giống và khác nhau?

- GV: + Cả 2 phép nhân này đều là nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.

+ Phép nhân a là phép nhân không nhớ, phép nhân b là phép nhân có nhớ.

4. Luyện tập Bài 1

HS đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng đọc bài.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S ?

- H. Nêu cách thực hiện phép nhân 2116 x 3

- GV chốt bài.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S ?

+ Khi đặt tính em cần lưu ý những gì?

+ Các phép tính ở phần a và phần b khác nhau ở điểm nào?

- GV: Lưu ý cho HS cách đặt tính và khi thực hiện phép nhân có nhớ.

Bài 3

- HS đọc yêu cầu của bài

H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Đọc bài giải và nhận xét Đ - S?

- H. Tìm 4 bức tường xây hết bao nhiêu viên gạch ta làm ntn?

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

- GV chốt bài: Biết giá trị của 1 phần tìm giá trị của nhiều phần ta làm phép

b, 2125 x 3 = ? 2125 3 6375

2125 x 3 = 6375 - HS trả lời.

Bài 1: Tính

1234 4013 2116 1072 x 2 x 2 x 3 x 4 2468 8026 6348 4288 Các phép nhân ở bài 1 là các phép nhân không có nhớ. Nhân từ phải sang trái.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

a, 1023 x 3 b, 1212 x 4

1810 x 5 2005 x 4

Bài 3: Tóm tắt

Xây 1 bức tường : 1015 viên gạch Xây 4 bức tường hết: ... viên gạch?

Bài giải

Xây 4 bức tường hết số gạch là:

1015 x 4 = 4050 ( viên gạch) Đáp số: 4050 viên gạch.

(20)

nhân.

Bài 4

- HS nêu yêu cầu của bài.

H. Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

H. Nêu cách nhân nhẩm các phép tính ở cột b?

- GV chốt: Nhân nhẩm số tròn chục (tròn trăm, tròn nghìn) với 1 số ta chỉ việc nhân chữ số hàng chục ( hàng trăm, hàng nghìn) với số đó rồi thêm chữ số 0 tương ứng với mỗi hàng vào bên phải kết quả của hàng chục( trăm, nghìn).

C. Củng cố - dặn dò: 3’

H. Nêu cách thực hiện nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số?

- GV nhận xét tiết học.

Bài 4 : Tính nhẩm:2000 x 3 = ? Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn Vậy : 2000 x 3 = 6000 a, 2000 x 2 = b, 20 x 5 = 4000 x 2 = 200 x 5 = 3000 x 2 = 2000 x 5 =

- HS trả lời.

Chính tả(nghe - viết)

Tiết 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập bài tập 2a, b.

3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- HS nên bảng viết: 2 từ bắt đầu bằng tr / ch

- GV – HS nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài

2, Hướng dẫn HS nghe viết a, Chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn 1 lần

- Cả lớp mở sgk theo dõi, đọc phần chú giải.

H. Đoạn văn có mấy câu?

H. Những chữ nào trong bài phải viết

- Đoạn văn có 4 câu

- Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên

(21)

hoa?

- HS tự viết ra nháp nhưng chữ dễ viết sai

b, Viết bài

- HS nhớ, tự viết lại bài thơ

- GV bao quát lớp và nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở cầm bút.

c, Chấm, chữa bài - GV chấm 5 => 7 bài - Nhận xét

3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - GV chốt lời giải đúng

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức

- GV chốt lời giải đúng, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ và đúng.

Bài 3a. Thi tìm nhanh những từ chỉ hoạt động

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.

- Nhận xét, chốt kq đúng

C, Củng cố dặn dò: 3’

- GV khen những HS học tốt, dặn học sinh luyện viết ở nhà.

- GV nhận xét giờ học.

riêng.

Bài 2 :

a/ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng gi/r/d

- riđiô - dược sĩ - giây

r Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rêu rao, rong chơi, ru em.

d Dạy học, dỗ dành, dìu nhau, dạo chơi, dong tay, dòng dây, sử dụng

gi Gieo hạt,giao việc, giáo dục, giãy giụa, giương cờ

--- Buổi chiều:

Tự nhiên - Xã hội Tiết 44: RỄ CÂY (tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Nêu được chức năng của rễ đối với đới sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng

- Phân biệt được các loại rễ cây.

(22)

3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số rễ cây trong tự nhiên - Tranh trong SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ

H. Kể tên các loại rễ cây và nêu VD?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu giờ học

2. Hoạt động 1 - thảo luận nhóm

* Tiến hành:

- HS quan sát các hình sgk và thảo luận trả lời câu hỏi.

H. Khi cắt cây rau sát đất rồi đem trồng xuống đất, sau 1 ngày bạn thấy thế nào? Vì sao?

H. Theo em rễ cây có chức năng gì?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét bổ sung

- GV: Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng từ đất đi khắp các bộ phận của cây và rễ cây còn giúp cho cây bám chặt vào đất để cây không bị đổ.

3, Hoạt động 2 : Quan sát theo cặp.

* Tiến hành

- HS quan sát hình: 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi:

H. Chỉ tên các rễ cây? Rễ cây đó được sử dụng để làm gì?

- Các cặp trình bày và nêu kết quả trước lớp.

- Thi đặt câu hỏi đố nhau về các loại rễ cây và tác dụng của nó.

- GV làm trọng tài, nhận xét, bổ sung phần đặt và trả lời câu hỏi của các nhóm.

- GV: 1 số rễ cây dùng để làm thức ăn, làm thuốc, làm đường.

C. Củng cố - dăn dò: 3’

1. Chức năng của rễ cây.

- ... cây rau bị héo. Vì cây không có rễ, không hút chất ding dưỡng để nuôi cây.

- Rễ cây hút các chất dinh dưỡng từ đất để nuôi cây.

- Các nhóm khác nhân xét, bổ sung.

2. ích lợi của rễ cây.

- Củ sắn: để ăn, chăn nuôi.

- Nhân sâm, tam thất dùng để làm thuốc bổ

- Củ cải đường: làm thức ăn, làm đường.

VD: - Rễ cây làm thức ăn: cà rốt, củ cải, khoai sắn.

- Rễ cây làm thuốc như hà thủ ô, sâm, 1 số rễ cây thuốc ở trong rừng.

- 1 số HS đọc phần bóng đèn toả sáng.

(23)

H. Nêu chức năng và tác dụng của một số rễ cây?

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- HS trả lời.

Luyện từ và câu

Tiết 22: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO.

DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI.

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học.

2. Kĩ năng

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.

- HS chữa bài 1, 2 B. Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn làm bài Bài 1

- HS đọc yêu cầu

- HS dựa vào bài tập đọc, chính tả tuần 21, 22 để tìm từ

- HS làm bài tập theo nhóm (viết vào tờ A4)

- Đại diện các nhóm dán bài, đọc kết quả

- Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng - GV treo tờ ghi kết quả

- Lớp làm vào vở bài tập

H. Bác sĩ làm gì? Dược sĩ làm gì?

H. Công việc của nhà văn, nhà thơ là gì?

H. Hoạt động của các nhà khoa học là làm gì?

Bài 1. Tìm các từ ngữ - Chỉ trí thức: M: bác sĩ

- Chỉ hoạt động của trí thức: M: nghiên cứu

- VD: Ông tổ nghề thêu: tiến sĩ - đọc sách – học mày mò quan sát, nhớ nhập tâm

Chỉ trí thức Hoạt động của trí thức

- Nhà bác học, nhà nghiên cứu khoa học, tiến sĩ

- Nhà phát minh, kĩ sư

- Bác sĩ, dược sĩ

- Nghiên cứu khoa học

- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống

- chữa bệnh, chế ra thuốc

(24)

Bài 2

- HS đọc yêu cầu - HS đọc 4 câu văn

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm vào băng giấy

- HS dán bài, đọc kết quả (ngắt nghỉ), lớp nhận xét

- Chữa bài vào vở bài tập

H. Qua bài tập em thấy dấu phẩy dùng để làm gì?

Bài 3

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS đọc câu chuyện “Điện”, giải nghĩa từ phát minh

- 1 HS giải thích yêu cầu - Làm bài cá nhân

- 2 HS thi làm bài trên băng giấy, đọc kết quả

- GV chốt, HS đọc lại

H. Truyện gây cười ở điểm nào?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Kể lại chuyện vui “Điện”

- Hoàn thành bài tập.

- Thầy cô giáo - Nhà văn, nhà thơ

- Dạy học, Sáng tác Bài 2. Điền dấu phẩy

- Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim - Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.

- Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.

- Trên cánh rừng mới trồng, ríu rít.

Bài 3. Dấu chấm nào đúng sai. Sửa lại cho đúng

- Tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa đối với cuộc sống

- Câu trả lời của anh. Loài người làm ra điện trước rồi mới có vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động được nhưng anh nói nhầm.

Ngày soạn: 6/2/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 9/2/2018

Buổi sáng:

Tập làm văn

Tiết 22: NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Dựa vào gợi y kể lại một cách đơn giản những điều em biết về một người lao động trí óc.

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 – 10 câu, diễn đạt thành câu.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nói, viết về một người lao động trí óc.

3. Thái độ

(25)

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi y của bài tập 1

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ 5p

- Yêu cầu HS: Nhìn và nói về người trí thức trong một bức tranh của bài tập 1/tiết tập làm văn trước.

Kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 30p

a. Giới thiệu bài 1p

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1: Nói về người lao động trí thức - GV yêu cầu HS nêu Người đó là ai? làm nghề gì?

- GV nêu trình tự kể theo gợi y SGK - Yêu cầu HS nói mẫu trước lớp - GV nhận xét và sửa lại cho HS Ví dụ:

+ Giới thiệu tên, nghề nghiệp, mối quan hệ với em?

+ Công việc hàng ngày của người đó như thế nào? Công việc đó đem lại lợi ích gì cho chúng ta?

+ Tình cảm của mọi người đối với gia đình Bác như thế nào?

- Gọi 1 số em trình bày trước lớp.

- GV nhận xét Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS dựa vào bài nói , viết lại bài văn vào vở.

- Lưu ý: Chú y diễn đạt thành câu. Dùng dấu chấm để phân tách các câu cho rõ ràng.

- Gọi 3- 5 HS đọc bài viết

- GV nhận xét và chấm điểm cho HS

- Hai em lên báo cáo hoạt động của mình.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu .

- HS tiếp nối nhau giới thiệu về người định kể.

VD: Em kể về mẹ em, mẹ em là giáo viên..

+ Em muốn kể với mọi người về bác hàng xóm tốt bụng của gia đình em. Bác tên là Nam và là một sĩ quan quân y đã nghỉ hưu.

+ Mặc dù đã nghỉ hưu nhưng bác vẫn luôn bận rộn. Bác đang làm công tác chăm sóc sức khoẻ cho cả xóm em và những người dân xóm bên.Bác làm việc quên cả giờ giấc. Cứ gia đình nào có người ốm là bác đến khám và chữa cho khỏi bệnh thì thôi.

+ Cả xóm em ai cũng quí mến bác Nam.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp viết bài văn.

- 3 – 5 HS đọc bài viết.

- Lớp nhận xét .

(26)

C. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhân xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực.

- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

Toán

Tiết 110: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) 2. Kĩ năng

- Vận dụng vào giải toán có lời văn.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, sách giáo khoa

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A, kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:

1005 x 6 2009 x 4 B, Bài dạy mới: 30’

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Xác định yêu cầu

H. Các số hạng trong mỗi phép tính có gì đặc biệt?

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Từ phép cộng các số hạng bằng nhau, em đã chuyển thành phép nhân như thế nào?

- GV: Từ phép cộng các số hạng bằng nhau ta lấy 1 số hạng nhân với số các số hạng.

Bài 2

- Đọc yêu cầu đề bài.

- 4 HS lên bảng làm bài tập.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Tìm số bị chia như thế nào khi đã biết thương và số chia?

+ Nêu cách tìm thương khi biết số bị

- HS thực hiện.

Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả

4129 + 4129 =

1052 + 1052 + 1052 =

2007 + 2007 + 2007 + 2007 = + Nhận xét Đ - S?

Bài 2: Số?

Số BC 423

SC 3 3 4 5

Thương 141 2401 1071

(27)

chia và số chia?

- GV: Củng cố cách tìm số bị chia, thương của phép chia.

Bài 3

- Đọc yêu cầu đề bài.

H. Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải và nhận xét Đ - S?

H. Muốn tìm số l dầu còn lại ta làm như thế nào?

+ HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV: Củng cố: Giải toán bằng hai phép tính.

Bài 4

- Đọc yêu cầu đề bài.

H. Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?

+ Muốn thêm vào một số đơn vị ta làm như thế nào?

+ Kiểm tra bài HS

- GV: Củng cố thêm một số đơn vị, gấp lên một số lần.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống lại kiến thức bài - Dặn HS về làm bài trong VBT - GV nhận xét giờ học

Bài 3: Tóm tắt

Có: 2 thùng, 1thùng có 1025 l Lấy ra: 1350 l

Còn lại : ... l dầu?

Bài giải:

Số lít dầu ở hai thùng là:

1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là:

2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 lít

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

Số đã cho 113 1015 1107 Thêm 6

đơn vị

119 1021 1113 Gấp 6 lần 678

--- SINH HOẠT - KNS

NHẬN XÉT TUẦN 22 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 23 I. SINH HOẠT

1. Mục tiêu

………

………

………

2. Nội dung sinh hoạt

……….

……….

………..

……….

(28)

Kĩ năng sống

KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM ( Tiết 2)

1. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Qua bài HS biết mình cần phải có trách nhiệm với những việc làm của chính mình

- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm với những việc làm của chính mình và cú trách nhiệm với những người xung quanh..

2. Kĩ năng

- Giúp hs tự có ý thức trách nhiệm với những việc làm của chính mình - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

3. Thái độ

- Hs có thái độ yêu thích môn học

2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập KNS

3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

a. KTBC: 2’

- Khi không may bị tai nạn, thương tích em cần làm gì?

- GV nhận xét.

b. Bài mới: 17’

b.1. Hoạt động 1: Đọc truyện Lời chào - Gọi Hs đọc truyện Lời chào ( BT1) - Gv phân tích giúp Hs hiểu nội dung truyện

+ Nga được lớp phân công mang gì?

+ Hôm đó Nga bị làm sao?

+ Nga đó làm gì để thực hiện nhiệm vụ của mình?

+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn

- 2 Hs trả lời

- Hs đọc truyện Lời chào

- Mang khăn trải bàn để chuẩn bị cho buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20-11.

- Nga bị ốm

- Nga nhờ mẹ trên đường đi làm mang khăn đến trường từ sớm và gửi bác bảo vệ

- Nga đó thực hiện trỏch nhiệm của

(29)

Nga?

- Cho Hs liên hệ theo nội dung câu hỏi 2 sbt

* KL: Mỗi người cần phải cú trách nhiệm với những việc làm của chính mình.

b.2.Hoạt động 2: Xử lí tình huống

* Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2.

- Gọi Hs đọc nội dung tình huống BT2.

- HS thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi:

+ Theo em, bạn Nam nên làm gì trong trường hợp này?

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

- Gọi nhận xét

* Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu của BT3

- Gọi Hs đọc nội dung tình huống BT3 - Gv phân tích giúp Hs hiểu nội dung tình huống

- HS thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về hành động của bạn Nam?

+ Nếu em là bạn Nam, em sẽ làm gì trong tình huống đó?

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

- Gọi nhận xét

KL: Mỗi người cần phải cú trách nhiệm với những người xung quanh.

- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ (T22) c. Củng cố, dặn dò: 1’

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn chuẩn bị bài sau

mình

- Hs liên hệ - Hs nhắc lại

- HS đọc yêu cầu của BT2 - 2 Hs đọc

- HS thảo luận theo nhóm đôi

- 3-5 nhóm trả lời Hs - Các nhóm khác nhận xét - HS đọc yêu cầu của BT2 - 2 Hs đọc

- HS thảo luận theo nhúm đôi

- 3-5 nhóm trả lời Hs - Các nhóm khác nhận xét

- 2 Hs đọc ghi nhớ

Buổi chiều:

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP XÁC ĐỊNH TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Ôn tập cách xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

2. Kĩ năng

- Rèn học sinh có tính tự giác, kiên trì trong học Toán.

3. Thái độ

- GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở thực hành Toán – Tiếng Việt.

(30)

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 2’

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.

B. Bài mới: 30’

Bài 1:

- Học sinh đọc đề và làm bài vào vở.

+ Xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.

- Vẽ đoạn thẳng AB.

- HS đo độ dài của đoạn thẳng đó.

- Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.

- Nhận xét chữa bài.

+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào?

+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB?

- Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng AM bằng 2

1

độ dài đoạn thẳng AB viết là AM = AB (AM = 4cm).

- GV nhận xét bổ sung.

Bài 2:

- Yêu cầu hs, mỗi em lấy 1 tờ giấy hình chữ nhật rồi gấp tờ giấy như hình vẽ trong SGK, đánh dấu trung điểm của 2 đường gấp.

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - HS đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài

- Hs thực hiện trên bảng đo và đưa ra kết quả: AB = 8cm.

- Cả lớp xác định trung điểm M.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Chia độ dài đoạn AB thành hai phần bằng nhau ( mỗi phần 4cm )

- Độ dài đoạn thẳng AM bằng 1/2 độ dài đoạn thẳng AB.

- Lớp bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Thực hiện gấp và xác định trung điểm.

- Có thể gấp đoạn EG trùng với đoạn AB để đánh dấu trung điểm của đoạn AE và đoạn BG.

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP CÁCH ĐẶT DẤU PHẨY

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng vào các nhóm.

- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng.

- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

2. Kĩ năng

- Vận dụng làm tốt bài tập thực hành 3. Thái độ

- Ham thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở bài tập thực hành toán – tiếng 1

2

(31)

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 2’

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

B. Bài mới: 30’

Bài 1:

- Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi học sinh báo cáo kết quả - Giáo viên quan sát, nhận xét Bài 2:

- Cho học sinh kể về một vị anh hùng như thế nào :

+ Kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước……

+ Có thể kể về vị anh hùng các em đã biết qua các bài tập đọc, kể chuyện. Cũng có thể kể về những vị anh hùng các em được biết qua đọc sách báo, sưu tầm ngoài nhà trường.

- Gọi học sinh thi kể Bài 3:

- Gv nói thêm về anh hùng Lê Lai: Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây và vị giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì việc nước.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Làm bài VBT.

- Học sinh báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài tập theo gợi ý + Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.

- Hs thi kể, nhận xét bạn kể về các vị anh hùng

- HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.

- Hs làm bài cá nhân.

- Vài hs đọc kết quả (nghỉ hơi đúng sau các dấu câu )

+ Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo dục trẻ: Động vật nuôi trong gia đình rất có ích chúng là những người bạn nhỏ của mỗi gia đình, vì thế các con phải bảo vệ chúng, chăm sóc cho chúng

Cây xanh rất cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta, nó vừa làm đẹp cho đời lại vừa làm cho không khí của chúng ta được trong lành, các con hãy cùng cô chăm sóc cho

Các con vật cho ta nhiều lợi ích, do đó, ta phải làm gì để bảo vệ chúng và không để chúng làm ô nhiễm môi trường?... Câu 2: Đôi mắt long lanh Màu xanh trong vắt Chân

Cây xanh rất cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta, nó vừa làm đẹp cho đời lại vừa làm cho không khí của chúng ta được trong lành, các con hãy cùng cô chăm sóc cho

- Bật nhạc cho HS hát bài Lý cây xanh - Hãy nêu những lợi ích mà cây xanh mang lại cho cuộc sống của chúng ta - GV nhận xét, tuyen dương HS 2... Tìm

- Bật nhạc cho HS hát bài Lý cây xanh - Hãy nêu những lợi ích mà cây xanh mang lại cho cuộc sống của chúng ta - GV nhận xét, tuyen dương HS 2.. Tìm

*Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc. Con người phải bảo vệ

Giáo viên tổng kết: Các em không nên hái hoa, bẻ cành nơi công cộng mà cần phải bảo vệ và chăm sóc cây xanh để cây xanh luôn tươi tốt nhé.. Học