• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 06 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiên:4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian thực hiện:1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên trường, lớp mình đang học.

- Trẻ biết quý trọng cô giáo và bạn bè trong và ngoài lớp.

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh, trường, lớp học của bé.

- Sổ, bút

- Sân tập sạch

sẽ bằng

phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(2)

BẢN THÂN

Từ ngày 05/10/2020 đến ngày 30/10/2020 Cơ thể của bé và các bạn

Từ ngày 12/10/2020 đến ngày 16/10/2020) HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

- Xem tranh ảnh về chủ đề trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Bản thân”

- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bức tranh, về chủ đề "Cơ thể tôi"

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ theo danh sách.

4. Thể dục:

a. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ. (Quay phải, trái, trước, sau.)

b. Trọng động :

- Hô hấp: Hít vào, thở ra

- Tay vai: Hai tay đưa ra trước, lên cao - Lưng, bụng, lườn : Quay thân 90 độ - Chân: Ngồi xổm, đứng lên liên tục - Bật: Bật về phía trước

c. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

* Tập vũ điệu rủa tay.

- Chơi trò chơi mình - Cho trẻ nhẹ nhàng về lớp

Trẻ lễ phép chào hỏi

Trẻ chơi ở các góc - Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ dạ cô khi gọi đến tên

Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

Trẻ tập theo yêu cầu của

(3)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Thứ 2: Góc phân vai, xây dựng, tạo hình.

* Thứ 3: Góc xây dựng, sách, khoa học-toán.

* Thứ 4: Góc phân vai, tạo hình, sách.

* Thứ 5: Góc xây dựng, khoa học-toán, sách, tạo hình.

* Thứ 6: Góc phân vai, tạo hình, xây dựng, khoa học- toán

+ Góc phân vai:.

Chơi gia đình (chăm sóc vệ sinh cá nhân) rửa tay, thay quần áo, cho búp bê ăn.

- Phòng khám, siêu thị + Góc xây dựng:

- Xây dựng khu vui chơi giải trí, ngôi nhà của bé.

- Lắp ghép: bé tập thể dục.

+ Góc tạo hình:

- Vẽ bé trai, bé gái.Dán các bộ phận cơ thể bé: chân, tay. Làm các đồ dùng đồ chơi bằng các nguyên liệu sẵn có.

+ Góc sách:

Kể Chuyện “Cậu bé mũi dài”., tác dụng của đôi tay..

+ Góc khoa học – toán:

- Xem tranh và vẽ hình các bộ phận cơ thể.Khám phá sự lan truyền của âm thanh..

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây khu vui chơi giải trí, Xếp hình bé tập thể dục

- Trẻ sử tô mầu theo yêu cầu,nặn được đồ mình thích

- Trẻ biết cách xem tranh, và kể về chủ đề.

- Trẻ được khám phá sự lan truyền của âm thanh.

Đồ chơi góc phân vai

Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa Bộ lắp ghé - Bút xáp mầu, giấy vẽ

Sách truyện chủ đề bản thấn

- Dụng cụ âm nhạc

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Trò chuyện với trẻ

- Cho trẻ hát “Cái mũi”.

- Trò chuyện về nội dung bàì hát, về chủ đề.

2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu các góc chơi ngày hôm đó, (VD: Thứ 2 chơi 3 góc chơi góc phân vai, tạo hình âm nhạc.) - Giới thiệu nội dung chơi của từng góc chơi ngày hôm đó.( Vd: thứ 2 chơi gia đình, mẹ con, bác sĩ..Tô mầu, nặn đồ dùng bé thích bằng nguyên vật liệu khác nhau, hát bài hát về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc

- Cho trẻ nhắc lại tên các góc chơi, - Nội dung của buổi chơi.

3. Thỏa thuận chơi

- Cho trẻ tự bàn bạc và tự chọn góc chơi mà trẻ thích.

4. Phân vai chơi

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.

- Cho trẻ tự thỏa thuận vai chơi trong từng góc chơi 5. Quan sát và chơi cùng trẻ.

- Cô tham gia chơi cùng trẻ ,

- Hướng dẫn trẻ chơi nếu là trò chơi cô giới thiệu về các loại đồ chơi, cách sử dụng,

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Bao quát trẻ chơi, giúp trẻ liên kết các góc - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, giúp đỡ bạn cùng chơi 6. Nhận xét các góc sau khi chơi

- Cô cùng các nhóm lần lượt đi tham quan các góc chơi, hỏi về sản phẩm của từng góc.( Cho bạn nhóm trưởng tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình), - Cô nhận xét thái độ chơi của từng góc, vai chơi.

- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết bạn bè 7. Kết thúc.

- Cho trẻ hát " bạn ơi hết giờ rồi nhanh tay cất đồ chơi, nhẹ tay thôi bạn nhé cất đồ chơi đi nào..."

- Nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định, - Nhận xét động viên trẻ

-Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

- Thoả thuận chơi cùng cô

- Trẻ tự phân công vai chơi tại các nhóm

- Trẻ chơi đoàn kết

- Trẻ nhận xét các nhóm của bạn

- lắng nghe cô nhận xét

- Trẻ hát và cất đồ chơi đúng nơi quy định

(5)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2, thứ 4:

Nghe đọc truyện, xem truyện tranh về giữ gìn vệ sinh cơ thể.

* Thứ 3.

Dạo chơi và phát hiện các âm thanh khác nhau ở sân chơi.

* Thứ 5,6:

Cho trẻ đi tham quan nhà bếp giúp trẻ phân biệt được mùi vị các thức ăn.

a. Kiến thức:

- Biết Giũ gìn vệ sinh cho cơ thê

- Nhận ra được các âm thanh khác nhau ở sân trường.

- Biết phân biệt mùi vị các loại thức ăn

b.Kỹ năng:

- Phát triển sự chú ý, khả năng quan sát nghe, ghi nhớ có chủ định.

c.Thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia .

Sân trường sạch sẽ

- Phấn

trắng

2. Trò chơi vận động - Thứ 2,4,6: Chơi “Tai ai tinh”, “Ai biến mất”, “Cắp cua bỏ giỏ".

- Thứ 3,5: Chơi “Mèo đuổi chuột”, “Cướp cờ”.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Các trò chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với cát nước.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Phấn, lá cây, đồ chơi

(6)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích:

* Nghe đọc truyện, xem truyện tranh về giữ gìn vệ sinh cơ thể

- Cô giới thiệu tên câu chuyện và đọc cho trẻ nghe 1 số câu chuyện trong chủ đề bản thân.

* Dạo chơi và phát hiện các âm thanh khác nhau ở sân chơi

- Cô cho trẻ dạo chơi, lắng nghe các âm thanh ở sân chơi và gợi ý hỏi trẻ để trẻ kể về những gì trẻ nghe được.

* Trẻ phân biệt được mùi vị các thức ăn qua việc tổ chức cho trẻ đi thăm quan nhà bếp

- Cùng trẻ đến nhà bếp hỏi trẻ các món ăn các cô nhà bếp đang chế biến(mầu sắc, mùi vị)

- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ trò chuyện cùng cô

Thực hiện và trò chuyện cùng cô

2.Trò chơi vận động

* Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi - TC: Tai ai tinh:, Ai biến mất, cắp cua bỏ rỏ - TC: Mèo đuổi chuột: Cho trẻ đứng thành vòng tròn cầm tay nhau rơ lên, 1 bạn làm mèo, 1 bạn làm chuột bạn mè sẽ đuổi bạn chuột, bạn chuột phải chui qua các hang thật nhanh, nếu bị bạn mè bắt được phải đổi vai chơi ...

- Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi Nhặt lá tre làm thuyền, vẽ phấn trên sân.... bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi.

– Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

(7)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng ngủ thoáng mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

(8)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Hướng dẫn trẻ rửa tay,

- Cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Cô mời trẻ ăn

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa đúng nơi quy định

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình,

- Nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, - Nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định,

- Cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định,

- trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

(9)

A.

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện - Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập

- Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học

Trang phục trẻ gọn gàng

(10)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ

nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán”

( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô - Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn

Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục

cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ

(11)

Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC

VĐCB: Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay TCVĐ: “Ai nhanh nhất”

Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc: Bài hát "Cái mũi".

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1/Kiến thức

- Dạy trẻ kỹ năng tung bóng lên cao và bắt bóng.

- Khi bóng rơi xuống biết bắt bóng bằng hai tay và không làm rơi bóng cũng như không ôm bóng vào người.

- Trẻ biết cách chơi trò chơi chuyền bóng.

2/ Kỹ năng:

- Phát triển cơ tay, cơ vai, tố chất khéo léo nhanh nhẹn.

- Phát triển khả năng định hướng tốt.

- Rèn kĩ năng chuyền và bắt bóng thông qua trò chơi vận động.

3/ Giáo dục thái độ

- Trẻ mạnh dạn tự tin và đoàn kết với bạn khi chơi - Trẻ có ý thức kỉ luật trong hoạt động

II. CHUẨN BỊ:

1/Đồ dùng cho giáo viên và trẻ

- Không gian hoạt động: Sân tập thoáng mát, sạch sẽ, bằng phẳng.

- Sắc xô, vạch kẻ.

-Bóng rổ đựng bóng - Đài đĩa nhạc

2/ Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1/ Ổn định tổ chức

- Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc bài: - Trẻ hát và trò chuyện cùng

(12)

“ Cái mũi”

- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề bản thân, về các bộ phận trên cơ thể trẻ

Hôm nay cô cùng chúng mình rèn luyện sức khỏe để có cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối nhé!

2/ Hướng dẫn.

* Cô kiểm tra sức khoẻ trẻ 2.1.Hoạt động 1: Khởi động:

- Cho trẻ làm đoàn tàu đi theo nhạc thành vòng tròn với các kiểu đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, đi khom, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm.

- Trẻ về đội hình 2 hàng dọc, tổ 1 đứng bên trái của cô, tổ 2 đứng bên phải của cô.

- Cô hô khẩu lệnh trẻ làm theo hiệu lệnh của cô

2.2. Hoạt động 2: Trọng động:

* Bài tập phát triển chung:

- Tay vai: Hai tay đưa ra trước, lên cao - Lưng, bụng, lườn : Quay thân 90 độ - Chân: Ngồi xổm, đứng lên liên tục

- Bật: Bật về phía trước - Cô cho trẻ đứng thành 2 hàng đối diện nhau khoảng cách 2,5 – 3m.

* Vận động cơ bản:“Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay”

- Cô giới thiệu tên vận động và tập mẫu cho trẻ quan sát

Cô thực hiện mẫu lần 1 : Không phân tích

- Vâng ạ

- Trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân.

- Dàn đội hình hàng dọc - Trẻ làm theo hiệu lệnh của cô

-Trẻ tập 3 lần 8 nhịp -Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Trẻ đứng đối diện nhau

- Trẻ lắng nghe

(13)

Cô thực hiện mẫu lần 2 : Phân tích động tác

+ TTCB: Chân bằng vai, hai tay cầm bóng, tung bóng lên cao, khi bóng rơi xuống dùng hai tay bắt bóng (Không làm rơi bóng hoặc ôm bóng sát người). Các con khi tung bóng phải tung thẳng lên trên, không tung qua trái, qua phải hoặc tung bóng quá cao.

- Hỏi lại tên vận động ? Cô vừa thực hiện vận động gì ?

- Mời bạn khá lên thực hiện cho cả lớp xem

* Trẻ thực hiện:

- Cho trẻ luyện tập 2-3 lần

- Cô bao quát trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ

*Trò chơi vận động: "Ai nhanh nhất".

- Cô giới thiệu trò chơi. Nói cách chơi, luật chơi

+ Cách chơi: Cô chia lớp ra làm 2 đội chơi đội số 1 và đội số 2 khi có hiệu lệnh thì các con phải bò bằng bàn tay, cảng chân lên phía trên và lấy 1 đồ vật rồi nhanh chóng cầm về rồ của đội mình, chú ý mỗi bạn mỗi lần chỉ được lấy 1 đồ vật.

+ Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc đội nào lấy được nhiều đồ vật đội đó sẽ dành chiến thắng

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Trẻ lên thực hiện mẫu - Trẻ lần lượt lên tập vận động

- Trẻ lắng nghe cách chơi

- Trẻ chơi hứng thú

(14)

- Cô cho trẻ làm những chú chim non bay nhẹ nhàng vào lớp

3/ Kết thúc:

- Củng cố giáo dục trẻ Hỏi trẻ tên vận động Nhận xét tuyên dương trẻ.

- Trẻ giả làm những chú chim bay nhẹ nhàng

- Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(15)

Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH

Tìm hiểu một số bộ phận trên cơ thể bé Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc: “ Ố sao bé không lắc”

Trò chơi: “Xếp hình, thi ai tìm đúng”

I. Mục đích – yêu cầu:

1/ Kiến thức:

- Trẻ biết từng bộ phận trên cơ thể, biết chức năng của từng bộ phận.

2/ Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 3/ Giáo dục thái độ

- Biết quan tâm đến sức khỏe, bảo vệ cơ thể của mình.

II. Chuẩn bị:

1/Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Một số hình ảnh về các bộ phận trên cơ thể.

- Băng nhạc: bài “ Ồ sao bé không lắc, cái mũi”

2/ Địa điểm tổ chức: Trong lớp III/ Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1/. Ổn định tổ chức

- Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Bé xinh xinh”

- Các con chơi trò chơi có tên là gì?

- Trong trò chơi bé xinh xinh đã nhắc những bộ phận nào trên cơ thể của bé?

- Các bộ phận đó có tác dụng gì?

- Vậy muốn có một cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì?

- Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về các bộ phận trên cơ thể bé và chức năng của chúng nhé!

- Trẻ chơi trò chơi

- Trò chơi “ bé xinh xinh”

- Tập thể dục, giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ

- Vâng ạ

(16)

2.Hướng dẫn:

2.1.Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại - Cô đưa ra hình ảnh cơ thể bé trai cho trẻ quan sát

+ Các con cho cô biết đây là ai?

+ Vì sao con biết đây là bạn trai?

- Cô đưa ra ảnh bạn gái hỏi trẻ?

+ Vì sao con biết đây là bạn gái?

- Cô cho trẻ hợp tác nhóm.

- Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một bạn trai, gái.

- Nhiệm vụ của hai đội là tìm ra các đặc điểm của bạn qua hình vẽ.

- Vừa rồi cô đã cho hai nhóm cùng thảo luận tìm ra các đặc điểm trên cơ thể của mỗi bạn qua tranh vẽ và giờ các đội hãy kể tên các bộ phận đó.

- Cô mời nhóm bạn trai. Các con tìm ra những đặc điểm nào của bạn trai( cô gợi mở giúp trẻ trả lời)

+ Đầu gồm những bộ phận nào? Có mấy mắt, mấy tai, mấy mũi, mấy mồm?

+ Phần mình gồm những bộ phận nào?

+Chân gồm những bộ phận nào?

- Vừa rồi nhóm bạn trai đã tìm ra các đặc điểm trên cơ thể của bạn trai. Và đặc biệt hơn bạn trai còn có trang phục như thế nào?

- Còn nhóm bạn gái thì sao hãy chỉ ra những đặc điểm trên cơ thể các bạn gái nào?

+ Cơ thể bạn gái gồm những bộ phận nào?

- Bạn trai ạ

- Bạn có tóc ngắn - Tóc bạn dài

- Bạn trai có đầu, mình, chân

- 2 mắt, 2 tai...

- Tay, bụng, ngực

- Bắp chân, đùi, đầu gối..

- Bạn trai mặc quần

- Đầu, mình, chân.

(17)

+ Đầu gồm những bộ phận nào? Mình, chân?

+ Bạn gái có tóc như thế nào? Bạn gái thường mặc gì?

- Cô củng cố và giáo dục trẻ

2.2/ Hoạt động 2: So sánh điểm giống và khác nhau.

- Vừa rồi cô và hai nhóm đã cùng tìm hiểu về các đặc điểm và các bộ phận trên cơ thể bạn trai, bạn gái rồi. Các con hãy cùng cô so sánh xem ban trai và bạn gái có điểm gì giống nhau nhé

* Giống nhau: Đều có đầu, mình, chân.

+ Đầu: mắt, mũi, mồm, tai, tóc…

+ Mình: Tay, lưng, bụng…

+ Chân: Bắp, đùi, đầu gối…

* Khác nhau:

+ Bạn gái: Mặc váy, tóc dài

+ Bạn trai: Mặc quần, áo phông, tóc ngắn.

* Mở Rộng:

+ Mắt để làm gì? tai để làm gì? mũi để là gì?

miệng để làm gì? chân, tay để làm gì?...

( cho trẻ xem một số hình ảnh về sự cần thiết của các bộ phận trên cơ thể)

- Cô củng cố và giáo dục trẻ.

+ Các con ạ mỗi một bộ phận trên cơ thể chúng mình đều có nhiệm vụ, chức năng riêng, chúng đều rất quan trọng. Vì thế các con phải biết bảo vệ và giữ gìn cho cơ thể luôn sạch sẽ

- Bạn gái thường mặc váy.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ so sánh.

- Mắt để nhìn, tai để nghe,

mũi để thở, Miệng để ăn, uống...

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe

(18)

nhé!

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập.

* Trò chơi 1: “ Thi ai tìm đúng”

- Cô nói tên các bộ phận trên cơ thể, trẻ tìm loto và giơ lên.

- Cô nói tên các chức năng của các bộ phận trẻ tìm đúng bộ phận đó và giơ lên

*Trò chơi: “Xếp hình”

Cách chơi: Cô có hình cơ thể người gồm có các bộ phận: đầu, mình, chân, tay được vẽ trên giấy cứng rồi cắt rời từng bộ phận, cô tặng cho mỡi đội 1 hình cắt rời gồm 6 mảnh. Khi chơi 3 đội có nhiệm vụ bật qua các vòng thể dục lên chọn các mảnh ghép để xếp thành hinh người, thi đua ghép hình, đội nào ghép nhanh, đúng, hoàn chỉnh sẽ thắng .

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Nhận xét khen trẻ.

- Giáo dục trẻ 3. Kết thúc:

- Các con vừa cùng cô tìm hiểu về điều gì?

- Chúng ta phải giữ gìn cơ thể bằng cách nào?

- Nhận xét tuyên dương trẻ.

- Vâng ạ

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ tìm và giơ

- Trẻ chơi trò chơi hứng thú

- Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

(19)

Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC

Kể chuyện "Cậu bé mũi dài”

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Bài hát: “Cái mũi”

I. Mục đích - yêu cầu:

1/ Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên truyện “ Cậu bé mũi dài”, tên nhân vật trong chuyện.

- Trẻ hiểu nội dung truyện: Tất cả các bộ phận trên cơ thể đều rất quan trọng và không thể thiếu được. Cần phải yêu quý, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

2/ Kĩ năng:

- Phát triển khả năng chú ý ghi nhớ có chủ định - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ

3/ Giáo dục thái độ:

- Trẻ hứng thu trong giờ học. Giáo dục trẻ biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè và co ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

1/ Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Phim hoạt hình: “ Cậu bé mũi dài”

2/ Địa điểm tổ chức: Trong lớp III. Tổ chức hạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1/ Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài : “ Cái mũi”

- Cô và các con vừa hát xong bài hát gì?

- Trong bài hát có nhắc đến bộ phận nào trên cơ thể chúng mình?

- Vậy mũi dùng để làm gì?

- Mũi có quan trọng không?

- Các con đã làm được gì để bảo vệ mũi của mình?

- Trẻ hát - Cái mũi - Để hít, ngửi - Có ạ

-Trẻ trả lời

(20)

- Cô củng cố và giáo dục trẻ.

- Cái mũi là 1 bộ phận quan trọng của cơ thể nhờ có mũi mà chúng ta ngửi được, thở được.

Thế mà có 1 bạn nhỏ lại định vứt cái mũi, cái tai của mình đi. Để biết đó là ai, trong câu chuyện gì, cô mời cả lớp lắng nghe cô kể câu chuyện “ Cậu bé mũi dài” của tác giả Lê Thị Hương và Lê Thị Đức nhé!

2/ Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Kể chuyện diễn cảm - Cô kể diễn cảm lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ

+ Các con vừa nghe cô kể chuyện gì? Trong truyện có những nhân vật nào?

* Giảng nội dung: Câu chuyện kể về 1 cậu bé có cái mũi rất dài. Vì cái mũi vướng quá làm cậu không trèo hái táo được nên cậu muốn vứt đi tất cả mắt, mũi, tai của mình. Khi được các bạn giải thích, cậu đã hiểu ra và biết yêu quý giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các bộ phận cơ thể.

- Cô kể chuyện lần 2: Cho trẻ xem hình ảnh trên máy tính

2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại + Cô vừa kể chuyện gì?

+ Vì sao mọi người lại gọi cậu là “ Cậu bé mũi dài”?

+Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Mũi dài có trèo được lên cây táo không?

+ Vì sao mũi dài không trèo được lên cây?

+ Bực quá mũi dài đã nói gì?

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Truyện Cậu bé mũi dài - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe - Cậu bé mũi dài - Vì mũi cậu bé dài

- Mũi dài, chú Ong, chim Họa Mi, Các cô Hoa

(21)

+ Những ai đã khuyên mũi dài? Khuyên như thế nào?

+ Chú Ong, chim họa mi, các cô hoa đã nói gì với mũi dài?

+ Được các bạn khuyên nhủ, mũi dài đã nhận ra điều gì?

+ Vậy các con thấy các bộ phận trên cơ thể của chúng mình có quan trọng không?

+ Chúng mình phải làm gì để giữ gìn các bộ phận và các giác quan trên cơ thể của chúng mình?

- Nhận xét. Khen ngợi trẻ đồng thời giáo dục trẻ ý thức giữ gìn và bảo vệ các giác quan thông qua nội dung câu chuyện.

- Cho trẻ hát và vận động theo bài hát “ Cái mũi” và đi về gần màn hình xem phim “ Cậu bé mũi dài” trên máy chiếu.

3/ Kết thúc:

- Củng cố giáo dục trẻ - Nhận xét tuyên dương trẻ

- Không. Vì mũi của cậu bé quá dài

- Cô hoa, chim họa mi và chú ong

- Trẻ trả lời.

- Các bộ phận trên cơ thể là rất quan trọng

- Có

- Giữ vệ sinh sạch sẽ - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2020

(22)

TÊN HOẠT ĐỘNG: Toán

Tách 1 nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ trong phạm vi 2.

Hoạt động bổ trợ: Đồng dao “Lộn cầu vồng”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Củng cố đếm đến 2, nhận biết chữ số 2.

- Trẻ biết cách tách 1 nhóm 2 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn.(1 - 1) 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng xếp và đếm cho trẻ.

- Phát triển cho trẻ khả năng tư duy.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Mâm ngũ quả có 5 loại quả: 2 quả dưa hấu, 2 quả hồng, 2 quả lựu, 2 quả na và 2 quả bưởi.

- Mỗi trẻ 1 rổ lô tô gồm 2 quả bưởi, thẻ số 1 – 2.

- Một số loại quả có số lượng 1, 2, 3, thẻ số 1, 2, 3, đĩa để chơi trò chơi.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Các con ơi! Biết lớp mình học rất ngoan, rất giỏi, nên hôm qua các mẹ đã gửi tặng cho các con một món quà, hãy cùng cô khám phá xem món quà đó là gì nhé!

- Cô mời đại diện mỗi tổ một trẻ lên mở hộp quà.

Đàm thoại:

+ Các mẹ đã tặng chúng mình món quà gì?

- Mâm ngũ quả có những loại quả gì?

- Mâm ngũ quả nhìn như thế nào?

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Ôn đếm đến 2, nhận biết số 2.

- Cho trẻ đếm số quả từng loại trong mâm ngũ quả và chọn thẻ số tương ứng đặt vào (quả dưa hấu, quả hồng, quả lựu, quả na và quả bưởi).

2.2. Hoạt động 2: Tách 2 đối tượng thành các nhóm nhỏ trong phạm vi 2.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lên mở hộp quà.

- 1 mâm ngũ quả.

- Quả dưa hấu, quả hồng, quả lựu, quả na và quả bưởi - Trẻ trả lời theo cảm nhận.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đếm và chon thẻ số.

(23)

* Chia tách mẫu:

- Các con hãy hướng lên bảng xem cô có tất cả bao nhiêu quả bưởi? (cho trẻ đếm và chọn thẻ số tương ứng). Từ 2 quả bưởi này, bạn nào có thể tách thành 2 nhóm nhỏ? (gọi 2,3 trẻ).

- Kiểm tra cách tách của trẻ.

- Hỏi trẻ đưa ra kết luận gì?

- Cô kết luận: 2 quả bưởi tách ra được 1 quả bưởi và 1 quả bưởi (cho trẻ đếm số táo từng nhóm, đặt thẻ số).

- Cho trẻ nói lại: 2 quả bưởi tách ra được 1 quả bưởi và 1 quả bưởi.

* Trẻ thực hiện:

- Cho trẻ lấy rổ có chứa quả bưởi và thẻ số.

- Cho trẻ lấy toàn bộ số bưởi trong rổ xếp ra bảng.

- Cho trẻ đếm số lượng quả bưởi vừa xếp và đặt thẻ số tương ứng.

- Cho trẻ tách 2 quả bưởi ra thành 2 nhóm nhỏ:

tách một nhóm có 1 quả bưởi, nhóm còn lại còn mấy quả bưởi? (1 quả táo – đặt thẻ số 1).

- Cô kiểm tra kết quả của trẻ, động viên, khuyến khích trẻ thực hiện.

- Cho trẻ gộp lại và đếm số bưởi vừa gộp.

- Vừa rồi các con đã tách nhóm đối tượng có số lượng 2 thành 2 nhóm nhỏ. Bây giờ các con hãy tập trung suy nghĩ thật nhanh để trả lời câu hỏi của cô nhé!

- Có mấy cách tách nhóm 2 quả táo thành 2 nhóm nhỏ?

- Đó là cách nào?

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: “Đôi bạn”:

- Chách chơi: Cho 2 trẻ cầm tay nhau chơi “Lộn cầu vồng”. Khi cô giơ bảng có ghi “1 – 1” thì 2 bạn sẽ tách ra theo đúng yêu cầu.

- Trẻ quan sát, đếm: có 2 quả bưởi.

- Trẻ tách.

- Cùng cô kiểm tra.

- 2 quả táo bưởi ra được 1 quả bưởi và 1 quả bưởi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ nói: 2 quả bưởi tách ra được 1 quả bưởi và 1 quả bưởi.

- Trẻ lấy rổ.

- Trẻ xếp bưởi ra bảng.

- Trẻ đếm và chọn thẻ số 2.

- Trẻ tách.

- Cùng cô kiểm tra kết quả.

- Trẻ gộp và đếm.

- Trẻ lắng nghe.

- Có một cách tách nhóm 2 quả bưởi thành 2 nhóm nhỏ.

- 2 quả bưởi tách ra được 1 quả bưởi và 1 quả bưởi.

(24)

- Cho trẻ chơi 2,3,lần.

+ Lần 1: chọn đôi theo ý thích + Lần 2: đổi bạn

+ Lần 3: đôi bạn trai/ gái

Sau mỗi lần chơi, cho trẻ kiểm tra kết quả chơi.

Sau đó cô khái quát.

* Trò chơi 2: “Cùng nhau thi tài”:

- Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội chơi, lần lượt trẻ của 3 đội lên lấy loại quả có số lượng 2 tách ra và để vào 2 đĩa khác nhau, sau đó đếm số quả trên đĩa và đặt thẻ số tương ứng, thời gian chơi là một bản nhạc. Kết thúc, đội nào xếp quả đẹp và đúng theo yêu cầu nhất thì đội đó thắng cuộc.

- Cho trẻ chơi.

- Sau khi chơi xong, cô kiểm tra kết quả từng đội, nhận xét, tuyên dương động viên trẻ.

Hỏi lại trẻ tên bài học.

3. Kết thúc:

- Củng cố,Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Cùng cô kiểm tra kết quả chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Cùng cô kiểm tra kết quả chơi.

- Tách 1 nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ trong phạm vi 2.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH

(25)

Vẽ và tô màu khuôn mặt bé

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: “ Cái mũi”," hãy xoay nào"

I. Mục đích yêu cầu:

1/Kiến thức

- Trẻ nhận biết và nói được tên các bộ phận trên khuôn mặt : mắt, mũi, miệng, tai

- Trẻ biết vẽ thêm bộ phận còn thiếu trên khuôn mặt bé và tô màu cho khuôn mặt bé

2/ Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

- Phát triển kĩ năng tô màu, nhận biết màu cho trẻ 3/ Giáo dục thái độ

- Trẻ biết yêu quý, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra II. Chuẩn bị:

1/Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Máy đĩa + đĩa nhạc chủ đề - Tranh vẽ khuôn mặt bé mẫu Tranh cho trẻ tô và vẽ

+ bút màu

2/ Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1/. Ổn định tổ chức

- Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Cái mũi”

+ Cô và các con vừa hát bài gì ?

+ Bài hát khuôn mặt cười nói đến cái gì ? - Bây giờ cô và các con cùng làm khuôn mặt

- Trẻ hát và trò chuyện cùng cô - Trẻ trả lời.

- Trẻ làm theo cô.

(26)

xinh nào

- Hôm nay cô còn có 1 món quà dành tặng cho các con nữa. Cô và các con sẽ cùng đi thăm quan triển lãm tranh ở lớp Mặt trời nhé, các con có đồng ý không nào?

2/. Hướng dẫn:

2.1.Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại - Cô đưa khuôn mặt để cho trẻ quan sát và nhận xét.

+ Cô có cái gì đây?

+ Khuôn mặt có những bộ phận gì ?

+ Mắt dùng để làm gì? Mắt được vẽ như thế nào?

+ Cái mũi dùng để làm gì? Được vẽ như thế nào?

+ Bộ phận gì trên khuôn mặt dùng để nói, hát....? và được vẽ như thế nào?

=> Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ không để bụi bẩn bay vào mắt.

- Các con có muốn cùng cô vẽ ra những khuôn mặt thật xinh xắn không?

- Vậy các con hãy quan sát cô làm mẫu nhé.

2.2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu

- Cô vừa vẽ vừa giải thích: Cô cầm bút bằng tay phải bằng 3 đầu ngón tay: ngón trỏ, ngón cái, ngón giữa. Sau đó cô sẽ vẽ 2 hình tròn nhỏ bằng nhau để làm mắt. Tiếp đến cô sẽ vẽ đến mũi và mồm. Khi vẽ xong cô sẽ tô màu cho khuôn mặt của bé. Thế là cô đã vẽ được 1 khuôn mặt xinh xắn rồi đấy.

2.3 Hoạt động 3: Trẻ thực hiện

- Có ạ

- Trẻ quan sát - Khuôn mặt - Mắt, mũi - Để nhìn

- Để ngửi và nói Cách vẽ - Miệng, nói cách vẽ mắt - Trẻ lắng nghe

- Có ạ

- Trẻ quan sát lắng nghe

(27)

- Cô cho trẻ làm bài trên nền nhạc không lời và gợi ý cho trẻ cách tô màu, phối hợp màu cho đẹp

- Cô động viên khuyến khích trẻ tô đẹp và nhanh tay hoàn thiện bài của mình.

2.4. Hoạt động 4:Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày theo tổ và cho trẻ ngồi quây quần bên cô để nghe cô nhận xét bài.

+ Con thích bài nào?

+ Vì sao con thích?

- Động viên trẻ kip thời

- Cho trẻ hát bài khuôn mặt cười - Củng cố giáo dục trẻ

3/Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ ngồi tô màu

- Trẻ mang bài lên trưng bày - Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời - Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(28)

Tuần thứ: 06: TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần; Từ ngày 05/10/2020 đến ngày 30/10/2020 Tên chủ đề nhánh 2: Cơ thể của bé và các bạn

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần Từ ngày 12/10/2020 đến ngày 16/10/2020)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô cùng các nhóm lần lượt đi tham quan các góc chơi, hỏi về sản phẩm của từng góc.( Cho bạn nhóm trưởng tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình), - Cô nhận xét

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô cùng các nhóm lần lượt đi tham quan các góc chơi, hỏi về sản phẩm của từng góc.( Cho bạn nhóm trưởng tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình), - Cô nhận xét

- Cô cùng các nhóm lần lượt đi tham quan các góc chơi, hỏi về sản phẩm của từng góc.( Cho bạn nhóm trưởng tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình), - Cô nhận xét

- Cô cùng các nhóm lần lượt đi tham quan các góc chơi, hỏi về sản phẩm của từng góc.( Cho bạn nhóm trưởng tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình), - Cô nhận xét

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm