• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

NS: 09/3/2018 NG: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018

Toán

Tiết 121: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 3’

- H: Nêu cách trừ số đo thời gian?

2. Bài mới :

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1’

HĐ1. HD HS tìm hiểu bài:12’

* Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:

Ví dụ 1: GV cho HS đọc VD 1.

H: VD cho biết gì? Hỏi gì ?

H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm như thế ta làm thế nào?

H: Em hãy nêu phép tính tương ứng?

- HD cách đặt tính và tính

Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút Ví dụ 2: GV đọc đề bài toán và tóm tắt trên bảng

Tóm tắt:

Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút Học 1 tuần (5 buổi) : ?

H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

H: Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào ? Ta đặt tính và tính tương tự VD trên.

Vậy: 3giờ15phút 5 = 16giờ 15phút.

- 2 Hs nêu

Tóm tắt:

1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút 3 sản phẩm : … giờ … phút ? + Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3.

+ Ta phải thực hiện phép nhân : 1giờ 10phút × 3 = ? 1 giờ 10 phút

3 3 giờ 30 phút

- HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán.

+ Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút

+ Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gian

Ta thực hiện phép nhân:

3 giờ 15 phút 5 = ?

3 giờ 15 phút 5

15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút)

×

×

(2)

H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.

HĐ2: HDHS làm bài luyện tập:

15’

Bài 1: HS nêu y/cầu của bài.

- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.

- Nhận xét

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Cho HS làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- GV HD HS nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò 3’

H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau: Chia số đo thời gian cho một số.

+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn liền kề.

Bài 1. Tính

- HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- 3 HS lên bảng làm.

- Lớp nh.xét và bổ sung kết quả.

3 giờ 12 phút 3; 4 giờ 23 phút 4 3 giờ 12 phút 4 giờ 23 phút 3 4

9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút Hay : 17giờ 32phút) 12 phút 25 giây 5 =

12 phút 25 giây 5 60phút125giây Hay: 62phút 5giây)

Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.

1 vòng : 1 phút 25 giây 3 vòng : …phút… giây?

Giải :

Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là:

1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây (hay 4 phút 15 giây)

Đáp số: 4 phút 15 giây.

--- Tập đọc

Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.

× ×

×

(3)

* GDQBP: Quyền được giáo dục về các giá trị: Uống nước nhớ nguồn. Bổn phận biết ơn, lễ phép kính trọng các thầy cô giáo.

BP biết ơn, lễ phép, kính trọng các thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh họa bài học trong SGK.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ : 3’

- KT 2 HS: Cho hs đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi SGK.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài : 1’ Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa, cha ông ta luôn vun đắp giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.

b) HD luyện đọc:10’

- Gọi một hs khá giỏi đọc cả bài.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho hs đọc đoạn nối tiếp lần 1.

- HD hs phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- Cho hs đọc đoạn nối tiếp lần 2.

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 hs đọc cả bài.

- GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài.

- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng.

+ Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật.

+ Lời thầy nói với cụ đồ già: kính cẩn.

c) HD tìm hiểu bài:10’

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến

HS 1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

HS 2: Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ?

- Hs khá giỏi đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… mang ơn rất nặng”

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “…tạ ơn thầy”

+ Đoạn 3: Phần còn lại . - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Luyện đọc từ ngữ khó: tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng.

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Một hs đọc chú giải.

- HS luyện đọc cặp.

- 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe.

- HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

(4)

nhà thầy để làm gì?

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tôn kính cụ giáo Chu?.

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?

+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? .

- Gọi hs đọc đoạn 3:

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ? + Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có nội dung tương tự?

+ Bài văn nói lên điều gì ?

d) HDHS luyện đọc diễn cảm: 10’

- Cho Hs đọc diễn cảm bài văn.

- Cho Hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 3 Hs thi đọc.

- GV và cả lớp nh.xét và khen những Hs đọc đúng, hay tuyên dương

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Bài văn nói lên điều gì ?

- GDHS phải biết kính trọng người đã dạy mình.

- Dặn học sinh về nhà tìm hiểu các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc VN.

+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy.

Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran …

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy ….”

- 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

+ Đó là 3 câu : Uống nước nhớ nguồn / Tôn sư trọng đạo / Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

Không thầy đố mày làm nên.

Kính thầy yêu bạn.

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy

Làm sao cho biết những ngày ước ao.

* Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

- 3 Hs nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- 3 Hs thi đọc.

- Lớp nhân xét.

- HS nêu

(5)

NS:10 /3/2018

NG:Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 122: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1. KiẾN thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ cho hs làm bài.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

H:Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?.

- Gọi 3 hs lên bảng làm bài 1b ở nhà.

4,1 giờ × 6; 3,4 phút × 4 ; 9,5 giây × 3

4,1 giờ 3,4 phút 9,5 giây 6 4 3 14,6 giờ 13,6 giờ 28,5 giây - Hs cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài + ghi đầu bài. 1’

HĐ1. HD tìm hiểu bài: 13’

Ví dụ 1: GV đọc đề bài va yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- HDHS nêu phép chia tương ứng:

- GV HDHS đặt tính và thực hiện phép chia. Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

Ví dụ 2: GV nêu và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- H: Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra

- 2 Hs nêu - Hs thực hiện.

Ví dụ 1. Tóm tắt:

3 ván cờ : 42 phút 30 giây Mỗi ván : … phút … giây ?

+ Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta làm phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ?

42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây

00

Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.

Ví dụ 2:

4 vòng : 7giờ 40phút 1 vòng : … giờ … phút ?

- HS tự nêu và đặt tính vào vở nháp và thực hiện.

- 1 HS lên bảng làm.

7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút

× × ×

(6)

phút bằng 180 phút

- GV cho HS nêu nhận xét : - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta làm thế nào ?

- Gọi hs nêu lại

HĐ2: HD làm bài luyện tập:

13’

Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu của bài - Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và bổ sung.

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và chữa bài.

- Nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò 3’

- H: Nêu cách chia số đo thời gian?

- Dặn HS về nhà học bài và

20 0

Vậy: 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút + Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

Bài 1: Tính

a) 24 phút 12 giây : 4 =

24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây

0 b) 35giờ 40phút : 5 =

35 giờ 40 phút 5

0 7 giờ 8 phút 40 phút

0

c) 10 giờ 48 phút : 9 = 10 giờ 48 phút 9

1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút 108 phút

18 0 d) 18,6 phút : 6 = 18,6 phút 6 0 6 3,1 phút 0

Bài 2: HS đọc đề bài.

Tóm tắt:

Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3 dụng cụ.

1 dụng cụ :… giờ… phút ? Bài giải

Thời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:

4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số : 1giờ 30phút.

(7)

chuẩn bị bài sau.

[

--- Luyện từ và câu

Tiết 51. MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.

* GDHS quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc) II. ĐỒ DÙNG DH:

+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ: 5’ Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

- GV kiểm tra 2 – 3 hs đọc lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.

2. Bài mới :

* GTB 1’

* HĐ1: HDHS làm bài tập. 26’

Bài 1 . GV y/cầu hs đọc đề bài.

- GV nhắc nhở Hs đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.

- GV nh.xét và gải thích thêm cho hs hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống.

- Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau. Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.

Bài 2 . GV y/cầu hs đọc đề bài.

- GV phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.

- Hs đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng.

Bài 1 . Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?

- 1 hs đọc. Cả lớp đọc thầm.

- Hs trao đổi theo cặp và thực hiện theo y/cầu đề bài.

- Hs phát biểu ý kiến.

- VD: Đáp án (c) là đúng.

c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Cả lớp nhận xét.

Bài 2 . Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm:

- 1 hs đọc y/cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.

- Hs làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.

- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.

(8)

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3. Gv y/cầu hs đọc đề bài.

- Gv nhắc hs đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- GV nh.xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố- Dặn dò . 3’

- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.

- Gv nh.xét + tuyên dương.

- CB “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.

- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm.

Bài 3 . Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- 1 hs đọc y/cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- Hs phát biểu ý kiến.

+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

- Hs sửa bài theo lời giải đúng.

Ơ

--- Khoa học

BÀI 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. Mục tiêu:

-KT:Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa

-KN:Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.

-TĐ:Yêu môn học II. Chuẩn bị

(9)

Hình vẽ trong SGK trang 104 , 105 / SGK, hoa thật III. Các hoạt động

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ

-Câu hỏi:Hãy nêu công dụng của một số nguồn năng lượng

-GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

 Hoạt động 1: Quan sát và phân biệt nhị và nhụy, hoa đực, hoa cái

- Yêu cầu HS quan sát các tranh SGK trang 104 thảo luận nhóm đôi:

+ Tìm ra nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen

+ Chỉ ra hoa mướp đực và hoa mướp cái

- GV chốt lại: treo tranh, chỉ ra nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen, hoa mướp đực ( 5a) và hoa mướp cái (5b)

Hoạt động 2: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.

- Yêu cầu các nhóm phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau:

- GV kết luận:

+ Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.

+ Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là nhị,

- 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét

- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét

- Mỗi nhóm 4 em, tiến hành phân loại hoa các em sưu tầm được theo bảng sau

-

- Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).

Số TT

Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ

có nhuỵ (hoa cái)

1 Phượng x

2 Anh đào x

3 Mướp x

4 sen x

(10)

cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.

+ Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.

 Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính SGK trang 105 ghi chú thích.

3. Củng cố - dặn dò

- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.

- Nhận xét tiết học.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS vẽ và giới thiệu sơ đồ của mình với lớp

- Lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.

- Vài HS đọc mục bạn cần biết

--- Kể chuyện

Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học.

* GDHS quyền được tham gia (kể câu chuyện truyền thống đoàn kết của dân tộc VN), quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc) II. ĐỒ DÙNG DH:

- Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 5’:

- Kiểm tra 2 hs: Cho hs kể chuyện Vì muôn dân.

- Gv hỏi: Câu chuyện nói về điều gì?

- 2hs kể lại chuyện Vì muôn dân.

+ Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá

(11)

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới.

* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 1’

HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện:5’

- Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu

- Gv gạch dưới những tữ ngữ quan trọng.

- Cho hs đọc gợi ý trong sách giáo khoa.

- Gv lưu ý hs: Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách, miễn sao đúng chủ đề.

- Gv kiểm tra sự chuẩn bài của hs.

- Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.

HĐ2: HD học sinh kể chuyện:21’

*Kể chuyện trong nhóm.

- Cho từng cặp hs kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Gv theo dõi, uốn nắn - Cho hs thi kể trước lớp.

- Cho đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.

- Gv nhận xét + khen những hs chọn được chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác.

3. Củng cố- Dặn dò 3’

- Gọi 1-2 hs kể chuyện hay lên kể lại cho cả lớp nghe.

- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.

- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để học tuần sau - nhận xét tiết học.

nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

- 1 hs đọc đề bài.

Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- 3 hs nối tiếp nhau đđọc 3 gợi ý - Lắng nghe

+ Ví dụ: Em muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng. Truyện viết về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng ….

- Từng cặp hs kể cho nhau nghe.

Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.

--- NS: 11/3/2018

NG: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018 Toán

(12)

Tiết 123: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giải toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của GV

1. Bài cũ: 3’

H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

2. Bài mới: 29’

- Giới thiệu bài + ghi đầu bài.

* HD HS làm bài luyện tập.

Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên bảng làm

- Nhận xét

Bài 2. Gọi hs nêu y/cầu của đề.

H: Nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

- HS nêu và làm BT1 - SGK

Bài 1: Tính.

a) 3 giờ 14 phút × 3; c) 7 phút 26 giây × 2

3 giờ 14 phút 7phút 26giây × 3 × 2 9 giờ 42 phút 14phút 52giây b) 36phút 12giây : 3

36phút 12giây 3

0 12phút 4giây 12giây

0

d) 14phút 28giây : 7 14phút 28giây 7

0 2phút 4giây

28giây 0

Bài 2. Tính :

a) (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3 = 5giờ 65phút × 3

= 15giờ 195phút = 18giờ 15phút

b) 3giờ 40phút + 2giờ 25phút × 3 = 3giờ 40phút + 6giờ 75phút

= 9giờ 115phút = 10giờ 55phút

c) (5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4 = 11phút 56 giây : 4

= 2phút 59giây

d) 12phút 3giây × 2 + 4phút 12giây : 4 = 24phút 6giây + 1phút 3giây

= 25phút 9giây

(13)

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV hướng dẫn lớp nhận xét và chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm

- GV nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố- Dặn dò . 3’

- Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào?

- Muốn nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào?

- Về nhà xem lại bài, làm bài

Bài 3. HS đọc đề bài, tìm hiểu đề Tóm tắt.

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm

Lần thứ hai : 8 sản phẩm … giờ ?…

phút ?

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số sản phẩm làm trong hai lần là:

7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là:

1giờ 8phút × 15 = 15giờ 120phút = 17 (giờ) Đáp số : 17 giờ.

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.

4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút 4 giờ 30 phút

8giờ16 phút –1 giờ25 phút = 2 giờ 17 phút × 3 6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút

26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút

5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút

--- Tập đọc

Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc.

*GDHS quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống văn hóa của dân tộc), quyền được giữ gìn và bảo tồn bản sắc dân tộc).

II. ĐỒ DÙNG DH

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ: 3’

- GV gọi 2 – 3 hs đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi.

- Hs đọc và trả lời.

(14)

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: 29’

Giới thiệu bài

HĐ 1: HD luyện đọc.

- GV y/cầu hs đọc bài.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Y/cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Gv hd hs luyện đọc đúng từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.

- Y/cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gv giúp các em hiểu các từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gv hd đọc và đọc mẫu bài văn:

giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn.

 HĐ 2: HD tìm hiểu bài.

- Gv tổ chức cho hs thảo luận, tìm hiểu nội dung bài.

- Gv gọi 1 hs đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi:

+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

- GV bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa - lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế - nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống.

- Y/cầu hs cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.

- Hội thi được tổ chức như thế nào?

- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.

- 4 đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”

Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”

Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”

Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- 1 hs đọc phần chú giải – cả lớp đọc thầm.

- Hs có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có).

- Hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

- Hs đọc thầm đoạn văn còn lại.

+ Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.

(15)

- Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?

- Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?

 Gv bổ sung thêm: Không chỉ các thành viên trong từng đội phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn.

- Y/cầu hs cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi:

- Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng?

- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?

- Gv y/cầu hs trao đổi nhóm để tìm nội dung bài.

 HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm.

- Gv hd hs đọc diễn cảm bài văn.

- Gv đọc mẫu đoạn một.

- Cho hs thi đua diễn cảm.

3. Củng cố- Dặn dò . 3’

- Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ?

- Gd hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc.

- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.

- HS tự kể dựa vào bài văn: Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội, nhanh như sóc … bắt đầu thổi cơm.

+ Những chi tiết đó là: Người lo việc lấy lửa; Người cầm diêm; Người ngồi vót tre; Người giã thóc; Người lấy nước thổi cơm …

- Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.

- Hs phát biểu tự do.

+ Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo.

Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo.

Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí.

- Hs phát biểu ý kiến.

+ Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

* Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gắm niềm yêu mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt VH của dân tộc.

- Lắng nghe.

- Nhiều hs rèn đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hs các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.

+ Em mến yêu khâm phục một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa.

---

(16)

NS: 12/3/2018 NG: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018

Toán

Tiết 124: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 3’

H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

2. Bài mới: 28’

*Giới thiệu bài - ghi đầu bài HD HS luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc y/cầu của bài ?

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập, cho HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

H: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy tính?

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài vào vở.

-Nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.

- GV gọi HS nêu cách làm.

- Cho lớp nhận xét.

- 2 hs nêu.

Bài 1: tính:

a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 21giờ 68phút hay 22giờ 8phút.

b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ.

c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phút.

d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút.

Bài 2. HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét và chữa bài trên bảng.

a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3 = 5 giờ 45 phút × 3 = 15 giờ 135 phút hay 17giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3

= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút

= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút b) ( 5giờ 20phút + 7giờ 40phút) : 2 = 12giờ 60phút : 2

= 6giờ 30phút

5giờ 20phút + 7giờ 40phút : 2

= 5giờ 20phút + 3giờ 50phút

= 9giờ 10phút

Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.

Hẹn : 10 giờ 40 phút

Hương đến : 10giờ 20phút

(17)

GV đánh giá kết quả.

Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài Y/c HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

- Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai, GV gợi ý cho HS:

H: Thời gian xuất phát 22 giờ và thời gian đến 6 giờ cho em biết điều gì?

H: Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai ta làm thế nào?

- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở.

3. Củng cố - Dặn dò : 3’

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thếnào?

- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?

- Chuẩn bị bài :Vận tốc

Hồng đến : muộn 15phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20phút B. 35phút C. 55phút D. 1giờ 20phút

Đáp án B: 35phút Bài 4 : HS đọc đề bài

- HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

+ Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau.

+ (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ Bài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:

17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:

11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

(24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ.

---

Tập làm văn

Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. MỤC TIÊU

- Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.

- GDHS quyền được xét xử công bằng.

II. GDKNS:

- Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng dối tượng và hoàn cảch giao tiếp)

- Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).

III. ĐỒ DÙNG DH:

- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ - Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.

IV. CÁC HĐ DH:

HĐ GV HĐ HS

(18)

1.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 1 hs đọc đoạn kịch Xin Thái sư tha cho.

- Gọi 3 HS diễn lại vở kịch trên.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới : 27’

HD làm bài luyện tập:

Bài 1: - Cho hs đọc y/cầu của bài - Gọi 1 hs đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.

H: Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

H: Nội dung chính của đoạn trích là gì?

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.

Bài 2:- Cho hs nối tiếp nhau đọc bài tập 2

- Gọi 3 hs tiếp nối đọc:

+ Hs 1 đọc y/cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.

+ Hs 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.

+ Hs 3 đọc đoạn đối thoại.

- Gv giao việc

+ Mỗi em đọc thầm lại tất cả BT 2.

+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.

- Cho hs làm việc theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV khen ngợi các nhóm soạn kịch giỏi, hay.

- 1 hs đọc đoạn kịch : Xin Thái sư tha cho.

- 3 hs diễn lại vở kịch trên

.

Bài 1: Đọc đoạn trích dưới đây của Thái sư Trần Thủ Độ:

- 1 hs đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.

+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.

+ Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường.

Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ đầu đuôi sự tình. Nghe xong ông khen ngợi thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu.

Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau:

- 3 hs tiếp nối đđọc.

+ Hs 1 đọc y/cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.

+ Hs 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.

+ Hs 3 đọc đoạn đối thoại.

- HS thảo luận theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

VD: …..

Trần Thủ Độ: Hãy để tôi gọi hắn đến xem sao. (gọi lính hầu) Quân bay cho đòi tên quân hiệu đến đây ngay ! Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn.

Lính hầu: Bẩm, vâng ạ. (Lát sau quân lính về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng)

Người quân hiệu: (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhân

Trần Thủ Độ: Ngẩng mặt lên ! Ngươi có

(19)

Bài 3 : Gọi 1 hs đọc y/c của bài tập.

- Gv cho hs chuẩn bị trong nhóm phân vai để diễn thử màn kịch. Mỗi nhóm chỉ có 1 phút chuẩn bị, 2 phút để diễn

- Cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau, bình chọn nhóm nào diễn sinh động và hấp dẫn nhất. GV khen ngợi .

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.

- Gọi một nhóm diễn kịch hay lên diễn lại cho cả lớp xem.

- Dặn hs về viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình

biết phu nhân ta không ?...

Người quân hiệu: Xin đa tạ Thái sư và phu nhân…

Bài 3 : Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử) màn kịch trên.

- Hs nhắc lại nội dung bài học.

- Hs lắng nghe.

--- NS: 13/3/2018

NG: Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 125: VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 3’

Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số

2. Bài mới: 29’

*GTB

*HD tìm hiểu bài:

HĐ1.Giới thiệu khái niệm về vận tốc.

Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.

- H: Bài toán cho biết gì?

- H: Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS nêu cách tính

- Tóm tắt:

? km

170 km Bài giải

(20)

- GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét 1giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ.

H: Em hãy nêu cách tính vận tốc ?

- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?

Bài toán 2:GV nêu bài toán H: Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

HĐ2: HD làm BT.

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.

- GV nhận xét và đánh giá.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km)

Đáp số: 42,5km.

Vận tốc của ô tô là:

170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)

Quãng đường Thời gian Vận tốc

*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t

- HS nhắc lại.

Tóm tắt:

s : 60m t : 10 giây

v : … m/ giây ?

HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/ giây)

Đáp số: 6 m/ giây Bài 1: HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng.

Tóm tắt:

Quãng đường : 105 km Thời gian : 3 giờ

Vận tốc : . . . km/giờ ?

Bài giải

Vận tốc của người đi xe máy là:

105 : 3 = 35 (km/giờ)

Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.

- Lớp nhận xét bài của bạn.

Bài giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)

Đáp số: 720 km/ giờ Bài 3. HS đọc đề bài.

Tóm tắt:

Một người chạy: 400 m

(21)

H: Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- GV hd HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/

giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.

- GV NX một số bài trong vở của HS.

3. Củng cố - Dặn dò 3’

- H: Nêu công thức và cách tính vận tốc ?

- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau : Luyện tập.

Thời gian: 1 phút 20 giây Vận tốc: . . . . .m/giây ?

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Đổi 1phút 20giây = 80giây Vận tốc chạy của người đó là:

400 : 80 = 5 (m/ giây)

Đáp số: 5 m/ giây.

--- Tập làm văn

Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.

2. Kĩ năng: Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn..

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DH:

+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý …

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 3’

- Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật ?

- Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs.

2. Bài mới: 29’

HĐ 1: Gv nhận xét chung.

- Gv treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.

 Những ưu điểm chính:

- Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh.

- HS nêu.

- Hs lắng nghe.

+ Bài của HS:

...

...

(22)

 Những thiếu sót hạn chế.

- Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, có em còn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài.

HĐ 2: HD hs sửa bài.

*Yêu cầu hs:

- Đọc lời nhận xét.

- Đọc chỗ đã có lỗi trong bài.

- Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp.

- Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để soát lại.

- Gv hướng dẫn sửa lỗi chung.

- Gv chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa.

+ Lỗi dùng từ : ...

+ Lỗi chính tả: ...…

 HD hs học tập những đoạn văn, bài văn hay.

- Giáo viên đọc cho hs nghe những đoạn văn, bài văn hay.

3. Củng cố- Dặn dò 3’

- Gọi hs đọc đoạn, bài văn hay cho cả lớp nghe.

- Y/cầu hs về nhà viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở.

...

+ Bài của

...

...

- Hs làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.

- Một số hs lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.

- Hs cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.

- Hs chép bài sửa vào vở.

- Hs cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.

- Hs làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).

- Hs phân tích cái hay, cái đẹp.

- Nhận xét.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.. Kĩ năng: Hiểu

Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.. Kĩ

* Ñeà baøi : Keå chuyeän veà moät laàn em ñöôïc ñi thaêm caûnh ñeïp ôû ñòa phöông em hoaëc ôû nôi khaùc?. * Gôïi yù 1: Xaùc ñònh roõ caûnh ñeïp maø em ñeán

Kể một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm tốt của em hoặc của một người mà em biết để góp.. phần xây dựng

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc