• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đọc hiểu văn bản - Ngữ liệu: Đoạn trích “chị em Thúy Kiều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đọc hiểu văn bản - Ngữ liệu: Đoạn trích “chị em Thúy Kiều"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NGỮ VĂN 9- HỌC KÌ I (PHẦN TRUYỆN TRUNG ĐẠI) A- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kiến thức phần truyện trung đại.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.

4. Năng lực: Nhận thức, giải quyết vấn đề, cảm thụ văn chương.

B- MA TRẬN Mức

Lĩnh vực độ nội dung

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng số

I. Đọc hiểu văn bản - Ngữ liệu: Đoạn trích

“chị em Thúy Kiều”

- Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Văn bản hoàn chỉnh

- Nhận biết tên, tác giả của đoạn trích; nội dung, bút pháp nghệ thuật nổi bật của đoạn trích.

-Các phương diện tài năng của Kiều; năng lực nổi bật nhất về tài năng của Thúy Kiều.

-Nghệ thuật sử dụng khi miêu tả chân dung Thúy Vân trước. Tác dụng.

- Lí giải ý kiến.

- Hình thức kiểm tra - Số câu

- Tỉ lệ

* TNKQ 4 20 %

* TL

* TNKQ

TL 2 20%

* TL 1 10 %

II. Tạo lập văn bản Viết một

bài văn nghị luận chứng minh.

- Hình thức kiểm tra - Số câu

- Tỉ lệ

Tự luận 1

50%

Cộng số câu Tổng số điểm

4 2

2 2

1 1

1 5

8 10

(2)

Trường………

Lớp:………

Họ và tên:………

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN: NGỮ VĂN 9 (TRUYỆN TRUNG ĐẠI) Ngày kiểm tra: 9/11/2019

Lời phê của GV Điểm

I.ĐỌC- HIỂU ( 5.0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các yêu cầu bên dưới:

“Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.

Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.

Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn:

Làn thu thủy nét xuân sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai.

Thông minh vốn sẵn tính trời, Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.

Cung thương làu bậc ngũ âm, Nghề riêng ăn đứt Hồ cầm một trương.

Khúc nhà tay lựa nên chương, Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.”

1. Phần trắc nghiệm khách quan : (2.0 điểm): Chọn đáp án đúng trong những tổ hợp từ sau:

Câu 1. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào?

A. Chị em Thúy Kiều. B. Chuyện người con gái Nam Xương C. Cảnh ngày xuân. D. Kiều ở lầu Ngưng Bích.

Câu 2. Tác giả của đoạn trích trên:

A. Nguyễn Dữ. B. Nguyễn Du. C. Nam Cao. D. Kim Lân.

Câu 3. Nội dung của đoạn trích trên là gì?

A. Miêu tả vẻ đẹp và tài năng của Kiều.

B. Miêu tả vẻ đẹp của Kiều.

C. Miêu tả vẻ đẹp của Vân.

D. Miêu tả vẻ đẹp của Vân đồng thời gợi tả vẻ đẹp và tài năng của Kiều.

Câu 4. Bút pháp nghệ thuật nổi bật của đoạn trích trên là:

(3)

A. Tả cảnh thiên nhiên. B. Bút pháp ước lệ tượng trưng.

C. Miêu tả nội tâm. D. Tả cảnh ngụ tình.

2. Phần trả lời ngắn: (3.0 điểm)

Câu 1. Tài năng của Thúy Kiều được giới thiệu ở các phương diện nào? Nổi bật nhất là năng lực nào?

Câu 2. Nguyễn Du đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả Thúy Vân trước? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?

Câu 3. Có một giả thuyết cho rằng: nếu một họa sĩ đọc đoạn thơ này xong, ông bắt đầu vẽ chân dung của hai cô gái. Ông cho rằng vẽ Thúy Vân dễ hơn vẽ Thúy Kiều. Em có đồng ý với ý kiến người nghệ sĩ không? Hãy lí giải vì sao?

II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5.0 điểm)

Có ý kiến cho rằng: Qua việc sử dụng một số từ ngữ, Nguyễn Du đã dự báo trước về số phận của từng nhân vật. Em hãy viết đoạn văn chứng minh ý kiến trên.

(4)

HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung

- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.

- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.

- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ.

- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định.

II. Đáp án và thang điểm

ĐÁP ÁN ĐIỂM

Đọc hiểu văn bản (5 điểm)

1. Phần TNKQ: 2.0

Câu 1: A 0.5

Câu 2: B 0.5

Câu 3: D 0.5

Câu 4: B 0.5

2. Phần trả lời ngắn 3.0

Câu 1: -Tài năng của Thúy Kiều được giới thiệu ở các phương diện: cầm, thi, họa.

-Nổi bật nhất là tài đàn.

1.0 Câu 2. Khi miêu tả Thúy Vân trước Thúy Kiều, Nguyễn Du đã sử

dụng thủ pháp đòn bẩy.

-Tác dụng: Chân dung Thúy Vân được tả trước để làm nền nhằm tôn lên vẻ đẹp của Thúy Kiều. Thúy Vân đã đẹp, Kiều còn đẹp hơn.

1.0

Câu 3.

Mức 1. (1 điểm)

- Đồng ý với ý kiến người họa sĩ vì:

+Vẽ Thúy Vân rất dễ, Vân có một vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống, đoan trang, phúc hậu, quí phái.

+Thúy Vân đã đẹp vậy mà Thúy Kiều còn đẹp hơn. Bởi vậy, người họa sĩ nghĩ mình không có đủ trình độ, không đủ bút lực để khắc họa đầy đủ vẻ đẹp của Thúy Kiều.

Mức 2. (0.5 điểm).

- Đồng ý với ý kiến người họa sĩ.

1.0

(5)

Mức 3. (0 điểm) -Trả lời sai hoàn toàn.

|

Tạo lập văn bản (5.0 điểm)

Có ý kiến cho rằng: Qua việc sử dụng một số từ ngữ, Nguyễn Du đã dự báo trước về số phận của từng nhân vật. Em hãy viết đoạn văn khoảng 10 dòng chứng minh ý kiến trên.

Yêu cầu chung:

- Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị luận chứng minh.

- Bài tập phải được tổ chức thành đoạn văn hoàn chỉnh .

- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu .

*Yêu cầu cụ thể:

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:

Trình bày đầy đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn.

0.5

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Việc sử dụng từ ngữ khi miêu tả bức chân dung chị em Thúy Kiều là dụng ý nghệ thuật của Nguyễn Du.

0.5

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp:

Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau:

- Mở đoạn:

+ Giới thiệu về Nguyễn Du, bậc thầy trong sử dụng ngôn ngữ.

+ Qua việc sử dụng một số từ ngữ, Nguyễn Du đã dự báo trước về số phận của từng nhân vật.

0.5 - Phát triển đoạn:

-Chân dung của Thúy Vân là chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của Vân tạo sự hòa hợp, êm đềm với xung quanh,

“mây thua”, “tuyết nhường” nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. Chân dung của Thúy Kiều cũng là chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hóa phải ghét ghen, vẻ đẹp khác phải đố kị -“hoa ghen”, “liễu hờn”- nên số phận nàng sẽ éo le, đau khổ.

1.5

-Vẻ đẹp của Kiều là phi thường, lộng lẫy, không tạo nên sự hài hòa, êm đềm giữa con người với tự nhiên mà đến mức làm thiên nhiên, tạo hóa phải đố kị, ghen ghét: hoa ghen, liễu hờn. Hai động từ ghen và hờn có dụng ý đối chọi với nhan sắc của Thúy Kiều.

Mức độ so sánh mạnh, gay gắt hơn so với hai từ thua và nhường.

Điều đó chứng tỏ nhan sắc của Kiều đã vượt ra ngoài khuôn khổ ngoài tưởng tượng, ngoài quy luật của tự nhiên, khiến cho tạo hóa phải ganh ghét.

1

d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc

về vấn đề nghị luận. 0.5

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,

đặt câu, có lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. 0.5

Giáo viên chấm điểm cho học sinh tuỳ vào mức độ đạt được ở hai yêu cầu: kiến thức và kĩ năng đã nêu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong câu thơ cuối của khổ thơ, cụm từ “nghe nhói ở trong tim” được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì.. Hãy nêu hiệu quả của việc sử

- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, sinh động của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau trận bão được miêu tả trong bài văn.. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài

Xác định đúng vấn đề nghị luận: vẻ đẹp trữ tình của sông Đà qua đoạn trích; những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của nhà văn Nguyễn Tuân.. Triển khai hợp

Câu 2: Chỉ rõ và nêu tác dụng của nghệ thuật ẩn dụ được sử dụng trong câu tục ngữ trên.. Tại sao câu tục ngữ lại lược bỏ

- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu

pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa sống động và cách miêu tả thiên nhiên với vẻ đẹp hùng vĩ của Nguyễn Tuân, con sông Đà hiện lên thật hùng vĩ, đầy sức.. sống, song hung

- Sử dụng linh hoạt, đa dạng các biện pháp tu từ; vận dụng linh hoạt các tri thức một cách tài hoa, uyên bác, khai thác triệt để các thủ pháp nghệ thuật như: miêu tả, điện ảnh, hội họa…

Nêu cách hiểu của anh/chị về quan niệm: Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh?. Câu