• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 05/11/2018

Ngày giảng: ...

Tiết 36

LUYỆN TẬP 2

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, tự học, tính toán, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.

* Rèn cho HS có tinh thần trách nhiệm, hợp tác, đoàn kết và hạnh phúc.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, học bài và làm đầy đủ bài tập, dụng cụ học tập.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát trực quan, luyện tập, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Phát biểu quy tắc

tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? So sánh với quy tắc tìm ƯCLN?

- Quy tắc: SGK - So sánh:

Giống: Đều phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

Khác: + ƯCLN là tích của các thừa chung 3 3 4

(2)

với số mũ nhỏ nhất.

+ BCNN là tích của các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất.

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Tìm BCNN; BC. (11')

- Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. Rèn luyện kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho học sinh đọc và phân tích đề đã cho ghi sẵn trên bảng phụ.

? x12; x21; x28. Vậy x có quan hệ gì với 12; 21 và 28?

H: x BC(12, 21, 28).

? Theo đề bài cho 150 x 300. Em hãy tìm x?

H: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày.

G: Cho lớp nhận đánh giá, ghi điểm.

Dạng 1: Tìm BCNN; BC.

Bài 156/ SGK - 60 Vì: x12; x21 và x28 Nên: x BC(12; 21; 28) 12 = 22.3; 21 = 3.7; 28 = 22.7 BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84.

BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252;

336;…}

Vì 150 x 300 Nên x{168; 252}

*Hoạt động 2: Bài toán thực tế. (20')

- Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. Vận dụng được trong bài toán có nội dung thực tế.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho học sinh đọc và phân tích đề trên bảng phụ.

- Ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh phân tích đề trên bảng.

- An: Cứ 10 ngày lại trực nhật.

- Bách: Cứ 12 ngày lại trực nhật.

- Lần đầu cả hai bạn cùng trực.

- Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng trực nhật?

?Theo đề bài thì sẽ có bao nhiêu lần hai bạn cùng trực nhật?.

Dạng 2: Bài toán thực tế.

Bài 157/ SGK - 60

Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật.

Theo đề bài: a10; a12 Nên: a = BCNN(10,12)

10 = 2.5 12 = 22.3

BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai

(3)

H: Trả lời.

? Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì của 10 và 12?

H: a là BCNN(10,12).

H: Lên trình bày, lớp làm vào vở..

G: Cho lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm.

bạn lại cùng trực nhật.

G: Cho học sinh đọc và phân tích đề.

? Gọi a là số cây mỗi đội trồng, theo đề bài a phải là gì của 8 và 9?

H: a phải là BC(8,9).

? Số cây phải trồng khoảng từ 100 đến 200, suy ra a có quan hệ gì với số 100 và 200?

H: 100 a 200.

H: Trình bày lời giải, trao đổi bài nhận xét.

Bài 158/SGK - 60

Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Theo đề bài:

100 a 200; a8; a9 Nên a BC(8; 9)

Và 100 a 200

BCNN(8; 9) = 8.9 = 72

BC(8; 9)={0;72; 144; 216;…}

Vì 100 a 200 nên a = 144 Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây.

*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc thêm: (5’ )

- Mục tiêu: HS hiểu được cách ghép lịch can chi.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như SGK.

Hướng dẫn đọc bài đọc thêm:

Dòng: 10 can, 12 chi ghép lại với nhau BCNN(10,12) = 60

Do vậy cứ 60 năm sau thì 1 can và chi ghép lần đầu được lặp lại lần sau.

4. Củng cố: (2’)

- Nêu các phương pháp tìm BCNN, BC của các số?

- BCNN, BC có ứng dụng gì?

- GV lưu ý khi trình bày bài tập có lời văn phải có lập luận.

5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các dạng bài đã chữa

- Làm các câu hỏi và bài tập phần ôn tập chương I (SGK – 61, 62) V. Rút kinh nghiệm.

Ngày soạn: 05/11/2018

Ngày giảng: ...

Tiết 37

(4)

ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

2. Kĩ năng:

- HS được rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết.

- Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập hệ thống câu hỏi chương I.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát trực quan, luyện tập, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập.

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Lý thuyết. (18')

- Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

(5)

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Trong chưong 1 ta được học những kiến thức cơ bản nào?

G: Cho bài tập:

a) 2448:[119 – (23 – 6)] ; b) 56 : 53 + 23 . 22

c) 164.53 + 47.164; d) 8 + 12 + 16 + 20 +…+ 100

? Hãy xác định các phép tính trong các BT trên?

H: Trong các bài tập trên có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.

G: Trước hết ta xét 4 phép tính quen thuộc.

BP các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.

Phép tính Số thứ nhất

Số thứ hai

Dấu phép tính

Kết quả phép tính

Đ/kiện để kq là số tự nhiên Cộng a+ b

Trừ a – b Nhân axb (a . b) Chia a : b

H: Đứng tại chỗ điền vào chỗ trống trong bảng.

G: Sau mỗi phép tính cho hs xác định vai trò của các số trong phép tính tương ứng ở 2 biểu thức trên.

?Để tính giá trị của biểu thức trên ta làm thế nào?

H: Thực hiện phép tính.

? Thực hiện như thế nào?

H: Theo thứ tự thực hiện phép tính hoặc áp dụng tính chất.

?Các phép tính trên có những tính chất gì?

G: Cho hs lên bảng viết CTTQ của các tính chất vào bảng phụ.

Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán a + b = … a . b = …

Kết hợp (a+b)+ c = … (a.b).c =…

Cộng với 0 a + 0 = …+ a =….

I. Một số kiến thức cơ bản:

1. Bốn phép tính về số tự nhiên:

- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

- Tính chất của phép tính:

+ Phép cộng: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0.

+ Phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1.

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

2. Luỹ thừa:

+ an = a.a….a ( n thừa số a) + an.am = an+m + an:am = an-m

3. Thứ tự thực hiện phép tính:

- Biểu thức không có ngoặc:

Luỹ thừa Nhân, chia

Cộng, trừ

- Biểu thức có ngoặc:

{ } [ ] ( )

(6)

Nhân với 1 a.1 = 1….= …..

Tính chất phân phối của phép nhân đối với

phép cộng

a. (b+c) = … + …

H: Lên bảng điền.

? Trong tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng nếu thay dấu + bởi dấu – thì tính chất đó được viết như thế nào?

H: a.(b – c) = a.b – a.c

G: Nhấn mạnh tính chất trên vẫn đúng đối với phép trừ.

? Tính chất của phép tính được sử dụng trong dạng bài tập nào?

H: Dạng bài tập tính nhanh.

G: Ngoài 4 phép tính quen thuộc trên chúng ta còn được làm quen với phép tính nâng lên luỹ thừa.

Chúng ta cùng ôn lại phép tính này thông qua bài tập sau:

Em hãy điền vào dấu “...” để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a

Lũy thừa bậc n của a là ...của n ..., mỗi thừa số bằng ...

an = ...

a gọi là ...

n gọi là ...

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là...

H: Đứng tại chỗ trả lời.

? Trong các biểu thức còn có những phép tính nào về luỹ thừa?

H: Nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

? Phát biểu cách tính? Công thức tổng quát?

? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?

*Hoạt động 2: Bài tập. (30')

- Mục tiêu: HS được rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết. Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.

(7)

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Làm bài 159/ SGK - 62 ra phiếu học tập.

Trao đổi bài chấm điểm cho nhau.

? Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính?

H: Kết quả đều bằng 0, 1 hoặc n.

G: Đây là các trường hợp đặc biệt của phép tính. Lưu ý hs vận dụng trong giải bài tập, đặc biệt là bài toán tìm x.

?Nêu yêu cầu bài toán?Nêu cách làm?

G: Hướng dẫn phần d:

Tổng = (Số đầu + số cuối).(Số số hạng) : 2 H: Làm vào vở, 2 hs lên bảng.

? Nhận xét?

? Cách làm khác?

G: Chốt phần c nên áp dụng tính chất.

G: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về:

- Thực hiện đúng thứ tự thực hiện các phép tính.

- Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất.

- Sử dụng phương pháp tính đặc biệt đối với trường hợp đặc biệt.

II. Bài tập:

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Bài 1. Tìm kết quả của các phép tính.

a) n – n = 0; b) n : n = 1 (n ≠ 0) c) n + 0 = n; d) n – 0 = n

e) n . 0 = 0; g) n . 1 = n h) n : 1 = n; i) 1n = 1

Bài 2: Thực hiện các phép tính.

a) 2448:[119 – (23 – 6)]

= 2448:[119 – 17 ]

=2448:102 =24 b) 56 : 53 + 23 . 22

= 53 + 25 = 125 + 32 = 157 c) 164 . 53 + 47. 164

= 164.(53+47) = 164 . 100

= 16400

d) 8 + 12 + 16 + 20 +…+ 100

= {(8 + 100).[(100-8):4 + 1]}

= {108.[92:4 + 1]}:2

= {108.24}:2

= 2592:2

= 1296

? Nêu cách làm?

? 7.(x+1) là thành phần gì trong phép trừ trên?

H: Là số trừ chưa biết.

? Nêu cách tìm số trừ?

H: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b?

H: Thừa số chưa biết.

? Đối với dạng tìm x liên quan đến luỹ thừa thì ta làm thế nào?

G:+ Nếu x ở cơ số thì ta đưa 2 vế về dạng hai luỹ thừa cùng số mũ suy ra hai cơ số bằng nhau để tìm x.

Dạng 2: Tìm x Bài 161/ SGK - 63 Tìm số tự nhiên x biết a) 219 - 7. (x+1) = 100

7.(x+1) = 219 – 100 = 119 x+1 = 119:7 = 17 x = 17-1

x = 16 b) (3x – 6) . 3 = 34 3x – 6 = 34:3 3x – 6 = 33 = 27 3x = 27 + 6 = 33 x = 33: 3

(8)

+ Nếu x ở số mũ thì ta đưa 2 vế về dạng hai luỹ thừa cùng cơ số suy ra hai số mũ bằng nhau để tìm x.

H: Làm vào vở, 2hs lên bảng .

G: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính.

Chốt: Cần tìm hiểu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa x, sau đó tìm ngược lại cho đến khi tìm được x.

+ Bài toán tìm x là bài toán ngược của bài toán thực hiện phép tính. Để tìm được x ta đi tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

+ Nếu gặp dạng tìm x có liên quan đến luỹ thừa thì ta làm như trên.

x = 11 b) x3 = 27

x3 = 33 x = 3 c)

3x-1

3x-1 5

2 32

2 2

3x-1 5

3x 5 1 6 x = 6:3 x = 2

  

4. Củng cố: (3')

- GV chốt lại kiến thức, các dạng bài tập đã ôn bằng sơ đồ.

Tính chất cơ bản

của phép cộng Giao hoán: a+b=b+a

Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)

Cộng với số 0:a+0=0+a

Tính chất cơ bản của phép

nhân

Giao hoán: a.b=b.a

Kết hợp: (a.b).c=a.(b.c)

Nhân với số 1:a.1=1.a

Lũy thừa với số mũ tự nhiên an= (a 0)

an .am= an+m

an:am= an - m

Thứ tự thực hiện phép tính

Lũy thừa nhân, chia

cộng, trừ

( ) [ ] { } a

. . ...

a a a a



Phân phối của phép nhân đối với phép cộng

a(b+c)=ab+ac

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

- Hướng dẫn bài tập 163: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 => Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm đi: (33 -25) : 4 = 2cm

- Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24.

- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tâp 164; 165; 166; 167/ SGK- 63.

- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10.

V. Rút kinh nghiệm.

(9)

...

...

...

********************************

Ngày soạn: 05/11/2018

Ngày giảng: ...

Tiết 38

ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiếp)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về số nguyên tố, hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.

2. Kĩ năng: HS được rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, tự học, tính toán, giao tiếp, hợp tác.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập hệ thống câu hỏi chương I, cách giải các dạng bài đã chữa.

III. Phương pháp dạy học.

(10)

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát trực quan, luyện tập, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập.

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Lý thuyết. (18')

- Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về số nguyên tố, hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Tiết trước ta đã ôn về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tiết này ta ôn lại các kiến thức về tính chia hết, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN; BCNN.

* Bài tập: Không tính tổng hãy chứng tỏ tổng sau chia hết cho 2 và không chia hết cho 3:

54 + 136.

? Để làm được bài này ta sử dụng những kiến thức gì?

H: Tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết.

? Phát biểu nội dung tính chất chia hết của một tổng?

? Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? H: Áp dụng để giải bài tập:

Ta có: 542 và 3; 1362 nhưng không chia hết cho 3. Vậy 54 + 1362 nhưng không chia hết cho 3 theo tính chất chia hết của một tổng.

G: Các em trả lời các câu hỏi SGK/61 từ câu 7 đến câu 10.

Câu 7:

G: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.

H: Trả lời Câu 8:

I. Các kiến thức cơ bản:

Câu 7: (SGK) Câu 8: (SGK)

(11)

G: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.

H: Trả lời.

* Củng cố:

Bài 164/ SGK - 63

G: - Cho HS hoạt động nhóm.

- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.

- Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.

H: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trình bày.

G: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm Bài 165/ SGK - 63

G: Yêu câu HS đọc đề và hoạt động nhóm.

H: Thảo luận nhóm.

G: Hướng dẫn:

- Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết để xét các số đã cho là số nguyên tố hay hợp số.

- Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và a lớn hơn 3 => a là hợp số

- Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chía hết cho 2 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và b lớn hơn 2 => b là hợp số

- Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố.

Câu 9:

G: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.

H: Trả lời.

Câu 10:

G: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.GV:

Treo bảng 3/62 SGK Cho HS quan sát.

?Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN?

Bài 164/ SGK - 63

Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.

a) (1000+1) : 11

= 1001 : 11 = 91 = 7 . 13 b)142 + 52 + 22

= 196 + 25 +4 = 225 = 32 .52 c) 29 . 31 + 144 . 122

= 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52 d) 333: 3 + 225 + 152

= 111 + 1 = 112 = 24 . 7 Bài 165/ SGK - 63

Điền ký hiệu ;  vào ô trống.

a) 747 P; 235  P;

97 P

b) a = 835 . 123 + 318;

a  P

c) b = 5.7.11 + 13.17; b P

d) c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P

Câu 9: (SGK) Câu 10: (SGK)

*Hoạt động 2: Bài tập. (18')

- Mục tiêu: HS được rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm.

(12)

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Đọc yêu cầu bài tập? Cách làm?

a) Hỏi: 84  x ; 180  x; Vậy x có quan hệ gì với 84 và 180?

H: x ƯC(84, 180)

b) x  12; x  15; x  18. Vậy x có quan hệ gì với 12; 15; 18?

H: x  BC(12; 15; 18)

G: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

H: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

II. Bài tập:

Bài 166/ SGK - 63

a) Vì 84  x ; 180  x và x > 6 nên x  ƯC(84; 180)

84 = 22 . 3 .7; 180 = 22 32 . 5 ƯCLN(84; 180) = 22 . 3 = 12 ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}

Vì x > 6 nên x = 12 Vậy A = {12}

b) Vì x  12; x  15; x  18 và 0 < x < 300

Nên x  BC(12; 15; 18) 12 = 22.3; 15 = 3.5; 18 = 2.32

BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5 = 180 BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..}

Vì 0 < x < 300 nên x = 180 Vậy B = {180}

G: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, cho HS đọc và phân tích đề.

? Đề bài cho và yêu cầu gì?

H: Cho: số sách xếp từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 đều vừa đủ bó, số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Yêu cầu:

Tính số sách đó.

? Nêu cách làm?

H: Gọi số phải tìm là a; Dựa vào bài ra tìm mối quan hệ của a với các số đã cho

=> Tìm BC hoặc BCNN.

H: Trình bày lời giải, 1hs lên bảng.

G: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm.

- Giới thiệu thêm cách cách trình bày lời giải khác.

Bài 167/ SGK - 63

Gọi số sách phải tìm là a( quyển).

Điều kiện: a N*

Theo đề bài ta có: a 10; a 12; a 15   và 100 a 150  .

Do đó: aBC(10, 12, 15) và 100 a 150 

Ta có:

10 = 2 . 5; 12 = 22 . 3; 15 = 3 . 5 BCNN(10; 12;15) = 22.3.5 = 60

BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180;

240; ....}

Vì số sách trong khoảng từ 100 đến 150.

Nên số sách cần tìm là 120 quyển.

4. Củng cố: (2’)

- Nêu lại các kiến thức và các dạng bài đã được ôn trong bài học?

- GV chốt lại các kiến thức và các dạng bài tập đã làm.

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

(13)

- Hướng dẫn bài 168; 169/SGK - 68 - Xem lại các bài tập đã giải.

- Làm bài tập 201; 203; 208; 211; 212; 215/SBT - 26, 27, 28. Bài tập dành cho HS khá giỏi 216; 217/SBT – 28.

- Ôn tập kỹ lý thuyết chương I, các dạng bài đã chữa chuẩn bị tiết 39 làm bài tập kiểm tra 45 phút.

V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

• Kỹ năng: Vận dụng các phép biến đổi giải thành thạo các bài tập về thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.. • Thái độ: Rèn luyện tính

Rèn kĩ năng nhân chính xác, trình bày làm đúng quy định, giáo dục tính cẩn thận.. Vận dụng để giải bài toán có

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình 3.Thái độ : Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; đức tính trung thực, cần cù, vượt khó,

Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ về tên gọi thành phần của phép chia và áp dụng vào làm các bài toán nhanh, đúng và chính xác.. Thái độ: HS có tính cẩn thận,

Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh ,và sử dụng ngôn ngữ toán cho HS 3 Thái độ:Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. CÁC HOẠT