• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 2

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 18/09/2019 Ngày giảng : 18/09/2019 Ngày duyệt : 25/09/2019

(2)

TUẦN 2

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 2

Ngày soạn: 13/9/2019

Ngày giảng: thứ 2 ngày 16/9/2018 Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:       

- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kỹ năng:

        - Biết đọc đúng một văn bản  khoa học thư­ờng thức có bảng thống kê.

3. Thái độ:

- Giáo dục  truyền thống hiếu học. Tự hào về nền văn hiến lâu đời của Việt Nam.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ 5p

- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những câu hỏi trong bài đọc.

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1: Luyện đọc12p - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.

- GV chia bài thành ba đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.  

- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.

-  HS đọc bài trả lời câu hỏi.

           

- HS khá đọc toàn bài.

- HS thảo uận chia đoạn + Đoạn 2: Bảng thống kê.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- HS luyện đọc trong nhóm nối tiếp từng đoạn.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

-  HS đọc bài trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe  

         

 HS thảo luận chia đoạn + Đoạn 2: Bảng thống kê.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- HS luyện đọc trong nhóm nối tiếp từng

(3)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 2. Kỹ năng:

- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.

- HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.

3. Thái độ:

- Mạnh dạn trong giao tiếp.

Mục tiêu học sinh Quảng: - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Một số sách, truyện, bài vào viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện Thiếu nhi, Truyện đọc lớp 5- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

- Bảng lớp viết đề bài.

- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK: Tiêu chuản đánh giá bài kể chuyện.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : - Hướng dẫn HS đọc kết hợp

giải ngh từ.

- Gọi HS luyện đọc theo cặp.

c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

18P

- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16.

C1 : Như SGK C2 : Như SGK C3 : Như SGK

- GV gợi ý HS nêu ý chính của bài.

- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài.

3. Củng cố, dặn dò:5p - Nhận xét tiết học.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc từng đoạn TL trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16.

- Từ năm 1075...Gần 3000 Tiến sĩ.

a) Triều đại Lê /  b) Triều đại Lê

- C.trọng h.đạo, tự hào về nền v.hiến đó.

- HS nêu ý chính của bài.

- HS ghi ý chính của bài vào vở.

đoạn.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc từng đoạn TL trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16.

- Từ năm 1075...Gần 3000 Tiến sĩ.

a) Triều đại Lê /  b) Triều đại Lê

- C.trọng h.đạo, tự hào về nền v.hiến đó.

- HS nêu ý chính của bài.

- HS ghi ý chính của bài vào vở.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ 5p

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu

   

HS tiếp nối nhau kể lại    

HS tiếp nối nhau kể lại

(4)

Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

2. Kỹ năng:  Biết chuyển phân số thành phân số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục  HS yêu thích học toán.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng nhóm, vở bài làm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

chuyện.

- GV nhận xét và ghi điểm.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hoạt động 1:12p Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.

- GV giải nghĩa từ Danh nhân.

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài.

c. Hoạt động 2:20p HS kể chuyện.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò:3p - GV nhận xét tiết học.

chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS chú ý theo dõi.

- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể trong nhóm.

- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

hs khá,  giỏi có thể kể câu chuyện ngoài SGK ; kể một cách tự nhiên, sinh động.

- Mỗi câu chuyện HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình

- Cả lớp nhận xét.

chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS chú ý theo dõi.

- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể trong nhóm.

- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

hs khá,  giỏi có thể kể câu chuyện ngoài SGK ; kể một cách tự nhiên, sinh động.

- Mỗi câu chuyện HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình

- Cả lớp nhận xét.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ5p    

(5)

Khoa học:

NAM HAY NỮ (tiếp theo)  I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:  - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

 2. Kĩ năng:   - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.

 3. Thái độ: Giáo dục sự say mê khám phá khoa học.

Mục tiêu học sinh Quảng: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

II. GIÁO DỤC KNS.

-Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.

-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

-Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân III. ĐỒ DÙNG:

     HS:  SGK trang 6,7

    - GV: Phiếu học tập có nội dung như trang 8 SGK IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Kiểm tra 2HS.

- GV nhận xét.

2. Dạy - học bài mới:30p 2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn Luyện tập:

Bài 1:

 - GV cho HS tự làm.

Bài 2: Yêu cầu HS viết các phân số đã cho thành phân số thập phân.

 

Bài 3: Yêu cầu HS viết các phân số đã cho thành phsố thập phân có mẫu là 100.

3. Củng cố, dặn dò:5p - Nhận xét tiết học.

-HS nêu thế nào gọi là phân số thập phân. Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân và cho ví dụ.

- HS Thảo luận làm vào vở.

- HS viết các phân số  vào vở.

- HS lần lượt đọc các vạch tương ứng trên tia số trong nhóm.

-  HS TL làm vào vở - TL thống nhất kết quả.

-  HS TL làm vào vở -

-HS nêu thế nào gọi là phân số thập phân. Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân và cho ví dụ.

- HS Thảo luận làm vào vở.

- HS viết các phân số  vào vở.

- HS lần lượt đọc các vạch tương ứng trên tia số trong nhóm.

-  HS TL làm vào vở - TL thống nhất kết quả.

-  HS TL làm vào vở -

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A.Kiểm tra bài cũ: 5’  

 + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?

 B. Dạy bài mới:30’

   

- 2 HS lên bảng trả lời  

 

 

-  HS lên bảng trả lời  

   

(6)

Chính tả  (Nghe – viết):

LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:  Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng các vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.

2. Kĩ năng:  Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.

Mục tiêu học sinh Quảng: Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng các vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  1. Giới thiệu bài  

2. Dạy bài mới:

HĐ1:

Một số quan niệm XH về nam và nữ       

- GV nêu một số câu hỏi yêu cầu  các nhóm trao đổi (SGV trang 27)

+ Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ đối với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không?

+ Liên hệ trong lớp có phân biệt đối xử nam và nữ hay không?

+  Tại sao không nên phân biệt đối xử?

 

- GV chốt kết luận

- GDKNS: KN phân tích đối chiếu, KN trình bày suy nghĩ, KN tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.

3. Củng cố dặn dò5’   

Nhận xét tiết học

     

-Thảo luận nhóm đôi để thấy:

Nam giới cùng chia sẻ với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình: nấu ăn, trông con,...nữ giới ngày càng nhiều tham gia công tác xã hội

       

- HS liên hệ trong lớp  

           

- Một số HS trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung

   

-Thảo luận nhóm đôi để thấy:

Nam giới cùng chia sẻ với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình: nấu ăn, trông con,...nữ giới ngày càng nhiều tham gia công tác xã hội

       

- HS liên hệ trong lớp  

- HS trình bày  

         

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ 5p    

(7)

Thể dục

Tên bài:       ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"CHẠY TIẾP SỨC"

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép, ra vào lớp. (Ghi chú: Tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên là được)

2. Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng điểm số ,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.

- Trò chơi"Chạy tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng: Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép, ra vào lớp.

II. Đồ dùng dạy học

Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ,đảm bảo an toàn. 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo.

III. Các hoạt động dạy học - GV nêu yêu cầu và gọi  HS lên bảng.

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hoạt động 1:15p HS viết chính tả.

- GV đọc bài chính tả trong SGK.  

- GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.

- Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả.

- GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai.

- GV đọc cho HS viết.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.

c. Hoạt động 2: 15pLuyện tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài 3. Củng cố, dặn dò:4p

 

-  HS nhắc lại quy tắc chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k.  cả lớp viết vào nháp các từ bắt đầu bằng ng/ ngh, g/ gh, c/k.

     

- HS theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lai bài chính tả.

   

- HS chú ý hiện tượng chính tả, luyện viết các từ dễ viết sai.

- HS viết bài vào vở.

- HS soát lỗi chính tả  

 

- HS thảo luận làm bài theo nhóm. Thống

   

-  HS nhắc lại quy tắc chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k.  cả lớp viết vào nháp các từ bắt đầu bằng ng/ ngh, g/ gh, c/k.

     

- HS theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lai bài chính tả.

   

- HS chú ý hiện tượng chính tả, luyện viết các từ dễ viết sai.

- HS viết bài vào vở.

- HS soát lỗi chính tả  

 

- HS thảo luận làm bài theo nhóm. Thống nhất kết quả

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ

(8)

Đạo đức

Em là học sinh lớp 5 (tiết 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

2. Kĩ năng:  Có ý thức học tấp, rèn luyện.

3. Thỏi độ:  Vui và tự hào khi là HS lớp 5.

Mục tiờu học sinh Quảng: Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

chức 1.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yờu cầu bài học.

- Đứng tại chỗ vỗ tay hỏt.

- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sõn trường.

   

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r  

2.Cơ bản: (30p)

- ễn cỏch chào, bỏo cỏo, cỏch xin phộp ra vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dúng hàng, điểm số, đứng nghiờm, đứng nghỉ, quay phải, quay trỏi, quay sau.

- Lần 1-2GV điều khiển lớp tập cú sửa chữa những sai sút cho HS.

- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển.

GV quan sỏt, nhận xột, sửa chữa sai sút cho HS cỏc tổ.

- Tập hợp lớp cho cỏc tổ thi đua trỡnh diễn.

- Tập cả lớp để củng cố do cỏn sự điều khiển.

- Chơi trũ chơi"Chạy tiếp sức".

GV nờu tờn trũ chơi, giải thớch cỏch chơi, quy định chơi, cho cả lớp cựng chơi, nhận xột biểu dương tổ thắng cuộc.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r

 X        X  X        X  X    O   s   O    X  X        X  X        X  

 X X--->  P X X--->  P X X--->  P X X--->  P       r

3.Kết thỳc: (5p)

- Cho cỏc tổ HS đi nối nhau thành một vũng trũn lớn, vừa đi vừa làm động tỏc thả lỏng, sau khộp lại thành vũng trũn nhỏ.

- GV cựng HS hệ thống bài.

- GV nhận xột, đỏnh giỏ kết quả bài học, về nhà ụn ĐHĐN.

 

      X    X    X        X  X          r       X   X               X     X       X        X    X

(9)

 II. Tài liệu và phương tiện - Các bài hát về chủ đề Trường em

- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu III. các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

* Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu   b) Cách tiến hành

- Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ - Yêu cầu HS trình bày - GV nhận  xét chung

GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.

  * Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu

 b) Cách tiến hành

- Yêu cầu HS kể về các tấm gơng trong lớp, trong trờng, hoặc su tầm trong sách báo,

đài.

- KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè để mau tiến bộ.

 * Hoạt động 3: Hát, múa,

đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về đề tài trờng em

       b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình trớc lớp - Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề trờng em - GV nhận xét KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào về trờng của mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách

 

- HS thảo luận trong nhóm 2  

- HS trình bày trớc lớp - Lớp trao  đổi nhận xét  

                 

- HS lần lợt kể

- HS cả lớp theo dõi và thảo luận về những điều có thể học tập đợc từ những tấm gơng đó

               

- HS giới thiệu tranh vẽ  

- HS múa hát, đọc thơ

 

 

- HS thảo luận trong nhóm 2  

- HS trình bày trớc lớp  

                 

- HS kể

- HS  theo dõi và thảo luận về những điều có thể học tập đợc từ những tấm gơng

đó                

- HS giới thiệu tranh vẽ  

- HS múa hát, đọc thơ

 

(10)

Ngày soạn: 14/9/2019

Ngày giảng: thứ 3 ngày 17/9/2019 Luyện từ và cõu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

         - Tỡm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đó học (BT1); tỡm thờm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tỡm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3)

2. Kĩ năng:

         - Đặt cõu được với một với một trong những từ ngữ núi về Tổ quốc, quờ hương (BT4)          - HS khỏ giỏi cú vốn từ phong phỳ, biết đặt cõu với cỏc từ ngữ nờu ở BT4.

3. Thỏi độ:

- Bồi dưỡng lũng yờu quờ hương, yờu Tổ quốc.

* Mục tiờu học sinh Quảng: Tỡm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đó học (BT1); tỡm thờm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tỡm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3)

II. ĐỒ DÙNG  DẠY HỌC:

 GV: Bỳt dạ, bảng nhúm       HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Xây dựng trờng lớp tốt

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ5p

 - Em hóy tỡm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh,  đỏ, trắng, đen và đặt cõu với 1 trong 4 từ vừa tỡm được.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1p

- GV nờu mục đớch, yờu cầu tiết học.

b.Hoạt động 1:30pHDHS làm bài tập 1,2, 3

Bài 1:

- Gọi HS đọc yờu cầu của bài tập.

-  HS trỡnh bày kết quả làm  

- HS tra lời theo nhúm  

           

 - HS làm việc theo nhúm.

- HS trỡnh bày kết quả làm việc.

a nước nhà; non sụng – quờ hương; đất nước

 

- HS tra lời theo nhúm  

           

 - HS làm việc theo nhúm.

- HS trỡnh bày kết quả làm việc.

a nước nhà; non sụng – quờ hương; đất nước

(11)

 

TOÁN

ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.

Mục tiêu học sinh Quảng: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng nhóm, vở bài làm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC việc trong nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3

- GV cho HS làm nhóm 2.

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 4p - Nhận xét tiết học.

     

- HS làm việc theo nhóm 4.

a đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,....

 

- HS làm việc nhóm2 vào VBT.

-Trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả.

a quốc ca, quốc kì, quốc phòng, vệ quốc, quốc hội, quốc huy, ...

     

- HS làm việc theo nhóm 4.

a đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,....

 

- HS làm việc nhóm2 vào VBT.

-Trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả.

a quốc ca, quốc kì, quốc phòng, vệ quốc, quốc hội, quốc huy, ...

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- Kiểm tra  

- GV nhận xét.

2. Bài mới

2 . 1 . G i ớ i t h i ệ u bài:1p

   

-  Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. Viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.

- HS khác nhận xét.

 

   

-  Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. Viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.

   

(12)

Lịch sử

Tiết 2:NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC 2.2. Hướng dẫn ôn

tập:32p

a) Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số - Ví dụ:  và

- Cho HS làm bài - Ví dụ:  và - Cho HS làm bài - GV yêu cầu HS nêu nhận xét chung về cách cộng, trừ hai phân số khác và cùng mẫu số.

b) Hoạt động 2: HD luyện tập

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm.

 

- GV cho HS nhận xét, sửa vào vở.

 

Bài 2: (c : HS khá, giỏi)

- Yêu cầu HS tự làm.

Bài 3:

- Cho HS đoc đề và tự giải.

- GV cho HS trao đổi ý kiến  để nhận ra rằng phân số chỉ số bóng trong hộp là.

- Cho HS tự nhận xét để tìm cách giải thuận tiện nhất.

3. Củng cố, dặn dò:2p

-Gv nhận xét tiết học - Giao bài tập về nhà

           

- 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

- 2 HS trình bày, HS khác nhận xét.

   

-  HS TL làm vào vở.

 

- HSThảo luận nhóm làm vào vở a)   b)   c)

 - HS làm vào vở TL thống nhất kết quả

Bài giải

Phân số số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:

 (số bóng trong hộp)

Phân số số bóng màu vàng là:

 (số bóng trong hộp)

      Đáp số:  số bóng trong hộp.

HS nhn xét bài làm ca bn.

-  

           

- 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

 

- HS lên bảng làm và nêu cách làm.

- HS trình bày.

 

-  HS TL làm vào vở.

 

- HSThảo luận nhóm làm vào vở a)   b)   c)

 - HS làm vào vở TL thống nhất kết quả

Bài giải

Phân số số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:

 (số bóng trong hộp)

Phân số số bóng màu vàng là:

 (số bóng trong hộp)

      Đáp số:  số bóng trong hộp.

HS nhn xét bài làm ca bn.

-  

(13)

 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Tr­ường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:

         + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước.

         + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.

         + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.

* Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.

2. Kỹ năng: Giao tiếp qua (đọc, phát biểu) 3. Thái độ: Giáo dục  HS biết tôn trọng lịch sử.

Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Tr­ường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:        

 - GV: Hình minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

 + Những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận lệnh vua?

+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

 B. Dạy bài mới:

 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới:    

HĐ1:12’Bối cảnh nước ta sau nửa thế kỉ XIX

- GV kết luận

HĐ2:18’ T/hiểu đề nghị của Nguyễn Trường Tộ

+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?

+ Những đề nghị đó có được triều đình chấp thuận hay không? Vì sao?

 

   

- 2 HS lên bảng trả lời  

       

- Thảo luận cả lớp tìm hiểu bối cảnh nước ta từ sau nửa thế kỉ XIX và trả lời

- Thảo luận nhóm 4

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với các nước, t h u ê c h u y ê n g i a n ư ớ c ngoài...

+ Không thực hiện được vì vua Tự Đức cho rằng: những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.

* Nêu lí do khiến cho những      

-  HS lên bảng trả lời  

       

- Thảo luận cả lớp tìm hiểu bối cảnh nước ta từ sau nửa thế kỉ XIX và trả lời

- Thảo luận nhóm 4

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với các nước, t h u ê c h u y ê n g i a n ư ớ c ngoài...

+ Không thực hiện được vì vua Tự Đức cho rằng: những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.

(14)

Hoạt động ngoài giờ

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Hs biết được một số quy định khi đi qua ngã ba, ngã tư.

2. Kĩ năng:

Học sinh biết cách đi xe đạp an toàn khi đi qua ngã ba, ngã tư. Biết dừng xe lại khi thấy tín hiệu đèn giao thông.

3. Thái độ:

 Học sinh biết cách và nhắc nhở người thân bạn bè thực hiện đúng các quy định đảm bảo ATGT.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hs biết được một số quy định khi đi qua ngã ba, ngã tư.

II. ĐỒ DÙNG

Gv: tranh minh họa sgk Hs : sách văn hóa giao thông.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

     

+ Nêu cảm nghĩ của em?

       

3. Củng cố dặn dò 5’ 

- Nhận xét tiết học

đề nghị của Nguyễn Trường Tộ không được thực hiện:

Vua không biết được tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có thay đổi trong nước.

+ Ông là một người giàu lòng yêu nước

+ Khâm phục ông  

* Nêu lí do khiến cho những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ không được thực hiện:

Vua không biết được tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có thay đổi trong nước.

+ Ông là một người giàu lòng yêu nước

+ Khâm phục ông

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Ổn định 2. Bài mới

Hoạt động trải nghiệm

? Trong lớp mình bạn nào đi học bằng xe đạp?

? Khi đi qua ngã ba, ngã tư con thường đi như thế nào?

Hoạt động cơ bản: đi xe đạp an toàn qua ngã ba, ngã tư.

y/c học sinh đọc truyện “giơ tay xin đường”

     

Hs lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân.

         

       

Hs lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân.

       

(15)

Ngày soạn: 15/9/2019

Ngày giảng: thứ 4 ngày 18/9/2019 Tập đọc

SẮC MÀU EM YÊU I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Thuộc lòng những khổ thơ em thích.

2. Kỹ năng: 

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.

3. Thái độ:

- Giáo dục  HS yêu quê h­ương đất nư­ớc, yêu thiên nhiên, con người và sự vật.

 - GDMT: Giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường xung quanh sạch, đẹp chính là thể hiện tình yêu quê hương đất nước của chúng ta.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC    

    GV - Tranh minh họa SGK       HS: SGK - Minh cảm thấy như thế nào

khi lần đầu tiên được bố mẹ cho đi xe đạp về thăm ông bà ngoại?

- y/c học sinh thảo luận nhóm đôi trong thời gian 2’.

? tại sao Minh suýt bị xe đụng phải?

? Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư chúng ta phải làm gì?

-Nhận xét tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt.

Gv chốt: Khi đi xe đạp trên đường nếu muốn rẽ phải hoạc rẽ trái em cần phải quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an toàn.

3. Củng cố, dặn dò

Khi đi xe đạo qua ngã ba ngã tư chúng ta cần chú ý điều gì để đảm bảo an toàn?

Hs đọc truyện, cả lớp theo dõi sgk.

       

hs thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời.

     

Hs lắng nghe.

 

Hs đọc truyện, cả lớp theo dõi sgk.

       

hs thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời.

     

Hs lắng nghe.

(16)

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ 5p

- Gọi  HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời những câu hỏi trong bài đọc.

- GV nhận xét.

2.Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 2p

- Sử dụng tranh và tư liệu khác.

b. Hoạt động 1: 10p Luyện đọc

- HS đọc toàn bài.

- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Hdẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Gọi HS luyện đọc theo nhóm.

- GV đọc diễn cảm toàn bài:

Giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.

c. Hoạt động 2: 12pTìm hiểu bài

- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/20.

- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài thơ.

d. Hoạt động 3: 8p Luyện học thuộc lòng

- Tổ chức cho học sinh nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mà mình thích.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- GV và HS nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:3p - Nhắc học sinh về nhà học

-  HS lần lược đọc bài và trả lời câu hỏi.

-  HS thầm  đọc toàn bài - HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- HS đọc từ khó kết hợp giải nghiã từ.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- HS chú ý theo dõi.

- HS đọc điễn cảm bài thơ theo nhóm.

- HS đọc khổ thơ TL trả lời câu hỏi trong SGK/20.

- HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mà mình thích.

- HS thi đọc thuộc lòng.

-  HS lần lược đọc bài và trả lời câu hỏi.

-  HS thầm  đọc toàn bài - HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- HS đọc từ khó kết hợp giải nghiã từ.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- HS chú ý theo dõi.

- HS đọc điễn cảm bài thơ theo nhóm.

- HS đọc khổ thơ TL trả lời câu hỏi trong SGK/20.

- HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mà mình thích.

- HS thi đọc thuộc lòng.

(17)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong  bài Rừng trư­a và bài Chiều tối(BT1).

2. Kỹ năng :

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).

3. Thái độ:

-  Giáo dục HS yêu thích môn học.

* GDBVMT: HS cảm mhận được vẻ đẹp của MTTN ở BT1

* Mục tiêu học sinh Quảng: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong  bài Rừng trư­a và bài Chiều tối(BT1).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : HS : - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1.

       - Những ghi chép và dàn ý HS đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà của tiết tập làm văn trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ 5p

- HS lần lượt đọc lại bài viết hoàn chỉnh của mình.

- GV nhận xét.

2.Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài:1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. HĐ 1:12p Hướng dẫn HS làm BT 1

Bài 1: HS TLuận nhóm và trả lời câu hỏi

- GV và HS nhận xét.

c. HĐ 2:18p Hướng dẫn HS làm BT 2

Bài 2:

- GV yêu cầu HS HS lập dàn bài sau đó, viết một đoạn văn cho phần thân bài.

- GV và HS nhận xét.

-  HS  đọc lại bài viết hoàn chỉnh của mình.

             

- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.

             

- HS làm việc cá nhân HS lần

-  HS  đọc lại bài viết hoàn chỉnh của mình.

             

- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.

             

- HS làm việc cá nhân HS lần

(18)

Toán

ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết  thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.

2. Kỹ năng:  Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ:  Bồi d­ưỡng lòng say mê học toán.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết  thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:   

      GV: Bảng nhóm              HS: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

3. Củng cố, dặn dò: 4p - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn.

lượt trình bày kết quả trong nhóm

lượt trình bày kết quả trong nhóm

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ 5p - Kiểm tra 2HS.

-  HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số

-  HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số

2.Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài:1p 2.2. Hướng dẫn ôn tập:

a) Hoạt động 1:8p Ôn tập phép nhân và phép chia  hai phân số - Ví dụ:  

- Cho HS nêu cách nhân hai phân số.

- Ví dụ:  

- Cho HS nêu cách chia hai phân số.

 

- HS nêu lại cách nhân và chia hai số.

b) Hoạt động 2: 20p HD luyện tập

Bài 1: (Cột 3, 4 : HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS tự làm.

 

- GV lưu ý cho HS trường hợp:

           

-  HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

-  HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

- Vài HS nêu.

   

-  HS TL nhóm làm vào vở thống nhất kết quả

 

-  HS TL nhóm làm vào vở thống nhất kết quả

     

-  HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

-  HS nêu cách làm và lên bảng làm,

   

-  HS TL nhóm làm vào vở thống nhất kết quả

 

-  HS TL nhóm làm vào vở thống nhất kết quả

 

- HS làm bài theo

(19)

Thể dục

Tên bài: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"KẾT BẠN"

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép, ra vào lớp. (Ghi chú: Tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên là được)

2. Kĩ năng:  Thực hiện cơ bản đúng điểm số ,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.

- Trò chơi"Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Sân, bãi III. Các hoạt động dạy học Bài 2: (d : HS khá, giỏi) - Cho HS tự làm bài theo mẫu.

          Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự là  

- GV chữa bài.

   

3. Củng cố, dặn dò:4p

Y/c hs nhắc lại quy tắc nhân, chia hai phân số.

 

- HS làm bài theo nhóm Bài giải

Diện tích của tấm bìa là:

Diện tích của mỗi phần là:

Đáp số:

nhóm Bài giải

Diện tích của tấm bìa là:

Diện tích của mỗi phần là:

Đáp số:

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ

chức 1.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

* Trò chơi"Thi đua xếp hàng"

- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2.

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r  

2.Cơ bản: (30p)

- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.

- Lần 1-2GV điều khiển lớp tập có sửa chữa những sai sót cho HS.

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r  

(20)

    Địa lí

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG  SẢN I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu đư­ợc một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam,  diện tích là đồi núi và  diện tích là đồng bằng.

- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...

- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lư­ợc đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn;

đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...

* Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam cánh cung.

2. Kỹ năng:

- Chỉ đ­ược trên bản đồ, lư­ợc đồ các dãy núi, các đồng bằng, các mỏ khoáng sản.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên.

- GDTKNL: Giữ gìn, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

- GDMT: Bảo vệ môi trường và có kế hoạch xử lý chất thải khi khác thác tài nguyên.

* Mục tiêu học sinh Quảng: - Nêu đư­ợc một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam,  diện tích là đồi núi và  diện tích là đồng bằng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển.

GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.

- Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn.

- Tập cả lớp để củng cố do cán sự điều khiển.

- Chơi trò chơi"Kết bạn"

GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi, cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.

       

 X        X  X        X  X    O   s   O    X  X        X  X        X  

 

3.Kết thúc: (5p)

- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà.

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r  

(21)

-  Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.  

-  Bản đồ khoáng sản Việt Nam (SGK).  

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1 . Kiểm tra bài cũ :5p -  Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?

D.tích lãnh thổ là bao nhiêu km2?

-  Nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.  

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: 1p   

b. Hoạt động 1: 12p Địa hình.  

-  GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK/69.  

- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu SGK/68.  

-  Gọi HS trình bày kết quả làm việc.  

- GV hỏi HS khá, giỏi : + Dãy núi có hình CC chạy theo hướng nào ?

+ Chỉ tên các dãy núi có hình CC ?

KL: GV và HS nhận xét, chốt lại kết luận.  

c. Hoạt động 2: 10 Khoáng sản.  

-  GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 SGK/70 và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi SGK/70.  

-  GV nhận xét, GV kết luận: 

Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiết, a-  pa-   tit, bô-  xit.  

KL: GV nhận xét, rút ra ghi  

- 1 HS trả lời câu hỏi.

                       

1 HS trình bày.

     

- HS khá, giỏi trả lời.

atây bắc – đông nam

asông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

                   

-  HS đọc và quan sát hình.  

 

   

-  HS trả lời câu hỏi.

                     

- HS trình bày.

-  HS đọc và quan sát hình.  

-  HS làm việc cá nhân.  

- HS khá, giỏi trả lời.

atây bắc – đông nam

asông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

                     

-  HS quan sát hình và đọc các thông tin trong SGK.  

(22)

Thực hành Toán

       LUYỆN TẬP    I.Mục tiêu :  

   1. Kiến thức: Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.

   2. Kĩ năng: Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .    3 Thái độ: Giáo dục lòng say mê học môn t án.

Mục tiêu học sinh Quảng: Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.

   II.Chuẩn bị :   -  Hệ thống bài tập

   III.Các hoạt động dạy học nhớ SGK/71.  

d. Hoạt động 3:5p  Làm việc cả lớp.  

-  GV treo 2 bản đồ:  Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.  

-  GV cho HS lên chỉ bản đồ theo yêu cầu.  

-  Yêu cầu cả lớp nhận xét.  

3.Củng cố, dặn dò:2p  - Nhận xét giờ học.

     

-  HS làm việc cá nhân.  

-  HS quan sát hình và đọc các thông tin trong SGK.  

-  HS làm việc theo nhóm 4.  

-  HS thực hành chỉ bản đồ.  

-  HS làm việc theo nhóm 4.  

-  HS thực hành chỉ bản đồ.  

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1 : Ôn tập về phân số

- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số.

- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số

Hoạt động 2: Thực hành  - HS làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1 :

 

- HS nêu  

                  Giải :

a) 8 : 15 = ;   7 : 3 =;   23 : 6

=  

 

- HS nêu  

                  Giải :

a) 8 : 15 = ;   7 : 3 =;   23 : 6

=  

(23)

Tiếng việt (Thực hành) Tiết 2:  LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.

I.Mục tiêu

1. Kiến thức :  HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa

2. Kĩ năng :  HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.

3. Thái độ :  Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. Chuẩn bị :

Nội dung, phấn màu.

III. Hoạt động dạy học:

a)Viết thương dưới dạng phân số.

  8 : 1 5       7 : 3        23 : 6

 

b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

  1 9       25        32 

 

Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:

a) b)

Bài 3: (HSKG)

H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:

   

Bài 4: Điền dấu >; < ; = a)          b)

c)         d)

4.Củng cố dặn dò. (5p) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số.

b) 19 = ;    25 =  ;     32 =  

Giải : a)  ; .

B)  và giữ nguyên .  

Giải :  ;   Vậy :  ; Giải:

a)         b) c)         d)  

- HS lắng nghe và thực hiện..

b) 19 = ;    25 =  ;     32 =  

Giải : a)  ; .

B)  và giữ nguyên .  

Giải :  ;   Vậy :  ; Giải:

a)         b) c)         d)  

- HS lắng nghe và thực hiện..

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Ổn định:    

(24)

2. Bài mới (35p) Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8).

- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?

 - GV nhận xét.

Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:    a) Ăn, xơi; 

 

b) Biếu, tặng.

   

c) Chết, mất.

  Bài 2:

H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.

- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.

- Mặt hồ … gợn sóng.

- Sóng biển …xô vào bờ.

- Sóng lượn …trên mặt sông.

Bài 3:

Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.

                 

3.Củng cố dặn dò. (5p)

 

- HS thực hiện.

         

Bài giải:

a)Cháu mời bà xơi nước ạ.

  Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.

b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.

   Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa.

c)Ông Ngọc mới mất sáng nay.

  Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.

     

Bài giải:

- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.

- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.

- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.

Bài giải :

+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.

+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.

+ Hôm nay, chúng em gạch ở trường.

+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.

+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.

+ Bà con nông dân đang vác

- HS thực hiện.

         

Bài giải:

a)Cháu mời bà xơi nước ạ.

  Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.

b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.

   Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa.

c)Ông Ngọc mới mất sáng nay.

  Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.

     

Bài giải:

- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.

- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.

- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.

Bài giải :

+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.

+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.

+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.

+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.

+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.

+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.

(25)

Ngày soạn: 16/9/2019

Ngày giảng: thứ 5 ngày 19/9/2019 Luyện từ và câu

Tiết 4:LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  -  Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn BT1; xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa BT2.

- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).

2. Kỹ năng:  Rèn kĩ năng tìm từ, phân loại từ, viết đoạn văn.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác dùng từ đồng nghĩa khi viết văn.

Mục tiêu học sinh Quảng: Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn BT1; xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa BT2.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

      -  GV: Bút dạ, bảng nhóm       - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa

cuốc ra đồng.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ 5p

- Gọi HS làm bài tập 2, 3, 4/18.

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hoạt động 1: 18p Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.

Bài 1

- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc theo nhóm.

- GV và HS nxét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2

- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả  

-  HS làm bài tập 2, 3, 4/18.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày kết quả làm việc: mẹ, má, u, bầm, bu, mạ       là từ đồng nghĩa - HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS trình bày kết quả:

+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh + Vắng vẻ, quạnh hiu, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt

           

 

-  HS làm bài tập 2, 3, 4/18.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày kết quả làm việc: mẹ, má, u, bầm, bu, mạ       là từ đồng nghĩa - HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS trình bày kết quả:

+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh + Vắng vẻ, quạnh hiu, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt

           

(26)

- - Toán

HỖN SỐ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc,viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

2. Kỹ năng:  Nhận biết đ­ược hỗn số.

3. Thái độ: Giáo dục  HS yêu thích môn học.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc,viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

II. ĐỒ DÙNG  DẠY HỌC:

GV: Các tm bìa ct và v nh hình v SGK HS: Vbt

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

làm việc.

- GVvà HS nhận xét.

c. Hoạt động 2: 12p Hướng dẫn HS làm BT 3.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4

- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.

- GV chấm một số vở.

3. Củng cố, dặn dò:4p -Nhận xét tiết học

   

- HS làm việc theo nhóm 4 - HS đọc đoạn văn của mình trong nhóm

   

- HS làm việc theo nhóm 4 - HS đọc đoạn văn của mình trong nhóm

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ :5p - Kiểm tra HS.

 

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:1p 2.2. Hướng dẫn bài học:

a) Hoạt động 1: 12pHD cách chuyển một hỗn số thành phân số

- GV dán hình vẽ lên bảng  

+ Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông được tô màu?

- Yêu cầu HS chuyển hỗn số  thành phân số.

 

- 2HS lên bảng đọc và viết một số hỗn số mà GV đưa ra.

- HS khác nhận xét.

               

- Đã tô màu  hình vuông  

-  HS lên bảng làm, HS  

- HS lên bảng đọc và viết một số hỗn số mà GV đưa ra.

- HS khác nhận xét.

               

- Đã tô màu  hình vuông  

-  HS lên bảng làm, HS

(27)

Khoa học

Tiết 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?

 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

2. Kĩ năng: Hiểu được sự khác nhau giữa cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ.

3. Thái độ: Giáo dục giới tính.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:    

- Hình trang 10,11 SGK    GV: Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

+ Nêu cách chuyển  thành phân số?

- Vậy muốn chuyển một hỗn số thành phân số ta làm thế nào?

b) Hoạt động 2: 18pHD luyện tập

Bài 1: (3 hỗn số sau : HS khá, giỏi)

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 2: (b : HS khá, giỏi)

- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu

a)

- Cho HS tự làm các bài còn lại.

 

Bài 3: (b : HS khá, giỏi)

- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu

a)

- Cho HS tự làm các bài còn lại.

3. Củng cố, dặn dò:4p -Nhận xét tiết học

khác làm vào nháp để nhận xét.

Viết gọn là :      

- HS trình bày như SGK.

       

 - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm. .

   

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm.

   

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm.

khác làm vào nháp để nhận xét.

Viết gọn là :      

- HS trình bày như SGK.

       

 - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm. .

   

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm.

   

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ:  (5p) - Hát - Hát

(28)

Nam hay nữ ? ( tt)

- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ?

- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ?

- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao?

GV nhận xét.

2. Giới thiệu bài mới (30p

“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?”

2.1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?

* Hoạt động 1: (Giảng giải Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát

* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước:

- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người?

-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?

- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?

* Bước 2: Giảng

- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh.

- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.

- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé  sinh ra

- Nam: có râu, có tinh trùng - Nữ: mang thai, sinh con - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... 

- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...

- HS nhận xét.

-Lắng nghe

- Hoạt động cá nhân, lớp - HS lắng nghe và trả lời.

- Cơ quan sinh dục.

- Tạo ra tinh trùng. 

- Tạo ra trứng.

- HS lắng nghe.

 

- Hoạt động nhóm đôi, lớp - HS làm việc cá nhân, lên trình bày:

Hình1a: Các tinh trùng gặp trứng

Hình1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.

Hình1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.

- 2 bạn chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau.

- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.

- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn chỉnh.

- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay,

- Nam: có râu, có tinh trùng - Nữ: mang thai, sinh con - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... 

- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...

- HS nhận xét.

-Lắng nghe

- Hoạt động cá nhân, lớp - HS lắng nghe và trả lời.

- Cơ quan sinh dục.

- Tạo ra tinh trùng. 

- Tạo ra trứng.

- HS lắng nghe.

 

- Hoạt động nhóm đôi, lớp - HS làm việc cá nhân, lên trình bày:

Hình1a: Các tinh trùng gặp trứng

Hình1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.

Hình1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.

- 2 bạn chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau.

- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.

- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn chỉnh.

- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay,

(29)

Ngày soạn: 17/9/2019

 Ngày giảng: thứ 6 ngày 20/9/2019 Tập làm văn

Tiết 6:LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nhận biết đ­ược bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dư­ới hai hình thức:

nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).

- Thống kê đư­ợc số  HS trong lớp theo mẫu (BT2) 2.2 . Sự thụ tinh và sự phát

triển của thai nhi

* Hoạt động 2: (Làm việc với SGK)

* Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân

Yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?

* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng

-Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.

GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Củng cố   - Thi đua:

+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu?

+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?

3. Tổng kết - dặn dò (5p) - Xem lại bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” 

- Nhận xét tiết học

chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các  bộ phận của cơ thể .

- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng

- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời

- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng.

Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.

- 3 tháng - 9 tháng -Lắng nghe

chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các  bộ phận của cơ thể .

- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng

- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời

- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng.

Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.

- 3 tháng - 9 tháng -Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- 1 vài HS trả lời trước lớp.( Trái đất chuyển động quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời cùng hướng và ngược chiều kim đồng hồ

→Ý nghĩa: Những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ chứng tỏ ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước thiết tha, mong muốn dân giàu, nước mạnh..

TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC KỂ CHUYỆN “NHỔ CỦ CẢI”.. GV : Nguyễn

- Em mến bạn, yêu đất nước bạn, mong muốn được kết bạn, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái đất. - Em

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai , sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ..

* Mục tiêu học sinh Quảng: Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV.. * KNS: Tư duy

Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng).. Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu……...