• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 25

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 09/03/2019 Ngày giảng : 09/03/2019 Ngày duyệt : 21/03/2019

(2)

TUAN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 25

Ngày soạn:9 /3/2019 Ngày giảng: T2/11/3/2019 Toán

Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2. Kĩ năng: - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu môn học: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng 1. Giới thiệu bài: (3’) Các

em đã biết cách cộng, trừ phân số, thế nhân phân số với phân số ta làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bài mới: (33’)

a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật

- Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính) - Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng  

- Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm sao?

b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số

b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ - Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình)

- Lắng nghe  

         

- Thực hiện B:  5 x 3 = 15 (m2)  

         

- Ta thực hiện phép nhân - Diện tích hình vuông là 1m2

 

- Mỗi ô có diện tích là: 2  

- Được tô màu 8 ô  

- Bằng m2  

     

- Lắng nghe  

         

- Thực hiện B:  5 x 3 = 15 (m2)  

         

- Ta thực hiện phép nhân - Diện tích hình vuông là 1m2

 

- Mỗi ô có diện tích là: 2  

- Được tô màu 8 ô  

- Bằng m2  

     

(3)

Tập đọc

- Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?

 - Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?

b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số

- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết

- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?

- 15 là gì của hình vuông? 

- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên tính kết quả)

- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn nhân hai phân số tà làm sao? 

Kết luận: Ghi nhớ SGK/132 3) Thực hành:

Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con

*Bài 2: Gọi hs nêu yc

- HD mẫu  câu a, các câu còn lại yc hs tự làm bài (gọi 2 hs  lên bảng làm)

Bài 3:  Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp thực hiện) - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Muốn nhân hai phân số ta làm sao?

- Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập

                            2

- số ô của hình chữ nhật (4x2)

 

- số ô của hình vuông (5x3)

- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. 

- Vài hs đọc lại   

- HS thực hiện vào bảng a)

- rút gọn trước rồi tính a)

b) c)

- 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài

    Diện tích hình chữ nhật là:

       (m2)

       Đáp số:   m2 - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

                          2

- số ô của hình chữ nhật (4x2)

 

- số ô của hình vuông (5x3) - Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. 

- Vài hs đọc lại   

- HS thực hiện vào bảng a)

- rút gọn trước rồi tính a)

b) c)

- 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài

    Diện tích hình chữ nhật là:

       (m2)

       Đáp số:   m2 - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số  

(4)

Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt r lời nhn vật, ph hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hn. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt r lời nhn vật, ph hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

II.GD kĩ năng sống:

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Ứng phó, thương lượng.

- Tư duy sáng tạo,b́ình luận, phân tích.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng A/ KTBC:   (4’)

Đoàn thuyền đánh cá

   Gọi hs đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và nêu nội dung bài

   Nhận xét, cho điểm  B/ Dạy-học bài mới: (32’) 1) Giới thiệu bài:   Tuần này, chúng ta học chủ điểm gì?

- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

- YC hs quan sát tranh minh họa chủ điểm: Tranh vẽ những ai? (GV có thể gợi ý) - Đây là những người con ưu tú của đất Việt, những người con anh dũng dám hi sinh bản thân mình vì lí tưởng cao đẹp như Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng hay cứu hai em nhỏ như anh Nguyễn Bá Ngọc. Đó chính là nội dung chính của tuần 25,26,27. Bài đầu tiên của chủ điểm, các em sẽ thấy hai hình ảnh trái ngược nhau (qua tranh). Vì sao có cảnh tượng này? Các em cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. 

2 hs lên đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài:       Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.

 

- Những người quả cảm  

- Tên chủ điểm gợi cho em nhớ đến những người dũng cảm, gan dạ, dám hi sinh bản thân mình vì người khác hoặc vì lí tưởng cao đẹp

- Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,...

- HS lắng nghe   

 

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ.

+ Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới

+ Đoạn 3: Phần còn lại  - Luyện cá nhân

 

- hs lên đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài:       Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.

 

- Những người quả cảm  

- Tên chủ điểm gợi cho em nhớ đến những người dũng cảm, gan dạ, dám hi sinh bản thân mình vì người khác hoặc vì lí tưởng cao đẹp

- Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,...

- HS lắng nghe   

 

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ.

+ Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới

+ Đoạn 3: Phần còn lại  - Luyện cá nhân

 

(5)

2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài 

+ Lượt 1: Luyện phát âm:

vạm vỡ, trắng bệch, loạn óc, rút soạt dao ra.

+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài (phần chú giải)

KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Bài đọc với giọng thế nào?

 

- Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài:

KNS*:

- Ứng phó, thương lượng.

- Tư duy sáng tạo:b́nh luận, phân tích.

- YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Những TN nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?

- Yc hs đọc thầm đoạn 2 v trả lời câu hỏi: Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?

   

- Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì?

- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

   

- YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi

+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?

- Lắng nghe, giải thích  

   

- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.

- HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe   

       

- Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.

- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "Có âm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.

- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa.

- Cho thấy ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

- Đọc thầm đoạn 3

+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.

Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

- Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác

- Lắng nghe, giải thích  

   

- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.

- HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe   

       

- Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.

- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "Có âm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.

- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa.

- Cho thấy ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

- Đọc thầm đoạn 3

+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.

Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

- Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác

(6)

Khoa học

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. Mục tiêu

+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho? 

- Tên cướp biển cũng có thể sợ bác sĩ Ly đưa ra toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nể sợ.

- Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì?

c) HD đọc diễn cảm

- Gọi 3 hs đọc theo cách phân vai. 

 

- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ cần nhấn giọng.

- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai

+ Gv đọc mẫu

+ YC hs luyện đọc trong nhóm 3

+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay

C/ Củng cố, dặn dò:

- Nêu nội dung chính của bài? 

KNS*:- Ra quyết định.

         - Kết luận nội dung đúng (mục I)

- Giáo dục: Cần noi gương hành động dũng cảm của bác sĩ Ly

- Về nhà đọc bài nhiều lần, chú ý đọc đúng giọng của từng nhân vật

- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 

sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

- Lắng nghe

+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.

+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.

+ sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục.

 

- 3 hs đọc theo phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly) 

- Trả lời theo sự hiểu  

- Lắng nghe

- Luyện đọc trong nhóm 3 - Vài nhóm thi đọc trước lớp

- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hn

- Vài hs đọc to trước lớp  

- Lắng nghe, thực hiện   

sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

- Lắng nghe

+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.

+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.

+ sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục.

 

-  hs đọc theo phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly) 

- Trả lời theo sự hiểu  

- Lắng nghe

- Luyện đọc trong nhóm 3 - Vài nhóm thi đọc trước lớp

- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hn

- Vài hs đọc to trước lớp  

- Lắng nghe, thực hiện   

(7)

1. Kiến thức: Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đén pin vào mắt nhau, …

-  Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.

-  Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống (giáo dục bảo vệ môi trường).

2. Kĩ năng: ° Kĩ năng trình bày về các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ mắt.

° Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng: Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đén pin vào mắt nhau, …

II. Đồ dùng dạy học

     Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến).

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ: (5p)

 Ánh sáng cần cho sự sống (tiếp theo)

- Động vật cần ánh sáng để làm gì?

- Người ta áp dụng nhu cầu ánh sáng của động vật vào việc gì?

- Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới: (30p)

    Giới thiệu bài: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt

Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau:

  + Em biết những ánh sáng nào quá mạnh khi nhìn vào sẽ có hai cho mắt?

  + Ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt?

- Hướng dẫn bằng cách liên hệ những vật cản sáng…để bảo vệ đôi mắt. Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng làm nóng tờ giấy và giúp học sinh hiểu mắt ta cũng có một bộ phận như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy mắt gây tổn thương mắt.

- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến

   

- Học sinh thực hiện  

       

- Cả lớp chú ý theo dõi  

     

- Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến

         

- Học sinh quan sát và thực hiện lại (nếu cần)  

     

- Các nhóm trình bày ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung: Phải đội mũ rộng vành, đeo kính râm…

   

   

- Học sinh thực hiện  

       

- chú ý theo dõi  

     

- Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến

         

- Học sinh quan sát và thực hiện lại (nếu cần)  

     

- trình bày ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung: Phải đội mũ rộng vành, đeo kính râm…

     

(8)

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại    

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc nên/ không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK.

  + Vì sao em lại chọn như vậy?

  + Tại sao khi viết bằng tay không nên để đèn bên tay phải?

- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến. Có thể sử dụng hỏi nhóm chuyên gia.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại   - Yêu cầu học sinh ngồi mẫu theo đúng hướng ánh sáng.

Hoạt động 3: Làm việc trên phiếu học tập

- Phát phiếu học tập cho từng em và yêu cầu các em làm bài theo phiếu:

1. Em có đọc, viết dưới ánh sáng yếu bao giờ chưa?

a) Thỉnh thoảng b) Thường xuyên.

c) Không bao giờ.

2. Em đọc viết dưới ánh sáng  yếu khi:

+……….

+………..

3. Em làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc viết dưới ánh sáng yếu?

+………

+………

- Yêu học sinh trình bày bài làm trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:

  Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách là 30 cm. không được đọc sách, viết chữ ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe

 

- Thảo luận và nêu ý kiến: hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng.

 + Vì tay sẽ che ánh sáng.

 + Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng.

- Các nhóm trình bày ý kiến.

 

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- Học sinh thực hành  

 

- Học sinh nhận yêu cầu và làm việc cá nhân theo phiếu học tập.

                       

- Học sinh trình bày trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

                   

- Học sinh trả lời trước lớp, nhiều học sinh nêu

- Thảo luận và nêu ý kiến: hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng.

 + Vì tay sẽ che ánh sáng.

 + Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng.

- Các nhóm trình bày ý kiến.

 

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- Học sinh thực hành  

 

- Học sinh nhận yêu cầu và làm việc cá nhân theo phiếu học tập.

                       

- Học sinh trình bày trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

                   

- Học sinh trả lời trước lớp, nhiều học sinh nêu lại

(9)

Thực hành toán Tiết 1

I.Mục tiêu : 

1. Kiến thức:  Biết thực hành nhân phân số, tính diện tích và chu vi hình vuông.

2. Kĩ năng: Làm được các bài tập 1,2,3,4, 5 trang 47

3. Thái độ:  Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết thực hành nhân phân số, tính diện tích và chu vi hình vuông.

II.Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Chuẩn bị Bảng phụ BT 4/47

- Học sinh: Sách thực hành Tiếng Việt 4  tập 2 III.Hoạt động dạy - học:

chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng chiếu từ bên traí hoặc từ phía trên  để tránh bóng của tay phải.

4) Củng cố: (5p)

  Em bảo vệ đôi mắt như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

lại  

- Cả lớp chú ý theo dõi  

- chú ý theo dõi

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con

2.Gthiệu bmới: luyện tập 3.Dạy - học bài mới: (35p) Hoạt động 1: Luyện tập

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống

- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh

- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1

Bài tập2: Tính Bài tập 3: Tính Giáo viên chốt lại:

Bài tập 4:

Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiên

Giáo viên chốt lại Chu vi hình vuông là Diện tích hình vuông (m2)

Đáp số:     m    m2

* Hoạt động 2:   Thực hành 4.Củng cố - dặn dò: (5p)

* HS nhắc lại kiến thức vừa học. 

-Chuẩn bị Tiết 2 - Nhận xét tiết học

HS theo dõi  

     

Hoạt động nhóm, lớp - Gọi vài học sinh nêu cách tính

- Hs nêu kết quả  

         

- Từng học sinh thực hiện

- Từng học sinh làm vào vở

- Nêu cách đổi

- Nêu cách thực hiện rồi thực hiện vào vở

- Nêu các bước thực hiện 

     

HS theo dõi  

       

Hoạt động nhóm, lớp - Gọi vài học sinh nêu cách tính

- Hs nêu kết quả  

       

- Từng học sinh thực hiện

- Từng học sinh làm vào vở

- Nêu cách đổi

- Nêu cách thực hiện rồi thực hiện vào vở

- Nêu các bước thực hiện 

     

(10)

KỂ CHUYỆN

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện  Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý( BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện 

II. Đồ dùng dạy học

   - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) III. Các hoạt động dạy học

Học sinh thực hiện Nêu cách thực hiện Học sinh thực hiện

- Từng học sinh hoàn thành bài tập

- Thực hiện ở nhà  

- Từng học sinh thực hiện

- Từng học sinh làm vào vở

- Nêu cách đổi

- Nêu cách thực hiện rồi thực hiện vào vở

- Nêu các bước thực hiện 

   

 

Học sinh thực hiện Nêu cách thực hiện Học sinh thực hiện - Từng học sinh hoàn thành bài tập

- Thực hiện ở nhà

- Từng học sinh thực hiện

- Từng học sinh làm vào vở

- Nêu cách đổi

- Nêu cách thực hiện rồi thực hiện vào vở

- Nêu các bước thực hiện 

   

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1 Bài cũ: (5P)

Kể chuyện những chuyện được chứng kiến hoạc tham gia .

GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới (30P)

Giới thiệu bài: Những chú bé không chết.

Hướng dẫn hs kể chuyện:

*H o ạ t đ ộ n g 1:G V k ể chuyện

-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.

-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ

2 HS lên kể  

 

-Lắng nghe.

   

-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

       

-HS-Đọc .

HS lên kể  

 

-Lắng nghe.

   

-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

       

-HS-Đọc .

(11)

1.

Lịch sử

Tiết 25: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I/ Mục tiêu:

Kin thc: Bit c mt vài s kin v s chia ct t nc, tình hình kinh t sa st:

     + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.

     + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái vào tranh minh hoạ phóng

to trên bảng.

-Kể lần 3 (nếu cần)

*Hoạt động 2:HDHS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-Yêu cầu hs đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.

-Cho HS kể trong nhóm 2 hoặc 4 em và trao đổi về nội dung câu chuyện.

-Cho HS thi kể trước lớp:

+Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của truyện theo tranh.

+HS kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.

-Cho hs bình chọn bạn kể tốt.

Thử đặt tên khác cho câu chuyện này :

 

GV nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò (5p) -GV cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện

-GV giáo dục HS Chăm chú theo dõi bạn kể truyện.

Nhận xét , đánh giá đúng lời kể

-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

 

-Kể trong nhóm theo tranh và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

-Thi kể.

-Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn.

             

-Bình chọn bạn kể tốt.

Những chú bé dũng cảm . Những người con bất tử . Những chú bé không bao giờ chết .

 

- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện

   

- Lắng nghe

 

-Kể trong nhóm theo tranh và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

-Thi kể.

-Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn.

                -

Bình chọn bạn kể tốt.

Những chú bé dũng cảm . Những người con bất tử . Những chú bé không bao giờ chết .

 

- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện

   

- Lắng nghe

(12)

1.

2.

phong kiến.

     + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất khơng pht triển.

K nng: Dùng lc Vit Nam ch ra ranh gii chia ct àng Ngoài và àng trong.

Thái : Yêu thích môn hc

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa st:

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bản đồ VN TK XVI – XVII - Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1/ Giới thiệu bài:  (2’) Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên, bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực PK họ Mạc, họ Trịnh , họ Nguyễn nổi dậy tranh nhau giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.

2) Bài mớiL(28’)

Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê

- Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI?

Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua không ra vua, vua Lê Uy Mục thì ăn chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích các trò giết người, còn vua Lê Tương Dực thì thích hưởng lạc, không lo triều chính. Trước sự suy

Lng nghe -

                     

c thm SGK, sau ó ni tip nhau tr li:

-

+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm

+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện

+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”

+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.

Lng nghe -

- 1 hs đọc to trước lớp  

- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều Hậu Lê - Thảo luận nhóm 4

- Đại diện trả lời

1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại

Lng nghe -

                     

c thm SGK, sau ó ni tip nhau tr li:

-

+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm

+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện

+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”

+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.

Lng nghe -

-  hs đọc to trước lớp  

- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều Hậu Lê - Thảo luận nhóm 4

- Đại diện trả lời

1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại

(13)

sụp của nhà Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê.

Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam- Bắc triều

- Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm 1527…chấm dứt.

- Các em cho th̀y biết Mạc Đăng Dung là ai?

 

- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn vừa đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:

1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?

2) Nam Triều là triều đình của dòng họ PK nào? Ra đời như thế nào?

3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều?

4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và kết quả như thế nào?

Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt, đất nước ta có được thu về một mối?

Các em cùng tìm hiểu tiếp Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn

- Gọi hs đọc SGK từ

“Tưởng giang sơn…Chúa Trịnh” 

- Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:

1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh- Nguyễn?

2) Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh-Nguyễn?

3) Nêu kết quả của chiến

cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía bắc)

2) Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa.

3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc triều giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.

4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.

- Lắng nghe 1 hs c to trc lp -

-Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày 1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam.

Hai thế lực PK Trịnh- Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn.

2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.

3) Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra.

Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị

cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía bắc)

2) Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa.

3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc triều giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.

4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.

- Lắng nghe 1 hs c to trc lp -

-Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày 1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam.

Hai thế lực PK Trịnh- Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn.

2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.

3) Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra.

Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị

(14)

-  

Hoạt động ngoài giờ

Bài 6:   Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu vế cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh 2. Kĩ năng:  Nhận thức được một số quy tắc ứng xửa hợp lý trong cuộc sống

3. Thái độ:  Biết cách ứng xử họp lý troing một số tình huống

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu vế cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh

II.Đồ dùng

Tài liu Bác H và nhng bài hc v o c, li sng III. Các hoạt động dạy học

tranh Trịnh-Nguyễn?

- Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài.

Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực PK đánh nhau chia cắt đất nước ta thành 2 miền Nam-Bắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp

 Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh rịnh-nguyễn - Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55

- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã gây ra những hậu quả gì

Kết luận: Bài học SGK/55 3/ Củng cố, dặn dò:  (4’) - Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong

- Nhận xét tiết học.

chia cắt hơn 200 năm.

- 1 hs lên bảng chỉ.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.

 

- Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng, con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. 

- Vài hs đọc to trước lớp  

- Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng.

chia cắt hơn 200 năm.

-  hs lên bảng chỉ.

- HS lắng nghe -  hs đọc to trước lớp

- Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.

- Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng, con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. 

- Vài hs đọc to trước lớp  

- Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng KT bài c: (5p)

1.

 Em làm gì để thể hiện sự  

HS lng nghe -

HS lng nghe -

 

(15)

biết ơn thầy cô giáo? 2 HS trả lời

Bài mi: (30p) 1.

Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ

a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 21)

- Ở chiến khu, các anh chị cần vụ được Bác nhắc nhở điều gì?

- Khi có khách, bác dặn các chú cần vụ sắp xếp bàn ăn như thế nào?

- Trong bữa ăn, Bác nhắc nhở điều gì?

- Tối đến, chú bảo vệ hỏi Bác điều gì?

- Bác trả lời như thế nào?

- Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều gì?

.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm

-  Các em hãy thảo luận xem khi ngồi ăn cơm với mọi người cần phải học những gì để mình các cách ăn cơm lịch sự?

Hoạt động 3: GV gọi HS trả lời cá nhân

- Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác với câu chuyện?

- Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào?

Nhận xét

 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự?

   

     

HS tr li cá nhân -

-Ai biết làm thì nhắc nhở cho người mới đến

- Ngon mắt và tiện lấy  

-Đừng nói lớn tiếng trong bữa ăn

       

- Sao Bác nói xin và cảm ơn?

- Thì chú ấy giúp Bác thì Bác cảm ơn chứ sao?

-HS trả lời  

           

- Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng  

           

HS tr li cá nhân -

-Ai biết làm thì nhắc nhở cho người mới đến

- Ngon mắt và tiện lấy  

       

-Đừng nói lớn tiếng trong bữa ăn

- Sao Bác nói xin và cảm ơn?

                 

- Thì chú ấy giúp Bác thì Bác cảm ơn chứ sao?

-HS trả lời

- Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng  

(16)

Ngày soạn:10 /3/2019 Ngày giảng: T3/12/3/2019 Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

2. Kĩ năng:  Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; Bài 3* và bài 5* dành cho HSKG 3. Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

II/ Các hoạt động dạy-học:

- Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng A/ KTBC:  (4’)

 Phép nhân phân số

- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?

- Gọi hs lên bảng tính  

   

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: (32’) 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ làm một số bài toán luyện tập về phép nhân phân số.

2) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK

- YC hs thực hiện vào B   

 

- Muốn nhân phân số với STN ta làm sao?

 

- Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d?

   

Bài 2:  GV thực hiện mẫu (trong quá trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được cách tính và cách viết gọn)  - YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên bảng thực hiện)

2 hs thực hiện theo yêu cầu - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số -  

    

- Lắng nghe   

- Theo dõi

- Thực hiện bảng a)    c)

b)     d)

- Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép nhân hai phân số

- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0

- Theo dõi

- Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện

a)

- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp    

- bằng nhau  

-  bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số là 2/5

 

hs thực hiện theo yêu cầu - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số -  

    

- Lắng nghe   

- Theo dõi

- Thực hiện bảng a)    c)

b)     d)

- Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép nhân hai phân số

- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0

- Theo dõi

- Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện

a)

- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp    

- bằng nhau  

-  bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số là 2/5

 

(17)

Chính tả (Nghe – viết)

Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:  - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập chính tả  phương ngữ (2) b.

*Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện

 

- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được

 

- Ghi bảng:

- Nhận xét này chính là ý nghĩa của phép nhân phân số với STN. Bạn nào nêu được ý nghĩa của phép nhân

 

Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - HD cả lớp làm chung câu a

+ Trước hết tính:

+ Sau đó rút gọn:

* Có thể trình bày như sau:

- Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính, chẳng hạn:

- Yc hs thực hiện B câu b,c

*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài - Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông ta làm sao?

- Yc hs tự làm bài vào vở - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng

- Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra

- Nhận xét

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Muốn nhân phân số với STN, STN với phân số ta làm sao?

- Về nhà xem lại bài.

- Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học.

- Tính rồi rút gọn - theo dõi

- Làm bài vào B b)   c)

 

- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4

- Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh

 

- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải

        Chu vi hình vuông là:

      

         Diện tính hình vuông là:

       (m2)    Đáp số:     

- Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs trả lời

- Tính rồi rút gọn - theo dõi

- Làm bài vào B b)   c)

 

- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4

- Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh

 

- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải

        Chu vi hình vuông là:

      

         Diện tính hình vuông là:

       (m2)    Đáp số:     

- Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs trả lời

(18)

3. Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.

II/ Đồ dùng dạy học

III. Các hoạt động dạy hoc

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng A/ KTBC: (4’)

 Họa sĩ Tô Ngọc Vân

- Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:  (32’) 1) Giới thiệu bài:  Nêu MĐ, YC của tiết học

2) HD hs nghe-viết

- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong bài Khuất phục tên cướp biển

- YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài?

 

- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: rút soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghị, nhốt chuồng.

- Gọi hs đọc lại các từ khó - Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều gì?

- Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu

- Đọc cho hs soát lại bài - Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra

- Nhận xét chung

3) HD hs làm BT chính tả Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em lần lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên/ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp.

Sau đó giải câu đố trong bài - Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời đại diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức.

- 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

       

- Lắng nghe  

- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...

- HS lần lượt phân tích và viết vào B 

   

- 2 hs đọc to trước lớp - Nghe, viết, kiểm tra   

- HS viết chính tả  - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra  

 

- 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, thực hiện   

   

- 6 hs lên bảng thực hiện  

- Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố

 

- Nhận xét

b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên

   lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang)

 

- hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

       

- Lắng nghe  

- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...

- HS lần lượt phân tích và viết vào B 

   

-  hs đọc to trước lớp - Nghe, viết, kiểm tra   

- HS viết chính tả  - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra  

 

-hs đọc yêu cầu

- Lắng nghe, thực hiện   

   

-  hs lên bảng thực hiện  

- Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố

 

- Nhận xét

b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên

   lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang)

 

(19)

Luyện từ và câu

Tiết 49 : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là  gì ? (ND Ghi nhớ)

2. Kĩ năng:  Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đ học (BT2);

đặt được câu kể Ai l gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).

3. Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là  gì ? (ND Ghi nhớ)

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần luyện tập)

- Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.

III/ Các hoạt động dạy-học:

- Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó giải đố.

- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả, phát âm đúng)

C/ Củng cố, dặn dò:

- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa luyện viết trong bài . Học thuộc câu đố - Bài sau: Thắng biển

- Nhận xét tiết học 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng A/ KTBC:  (4’)

 VN trong câu kể Ai là gì?

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ  

 

- Gọi hs lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì?

 

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: (32’) 1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về bộ phận CN của kiểu câu này.

- HS lần lượt thực hiện + Trong câu kể Ai là gì?

VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ (hoặc cùm danh từ) tạo thành

+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.

+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của TQ.

+ Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa.

   

- Lắng nghe   

   

- HS lần lượt thực hiện + Trong câu kể Ai là gì?

VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ (hoặc cùm danh từ) tạo thành

+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.

+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của TQ.

+ Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa.

   

- Lắng nghe   

   

(20)

2) Tìm hiểu ví dụ:

 - Gọi hs đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.

Bài 1:  Trong các câu trên những câu nào có dạng Ai là gì?

     

Bài 2:  Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì? , gọi hs lên bảng xác định bộ phận CN trong mỗi câu.

     

* Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm)

Bài 3:  Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm được

- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào?

- Vậy CN do những loại từ nào tạo thành?

Kết luận: Phần ghi nhớ 3) Luyện tập:

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung

- Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực hiện theo yêu cầu.

- Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì?

- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi hs lên bảng xác định CN

 

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Để làm đúng bài tập, các em cần ghép thử lần lượt từng TN ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là

- 1 hs đọc to trước lớp  

+ Ruộng rẫy là chiến trường

+ Cuốc cày là vũ khí + Nhà nông là chiến sĩ + Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- 4 hs lên bảng thực hiện.

a) Ruộng rẫy // là chiến trường

   Cuốc cày // là vũ khí    Nhà nông // là chiến sĩ b) Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

   

- Lần lượt nêu?

- là Danh từ, cụm danh từ.

 

- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành

- Vài hs đọc to trước lớp  

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

 

- Lần lượt nêu

- 4 hs lần lượt lên bảng xác định

+ Văn hóa nghệ thuật //

cũng là một mặt trận.

+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

+ Hoa phượng // là hoa học trò.

- 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Lần lượt lên bảng thực hiện.

+ Trẻ em là tương lai của đất nước.

- 1 hs đọc to trước lớp  

+ Ruộng rẫy là chiến trường

+ Cuốc cày là vũ khí + Nhà nông là chiến sĩ + Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- 4 hs lên bảng thực hiện.

a) Ruộng rẫy // là chiến trường

   Cuốc cày // là vũ khí    Nhà nông // là chiến sĩ b) Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

   

- Lần lượt nêu?

- là Danh từ, cụm danh từ.

 

- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành

- Vài hs đọc to trước lớp  

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

 

- Lần lượt nêu

- 4 hs lần lượt lên bảng xác định

+ Văn hóa nghệ thuật //

cũng là một mặt trận.

+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

+ Hoa phượng // là hoa học trò.

- 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Lần lượt lên bảng thực hiện.

+ Trẻ em là tương lai của đất nước.

(21)

Địa lí

Tiết 26:  ƠN TẬP I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.

 2. Kĩ năng:  Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.

  - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.  

3.Thái độ: Yêu thích mơn học

Mục tiêu học sinh Quảng: Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bản đồ Địa lí TN VN, bản đồ hành chính VN - Lược đồ trống VN treo tường

III/ Các hoạt động dạy-học:

gì? thích hợp về nội dung. 

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A0 ghép với các TN ở cột B, tạo thành câu hồn chỉnh. Sau đĩ đọc lại câu vừa ghép.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì?

Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN trong câu. 

- Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào?

- Gọi 3 hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào VBT

- Gọi hs đặt câu mình đặt.

C/ Củng cố, dặn dị: (4’) - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Bài sau: MRVT: Dũng cảm

- Nhận xét tiết học. 

+ Cơ giáo là người mẹ thứ hai của em.

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

+ Người là vốn quý nhất.

- 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ  

 

- Là gì? là ai?

 

- Tự làm bài  

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

+ Bạn Bích Vân là học giỏi mơn Tốn của lớp em.

+ Hà Nội là Thủ đơ của nước ta.

+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.

+ Cơ giáo là người mẹ thứ hai của em.

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

+ Người là vốn quý nhất.

- 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ  

 

- Là gì? là ai?

 

- Tự làm bài  

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

+ Bạn Bích Vân là học giỏi mơn Tốn của lớp em.

+ Hà Nội là Thủ đơ của nước ta.

+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng A/ KTBC:   (3’)

Thành phố Cần Thơ 1 ) N e â u n h ư õ n g d a ã n chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa

2 hs trả lời

1) + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản,

hs trả lời

1) + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản,

(22)

và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?

2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng?

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới:

(28’)

1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ ôn tập để nắm chắc những kiến thức về ĐBBB và ĐBNB cùng với một số thành phố ở 2 đồng bằng này.

2) Ơn tập:

 Hoạt động 1: câu 1 SGK

- Các em hãy làm việc trong nhóm đôi chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó.

- YC hs lên bảng chỉ Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê Công). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước ta.

- Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long? (Vì có 9 nhánh sông đổ ra biển. Gọi hs lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long  Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK)  - YC hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản

t h u y û s a û n c u û a c a ù c vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giớ.

+ Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới…

2) Nhờ TP cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu ở trung tâm của ĐBSCL.

Nhờ có vị trí thuận lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm iknh tế, văn h o ù a , k h o a h o ï c q u a n trọng.

 

- Lắng nghe 

- Làm việc nhóm đôi - 2 hs lên bảng

+ HS1: Chỉ ĐBBB và các dòng sông Hồng, sông Hậu

+ HS2: chỉ ĐBNB và các dòng sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu

- Lắng nghe 

- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại và cửa Tiểu.

- Chia nhóm 6 làm việc  

 

lần lượt trình bày  

 

- Lần lượt lên bảng điền

t h u y û s a û n c u û a c a ù c vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giớ.

+ Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới…

2) Nhờ TP cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu ở trung tâm của ĐBSCL.

Nhờ có vị trí thuận lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm iknh tế, văn h o ù a , k h o a h o ï c q u a n trọng.

 Lắng nghe 

- Làm việc nhóm đôi -  hs lên bảng

+ HS1: Chỉ ĐBBB và các dòng sông Hồng, sông Hậu

+ HS2: chỉ ĐBNB và các dòng sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu

- Lắng nghe 

- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại và cửa Tiểu.

- Chia nhóm 6 làm việc - Các nhóm lần lượt trình bày

- Lần lượt lên bảng điền

- Lắng nghe 

-  hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi  - Lần lượt trình bày

(23)

đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học tập) - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 đặc điểm)

- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp hs đền đúng các kiến thức vào bảng.

Kết luận:  Tuy cũng là những vùng đồng bằng song các điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau.

Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau.

 Hoạt động 3: câu 3 SGK/134

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước lớp

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? 

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. ĐBNB có nhiều kênh rạch nên là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Còn

 

- Lắng nghe   

       

- 1 hs đọc to trước lớp  

- Thảo luận nhóm đôi   

 

- Lần lượt trình bày a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB  là vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB.

b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước. (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt.

c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.

(sai) vì TP Hà Nội DT là 921 km2, số dân là 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số dân ít hơn TP HCM.

đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. (đúng) vì nơi đây có nhiều nhiều ngành công nghiệp:

điện, luyện kim, cơ khí, điện tử...

- Lắng nghe  

     

a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB  là vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB.

b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước. (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt.

c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.

(sai) vì TP Hà Nội DT là 921 km2, số dân là 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số dân ít hơn TP HCM.

                         

đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. (đúng) vì nơi đây có nhiều nhiều ngành công nghiệp:

điện, luyện kim, cơ khí, điện tử...

- Lắng nghe  

     

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách