Ngày soạn: 21 /10/2021 Tiết 15 Ngày giảng: 28 /10/2021
Ôn tập
I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
- Năng lực sử dụng máy tính, giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, hợp tác, làm việc nhóm
2. Phẩm chất
- Tự chủ trong công việc được giao. Trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị phòng máy.
- Học sinh: sách giáo khoa, Vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
III. PH ƯƠNG PHÁP
- Tư duy, trực quan, phân tích, thuyết trình, gợi mở IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Đi vào phần ôn tập
Hoạt động 1: Lý thuyết - Thời gian: (20p)
- Mục tiêu: Biết được các kiến thức cơ bản về mạng internet.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo lớp
- Phương pháp dạy học: Tư duy, trực quan, phân tích, thuyết trình, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời
...
Hoạt động của GV Hoạt động học sinh Mạng máy tính là gì?
gồm các thành phần nào ?
* Mạng máy tính và Internet.
HS: Là 2 hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đấy. Nhằm chia sẻ tài
Để thực hiện kết nối mạng cần những thiết bị gì?
Giao thức mạng truyền thông là gì?
Internet là gì?
Có mấy cách kết nối Internet?
nguyên.
HS: Mạng máy tính gồm các thành phần + Các thiết bị mạng
+ Các máy tính được kết nối
+ Hệ điều hành mạng( phần mềm thực hiện giao tiếp giữa các máy tính
HS: Là một số các quy định đặc biệt mà các máy tính muốn giao dịch được với nhau phải tuân thu theo( TCP/IP).
* Mạng thông tin toàn cầu Internet
HS:Là mạng máy tính toàn cầu khổng lồ, kết nối hang trăm nghìn mạng máy tính trên khắp thế giới
HS: Có 2 Cách kết nối
+ Sử dụng Modem qua đường điện thoại + Sử dụng đường truyền riêng.
Hoạt động 2: Bài tập - Thời gian: (20p)
- Mục tiêu: Biết được các kiến thức cơ bản về mạng internet.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo lớp
- Phương pháp dạy học: Tư duy, trực quan, phân tích, thuyết trình, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật động não.
...
Hoạt động của GV Hoạt động học sinh Yêu cầu h/s thực hiện
Chọn đáp án đúng Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 2.
Bài tập 1. Cho biết đâu là phương thức nối mạng:
A. Bộ định tuyến. B. Kiểu hình sao C. Kiểu nối thẳng D. Đáp án B và C HS: Trả lời đáp án D.
Bài tập 2. Trong các thiết bị sau thiết bị nào dùng để kết nối mạng?
Chọn đáp án đúng
Yêu cầu học sinh thực hiện
Chọn đáp án đúng
Yêu cầu học sinh thực
A. Hub, Cáp mạng, Giắc cắm, Bộ định tuyến B. Cáp mạng, RAM
C. Bàn phím, Chuột D. USB, Máy in
HS: Trả lời Đáp án A.
Bài tập 3. Tác dụng của mạng máy tính là:
A. Chia sẻ thông tin.
B. Chia sẻ thiết bị phần cứng C. Tiết kiệm thời gian và tiền bạc D. Tất cả các đáp án trên
HS: Trả lời Đáp án D
Bài tập 4. Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có địa chỉ duy nhất, được gọi là:
A. Địa chỉ hòm thư. C. Địa chỉ IP B. Mật khẩu D. Trang Web.
HS: Trả lời Đáp án C
Bài tập 5. Điền các từ còn thiếu vào chỗ dấu chấm Khi thực hiện truy cập vào mạng Internet ta chọn...
sau đó gõ địa chỉ của trang web vào ô trong
……… hoặc chọn các trang hỗ trợ …………gõ địa chỉ của trang web vào và nhấn Enter.
HS: Trả lời
Từ còn thiếu: Trình duyệt.... thanh địa chỉ... tìm kiếm.
4. Củng cố: (3p)
- Nhắc lại nội dung kiến thức bài học sinh ghi nhớ khắc sâu kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Về nhà học bài cũ và ôn tập nội dung còn lại của chương V. RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
Ngày soạn: 21 / 10 /2021 Tiết 16 Ngày giảng: 28 / 10 /2021
Ôn tập
I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
- Năng lực sử dụng máy tính, giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, hợp tác, làm việc nhóm
2. Phẩm chất
- Tự chủ trong công việc được giao. Trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị phòng máy.
- Học sinh: sách giáo khoa, Vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
III. PH ƯƠNG PHÁP
- Tư duy, trực quan, phân tích, thuyết trình, gợi mở IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Đi vào phần ôn tập
Hoạt động 1: Bài 3 - Thời gian: (20p)
- Mục tiêu: Biết được cách tổ chức và truy cập thông tin trên web - Hình thức tổ chức: Dạy học theo lớp
- Phương pháp dạy học: Tư duy, trực quan, phân tích, thuyết trình, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kỹ thuật động não
...
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. GV giao nhiệm vụ Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin
Gv: yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:
? Siêu văn bản là gì.
? Sự khác nhau giữa siêu văn bản và Web.
? Website là gì
? Nêu cách truy cập Web
? Ví dụ.
? Nhắc lại cách tìm kiếm thông tin trên Web.
? Nêu các bước sử dụng máy tìm kiếm.
? trả lời câu hỏi 4 và 5 sgk ( tr 26) Hs:
Quan sát kết quả và cho nhận xét về kết quả tìm được đó?
- HS: chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Đọc và tìm hiểu trả lời theo yêu cầu trong tài liệu.
- HS: Thảo luận với nhau để thực hiện các thao tác
3. Học sinh báo cáo sản phẩm Hs: đọc thông tin SGK
HS trang Web có địa HS: nhập Vietnamnet.vn
HS: Truy cập máy tìm kiếm. ví dụ nhập google.com.vn tại ô đ/c.
Gõ từ khóa vào ô gõ từ khóa. ví dụ
"hoa hong" -> enter.
GV thực hiện trên máy cho HS quan sát 4. GV đánh giá sản phẩm của học sinh
trên Internet - Siêu văn bản - Web, Website.
- Truy cập Web:
+ Trình duyệt Web.
(Phần mềm: Internet Explorer -
>nháy đúp vào biểu tượng e)
+ Truy cập:Nhập địa chỉ vào ô địa chỉ -> enter
- Tìm kiếm thông tin:
+Máy tìm kiếm:
(Yahoo.com; ...)
+ Sử dụng máy tìm kiếm:
(Google.com.vn; ....)
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV: Quan sát, đánh giá quá trình hoạt động của HS. Đánh giá kết quả cuối cùng của các nhóm. Chốt kết quả để vào nội dung kiên thức
Hoạt động 2: Bài 4 - Thời gian: (20p)
- Mục tiêu: Biết được các chức năng làm việc với thư điện tử.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo lớp
- Phương pháp dạy học: Tư duy, trực quan, phân tích, thuyết trình, gợi mở - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật động não.
...
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài tập 4
1. GV giao nhiệm vụ
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
? Thư điện tử là gì
? ưu điểm của thư điện tử so với thư truyền thống
? Địa chỉ thư điện tử có dạng như thế nào
?,Để mở hộp thư điện tử ta làm thế nào
? Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư.
Hs:
Quan sát kết quả và cho nhận xét về kết quả tìm được đó?
- HS: chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức
Bài 4: Thư điện tử:
- Khái niệm:
- Mở tài khoản thư điện tử:
- Địa chỉ thư điện tử có dạng:
< tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
- Nhận và gửi thư:
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Đọc và tìm hiểu trả lời theo yêu cầu trong tài liệu.
- HS: Thảo luận với nhau để thực hiện các thao tác
3. Học sinh báo cáo sản phẩm - Khái niệm:
- Mở tài khoản thư điện tử:
- Địa chỉ thư điện tử có dạng:
< tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
- Nhận và gửi thư:
4. GV đánh giá sản phẩm của học sinh - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV: Quan sát, đánh giá quá trình hoạt động của HS. Đánh giá kết quả cuối cùng của các nhóm. Chốt kết quả để vào nội dung kiên thức
4. Củng cố: (3p)
- Hệ thống kiến thức toàn bài thông qua bài tập trắc nghiệm 5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Về nhà học bài cũ và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...