• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thời gian TH: Số tuần: 3 tuần: Từ ngày 11/04/2022 đến ngày 29/04/2022 Chủ đề nhánh 2: Một số hiện tượng tự nhiên

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 18/04/2022 đến 22/04/2022

(2)

Tuần thứ: 31 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi.

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Thổi nơ bay.

- Tay vai: Hai tay sang ngang, tay chạm bả vai.

- Bụng lườn: Hai tay giơ lên cao, nghiêng người sang 2 bên.

- Chân: Đứng nhún chân, khụy gối.

- Bật 4: Bật sang 2 bên.

(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;

Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ nề nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Tạo cho trẻ cảm giác vui vẻ khi đến lớp.

- Trẻ biết 1 số hiện tượng tự nhiên

- Trẻ nhớ tên mình và bạn.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Trẻ biết ích lợi của việc tập thể dục sáng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- ĐDĐC trong các góc theo chủ đề.

- Trang trí lớp theo chủ đề - Sổ điểm danh, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

(3)

Từ ngày 11/04/2022 đến ngày 29/04/2022 Một số hiện tượng tự nhiên

Từ ngày 18/04/2022 đến 22/04/2022 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ, niềm nở, thân thiện - Chia sẻ, trao đổi với phụ huynh về chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, tình hình của trẻ.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.

- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.

2. Trò chuyện buổi sáng:

- Xem tranh ảnh, trò chuyện về 1 số hiện tượng tự nhiên.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động : - Cô tập cùng trẻ

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Cho trẻ tự nhận xét.

- Cô nhận xét.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

A. TỔ CHỨC CÁC

(4)

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Thứ 2: Góc ÂN, XD, PV - Thứ 3: Góc TH, TN, XD - Thứ 4: Góc PV, ÂN , TN - Thứ 5: Góc XD, TH, ÂN - Thứ 6: TH , ÂN , PV

* Góc phân vai: Bán hàng:

trang phục của Bé theo mùa;

Đi siêu thị

* Góc xây dựng: Xây nhà, xây trường học.

* Góc tạo hình: Tô màu, vẽ, xé, dán một số HTTT; Vẽ bằng phấn khô: mây, mưa, trăng, sao, ông mặt trời...

* Góc thiên nhiên: Tưới cây, chăm sóc cây; Chơi với cát và nước.

* Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Chơi với các dụng cụ âm nhạc ; Nghe bài hát về chủ đề.

- Thoả mãn nhu cầu hoạt động vui chơi của trẻ.

- Biết thoả thuận về nội dung chơi, chủ đề chơi và phân vai chơi cho hợp lý.

- Trẻ biết phân công phối hợp với nhau để hoàn thành nhiệm vụ của mình - Biết cất đồ chơi đúng góc.

- Trẻ biết tô, vẽ, xé, dán một số HTTT.

- Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ.

- Trẻ biết tưới nước, chăm sóc cho cây...

- Trang phục, đồ dùng, đồ chơi phù hợp.

- Đồ chơi lắp ghép hàng rào, cây xanh - Lôtô các cây xanh, giấy A4, keo, kéo...

- Bút màu, giấy màu, giấy A4, keo, kéo...

- Loa, nhạc, DC ÂN,

t.phục.

- Cát, sỏi, nước - Sách truyện, tranh ảnh, về 1 số HTTN.

- Máy lọc nước, các con số

HOẠT ĐỘNG

(5)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cho trẻ quan sát các góc chơi.

- Trò chuyện về đồ chơi ở các góc.

3.Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.

- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

(Chú ý để một trẻ chơi đều các góc trong tuần) 5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi bao quát trẻ chơi, giúp đỡ khi trẻ chơi lúng túng.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Cho trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ quan sát và trò chuyện về đồ chơi.

- Trẻ bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

A. TỔ CHỨC CÁC

(6)

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Quan sát những đám mây bay

- Quan sát tranh tường có nội dung “Bé giúp đỡ bạn khi trời mưa”.

- Làm thí nghiệm vật chìm, vật nổi.

- Khám phá về sự bốc hơi của nước (nước bốc hơi nhờ gió và không khí).

- Nghe kể chuyện “Sơn tinh, Thủy tinh”.

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Trẻ mạnh dạn, tự tin chia sẻ hiểu biết của mình.

- Trẻ biết đặc điểm của một số hiện tượng tự nhiên

- Phát triển tư duy và khả năng phán đoán cho trẻ.

- Biết dùng giấy để làm chong chóng

- Trẻ vui vẻ, tích cực tham gia hoạt động chơi ngoài trời.

- Địa điểm.

- Câu hỏi đàm thoại.

- Giấy, nước, cát, sỏi, xốp…

- Phấn

2. Trò chơi vận động - Bật qua suối nhỏ.

- Lộn cầu vồng.

- Trời nắng, trời mưa.

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời;

- Vẽ tự do trên sân.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

HOẠT ĐỘNG

(7)

1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ về nội dung quan sát:

+ Quan sát những đám mây bay

+ Quan sát tranh tường có nội dung “Bé giúp đỡ bạn khi trời mưa”.

+ Làm thí nghiệm vật chìm, vật nổi.

+ Khám phá về sự bốc hơi của nước (nước bốc hơi nhờ gió và không khí).

+ Nghe kể chuyện “Sơn tinh, Thủy tinh”.

- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ TT và về lớp.

A. TỔ CHỨC CÁC

(8)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

-Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi quy định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong.

- Nước ấm cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa.

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

HOẠT ĐỘNG

(9)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế.

- Cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát, thìa xếp vào rổ, xếp ghế, thu cất bàn để đúng nơi quy định giúp cô.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cho trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định.

- Trẻ đi vệ sinh.

A. TỔ CHỨC CÁC

(10)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn nội dung đã học

* Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới.

* Chơi một số trò chơi tập thể, chơi tự do theo ý thích.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thứcmới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vàohoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Biết tự nhận xét mình và các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

- Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhạc, nhạc - Cờ, bảng bé ngoan

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng.

HOẠT ĐỘNG

(11)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cho trẻ vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại sách, vở.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nhắc lại quy định bé ngoan của lớp.

- Cho trẻ tự nhận xét các bạn trong tổ: những bạn làm được nhiều việc tốt, những bạn mắc lỗi nhưng đã biết sửa lỗi. (Sau mỗi lần nhận xét cô khái quát).

- Cô cho trẻ cắm cờ theo từng nhóm.

- Khuyến khích, động viên trẻ để tạo hứng thú cho trẻ vào buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ vận động.

- Trẻ ăn quà chiều.

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở.

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.

- Trẻ nhận xét - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục gọn gàng trước khi về.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ,nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và cho trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Hết trẻ, cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(12)

Thứ 2 ngày 18 tháng 04 năm 2022 Tên hoạt động: Thể dục

- VĐCB: Bật qua vật cản (cao 10-15cm).

- TCVĐ “Bò chui qua hang”

Hoạt động bổ trợ:Âm nhạc : Nhạc một số bài hát.

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài vận động: Bật qua vật cản cao 10-15cm.

- Trẻ biết bật qua vật cản đúng cách.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng bật cho trẻ.

- Rèn khả năng phối hợp giữa mắt và chân cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ có tính kỷ luật, trật tự trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Vạch đích, vật cản cao 10 – 15cm . - Hang, chai nước.

- 1 số bản nhạc vui nhộn.

2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân trường III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức , giới thiệu bài :

- Tập trung trẻ.

- Trò chuyện.

- Bài vận động “Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm”.

2. Nội dung :

2.1. Hoạt động 1: Khởi động:

- Kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:

Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 3 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung:

Cho trẻ đứng thành 3 hàng ngang.

- Tay vai: Hai tay sang ngang, tay chạm bả vai.

- Trẻ tập trung quanh cô.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ về 3 hàng dọc.

- Trẻ đứng hàng ngang.

- Tập 2 lần x 8 nhịp.

(13)

người sang 2 bên.

- Chân: Đứng nhún chân, khụy gối.

- Bật 4: Bật sang 2 bên.- Cho trẻ đứng 3 hàng dọc.

* Vận động cơ bản: “Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm ”.

- Giới thiệu tên vận động: “Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm ”.

- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích:

+ TTCB: Đứng thẳng trước vạch, tay thả xuôi, đầu hơi cúi

+ TH: Khi có hiệu lệnh, tay từ từ đưa ra trước, xuống dưới, ra sau đồng thời nhún chân khụy gối bật thật mạnh qua vật cản cao 10 – 15 cm, tiếp đất bằng chân (từ đầu các ngón chân đến cả bàn chân), đồng thời tay đưa ra trước để giữ thăng bằng.

- Hỏi lại tên vận động?

- Trẻ thực hiện.

- Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu

- Cô cho trẻ thực hiện theo hình thức tổ nhóm , cá nhân trẻ.

* TCVĐ: “Bò chui qua hang”.

- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:

+ Luật chơi: Mỗi lần bò chỉ được lấy 1 chai nước Trong 1 bản nhạc đội nào lấy được nhiều chai nước hơn đội đó sẽ chiến thắng.

+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Lần lượt trẻ của 2 đội sẽ bò chui qua hang sau đó lấy 1 chai nước rồi về để vào rổ của đội mình.

- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.

- Nhận xét sau chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

3. Kết thúc:

- Cho trẻ nhắc lại tên vận động.

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp - Trẻ đứng 3 hàng dọc.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ thực hiện.

- Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm.

(14)

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(15)

Tên hoạt động: KPKH Tìm hiểu về mưa

Hoạt động bổ trợ: Đồng dao về mưa I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được quá trình tạo thành mưa thông qua quan sát thí nghiệm sự bốc hơi của nước.

- Thấy được ích lợi và tác hại của mưa.

- Trẻ biết một số thay đổi của cảnh vật và con người khi trời mưa.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng tập trung, chú ý và khả năng ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển kỹ năng phán đoán, so sánh cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe, Không chơi ngoài trời mưa, nếu cần ra ngoài thì phải mặc áo mưa…

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Tranh quá trình tạo thành mưa.

- Phim, hình ảnh về trời mưa.

- Đồ dùng thí nghiệm: Nồi thủy tinh, bếp ga nhỏ, nước, khăn - Đàn, tivi, máy vi tính.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức , giới thiệu bài :

- Cô cho trẻ nghe tiếng mưa rơi.

- Trò chuyện:

- Các con vừa nghe thấy âm thanh gì?

- Các con biết gì về mưa?

- Trẻ lắng nghe - Tiếng mưa - Để hiểu rõ hơn về hiện tượng mưa, bây giờ chúng

ta sẽ cùng nhau khám phá! - Trẻ lắng nghe.

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Khám phá về mưa:

* Quan sát trời mưa:

- Các con thấy mưa bao giờ chưa? Các con biết gì về mưa kể cho cô và các bạn cùng nghe nào?

- Cho trẻ xem một đoạn băng hình về mưa.

+ Cảnh gió thổi ào ào, mây đen kéo tới.

- Trả trẻ lời.

- Trẻ xem.

(16)

Đây là hiện tượng gì? Con hãy đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra tiếp theo?

+ Cảnh mưa.

- Có những loại mưa nào?

- Khi trời mưa thường xuất hiện thêm hiện tượng gì?

- Sấm, sét có nguy hiểm không?

- Làm thế nào để tránh bị sét đánh?

- Các con có nên chơi đùa ngoài trời mưa không?

Tại sao?

- Nếu có việc cần thiết phải ra ngoài trời mưa, con phải làm gì?

* Quan sát thí nghiệm quá trình tạo thành mưa:

- Theo các con tại sao trời lại có mưa?

- Để biết vì sao có mưa, cô và các con cùng xem thí nghiệm này nhé!

+ Cô giới thiệu đồ dùng.

+ Các con thử đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi ta cho nước nóng dần lên.

Cô cho trẻ quan sát, kết hợp hỏi trẻ, giúp trẻ phát hiện sự thay đổi của nước khi được đun nóng. Đặc biệt giai đoạn nước bốc hơi và ngưng tụ thành các giọt nước.

- Các con đã giải thích được: tại sao trời có mưa chưa?

- Quá trình tạo thành mưa như thế nào?

+ Nước ở ao hồ được mặt trời chiếu sáng.

+ Nước nóng bốc hơi gặp không khí lạnh tạo thành mây.

+ Các đám mây ngày càng nhiều.

+ Mây nặng sà xuống thấp gặp không khí nóng tan dần ra tạo thành mưa.

- Cho trẻ đọc đồng dao về mưa

* Ích lợi và tác hại của mưa:

- Theo các con mưa có ích lợi gì?

- Mưa là một hiện tượng tự nhiên rất quan trọng đối với đời sống con người. Mưa làm cây tươi tốt, thời tiết mát mẻ, con người sảng khoái. Mưa tạo thành nước giúp cho con người và mọi vật có nước ăn uống và

- Trẻ trả lời - Trẻ xem.

- Mưa rào, mưa phùn, mưa đá...

- Sâm, sét.

- Không đứng dưới gốc cây khi trời mưa.

- Không chơi đùa. Vì sẽ bị nước mưa ngấm vào người dẫn đến cảm lạnh hoặc bị sét đánh.

- Phải đội mặc áo mưa/

che ô.

- Trẻ trả lời theo sự nhận biết.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đọc.

- Giúp cây cối tươi tốt, cung cấp nước...

- Trẻ lắng nghe.

(17)

- Nước mưa vô xùng quan trọng và cần thiết nhưng nếu mưa nhiều quá thì sẽ như thế nào nhỉ?

- Các con đã nhìn thấy hiện tượng lũ lụt chưa?

- Nếu thời gian dài trời không mưa thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập:

* Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi

- Phổ biến Cách chơi: Trẻ chọn tranh lô tô và xếp thành chu trình tạo thành mưa.

- Tổ chức cho trẻ chơi

* Trò chơi 2: Cùng nhau thi tài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi:

+ Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, lần lượt trẻ của 2 đội sẽ bật qua vật cản lên chọn tranh như: Tắm mưa, chơi trong nhà, đi mưa không che ô, đá bóng ngoài trời mưa, bé học bài trong nhà… để dán vào bên mặt mếu, mặt cười.

+ Luật chơi: Mỗi lần chỉ được dán 1 tranh. Trong thời gian 5 phút, đội nào dán nhiều tranh đúng hơn đội đó sẽ chiến thắng.

- Cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi.

3. Kết thúc:

- Lũ lụt, xói mòn.

- Trẻ trả lời.

- Hạn hán.

- Trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Nhận xét.

- Cô hỏi lại tên hoạt động. - Tìm hiểu về mưa

- Cô cho trẻ hát bài hạt mưa và em bé - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

(18)

Thứ 4 ngày 20 tháng 04 năm 2022 Tên hoạt động: Văn học:

Thơ “Nắng bốn mùa”

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc : Bài hát “Nắng sớm”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả.

- Trẻ hiểu được nội dung của bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Phát triển tư duy, trí nhớ, cảm xúc, ngôn ngữ cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Giáo dục cảm xúc thẩm mỹ và yêu thích thơ cho trẻ.

- Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Giáo án điện tử.

- Ti vi, máy tính, loa.

- Tranh minh hoạ nội dung bài thơ.

- Nhạc bài hát “Nắng sớm”

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III . Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài :

- Cô và trẻ hát bài “Nắng sớm”

- Lớp mình vừa hát bài gì? Bài hát nói về hiện tượng tự nhiên gì?

- Các con có biết nắng buổi sáng từ 7h – 8h có ích lợi gì không?

- Nắng sớm rất tốt vì vậy các con nên thường xuyên tắm nắng vào buổi sáng.

Có một bài thơ nói về những tia nắng, đó là bài thơ

“Nắng bốn mùa” do tác giả Mai Anh Đức sáng tác, các con cùng lắng nghe nhé!

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe:

* Lần 1: Đọc thơ kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

- Trẻ hát.

- Bài hát “Nắng sớm”, nắng.

- Cho xương chắc khỏe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(19)

* Lần 2: Đọc thơ kết hợp với tranh minh họ 2.2. Đàm thoại:

- Cô vừa đọc cho lớp mình nghe bài thơ gì? Do ai sáng tác?

- Bài thơ nói về điều gì?

- Cô đọc 4 câu đầu.

+ Những mùa nào xuất hiện trong 4 câu thơ đầu?

+ Nắng mùa xuân thì như thế nào?

+ Nắng mùa xuân thật là dịu dàng và ấm áp. Mùa xuân là mùa của muôn hoa đua nở và cũng là khởi đầu của một năm mới.

+ Cô cho trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa xuân.

+ “Hung hăng hay giận giữ” là nắng của mùa nào?

+ Mùa hè với ánh nắng thật là oi bức, nóng nực nên các con khi đi ra nắng các con nhớ làm gì?

+ Trang phục gì được lựa chọn cho mùa hè?

+ Mùa hè nắng, nóng nên ra nhiều mồ hôi, vậy các con phải thường xuyên làm gì đề giữ gìn sức khỏe?

+ Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa hè.

- Cô đọc 4 câu cuối.

+ Nắng của mùa thu thì như thế nào nhỉ?

+ Nắng mùa thu thì vàng hoe, tức là vàng đã nhạt dần, yếu dần nhưng vẫn tươi và ánh lên.

+ Mùa thu thì có những lễ hội gì đặc biệt?

+ Mùa thu có Tết Trung thu, các bạn nhỏ được đi rước đèn, phá cỗ đấy, có ngày khai giảng.

+ Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa thu.

+ Mùa đông thì sao?

+ Vì sao mùa đông lại khóc hu hu?

+ Mùa đông rất là lạnh lại không có mặt trời sưởi ấm vì vậy các con hãy mặc thật ấm để giữ ấm cho cơ thể.

+ Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa đông.

* Lần 3: Cho trẻ xem video

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe và quan sát tranh.

- Bài thơ “Nắng bốn mùa”, tác giả Mai Anh Đức.

- Bài thơ nói về tia nắng của bốn mùa.

- Trẻ lắng nghe.

- Mùa xuân và mùa hè.

- Nắng mùa xuân dịu dàng và nhẹ nhàng.

- Trẻ lắng nghe và quan sát.

- Trẻ quan sát.

- Mùa hè.

- Phải đội mũ, nón.

- Trang phục mát mẻ, thấm mồ hồi.

- Uống nhiều nước, không ra nằng nhiều.

- Trẻ xem.

- Trẻ lắng nghe.

- Vàng hoe như muốn khóc.

- Trẻ lắng nghe.

- Tết Trung thu, khai giảng.

- Trẻ xem.

- Mùa đông khóc hu hu – - Bởi vì mùa đông không có nắng.

- Trẻ xem.

- Trẻ xem.

(20)

- Một năm thì có bao nhiêu mùa nhỉ? Đó là những mùa nào?

Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp khi thời tiết chuyển mùa.

* Trò chơi “Đố vui”

- Bài thơ nói về điều gì?

- Cô đọc 4 câu đầu.

+ Những mùa nào xuất hiện trong 4 câu thơ đầu?

+ Nắng mùa xuân thì như thế nào?

+ Nắng mùa xuân thật là dịu dàng và ấm áp. Mùa xuân là mùa của muôn hoa đua nở và cũng là khởi đầu của một năm mới.

+ Cô cho trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa xuân.

+ “Hung hăng hay giận giữ” là nắng của mùa nào?

+ Mùa hè với ánh nắng thật là oi bức, nóng nực nên các con khi đi ra nắng các con nhớ làm gì?

+ Trang phục gì được lựa chọn cho mùa hè?

+ Mùa hè nắng, nóng nên ra nhiều mồ hôi, vậy các con phải thường xuyên làm gì đề giữ gìn sức khỏe?

+ Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa hè.

- Cô đọc 4 câu cuối.

+ Nắng của mùa thu thì như thế nào nhỉ?

+ Nắng mùa thu thì vàng hoe, tức là vàng đã nhạt dần, yếu dần nhưng vẫn tươi và ánh lên.

+ Mùa thu thì có những lễ hội gì đặc biệt?

+ Mùa thu có Tết Trung thu, các bạn nhỏ được đi rước đèn, phá cỗ đấy, có ngày khai giảng.

+ Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa thu.

+ Mùa đông thì sao?

+ Vì sao mùa đông lại khóc hu hu?

+ Mùa đông rất là lạnh lại không có mặt trời sưởi ấm vì vậy các con hãy mặc thật ấm để giữ ấm cho cơ thể.

+ Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa đông.

* Lần 3: Cho trẻ xem video

- 4 mùa: xuân, hè, thu, đông.

- Trẻ chơi.

- Mùa xuân.

- Mùa hè.

(21)

mùa nào?

Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp khi thời tiết chuyển mùa.

* Trò chơi “Đố vui”

Mùa gì cho lá xanh cây

Cho bé thêm tuổi hây hây má hồng?

Mùa gì phượng đỏ rực trời Ve kêu ra rả rộn ràng khắp nơi?

Mùa gì bé đón trăng rằm

Rước đèn, phá cỗ, chị Hằng cùng vui?

Mùa gì gió rét căm căm

Đi học bé phải quàng khăn, đi giày?

3. Kết thúc:

- Hỏi lại trẻ tên bài thơ? Tác giả?

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Mùa thu.

- Mùa đông.

- Bài thơ “Nắng bốn mùa”, tác giả Mai Anh Đức.

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(22)

Thứ 5 ngày 21 tháng 04 năm 2022 Tên hoạt động: Toán

Xác định các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Bài hát: Đồng hồ báo thức, Tập thể dục buổi sáng, Giờ ăn đến rồi, Đi học về, Chúc bé ngủ ngon

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết, xác định và gọi đúng tên các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối.

- Trẻ biết thứ tự các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.

- Phát triển khả năng tư duy cho trẻ.

3. Giáo dục:

Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Đồng hồ

- Slide hình ảnh mặt trời (các buổi: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều); hình ảnh mặt trăng.

- Slide các hình ảnh về cảnh sinh hoạt đặc thù các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối.

- Nhạc bài hát: Đồng hồ báo thức, Tập thể dục buổi sáng, Giờ ăn đến rồi, Đi học về, Chúc bé ngủ ngon;

- 4 bức ảnh: Bé tập thể dục sáng, Bé ăn cơm trưa, Bé đi học về, Bé ngủ.

- Tranh lô tô, 2 bảng.

2. Địa điểm:

- Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức , giới thiệu bài :

- Cô tập trung trẻ lại gần và cho trẻ vờ ngủ.

- Chuông báo thức reo -> cho trẻ nghe câu hát

“Đồng hồ vừa báo thức, dậy dậy mau bạn ơi”.

- Trò chuyện.

- Các con thức dậy/ ngủ dậy vào buổi nào trong ngày?

- Ngoài buổi sáng, thì trong ngày con còn biết

- Trẻ lại gần cô và vờ ngủ.

- Trẻ tỉnh giấc.

- Trẻ trò chuyện.

- Buổi sáng.

- Trẻ kể.

(23)

- Để biết một ngày có bao nhiêu buổi và thứ tự các buổi trong ngày, thì bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé!

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Xác định: sáng, trưa, chiều, tối:

* Buổi sáng:

- Cô cho trẻ quan sát slide hình ảnh ông mặt trời buổi sáng, đàm thoại:

+ Cô đố các con, đây là bức tranh về buổi nào?

+ Vì sao con biết đây là buổi sáng?

+ Ông mặt trời buổi sáng tỏa những tia nắng như thế nào?

+ Buổi sáng, sau khi thức dậy các con làm gì?

+ Cho trẻ xem một vài hình ảnh về hoạt động của trẻ vào buổi sáng.

+ Buổi sáng, các con được tham gia những hoạt động gì ở trường, ở lớp?

Cho trẻ xem một vài hình ảnh về hoạt động của trẻ ở lớp vào buổi sáng.

- Cô giới thiệu: Các con ạ! Thời gian buổi sáng thường được diễn ra từ 6h đến 9h sáng. Buổi sáng các con thức dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, rồi đến trường tham gia các hoạt động TDS, HĐH, HĐNT, HHG...

* Buổi trưa:

- Cô mở slide hình ảnh buổi trưa và hỏi trẻ:

+ Các con biết đây là bức tranh về buổi nào không?

+ Buổi trưa thì bầu trời như thế nào?

+ Nắng buổi trưa thường không tốt cho sức khỏe, vì vậy khi ra đường vào buổi trưa thì chúng ta phải làm gì?

+ Buổi trưa, các con tham gia những hoạt động gì ở trường, lớp?

- Cho trẻ xem hình ảnh hoạt động của trẻ ở lớp vào buổi trưa.

- Khái quát: Buổi trưa thời gian bắt đầu từ

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Buổi sáng

- Vì ánh nắng mặt trời vừa mọc ló dạng, trên những chiếc lá có những hạt sương.

- Trẻ trả lời.

- Những tia nắng rực rỡ.

- Trẻ trả lời.

- Đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, đi học...

- Trẻ quan sát.

- Tập thể dục sáng, học, chơi ngoài trời, chơi góc.

- Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Buổi trưa.

- Nắng gắt, nắng chói chang.

- Đội mũ, che dù, đeo kính râm.

- Rửa tay, rửa mặt, trưa, ngủ trưa.

- Trẻ xem.

- Trẻ lắng nghe.

(24)

khoảng 10h đến 2h hay còn gọi là 14h, và đây là thời gian các con sẽ làm vệ sinh rửa tay, rửa mặt, ăn cơm, ngủ trưa.

* Buổi chiều:

+ Sau buổi trưa là buổi gì?

+ Buổi chiều thường bắt đầu từ mấy giờ?

+ Buổi chiều các con thường làm gì?

+ Mấy giờ các con được ông/ bà, bố/ mẹ đón về?

+ Cô mở slide cảnh buổi chiều cho trẻ quan sát và hỏi trẻ:

+ Ánh nắng của Ông mặt trời buổi chiều như thế nào?

+ Buổi chiều về nhà các con làm gì?

+ Bố mẹ các con làm gì?

- Cô khái quát: Buổi chiều là lúc ông mặt trời xuống thấp, những tia nắng nhạt dần. Buổi chiều là lúc mọi người trong gia đình lại trở về ngôi nhà thân yêu của mình sau một ngày làm việc vất vả, một ngày học vui vẻ. Có bạn thì giúp bố mẹ nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, có bạn thì chơi trò chơi như: thả diều, đá bóng... sau đó chúng mình sẽ tắm rửa sạch sẽ.

* Buổi tối:

- Sau buổi chiều là buổi nào?

- Vì sao con biết đó là buổi tối?

- Tối đến các con thường làm gì?

- Làm thế nào để các con nhìn được mọi thứ xung quanh vào buổi tối?

- Cô cho trẻ quan sát tranh buổi tối và khái quát:

buổi tối bầu trời có màu đen, trời sẽ có trăng, sao, muốn nhìn mọi vật xung quanh phải dùng đèn thắp sáng. Buổi tối mọi người thường xem ti vi, đọc sách báo rồi đi ngủ.

- Vậy một ngày có mấy buổi? Thứ tự các buổi trong ngày?

-> Cô KQ: Một ngày có 4 buổi, thứ tự các buổi trong ngày là: sáng, trưa, chiều, tối.

- Cho cả lớp đọc to tên các buổi trong ngày:

- Buổi chiều - 2h chiều.

- Ăn quà chiều, chơi, biểu diễn văn nghệ, nêu gương, cắm cờ.

- 4h chiều.

- Trẻ quan sát.

- Nắng nhạt.

- Chơi, tưới cây, tắm rửa...

- Nấu cơm, tắm rửa cho con...

- Trẻ lắng nghe - Buổi tối

- Vì trời tối, có trăng, sao.

- Xem ti vi, nghe kể chuyện,..., đi ngủ.

- Bật bóng điện, đốt nến...

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- 4 buổi: sáng, trưa, chiều, tối.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đọc: sáng, trưa, chiều, tối.

- Trẻ lắng nghe.

(25)

3.2. Hoạt động 2: Luyện tập

* Trò chơi 1: Đi tìm bí mật

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

+ Trò chơi “Đi tìm bí mật”

+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Nhiệm vụ của 2 đội là lắng nghe bản nhạc và đoán xem bản nhạc đó nhắc đến buổi nào trong ngày. 2 đội sẽ suy nghĩ và dành quyền trả lời bằng cách lắc sắc xô.

+ Luật chơi: Đội nào trả lời sai sẽ phải nhường quyền trả lời cho đội bạn. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 bức tranh.

- Cho trẻ chơi:

(Bài hát: Tập thể dục buổi sáng, Giờ ăn đến rồi, Đi học về, Chúc bé ngủ ngon).

- Sau khi chơi: Vừa rồi các con đã cùng nhau chơi trò chơi và 2 đội đã nhận được 4 bức tranh tương ứng với 4 câu trả lời đúng. Để biết bí mật của trò chơi “Đi tìm bí mật” ngày hôm nay là gì, bây giờ xin mời các đội cử đại diện lên xếp, dán các bức tranh theo thứ tự các bức tranh được thưởng vào ô số tương ứng.

- Hỏi trẻ: Các con có nhận xét gì về cách sắp xếp của 4 bức tranh?

- Cô khái quát: Bí mật hôm nay của chúng ta đã được tìm ra, đó là thứ tự các buổi trong ngày:

sáng, trưa, chiều, tối. Xin chúc mừng các con!

* Trò chơi 2: Bé thi tài

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi: Lần lượt trẻ của 2 đội chui qua 2 cổng thể dục lên lấy tranh về các hoạt động trong ngày dán vào các buổi trong ngày cho phù hợp.

+ Luật chơi: Mỗi lần chỉ được chọn dán 1 tranh.

Sau một bản nhạc đội nào dán được nhiều tranh đúng hơn đội đó sẽ dành chiến thắng.

- Cô cho trẻ chơi , Nhận xét sau chơi:

3. Kết thúc:

- Hỏi lại trẻ nội dung bài học: Một ngày có mấy buổi, thứ tự các buổi đó?

- Trẻ chơi.

- Trẻ lên xếp, dán tranh.

- 4 bức tranh được sắp xếp theo thứ tự các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Một ngày có 4 buổi, thứ tự các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.

(26)

- Nhận xét – tuyên dương

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(27)

Tên hoạ t độ ng: Tạ o hì nh

Tô mà u tranh phong cả nh mù a hè

Hoạt động bổ trợ:Âm nhạ c: “ Mù a hè đế n”

I/ Mục đích - Yêu cầu:

1.Kiến thức:

-Trẻ biế t tô mầ u tranh phong cả nh mù a hè

- Biế t phố i hợ p cá c mà u để tô bứ c tranh thêm đẹ p và sinh độ ng 2. Kĩ năng :

- Rèn cho trẻ kỹ năng cầ m bú t vẽ , tô mầ u ,tư thế ngồ i tô mầ u - Kỹ năng quan sá t ,tư duy , tưở ng tượ ng

- Phá t triể n ngôn ngữ và khả năng sá ng tạ o 3.Giáo dục:

- Trẻ yêu mù a hè có ý thứ c họ c tậ p - Trẻ có ý thứ c giữ gì n sả n phẩ m tạ o ra I.Chuẩ n bị

1. Đồ dùng đồ chơi củ a cô và trẻ

- Tranh phong cả nh mù a hè đã tô , chưa tô - Sá p mầ u

- giá trưng bà y sả n phẩ m

2. Địa điểm tổ chức:Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động

Hướ ng dẫ n củ a giá o viên Hoạ t độ ng củ a trẻ 1. Ổn định tổ chứ c, giới thiệu bài

- Cô cho trẻ há t bà i: “ Mù a hè đế n”

- Cô và cá c con vừ a cù ng nhau há t bà i há t nó i về mù a gì ?

- Mù a hè đế n thờ i tiế t như thế nà o nhỉ ? - Khi mù a hè đế n cá c con đượ c đi đâu đượ c tham gia cá c hoạ t độ ng gì ?

- Cô giá o dụ c trẻ yêu mù a hè tham gia hăng há i và o cá c hoạ t độ ng củ a mù a hè biế t mặ c trang phụ c phù hợ p vớ i thờ i tiế t.

- Mù a hè đế n thậ t vui phả i không cá c con?

- Cá c con có thí ch mù a hè không?

- Trẻ hát

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời

(28)

- Vậ y hôm nay cá c con hã y cù ng nhau là m nhữ ng họ a sĩ tí hon để tô nên bứ c tranh mù a hè vui tươi nhé !

2.Nội Dung:

2.1. Hoạt động 1.Quan sá t nhậ n xé t tranh - Cô cho trẻ quan sá t bứ c tranh phong cả nh mù a hè đã tô

- Chú ng mì nh cù ng cô quan sá t xem bứ c tranh củ a cô có gì nhé !

- Bên trên có gì đây?

- Ông mặ t trờ i có mà u gì nhỉ ? Khi mù a hè đế n ông mặ t trờ i tỏ a nhữ ng á nh nắ ng có mà u gì đây?

- Bên cạ nh ông mặ t trờ i là gì đây?

- Đá m mây có mà u gì nhỉ ? - Bên dướ i có gì đây?

- Cây xanh lá có mầ u gì ? Thân cây có mầ u gì ? Trên cây quả mầ u gì ?

- Bên cạ nh hà ng rà o có mầ u gì gì đây phí a trên có nhữ ng chậ u hoa có mầ u gì nhỉ ?

- Ai dang tậ p thể dụ c buổ i sá ng đây cá c con?

- Bứ c tranh mù a hè củ a cô có đẹ p không cá c con?

- Vậ y bây giờ chú ng mì nh hã y cù ng cô tô bứ c tranh mù a hè thậ t đẹ p giố ng cô như bứ c tranh nà y nhé !

2.2. Hoạt động 2: Cô tô mẫ u và hướ ng dẫ n trẻ cá ch tô

- Để tô bứ c tranh đẹ p hơn thì trướ c tiên chú ng mì nh cầ m bú t bằ ng tay phả i và bằ ng 3 đầ u ngó n tay là ngó n cá i , ngó n trỏ và ngó n giữ a. Khi tô thì cá c con nhớ là tô từ trên xuố ng dướ i từ trá i sang phả i sao cho mầ u trù ng khí t không bị chờ m ra ngoà i

- Cô vừ a tô vưà hướ ng dẫ n trẻ cá ch tô mà u

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát tranh

- Trẻ trả lời theo ý hiểu của trẻ

- Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Trẻ trả lờ i

(29)

- Cô hướ ng dẫ n trẻ cá ch tô ông mặ t trờ i đá m mây, cây xanh , hà ng rà o , bạ n nhỏ tậ p thể dụ c sá ng

- Cô vừ a tô vừ a chọ n mầ u phù hợ p để tô và hỏ i trẻ về mầ u sắ c

2.3. Hoạt động 3: Trẻ thự c hiệ n

- Cô phá t cho mỗ i trẻ mộ t rổ bú t chì , sá p mầ u

- Cô hướ ng dẫ n trẻ ngồ i đú ng tư thế , cá ch cầ m bú t đú ng

- Cô cho trẻ thự c hiệ n

- Cô độ ng viên khí ch lệ trẻ thự c hiệ n nhữ ng trẻ nà thự c hiệ n chưa đượ c cô giú p trẻ . * Trưng bà y sả n phẩ m

-Cô cho trẻ trưng bà y sả n phẩ m lên giá

- Cho cả lớ p quan sá t tấ t cả cá c sả n phẩ m củ a cá c bạ n.

- cho trẻ nhậ n xé t bà i củ a bạ n và củ a mì nh - Cô nhậ n xé t chung

- Độ ng viên khen ngợ i trẻ

- Giao dụ c trẻ biế t giữ gì n sả n phẩ m củ a mì nh và củ a bạ n.

3. Kế t thú c

- Hôm nay cá c con đượ c tô mầ u tranh gì ? - Giao dụ c trẻ yêu mù a hè hăng há i tham gia cá c hoạ t độ ng mù a hè mặ c quầ n á o phù hợ p vớ i thờ i tiế t.

- Nhận xét - tuyên dương trẻ

- Trẻ thự c hiệ n

- Trẻ nhận xét

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………

………

……….

………

………

……….

(30)

………

………

……….

………

………

……….

………

………

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm,

+ Cô cho trẻ hát bài “ Đố bạn”.sau đó trò truyện với trẻ về tính cách của các loài vật sống trong rừng có loài hiền lành có loài hung dữ. - Chúng mình cùng kể

- Cô cho trẻ đi tham quan trường mầm non Sao Mai và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xét về bài của mình và của bạn. + Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những

Trẻ thực hiện.. tương tự với khối trụ, vuông, chữ nhật) - Hãy chọn bạn chơi và chồng các khối của 2 bạn lên nhau. + Kết quả

- Cô cho trẻ quan sát trường mầm non và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô bác

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của