• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 Ngày soạn: 2/04/2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Tập đọc

ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.

- Viết được một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).

- Tương thân tương ái, đoàn kết, yêu quý bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu bốc thăm viết tên từng bài tập đọc trong học kì II - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (3 phút)

- Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. HĐ luyện tập, thực hành (17 phút) Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng

- GV yêu cầu HS lên bốc thăm

- Nêu câu hỏi về nội dung về đoạn HS vừa đọc

(Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp)

- GV nhận xét, đánh giá

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (20p) Bài 2: Viết thông báo....

- Mời một em đọc yêu cầu đề bài.

+ Để buổi liên hoan có đầy đủ các bạn tham gia chúng ta cần thông báo những thông tin gì?

+ Ta cần chú ý gì khi viết thông báo?

+ Dòng đầu tiên chúng ta viết thế nào?

- Yêu cầu mỗi HS đều đóng vai người tổ chức buổi liên hoan để viết bản thông báo.

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK

- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )

- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.

- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn - HS nhận xét bài đọc và câu trả lời của bạn

- 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Lớp trao đổi để trả lời câu hỏi:

+ Thông báo thời gian tổ chức, địa điểm tố chức,...

+ Bài viết theo kiểu quảng cáo phải đầy đủ thông tin, lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng.

- HS trả lời

- HS làm việc cá nhân: viết thông báo vào VBT, 2 HS viết vào tờ giấy A4 rồi

(2)

- Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời câu hỏi theo N2:

- Gọi HS đọc bản thông báo của mình - Theo dõi, hướng dẫn

- GV nhận xét, khen HS

- Mời HS nhận xét nội dung thông báo trên bảng

- Theo dõi, nhận xét, đánh giá các bài thông báo của HS.

+ Mỗi khi trường hoặc lớp tổ chức liên hoan văn nghệ hay hoạt động tập thể con cảm thấy thế nào? Vì sao?

=> Bạn bè như anh em một nhà, chúng ta phải yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau....

- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị tiết sau.

trang trí cho thật đẹp.

- HS dưới lớp đọc bản thông báo - Lớp nhận xét

- HS lên dán bản thông báo lên bảng lớp rồi đọc lại nội dung trong bản thông báo.

- Lớp nhận xét cách diễn đạt, cách trang trí,...

- HS tự liên hệ

- Lắng nghe

Kể chuyện ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.

- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích từ ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu bốc thăm viết tên từng bài tập đọc trong học kì II, phiếu thảo luận nhóm - Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5 phút)

- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế”

- Kết nối bài học, giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - GV yêu cầu HS lên bốc thăm

- Nêu câu hỏi về nội dung về đoạn HS vừa đọc

(Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi

- Học sinh hát.

- HS nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

- HS lên bảng bốc thăm, sau khi bốc thăm HS về chỗ chuẩn bị bài

- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.

- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn - HS nhận xét bài đọc và câu trả lời của bạn

(3)

cho phù hợp)

- GV nhận xét, đánh giá Bài 2:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.

- Chia lớp thành nhóm 4 (hoặc 6), phát bút và phiếu thảo luận nhóm

- Yêu cầu các nhóm trao đổi điền vào phiếu theo nội dung BT2 (thời gian 5p), hết thời gian các nhóm dán bài lên bảng, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng nhóm đó thắng.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Yêu cầu HS chữa bài trong vở bài tập 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p)

+ Hãy đặt câu với từ các con vừa tìm được ở BT2?

+ Trong 3 từ: diễn viên, kĩ sư, ca sĩ. Từ nào không thuộc nhóm từ còn lại? Vì sao?

- GV nhận xét giờ học, dặn học sinh luyện đọc trôi chảy các bài tập đọc trong học kì 2, chuẩn bị tiết sau.

- Chia thành các nhóm để thảo luận.

- HS làm việc nhóm (5p)

- Lần lượt đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Các nhóm khác nhận xét

*Dự kiến kết quả a) Bảo vệ tổ quốc:

+ Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non sông, nước nhà, nhà nước, giang sơn,...

+ Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, …

b) Sáng tạo :

+ Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo viên, kiến trúc sư,...

- Một số HS đặt câu - Từ “kĩ sư”

- Lắng nghe

Toán

ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) trong đó có trường hợp cộng nhiều số

- Giải được bài toán có hai phép tính.

* HSNK: Làm thêm Bài 4 (cột 3;4)

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: nháp, vở ô li,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (3-5p)

- Tổ chức trò chơi: “Truyền điện” - HS tham gia trò chơi

(4)

- Nội dung: nêu nhanh kết quả các phép tính nhân, chia trong bảng đã học hoặc nhẩm nhanh các phép tính tròn nghìn.

- Chẳng hạn: 2 × 6, 4 × 7, 24 : 6, 2000 + 3000, 4000 × 2,…..

- Nhận xét, tuyên dương HS

- GV: Để thực hiện chính xác các phép tính trong phạm vi 100000, các con cần ghi nhớ các bảng nhân chia, cộng trừ.

Tiết học hôm nay chúng ta lại tiếp tục thực hành, luyện tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. HĐ luyện tập, thực hành (12p) Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả và nêu cách nhẩm (đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng + Các phép tính có đặc điểm gì?

+ Biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào?

+ Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm thế nào?

=> GV lưu ý thứ tự thực hiện phép tính Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập

+ Khi đặt tính với các phép tính cộng, trừ, nhân ta cần lưu ý gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính ở một số phép tính.

- GV nhận xét, chốt kết quả

* Lưu ý HS kĩ thuật tính

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (15p) Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài

+ Bài toán cho biết gì? BT yêu cầu gì?

- GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng:

- Lắng nghe

- HS làm làm bài cá nhân

- 4 HS nêu miệng kết quả và cách nhẩm - Lớp đối chiếu bài và nhận xét

a/ 1000 + 2000 × 2 = 50000 (1000 + 2000) × 2 = 60000 b/ 12000 – 4000 : 2 = 10 000 (12000 – 4000) : 2 = 4000

- Là các phép tính với số tròn nghìn - 2 HS nêu

- Ta cần đặt tính thẳng hàng

- HS tự làm bài, 4 HS làm vào bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng 4

- 2 HS nêu

2460 l dầu Đã bán

? l dầu

(5)

- Yêu cầu 2 HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu lại bài toán

- Yêu cầu HS thảo luận trao đổi cách làm sau đó trình bày bài vào vở

- Giáo viên nhận xét

+ Vì sao bài toán phải giải bằng hai bước?

+ Tìm số dầu đã bán con đã vận dụng dạng toán gì?

Bài 4 (cột 1; 2)

- GV tổ chức cho HS làm bài cột 1; 2 rồi chữa bài

- Yêu cầu HS giải thích cách điền chữ số vào ô trống

- GV nhận xét, chốt kết quả.

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận cặp sau đó trình bày vào vở

- 1 cặp làm vào bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa Bài giải

Số lít dầu đã bán là:

2460 : 3 = 820 (l) Số lít dầu còn lại là:

2460 - 820 = 1640(l)

Đ/S: 1640 l dầu - Vì muốn tìm số dầu còn lại, ta phải biết số dầu đã bán mà số dầu đã bán chưa biết.

- Dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số

- HSNK làm hết bài

- HS lên bảng điền và giải thích cách điền

- Lắng nghe

Đạo đức ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh ôn tập củng cố lại các chuẩn mực đạo đức đã học ở kì II.

- Kiểm tra việc nắm những kiến thức và các hành vi đã học trong học kì II.

- Giải thích vì sao phải thực hiện đầy đủ các chuẩn đạo đức đó.

- Thực hành làm bài nhanh, chính xác với những hành vi đúng.

- Phát triển NL: Giao tiếp, hợp tác. Tự chủ- tự học. Giải quyết vấn đề- sáng tạo. Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân. Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế xã hội.

- Phát triển phẩm chất: Qua bài học, bồi dưỡng học sinh có ý thức, thái độ và các hành vi đúng đắn qua các bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. HĐ mở đầu (5p)

(6)

- Trò chơi “ Bắn tên”. Yêu cầu HS:

+ Kể tên các bài đã học trong học kì 2.

- GV nhận xét và đánh giá, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu bài mới và ghi bài 2. HĐ luyện tập, thực hành (15p) - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV phát phiếu học tập có hệ thống câu hỏi

- HS nói cho nhau nghe theo nhóm đôi - GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày.

+ Khi gặp khách nước ngoài, chúng ta nên làm gì và không nên làm gì?

+ Tại sao cần phải tôn trọng đám tang?

+ Tại sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác?

- GV nhận xét, tuyên dương.

* GV kết luận: Chúng ta cần thực hiện tốt các chuẩn mực hành vi trên. Tổ chức cho

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (20p) - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4

- Yêu cầu các nhóm HS thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống.

- HS thảo luận, phân công đóng vai - HS thực hiện nhiệm vụ được phân công

- Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai của nhóm mình.

- GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chia sẻ bổ sung.

- GV nhận xét chung, khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai. - GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi sau:

+ Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện như mình.

+ Tôn trọng khách nước ngoài + Tôn trọng đám tang

+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - HS nêu

- HS lắng nghe

- HS hoạt động nhóm 4 2. Đóng vai:

TH1: Có một vị khách nước Anh đến thăm trường em và yêu cầu các em giới thiệu cho nghe về trường mình.

TH2: Tuấn và Hải đang trên đường đi học thì gặp một đám tang.

TH3: Áo khoác của Nam tren trên móc tự nhiên rơi xuống. Mấy bạn nam đi qua giẫm chân lên. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì?

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS thực hiện

(7)

Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.

- Phân biệt được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị …

- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa…

- Hình thành phẩm chất: yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Các tranh ảnh về phong cảnh quê hương - Học sinh: Sách giáo khoa, màu vẽ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật với nội dung về Bề mặt lục địa + Núi và đồi khác nhau như thế nào?

+ Đồng bằng và cao nguyên có gì giống và khác nhau?

- GV tổng kết trò chơi.

- Kết nối vào bài học: Qua trò chơi vừa rồi cô thấy các con ghi nhớ kiến thức bài học rất tốt. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập lại nội dung kiến thức về Tự nhiên trong Học kì II nhé!

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. HĐ luyện tập, thực hành (27p) a. Hoạt động 1: Quan sát cả lớp.

- GV giao nhiệm vụ

+ Tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên về cây cối, con vật của quê hương,...

- GV gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét

- GV cho HS quan sát tranh ảnh thiên nhiên về cây cối, con vật, của quê hương.

- GV nhận xét, bổ sung.

- HS tham gia trò chơi và trả lời các câu hỏi

- Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.

- Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.

- Lớp lắng nghe

- HS nhắc lại tên bài

- Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn đi tham quan thực tế

- Thảo luận theo câu hỏi gợi ý + HS quan sát cây cối xung quanh trường.

- HS liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế.

- Nhóm khác bổ sung.

- HS liệt kê một số cây cối và con vật ở địa phương.

(8)

b. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm - Yêu cầu HS nêu những gì quan sát được từ thực tế hoặc qua tranh ảnh - Yêu cầu vẽ tranh và tô màu theo gợi ý.

- Gọi HS trình bày bài vẽ và thuyết trình - Bình chọn bài thuyết trình hay nhất, khen, tuyên dương các nhóm làm việc tốt.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3p) - Cho HS nêu lại nội dung bài học.

+ Để bảo vệ môi trương, cảnh đẹp quê hương con cần phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Các nhóm quan sát mô tả và vẽ lại phong cảnh quê hương, thiên nhiên . - Tô màu vào bức tranh theo từng mảng đồng bằng, núi, biển cả …

- HS bình chọn tác phẩm đẹp và bài thuyết trình hay

- Hai em nêu lại nội dung bài học.

- Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ môi trương, cảnh đẹp quê hương.

- Về nhà học bài và xem trước bài mới I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Làm được ít nhất một đồ chơi đơn giản và đan nan thành thạo, đẹp mắt, có tính sáng tạo.

- Yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra, tiết kiệm, giữ gìn vệ sinh lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các mẫu sản phẩm trong học kì II, tranh quy trình thực hiện các sản phẩm.

- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (3 phút)

- Mở video bài hát “Đồ chơi của bé” cho HS múa phụ hoạ theo

+ Các bạn trong bài hát đang làm gì?

+ Các con có thích chơi đồ chơi không?

=> Đồ chơi là niềm yêu thích của tất cả các bạn thiếu nhi. Các con cũng đã học làm một số đồ chơi đơn giản. Tiết học này chúng ta cùng nhau thực hành làm đồ chơi mà các con yêu thích trong số những đồ chơi các con đã học....

- Ghi tên bài

2. HĐ thực hành, luyện tập (30 phút) - GV yêu cầu HS đặt đồ dùng lên bàn.

Sau đó cho HS kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp.

- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.

+ Chúng ta đã học làm những đồ chơi nào trong chương Làm đồ chơi?

- GV cho HS quan sát lại các mẫu đồ

- Hát và múa phụ hoạ cùng video - Các bạn chơi đồ chơi rất vui - Lắng nghe

- HS kiểm tra theo nhóm cặp đôi.

- Mời đại diện 1 số nhóm báo cáo.

- 1-2 HS kể một số đồ chơi đã học - HS quan sát các mẫu đồ chơi

(9)

chơi đã học.

+ Con thích đồ chơi nào nhất?

+ Hãy nêu các bước làm đồ chơi con yêu thích?

- Nếu HS quên GV cho HS quan sát tranh quy trình mời HS nhắc lại cách làm đồ chơi yêu thích

- Chia nhóm 4, yêu cầu thực hành làm đồ chơi yêu thích theo nhóm.

- Trong quá trình HS làm bài thực hành, GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm.

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm.

- Tuyên dương các em hoàn thành tốt.

2. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5 phút) + Những đồ chơi này các con có thể sử dụng như thế nào?

- Cho HS vệ sinh lớp học

- GV tổng kết giờ học và dặn HS thực hành làm đồ chơi, trang trí góc học tập cho sinh động.

- Một số HS trả lời

- HS nhớ và nêu các bước làm

- HS thực hành trong nhóm.

- Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm .

- HS đặt sản phẩm của mình lên bàn - Đánh giá sản phẩm của bạn.

- Bình chọn HS có sản phẩm đúng các bước, đẹp và sáng tạo,...

- Một số HS trình bày

+ Dùng để quạt mát khi mất điện, để trang trí lớp, trang trí phòng ngủ, phòng học của mình,...

- Lắng nghe

Ngày soạn: 2/04/2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Toán

Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LUỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đổi được các đơn vị đo độ dài, đọc kết quả cân đồ vặt bằng cân đĩa.

- Làm tính được với các số đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).

- Giải được các bài toán có liên quan đến tiền Việt Nam.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, tư duy lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ.

- HS: Vở ô li, nháp

(10)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5p)

- Trò chơi: Tiếp sức

- Cách chơi: Hai đội, mỗi đội 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh

- Nội dung chơi: Số?

1m =....cm 1kg = ……..g 3cm =....mm

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng - GV: Qua trò chơi cô thấy các con nắm chắc cách đổi số đo các đại lượng. Tiết học hôm nay lại tiếp tục thực hành luyện tập về các đơn vị đo đại lượng đã học.

- Ghi tên bài lên bảng

2. HĐ luyện tập, thực hành (12p) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả + Con hãy nêu cách làm?

=> GV củng cố cách đổi đơn vị đo độ dài có 2 tên đon vị đo

Bài 2:

- Mời 1 HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK thảo luận cặp rồi làm bài

- Mời các nhóm nêu kết quả mỗi nhóm trả lời một ý và nêu rõ cách làm.

- Nhận xét, chốt kết quả

+ Làm thế nào con biết quả đu đủ nặng 700g?

+ Muốn biết quả đu đủ nặng hơn quả cam bao nhiêu ki-lô-gam, con làm thế nào?

+ Quả cam nhẹ hơn quả đu đủ bao nhiêu ki-lô- gam?

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (15p) Bài 3

- Mời 1 HS đọc đề bài

- Yêu cầu cả lớp làm trên mô hình đồng hồ.

- Mời 1 HS lên bảng thực hiện trên mô hình đồng hồ

- GV nhận xét, chốt kết quả

- 2 đội cử các bạn lên tham gia chơi - Nhận xét, chữa bài của hai đội 1m = 100cm

1kg = 1000g 3cm = 30mm

- Lắng nghe

- HS làm bài và nêu kết quả, lớp nhận xét, bổ sung:

4m 3cm = 403cm vậy ta khoanh vào chữ B.

- HS nêu cách làm

- HS thảo luận cặp

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a. Quả cam cân nặng: 300g.

b. Quả đu đủ nặng: 700g

c. Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g - Đĩa cân thăng bằng, quả đu đu nặng bằng 2 quả cân 500g và 200g. lấy 500g + 200g = 700g

- Lấy cân nặng quả đu đủ trừ cân nặng quả cam

- 700g

- HS làm bài cá nhân.

- Một học sinh lên bảng giải bài a. Kim phút đồng hồ thứ nhất chỉ số 11, đồng hồ thứ hai chỉ số 2

b. 5 phút ¿ 3 = 15 phút. Vậy Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút.

(11)

+ Trong khoảng thời gian 15 phút con có thể làm được những việc gì?

Bài 4:

- Mời 1 HS đọc đề bài trên bảng.

+ Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?

+ Muốn biết Bình còn lại bao nhiêu tiền ta phải biết được gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Giúp đỡ HS

- GV nhận xét, chấm nhận xét bài H

+ Theo con, số tiền Bình còn lại có thể mua được món đồ gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS tự liên hệ.

- Lớp đọc thầm - 2 HS nêu

- Ta phải biết: Bình có bao nhiêu tiền - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài

Bài giải Số tiền Bình có là:

30000 ¿ 2 = 60000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là:

60000 - 40000 = 20000 (đồng) Đáp số: 20000 đồng - HS liên hệ thực tế: có thể mua được 1 cục tẩy, 1 cái bút bi,…..

- Lắng nghe Chính tả

ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2).

- Yêu thích chữ viết đẹp, cẩn thận nắn nót khi trình bày bài.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II - Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV cho HS nghe và hát theo bài hát

“Đếm sao"

- GV: Trên bầu trời đêm có hàng ngàn ngôi sao tỏa sáng. Các ngôi sao ấy đều có những tên gọi riêng của mình đấy.

Giờ học hôm nay chúng ta sẽ đi luyện đọc lại các bài TĐ đã học và tìm hiểu 1 ngôi sao qua bài chính tả “Sao Mai”

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) a. Luyện đọc

- HS cả lớp hát.

- HS lắng nghe

- Vài em nhắc lại tên bài.

(12)

- Gọi 1/3 số học sinh trong lớp

- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị.

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc.

b. Nghe – viết bài chính tả Sao Mai

* HD HS tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài viết.

- Gọi 2 HS đọc lại.

⇒ Sao Mai : tức là sao kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm.

+ Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm từ khó viết và lấy bảng con viết các tiếng khó.

- YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn - Yêu cầu HS viết từ khó vào nháp.

+ Nêu cách trình bày bài thơ sao cho đẹp?

- GV: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

*Viết chính tả

- Mời 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- GV đọc soát lỗi

- GV nhận xét, đánh giá

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 5p)

*Trò chơi: Truyền tin bắt chữ - Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm Đầu tiên trọng tài "châm nguồn tin" bằng cách đọc to một từ có tiếng mang thanh

- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài.

- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS lắng nghe và theo dõi bạn đọc

- Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần.

- HS theo dõi ở SGK.

- 2 HS đọc lại.

- HS lắng nghe.

+ Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn).

- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng trở dậy, Sao Mai, ...

- HS đọc

- HS luyện viết vào nháp, 2 HS lên bảng viết

- Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi vào lề vở 3 ô li.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp )

- Lắng nghe - HS lắng nghe

(13)

hỏi hoặc thanh ngã. rồi chỉ vào một HS bất kỳ, HS này phải hô "hỏi", nếu từ đã xướng có thanh hỏi, hô "ngã" nếu từ đã xướng có thanh ngã. Nếu HS hô đúng thì sẽ có quyền đọc lên 1 từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã khác với từ trọng tài đã hô rồi chỉ định một bạn khác nói đúng từ mà mình đã hô. Cứ như vậy cho đến khi tất cả HS trong nhóm đều được "tuyền tin" để hô từ thì nhóm mới dừng chơi, nhường lượt chơi cho nhóm khác.

- Tổ chức cho HS chơi - GV tổng kết trò chơi - GV nhận xét tiết học

- HS tham gia chơi

Ngày soạn: 2/04/2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2022 Toán

Bài 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.

- Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.

- Phát triển cho học sinh năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của sinh 1. HĐ mở đầu (5p)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”

- GV chia lớp thành hai đội chơi. Mỗi đội cử ra 3 bạn lên tham gia chơi, lần lượt lên điền kết quả. Đội nào điền nhanh có kết quả chính xác đội đó sẽ dành chiến thắng.

1m = ...dm 2 dm = ... cm 20cm = ...dm 200 cm =.... m 1kg = ...g 300g + 700g = ....kg - GV cho HS chơi

- Tổng kết trò chơi

- GV giới thiệu bài mới: Trò chơi vừa rồi đã củng cố lại các đơn vị đo đại lượng.

Giờ học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tiếp tục ôn tập kiến thức về hình học

- HS chơi trò chơi

1m = 10dm 2dm = 20cm 20cm = 2dm 200cm = 2m

1kg = 1000g 300g + 700g = 1kg - HS lắng nghe

(14)

2. HĐ luyện tập, thực hành (27p) Bài 1: Trong hình bên:

- Gọi HS đọc, dướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát hình SGK, thảo luận nhóm đôi làm bài ra nháp.

- Gọi 1 số cặp HS trình bày kết quả và giải thích vì sao?

+ Con xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào?

- GV nhận xét, củng cố nhận diện góc vuông, trung điểm của đoan thẳng.

Bài 2: Giải bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài và nêu lại cách tính chu vi hình tam giác.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

+ Muốn tính chu vi hình tam giác biết độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?

- GV nhận xét, củng cố cách tính chu vi hình tam giác.

Bài 3: Giải bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu hỏi:

+ Nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.

Bài 4. Giải bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu hỏi:

- HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi, làm nháp, nêu kết quả.

a, Có 7 góc vuông

+ Đỉnh A cạnh AM, AE + Đỉnh E cạnh EA, EN + Đỉnh N cạnh NE, NM.

+ Đỉnh N cạnh NM, ND + Đỉnh M cạnh MA, MN.

+ Đỉnh M cạnh MN, MB + Đỉnh C; cạnh CB, CD

b, Trung điểm của đoạn thẳng AB là M;

Trung điểm của đoạn thẳng ED là N.

c, Tự xác định trung điểm.

- HS trình bày kết quả

+ Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau.

- HS nêu yêu cầu.

- 1HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

16 + 25 + 30 = 71 (cm) Đáp số: 71cm.

+ Lấy ba cạnh cộng lại với nhau.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS nêu cách tính chu vi HCN.

- 1HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

(120 + 65) ¿ 2 = 370 (m) Đáp số: 370 m.

- HS nêu yêu cầu.

(15)

- Yêu cầu HS làm bài.

- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật và cách tính cạnh của hình vuông.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (8p)

Bài toán: Vườn cây tự quản lớp 3A3 có chiều dài 6m, chiều rộng 3m. Chu vi vườn cây lớp 3A3 là bao nhiêu mét?

- GV hệ thống toàn bài. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn lại bài.

- 1HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp.

Bài giải

Chu vi hình vuông là:

(40 + 20) ¿ 2 = 120 (m) Cạnh hình vuông là:

120 : 4 = 30 (m) Đáp số: 30m.

- HS thi đua ai đưa ra đáp án nhanh nhất.

Đáp án: 18m - HS lắng nghe

Tập đọc

ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.

- Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài.

- Hình thành phẩm chất: yêu quý và bảo vệ các loài vật.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức HS chơi trò chơi “Đọc thơ truyền điện?

- Cách chơi: GV công bố tên bài thơ (HTL) sẽ đọc truyền điện và gọi 2 nhóm cử đại diện bắt thăm để giành quyền đọc trước. Đại diện nhóm đọc trước sẽ đứng lên đọc câu thơ rồi chỉ định 1 bạn bất kì ở nhóm đối diện đọc. Cứ như vậy cho đến hết. Trường hợp người bị chỉ định không đọc được , các bạn ở nhóm đối diện sẽ hô

“1,2,3 – điện giật”. Nhóm nào có nhiều người phải đứng là nhóm thua cuộc.

- GV tổng kết trò chơi

- GV : Qua trò chơi vừa rồi cô thấy các

- HS lắng nghe và tham gia trò chơi

- HS lắng nghe

(16)

bạn đã thuộc lòng bài thơ rất tốt. Giờ học hôm nay cô trò mình sẽ cùng tiếp tục luyện đọc và nghe, kể lại câu chuyện “Bốn cẳng sáu càng” nhé!

2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) a. Luyện đọc

- Gọi số học sinh trong lớp

- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị.

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc.

b. Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi tranh minh họa.

- Kể mẫu câu chuyện vui một lần.

+ Chú lính được cấp ngựa làm gì?

+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?

+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?

- Kể mẫu lại câu chuyện lần 2 - Gọi HS kể lại

- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể

- Yêu cầu nhìn bảng gợi ý thi kể lại nội dung câu chuyện

- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất + Câu chuyện này gây cười ở điểm nào?

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5) + Ngựa là con vật có lợi hay hại?

+ Ngoài ngựa ra, còn có con vật nào cung cấp sức kéo cho con người?

+ Nhà con có nuôi con nào trong số đó không?

- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần.

- HS đọc yêu cầu bài tập 2

- Ở lớp đọc thầm và quan sát tranh minh họa.

- Lớp lắng nghe

+ Để đi làm công việc khẩn cấp.

+ Dẫn ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà đánh ngựa chạy rồi cắm cổ chạy theo.

+ Vì chú cho rằng ngựa có 4 cẳng nếu thêm 2 cẳng mình nữa là 6 cẳng sẽ chạy nhanh hơn

- HS kể lại cả câu chuyện.

- Nhìn bảng gợi ý thi kể lại cả câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

+ Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng cẳng,…

- Ngựa giúp con người thồ hàng,…

- Lừa, trâu, bò,…

- HS tự liên hệ - HS lắng nghe

3 1

(17)

+ Em chăm sóc nó thế nào?

=> GDHS yêu quý các loài vật không những nó mang lai lợi ích cho cuộc sống mà còn là người bạn của con người.

- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe, luyện đọc cho hay hơn

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

Luyện từ và câu ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.

- Tìm được các từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất.

- Sử dụng từ ngữ để đặt câu.

- Phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong học kì II - HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (3 phút)

- Lớp hát bài “Thầy cô cho em mùa xuân"

- GV giới thiệu bài và ghi tên bài.

2. HĐ Luyện tập, thực hành (15p) Bài 1: Ôn luyện tập đọc + HTL - GV yêu cầu HS lên bốc thăm

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và trả lời nội dung bài học

- GV nhận xét, đánh giá Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK - Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu BT2

- Trò chơi: Tiếp sức

- Cử 2 đôi tham gia chơi, mỗi đội 4 HS lần lượt viết các từ theo chủ điểm. Đội nào ghi nhiều từ đúng sẽ thắng

- HS hát tập thể

- HS nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút )

- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.

- HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - 2 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.

- Thảo luận nhóm - Tham gia trò chơi a) Lễ Hội:

+ Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc,...

+ Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền,...

+ Hát đối đáp, ném còn, thả diều,...

(18)

- GV tổng kết trò chơi

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) + Đặt câu với từ vừa tìm được ở BT2?

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

b) Thể thao:

+ Vận động viên, cầu thủ, trọng tài,...

+ Bóng đá, bơi lội, bắn súng,...

c) Ngôi nhà chung

+ In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,...

+ Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ,...

d) Bầu trời và mặt đất

+ Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt,...

+ Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng rừng,...

- Một số HS đặt câu - HS lắng nghe

Ngày soạn: 2/04/2022

Ngày giảng: Thứ năm 7 ngày 4 tháng 4 năm 2022 Toán

Bài 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.

- Giải được bài toán có liên quan đến tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic

- HSNK làm thêm bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Hình minh họa bài SGK, 8 hình tam giác.

- Học sinh: 8 hình tam giác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Trò chơi “Bắn tên”.

- Cách chơi: Lớp trưởng hô “Bắn tên, bắn tên” và cả lớp sẽ đáp lại: “tên gì, tên gì”. Sau đó lớp trưởng sẽ gọi tên bạn học sinh trong lớp và đặt câu hỏi để bạn đó trả lời. Nếu trả lời đúng cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô.

+ Nội dung câu hỏi về chu vi, diện tích hình vuông, HCN

+ Muốn tính chu vi hình vuông bạn làm thế nào?

+ Muốn tính chu vi HCN bạn làm thế nào?

- 3 HS nối tiếp nêu.

- HS tham gia chơi

(19)

- Tổng kết trò chơi

- GV kết nối vào bài học: Giờ học trước cô trò mình đã ôn tập kiến thức về hình học. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về nội dung này nhé.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ luyện tập, thực hành (25p) Bài 1. Mỗi hình dưới đây có diện tích là bao nhiêu cm 2

- Hướng dẫn HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.

- HDHS quan sát hình SGK, thảo luận nhóm đôi làm bài

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả, giải thích.

+ Vì sao hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng diện tích bằng nhau?

- Cùng HS nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Giải bài toán - Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán có mấy yêu cầu? là những yêu cầu ?

- Yêu cầu làm vào vở, hai HS làm bảng nhóm

- Cùng HS nhận xét, chữa bài.

+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông?

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật,

- Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm theo yêu cầu, nêu kết quả:

+ Hình A có diện tích 8 cm2. + Hình B có diện tích 10 cm2 + Hình C có diện tích 18 cm2 + Hình D có diện tích 8 cm2 - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung

+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại.

- HS nhận xét - HS đọc.

- Bài có 2 yêu cầu: Tính chu vi mỗi hình và so sánh chu vi 2 hình

- Làm bài theo yêu cầu.

Bài giải a) Chu vi HCN là:

(18 + 6) ¿ 2 = 48 (cm) Chu vi hình vuông là:

9 ¿ 4 = 36 (cm)

Chu vi hình cữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông

Đáp số: 36 cm; 48 cm b) Diện tích HCN là:

18 ¿ 6 = 108 (cm2) Diện tích hình vuông là:

9 ¿ 9= 81 (cm2)

Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN . Đáp số: 108 (cm2); 81 (cm2) - HS trả lời

- HS trả lời

(20)

hình vuông ta làm thế nào?

- GV nhận xét

Bài 3: Em tìm cách tính diện tích hình H có kích thước như sau

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?

- YCHS quan sát, thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. (GVHD chia hình H thành 2 hình thích hợp rồi tính diện tích từng hình).

- HD làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.

- Cùng HS nhận xét, chữa bài.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (10p) Bài 4:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS xếp hình.

- GV nhận xét

- HD HS nêu lại nội dung vừa ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- HD học và chuẩn bị bài.

- HS nêu yêu cầu.

- HS trả lời

- Quan sát, thảo luận tìm cách làm thích hợp.

Bài giải

Diện tích hình vuông 1 là:

3 × 3 = 9 (cm2) Diện tích hình vuông 2 là:

6 × 6 = 36 (cm2) Diện tích hình H là:

9 + 36 = 45(cm2) Đáp số: 45cm 2 - HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- Xếp hình lên mặt bàn – báo cáo kết quả.

Tập viết ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.

- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2).

- Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.

- Yêu thiên nhiên và các loài vật xung quanh.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV cho HS nghe và hát theo bài hát “

Chú ếch con” - HS hát

(21)

+ Bài hát vừa rồi các con hát kể con vật gì?

+ Tác giả gọi con ếch bằng từ ngữ nào?

GV: Tác giả đã sử dụng từ ngữ nhân hóa để nói về chú ếch con. Bài học hôm nay cô trò mình cùng tiếp tục luyện đọc và ôn tập về từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa nhé!

Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) 1. Luyện đọc

- Gọi HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời nội dung bài.

- HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Ôn luyện về phép nhân hóa - Yêu cầu một em đọc bài tập

- Cho lớp quan sát tranh minh họa bài thơ

- Yêu cầu đọc thầm bài thơ.

+ Tìm tên các con vật được nhắc đến trong bài thơ?

- Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân vào tờ phiếu

+ Những con vật được nhân hóa bằng từ ngữ nào?

- Yêu cầu một số em làm xong mang bài lên dán trên bảng.

+ Em thích hình ảnh nào? Vì sao?

=> GDHS yêu quý những loài vật xung quanh

- Giáo viên cùng lớp nhận xét đánh giá.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) - Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.

- Dặn dò học sinh luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Con ếch

- Chú

- HS lắng nghe

- HS lên bảng bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS nêu yêu cầu

- Quan sát tranh minh họa các loài vật.

- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.

+ Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng

- Thực hiện làm bài cá nhân vào phiếu.

+ Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi + Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng

- Cậu Ốc: Vặn mình, pha trà

- Chú Tôm Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng

- Bà Sam: Dựng nhà

- Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng

- HS trình bày bài

- HS phát biểu theo cảm nhận của mình

- HS lắng nghe

- HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá

Ngày soạn: 2/04/2022

(22)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022

Toán Bài 170: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giải được bài toán bằng hai phép tính và tính giá trị biểu thức.

- HSNK làm thêm bài 4.

- Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp toán học, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

- HS: SGK, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

1. Hoạt động mở đầu ( 3 - 5p) - Trò chơi: Bắn tên

- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.

+ Quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông?

+ Quy tắc tính tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông?

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương HS tích cực.

- Giới thiệu bài, ghi bài mới lên bảng.

2. HĐ luyện tập thực hành: (23-25p) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài vào vở.

- Khuyến khích HS làm theo 2 cách giải.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- 2 HS đọc đề bài.

- Hai năm trước đây số dân của một xã là 5236 người, năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người, năm nay tăng thêm 75 người.

- Tính số dân của xã năm nay.

- Nêu tóm tắt, giải vào vở, 1HS làm bảng lớp.

Cách 1:

Bài giải Số dân năm ngoái là:

5236 + 87 = 5323(người) Số dân năm nay là : 5323 + 75 = 5398(người) Đáp số : 5398 người Cách 2:

Bài giải

Số dân tăng sau hai năm là:

5236 + 87 = 162 (người) Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 (người) Đáp số : 5398 người

(23)

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV vẽ sơ đồ lên bảng Tóm tắt:

1245 cái áo

đã bán ? cái áo

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn HS nêu tóm tắt và giải vào vở.

GV nhận xét, chốt.

- Củng cố các dạng toán vừa ôn tập.

3. . HĐ vận dụng, trải nghiệm: (10p) Bài 4.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Trước khi điền vào ô trống, chúng ta phải làm gì?

- HS làm vào vở

- Yêu cầu đọc kết quả và giải thích.

a. Đúng b. Sai c. Đúng - GV chữa bài và chốt đán án đúng.

- Nhận xét giờ học.

- 1 HS đọc đề bài.

- Một cửa hàng có 1245 cái áo, cửa hàng đã bán

1

3 số áo.

- Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?

- 1 HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán - HS làm giải vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.

Bài giải

Số cái áo cửa hàng đã bán là:

1245 : 3 = 415 (cái) Số cái áo cửa hàng còn lại là:

1245 - 415 = 830 (cái) Đáp số: 830 cái áo

- 1 HS đọc đề bài.

- Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải trồng 20 500 cây, tổ đã trồng được

1

5 số cây.

- Hỏi theo kế hoạch, tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa?

- HS nêu tóm tắt và giải vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.

Bài giải Số cây đã trồng là:

20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng là:

20500 - 4100 = 16400 (cây) Đáp số : 16400 cây.

- Điền đúng hay sai vào ô trống.

- Ta phải tính và kiểm tra kết quả tính.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe.

(24)

- HD học và chuẩn bị bài sau.

Chính tả ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2).

- Yêu thích chữ viết đẹp, cẩn thận nắn nót khi trình bày bài.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II - Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV cho HS nghe và hát theo bài hát

“Đếm sao"

- GV: Trên bầu trời đêm có hàng ngàn ngôi sao tỏa sáng. Các ngôi sao ấy đều có những tên gọi riêng của mình đấy.

Giờ học hôm nay chúng ta sẽ đi luyện đọc lại các bài TĐ đã học và tìm hiểu 1 ngôi sao qua bài chính tả “Sao Mai”

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) a. Luyện đọc

- Gọi 1/3 số học sinh trong lớp

- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị.

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc.

b. Nghe – viết bài chính tả Sao Mai

* HD HS tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài viết.

- Gọi 2 HS đọc lại.

⇒ Sao Mai : tức là sao kim, có màu

- HS cả lớp hát.

- HS lắng nghe

- Vài em nhắc lại tên bài.

- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài.

- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS lắng nghe và theo dõi bạn đọc

- Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần.

- HS theo dõi ở SGK.

- 2 HS đọc lại.

- HS lắng nghe.

(25)

sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm.

+ Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm từ khó viết và lấy bảng con viết các tiếng khó.

- YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn - Yêu cầu HS viết từ khó vào nháp.

+ Nêu cách trình bày bài thơ sao cho đẹp?

- GV: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

*Viết chính tả

- Mời 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- GV đọc soát lỗi

- GV nhận xét, đánh giá

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 5p)

*Trò chơi: Truyền tin bắt chữ - Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm Đầu tiên trọng tài "châm nguồn tin"

bằng cách đọc to một từ có tiếng mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. rồi chỉ vào một HS bất kỳ, HS này phải hô "hỏi", nếu từ đã xướng có thanh hỏi, hô "ngã"

nếu từ đã xướng có thanh ngã. Nếu HS hô đúng thì sẽ có quyền đọc lên 1 từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã khác với từ trọng tài đã hô rồi chỉ định một bạn khác nói đúng từ mà mình đã hô. Cứ như vậy cho đến khi tất cả HS trong nhóm đều được "tuyền tin" để hô từ thì nhóm mới dừng chơi, nhường lượt chơi cho nhóm khác.

- Tổ chức cho HS chơi - GV tổng kết trò chơi

+ Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc;

gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn).

- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng trở dậy, Sao Mai, ...

- HS đọc

- HS luyện viết vào nháp, 2 HS lên bảng viết

- Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi vào lề vở 3 ô li.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp )

- Lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS tham gia chơi

(26)

- GV nhận xét tiết học

Tự nhiên xã hội ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể tên con vật và đặc điểm của các con vật thuộc nhóm côn trùng, tôm, cua, cá, chim và thú

- Kể về các loài cây có một trong các dặc điểm : thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ phụ, rễ chùm, rễ củ.

- Yêu thiên nhiên, yêu quý và bảo vệ các loài vật xung quanh.

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập

- Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài cây (vật thật) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi: Tiêu diệt con vật có hại.

- Cách chơi: GV nói tên các con vật có ích (con gà, con lợn, con ngựa, con chim,...) thì người chơi hô bảo vệ và giơ tay phải lên. Khi GV nói các con vật có hại (muỗi, gián, ruồi, châu chấu,..) thì người chơi hô tiêu diệt và giơ tay trái lên. GV có thể làm động tác đúng hoặc sai với lời nói để lừa người chơi. Ai làm không đúng sẽ bị phạt.

- GV tổ chức cho HS chơi.

- GV tổng kết, đánh giá trò chơi.

- Kết nối với bài học: Qua trò chơi vừa rồi cô thấy các con đã biết phân biệt các con vật có ích và có hại. Giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn lại nội dung kiến thức và kể lại tên những con vật, cây cối trong tự nhiên nhé!

2. HĐ luyện tập, thực hành (27p) a. Thảo luận nhóm

- GV phát phiếu học tập có kẻ bảng (như trang 133 SGK) cho HS. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi

- Đại diện 1 số nhóm trình bày.

Tên nhóm Tên con Đặc điểm

- HS lắng nghe

- HS tham gia chơi

- HS nhận phiếu và thảo luận

- 1 số nhóm trình bày

Tên Tên con Đặc điểm

(27)

động vật vật

- GV nhận xét, khen HS làm việc tốt, sáng tạo.

b. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - GV cho HS quan sát một số loài cây Bước 1: GV chia lớp thành một số nhóm.

+ GV chia bảng thành các cột tương ứng số nhóm.

Bước 2: GV gợi ý: Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo,…), rễ cọc (hoặc rễ chùm,…), ”

+ Lưu ý : mỗi HS trong nhóm chỉ được ghi một tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ hai mới được lên viết.

Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi (mỗi lượt chơi GV nói một đặc điểm của cây).

nhóm ĐV

vật Côn

trùng

Muỗi, ruồi, gián,...

Không xương sống, có 6 chân, chân phân đốt, đa số có cánh Tôm, cua Tôm

hùm, cua biển, cua đồng,...

Không có xương sống, cơ thể được bao bởi vỏ cứng, nhiều chân phân đốt

Cá Cá vàng,

cá quả, cá mập,..

Có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang, có vảy, có vây

Chim Đại

bàng, hoạ mi, đà điểu,..

Có xương sống, có lông vũ, có mỏ, hai cánh và chân.

Thú Trâu, bò, hổ, dê,...

Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.

- Nhóm khác nhận xét

- HS quan sát nhận nhiệm vụ

- HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên cây có thân mọc đứng, rễ cọc,…

- HS tiến hành chơi. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.

- Lắng nghe và ghi nhớ (thực hiện)

* Đáp án dự kiến:

+ Thân đứng: bàng, phượng,...

+ Thân leo: bầu, bí, dưa,..

+ Thân bò: rau má, cỏ bợ,...

+ Rễ cọc: bưởi, nhãn,..

+ Rễ chùm: lúa, ngô, hành,...

+ Rễ phụ: đa, si,...

+ Rễ củ: su hào, cà rốt, khoai

- Nhóm khác, nhận xét

- HS trả lời.

(28)

- Gọi HS các nhóm khác nhận xét.

- GV tổng kết, đánh giá

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3p) + Để bảo vệ môi trường và các con vật có ích con cần phải làm gì?

- GV nhận xét, kết luận

- GV hướng dẫn ghi chép sổ tay những kiến thức quan trọng trong chương trình TNXH lớp 3.

- HS lắng nghe

Âm nhạc ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết hát đúng giai điệu và lời ca bài hát. Hs hát và kết hợp gõ đệm theo bài hát - Học sinh biết cảm thụ bài hát. Hs biết kỹ năng tư thế khi hát. Biết sử dụng nhạc cụ khi gõ (thanh phách)

- Giáo dục lòng yêu hoà bình, yêu thương mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Đàn phím điện tử.

- Nhạc cụ gõ đệm.

- Bảng phụ lời ca bài hát.

- Đài, băng nhạc.

2. Học sinh

- SGK, thanh phách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’)

- Gv cho hs nghe 1 đoạn giai điệu bài hát:Tiếng hát bạn bè mình? Đó là giai điệu của bài hát nào đã học?

- Gv yêu cầu 5 hs lên bảng biểu diễn bài hát - Gọi hs nhận xét; giáo viên nhận xét, dẫn vào bài học

2. Hoạt động khám phá:Ôn bài hát Bài hát Tiếng hát bạn bè mình. (18’)

* Giới thiệu bài:

- Gv treo tranh minh họa lên hỏi học sinh bức tranh có những hình ảnh gì?

- Gv thuyết trình:

- Bài hát do tác giả Lê Minh Hoàng sáng tác, giáo viên giới thiệu qua về nhạc sĩ.

* Hát mẫu:

- Gv mở băng mẫu

? Qua nghe bài hát em có cảm nhận gì về

- Hs lắng nghe - Hs: 5 hs thực hiện - Hs nhận xét

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

(29)

giai điệu của bài hát.

* Đọc lời ca theo tiết tấu:

- Gv bài hát chia câu và đọc mẫu (4 câu).

- Gv yêu cầu 1 hs đọc lời ca

- Gv yêu cầu hs đọc lời ca theo tiết tấu.

- Gv sửa sai( nếu có)

* Khởi động giọng:

- Gv đàn thang âm đi lên, xuống

* Dạy hát từng câu:

- Gv đàn từng câu, lưu ý cho học sinh lấy hơi ở cuối câu hát và thể hiện sắc thái tình cảm…

Câu 1:Trong không gian … say + Gv đàn

+ Gv đàn cho hs hát

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) Câu 2 : Một đàn chim … lá cành + Gv đàn

+ Gv đàn cho hs hát

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho hs hát ghép câu 1 và câu 2 - Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2 Câu 3 : Bay lên cao … bè mình

+ Gv đàn

+ Gv đàn cho hs hát

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) Câu 4 : Yêu thương … tinh này.

+ Gv đàn

+ Gv đàn cho hs hát

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4 - Gv cho nhóm, cá nhân

- Gv nhận xét

- Yêu cầu hs hát cả bài

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) c. Kết luận:

- Học sinh biết hát theo giai điệu, đúng lời ca.

3. Hoạt động luyện tập: Kết hợp gõ đệm;

vận động cơ thể. (10’) a. Mục tiêu:

- Học sinh biết hát kết hợp gõ đệm theo bài

- Hs lắng nghe

- Hs trả lời: Giai điệu vui tươi, trong sáng

- Hs: 1 hs đọc - Cả lớp thực hiện - Tổ, cá nhân đọc

- Hs khởi động giọng đi lên, đi xuống theo mẫu âm La

- Hs lắng nghe

- Hs nghe và lĩng hội.

- Hs hát câu 1

- Hs nghe

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv - Hs hát ghép

- Tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2.

- Hs nghe - Hs hát

- Hs nghe và lĩng hội

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv - Hs hát ghép

- Hs thực hiện

- Nhóm, cá nhân hát

(30)

hát

- Biết vận động cơ thể với 4 động tác dậm chân, vỗ vai, vỗ tay, búng

b. Cách tiến hành:

* Gv hướng dẫn hs hát và kết hợp gõ đệm theo phách

? Em nào có th

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn