KIỂM TRA HỌC KỲ II
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Thông qua bài kiểm tra góp phần:
+ Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS trong HK II
+ Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV:
-.Đề kiểm tra.
2. Chuẩn bị của HS:
- Học bài theo đề cương.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra
IV. MA TRẬN MÃ ĐỀ 1
Nội dung chính Mức độ đánh giá Tổng
Biết Hiểu Vận dụng điểm
TN TL TN TL TN TL
Lớp vỏ khí. 1Câu
(0,25)
0.25 Thời tiết, khí hậu và nhiệt
độ không khí. 1Câu
(0.25) 0.25
Khí áp và gió trên Trái đất.
1 câu (0.25)
2.25 Hơi nước trong không
khí.Mưa
1 câu (0,25)
1 câu (0,25)
0,5 Các đới khí hậu trên Trái
Đất. 1 câu
( 0.25) 0.25
Sông và hồ 1 câu
( 3)
3 Biển và đại dương 1 câu
(0,25) 1 câu
(0,25) 1Câu
(0.25) 0,75
Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương thế giới
1 câu 4 điểm
4
Đất các nhân tố hình
thành đất. 1 câu
(0,25) 1 câu
(0,25) 1Câu
(0.25) 0,75
Tổng điểm 1 1,25 0.75 7 10
Trường THCS Lương Thế Vinh KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2018-2019 Lớp ………. Môn Địa lí 6 - Thời gian 45’
Họ và tên ………. MÃ ĐỀ 1
Điểm Lời phê của cô giáo
ĐỀ BÀI SỐ 1 A. Trắc nghiệm.
I. Chọn câu trả lời đúng rồi điền vào bảng sau: ( 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lựa chọn đúng
1: Các đường vĩ tuyến có số độ 23027‘B và 23027‘N là các đường:
a. Xích đạo b. Chí tuyến c. Vòng cực d. Cực.
2 : Sự phân chia các đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất là dựa vào :
a. Các kinh tuyến b. Các vĩ tuyến c. Biển và đại dương d. Biển và đất liền.
3: Đới khí hậu nằm trong khoảng từ 23027‘B đến 23027‘N là đới khí hậu :
a. Nhiệt đới b. Ôn đới c. Hàn đới d. Đới xích đạo.
4: Các sông làm nhiện vụ cung cấp nước cho sông chính gọi là :
a. Sông b. Phụ lưu c. Chi lưu d. Nhánh sông.
5: Độ muối trong nước biển và đại dương có được là do nước sông hòa tan các loại muối từ:
a. Nước mưa b. Nước sinh hoạt c. Do các sinh vật d. Đất, đá trong đất liền 6: Độ muối trung bình trong các biển và đại dương là :
a. 33 ‰ b. 35 ‰ c. 37 ‰ d, 39 ‰.
97: Biển và đại dương có các vận động nào ?
a. Sóng b. Thủy triều c. Dòng biển d. Tất cả các ý trên.
8: Hiện tượng nước biển mỗi ngày có hai lần lên xuống gọi là:
a. Nhât triều b. Bán nhật triều c. Thủy triều d. Tạp triều.
9: Thành phần chiếm khối lượng lớn nhất trong đất là:
a. Chất hữu cơ b. Chất khoáng c. Nước d. Không khí.
10: Đặc tính quan trọng của đất tốt, giàu hữu cơ là:
a. Giàu khoáng chất b. Giàu nước. c. Độ phì cao d.. Đất cứng.
11: Trong quá trình hình thành đất, nhân tố giữ vai trò quyết định là :
a. Đá mẹ b. Sinh vật c. Khí hậu d. Tất cả a,b,c 12. Trong quá trình canh tác, nếu không chú ý bảo vệ đất, đất sẽ :
a. Phì nhiêu b. Bạc màu c. Thoái hóa d. Câu b, c đúng.
B.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm): Cho bảng số liệu: Lưu vực và lưu lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công
Sông Hồng Sông Mê Công
Lưu vực (km2) 143.700 795.000
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) 120 507
Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25% 20%
Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75% 80%
a.Tính tổng lượng nước (bằng tỉ m3) trong mùa cạn và mùa lũ của sông Hồng và sông Mê Công?.
b.So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công? Vì sao có sự chênh lệch đó?
Câu 2: ( 4 điểm) Hình 64: Bản đồ các dòng biển trong Đại dương Thế Giới
Quan sát hình 64, và hoàn thành bài tập sau:
Tên Dòng biển Vị trí Chảy từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào?
1 2 3 4
Gơn-xtrim
Nóng
- Ở Bắc bán cầu .
-Thuộc Đại Tây Dương Từ vĩ độ 23027’ B -> vĩ độ 700B Cu-ro-si-ô Nóng
Braxin Nóng
Đông Úc Nóng Califoocnia Lạnh Grơn-len Lạnh
Pê ru Lạnh
Benghela Lạnh
Từ thông tin cột 4 của bảng vừa hoàn thành em có nhận xét gì về vị trí và hướng chảy của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh trong đại dương thế giới?
---Hết ---
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 6- ĐỀ SỐ 1 I . Trắc nghiệm:
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Các đáp án đúng
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lựa chọn đúng b b a b d b d b b c d d
II. Tự luận:
Câu 1 : 3 điểm a. Tính tổng ( 2 điểm)
Sông Hồng Sông Mê Công
Lưu vực (km2) 170.000 795.000
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) 120 507
Tổng lượng nước mùa cạn ( tỉ m3) 30 101,4
Tổng lượng nước mùa lũ (tỉ m3) 90 405,6
b.So sánh (1 điểm)
- Tổng lượng nước của sông Mê Công lớn hơn tổng lượng nước của sông Hồng.
- Do sông Mê Công có diện tích lưu vực lớn hơn sông Hồng.
Câu 2( 4 điểm)
Hoàn thành bảng: 3,5 điểm
Tên Dòng biển Vị trí Chảy từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào?
1 2 3 4
Gơn-xtrim
Nóng
- Ở Bắc bán cầu .
-Thuộc Đại Tây Dương Từ vĩ độ 23027’B -> vĩ độ 700 B Cu-ro-si-ô Nóng
-Ở Bắc bán cầu
- Thuộc Thái Bình Dương
Từ 70 B-> 450B
Braxin Nóng
-Ở NBC
-Thuộc Đại Tây Dương
Từ 00 -> 400 N
Đông Úc Nóng
- Ở NBC
- Thuộc Thái Bình Dương
Từ 70N -> 32 0 N
Califoocnia Lạnh
- Ở BBC
- Thuộc Thái Bình dương
370 B -> 200 B
Grơn-len Lạnh
- Ở BBC
-Thuộc Đại Tây Dương
Từ 870B -> 70 0 B
Pê ru Lạnh
- Ở NBC
- Thuộc Thái Bình Dương
Từ 600N -> 7 0 N
Benghela Lạnh
- Ở NBC
- Thuộc Đại Tây Dương
Từ 600N -> 7 0 N Nhận xét; 0,5 điểm
-Các dòng biển nóng thường có vị trí hình thành là nơi vĩ độ thấp chảy đến nơi có vĩ độ cao.
- Các dòng biển lạnh thường có vị trí hình thành là nơi có vĩ độ cao và chảy về nơi có vĩ độ thấp.
IV. MA TRẬN MÃ ĐỀ 2
Nội dung chính Mức độ đánh giá Tổng
Biết Hiểu Vận dụng điểm
TN TL TN TL TN TL
Lớp vỏ khí. 1Câu
(0,25)
0.25 Thời tiết, khí hậu và nhiệt
độ không khí. 1Câu
(0.25) 1Câu
(0.25) 0.25
Khí áp và gió trên Trái đất.
1 câu (0.25)
2.25 Hơi nước trong không
khí.Mưa 1 câu
(0,25) 1 câu
(0,25) 1Câu
(0.25) 0,5
Các đới khí hậu trên Trái Đất.
1 câu ( 0.25)
0.25
Sông và hồ 1 câu
( 3) 3
Biển và đại dương 1 câu (0,25)
1 câu (0,25)
0,75 Sự chuyển động của các
dòng biển trong đại dương
1 câu 4 điểm
4
thế giới
Đất các nhân tố hình thành đất.
1 câu (0,25)
1 câu (0,25)
0,75
Tổng điểm 1,25 1 0.75 7 10
Trường THCS Lương Thế Vinh KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2018-2019 Lớp ………. Môn Địa lí 6 - Thời gian 45’
Họ và tên ………. MÃ ĐỀ 2
Điểm Lời phê của cô giáo
ĐỀ BÀI
A. Trắc nghiệm. Chọn câu trả lời đúng rồi điền vào bảng sau: ( 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lựa chọn đúng
1 : Các đường vĩ tuyến có số độ 66033’B và 66033’N là các đường gì ?
a. Xích đạo b. Chí tuyến c. Vòng cực d. Cực.
2 : Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu ?
a. Hai đới b. Ba đới c. Bốn đới d. Năm đới.
3: Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là :
a. Chi lưu b. Phụ lưu c.Sông d. Nhánh sông.
4: Tập hợp : Sông chính, phụ lưu, chi lưu của một dòng sông gọi là:
a. Hệ thống sông b. Mạng lưới sông c. Dòng sông d. Lưu vực sông.
5: Độ muối trung bình trong các biển và đại dương là :
a. 35 % b. 35 ‰ c. 33 ‰ d, 37 ‰.
6: Biển và đại dương có các vận động nào ?
a. Sóng b. Thủy triều c. Dòng biển d. Tất cả các ý trên.
7 : Dòng biển lạnh là dòng biển có nhiệt độ :
a. Cao hơn môi trường nước xung quanh b. Thấp hơn môi trường nước xung quanh.
c. Bằng môi trường nước xung quanh d. Nóng lạnh thất thường.
8: Dòng biển làm tăng lượng mưa của khu vực mà nó đi qua là::
a. Dòng biển lạnh b. Dòng biển nóng c. Dòng biển chảy mạnh d. Dòng biển chảy yếu..
9: Lớp đất phân bố ở đâu ?
a. Lớp vỏ trái đất b. Lớp trung gian c. Nhân Trái Đất d. Cả 3 lớp đều có đất.
10: Thành phần chiếm trọng lượng lớn nhất trong đất là:
a. Chất hữu cơ b. Chất khoáng c. Nước d. Không khí.
11: Đặc tính quan trọng của đất tốt, giàu chất hữu cơ là:
a. Giàu khoáng chất b. Giàu nước. c. Độ phì cao d. Đất cứng.
12: Trong quá trình hình thành đất, nhân tố giữ vai trò quyết định là :
a. Đá mẹ b. Sinh vật c. Khí hậu d. Cả a,b,c . B.Tự luận: (7)
Câu 1 ( 3 điểm): Cho bảng số liệu: Lưu vực và lưu lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công
Sông Hồng Sông Mê Công
Lưu vực (km2) 143.700 795.000
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) 120 507
Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25% 20%
Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75% 80%
a.Tính tổng lượng nước (bằng tỉ m3) trong mùa cạn và mùa lũ của sông Hồng và sông Mê Công.
b.So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công. Vì sao có sự chênh lệch đó?
Câu 2: ( 4 điểm) Hình 64: Bản đồ các dòng biển trong Đại dương Thế Giới
Quan sát hình 64, và hoàn thành bài tập sau:
Tên Dòng biển Vị trí Chảy từ khoảng vĩ độ nào
đến khoảng vĩ độ nào?
1 2 3 4
Gơn-xtrim
Nóng
- Ở Bắc bán cầu .
-Thuộc Đại Tây Dương Từ vĩ độ 23027’ B -> vĩ độ 700B
Cư-rô-si-ô Nóng
Braxin Nóng
Đông Úc Nóng Califoocnia Lạnh Grơn-len Lạnh
Pê ru Lạnh
Benghela Lạnh
Từ thông tin cột 4 của bảng vừa hoàn thành em có nhận xét gì về hướng chảy của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh trong đại dương thế giới?
---Hết---
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 6- ĐỀ SỐ 2 I . Trắc nghiệm:
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Các đáp án đúng
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lựa chọn đúng b b a b d b d b b c d d
II. Tự luận:
Câu 1 : 3 điểm a. Tính tổng ( 2 điểm)
Sông Hồng Sông Mê Công
Lưu vực (km2) 170.000 795.000
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) 120 507
Tổng lượng nước mùa cạn ( tỉ m3) 30 101,4
Tổng lượng nước mùa lũ (tỉ m3) 90 405,6
b.So sánh (1 điểm)
- Tổng lượng nước của sông Mê Công lớn hơn tổng lượng nước của sông Hồng.
- Do sông Mê Công có diện tích lưu vực lớn hơn sông Hồng.
Câu 2( 4 điểm)
Hoàn thành bảng: 3,5 điểm
Tên Dòng biển Vị trí Chảy từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào?
1 2 3 4
Gơn-xtrim
Nóng
- Ở Bắc bán cầu .
-Thuộc Đại Tây Dương Từ vĩ độ 23027’B -> vĩ độ 700 B -Ở Bắc bán cầu Từ 70 B-> 450B
Cu-ro-si-ô Nóng - Thuộc Thái Bình Dương
Braxin Nóng
-Ở NBC
-Thuộc Đại Tây Dương
Từ 00 -> 400 N
Đông Úc Nóng
- Ở NBC
- Thuộc Thái Bình Dương
Từ 70N -> 32 0 N
Califoocnia Lạnh
- Ở BBC
- Thuộc Thái Bình dương
370 B -> 200 B
Grơn-len Lạnh
- Ở BBC
-Thuộc Đại Tây Dương
Từ 870B -> 70 0 B
Pê ru Lạnh
- Ở NBC
- Thuộc Thái Bình Dương
Từ 600N -> 7 0 N
Benghela Lạnh
- Ở NBC
- Thuộc Đại Tây Dương
Từ 600N -> 7 0 N Nhận xét; 0,5 điểm
-Các dòng biển nóng thường có vị trí hình thành là nơi vĩ độ thấp chảy đến nơi có vĩ độ cao.
- Các dòng biển lạnh thường có vị trí hình thành là nơi có vĩ độ cao và chảy về nơi có vĩ độ thấp.