• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2022 môn HÓA HỌC - Penbook Hocmai đề 10 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2022 môn HÓA HỌC - Penbook Hocmai đề 10 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1 PENBOOK

ĐỀ SỐ 10

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1. Sục từ từ đến dư khí X vào nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng dẩn, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là

A. N2 B. CO2 C. CO D. O2

Câu 2. Chất khí nào sau đây có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước?

A. SO2 B. N2 C. NH3 D. H2S

Câu 3. Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 đặc, nguội. D. H2SO4 loãng.

Câu 4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch

A. NaCl B. KCl C. NaNO3 D. CaCl2

Câu 5. Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?

A. Tơ nilon-7 B. Poli(vinyl clorua) C. Polietilen D. Cao su buna

Câu 6. Cho kim loại Cu lần lượt vào các dung dịch: HNO3 (loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 7. Cho các kim loại Al, Fe, Au, Ag. Kim loại dẫn điện kém nhất là:

A. Au B. Al C. Ag D. Fe

Câu 8. Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. HCl B. KCl C. H2SO4 loãng D. NaOH

Câu 9. Thuốc thử được dùng để phân biệt dung dịch Gly-Ala-Gly với dung dịch Gly-Ala là

A. Cu(OH)2 B. Dung dịch NaCl C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH Câu 10. Ở điều kiện thường X là chất khí không màu, hơi nhẹ hơn không khí và rất độc. Chất X là

A. SO2 B. CO C. NO2 D. CO2

Câu 11. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

A. Metyl axetat B. Propyl propionat C. Metyl propionat D. Propyl fomat Câu 12. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện?

A. C2H5OH B. CaCl2 C. NaOH D. CH3COOH

Câu 13. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy?

A. thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.

B. thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.

C. thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.

D. thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dân có màu xanh.

Câu 14. Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2

(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là A. 23,20 gam B. 18,56 gam C. 11,60 gam D. 27,84 gam

Câu 15. Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

A. Chuối chín B. Dứa chín C. Hoa hồng D. Hoa nhài Câu 16. Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

A. NaHCO3 t NaOH + CO2 B. 2KNO3 t 2KNO2 + O2

C. NH4Cl t NH3 + HCl D. NH4NO2 t N2 + 2H2O Câu 17. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

(2)

Trang 2 A. Cu2 B. Fe2 C. Ca2 D. Ni2

Câu 18. Tơ nào sau đây thụộc loại tơ tổng hợp?

A. Tơ axetat B. Tơ tằm C. Tơ nitrin D. Sợi bông Câu 19. Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

A. C17H35COOH và glixerol B. C15H32COONa và etanol C. C15H31COONa và glixerol D. C17H35COOH và glixerol

Câu 20. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng

X Quỳ tím Chuyển màu hồng

Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím

Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag

T Nước brom Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ B. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin C. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic D. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin

Câu 21. Từ 16,20 tấn xelulozơ sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 25,46 B. 29,70 C. 33,00 D. 26,73

Câu 22. Cho sơ đồ chuyển hóa: NaHCO3 X Na2SO4 Y NaCl Z NaNO3

Một mũi tên ứng với một phương trình hóa học của một phản ứng. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. NaHSO4, BaCl2, AgNO3 B. H2SO4, BaCl2, HNO3

C. K2SO4, HCl, AgNO3 D. (NH4)2SO4, HCl, HNO3

Câu 23. Chất nào sau đây là chất khí ở điểu kiện thường?

A. Metylamin B. Anilin C. Alanin D. Etyl axetat

Câu 24. Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C6H12O6 B. (C H O )6 10 5 n C. C12H22O11 D. C12H24O12

Câu 25. Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly- Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

(d) Lực bazơ của metylamin lớn hơn amoniac.

(e) Quá trình lưu hóa cao su tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cacbon không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 26. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.

B. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon phân nhánh.

C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

D. Dung dịch X có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

(3)

Trang 3 Câu 27. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16%?

A. 180 gam và 100 gam B. 330 gam và 250 gam C. 60 gam và 220 gam D. 40 gam và 240 gam Câu 28. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu trắng xanh?

A. FeCl2 B. AlCl3 C. FeCl3 D. MgCl2

Câu 29. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,5 gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm C2H2, CH4, H2. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 8,8 gam CO2 và 9,45 gam H2O. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 15 và 5,18 B. 25 và 10,36 C. 15 và 5,18 D. 15 và 10,36

Câu 30. Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 6,0 B. 5,4 C. 6,2 D. 6,4

Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn X mol este đơn chức, mạch hở E cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết X y z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của E là

A. 6 B. 3 C. 5 D. 4

Câu 32. Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gổm N2, H2, dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là

A. 5,96 B. 5,08 C. 5,28 D. 4,96

Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl.

(c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng.

(d) Cho B. vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần vừa đủ 3,91 mol O2. Thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối

17 x

C H COONa, C H COONa17 y và C15H31COONa có tỉ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là

A. 32,64 B. 21,76 C. 65,28 D. 54,40

Câu 35. Nung 73,6 gam chất X trong chân không, thu được 16 gam chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z. Hấp thụ hết Z vào 250 gam dung dịch NaOH 9,6%, thu được dung dịch T chỉ chứa một chất tan có nồng độ 16,58%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hòa tan 11,04 gam X vào H2O dư, thu được dung dịch E.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 59,504%.

B. Dung dịch E có thể hòa tan tối đa 0,96 gam Cu.

C. Dung dịch T phản ứng được với dung dịch hỗn hợp FeCl2 và HCl.

D. Trong Z có một chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2.

Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam Cu(NO3)2 vào cốc nước, thu được 250 gam dung dịch X có màu xanh. Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch Y không màu có khối lượng 247,152 gam. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Oxit RO tác dụng được với H2O và CO2. B. Phần không tan có khối lượng là 4,9 gam.

(4)

Trang 4 C. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là 8,2 gam.

D. Dung dịch Y tác dụng được với dung dịch HCl và Na2CO3.

Câu 37. Hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (ba chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, sau đó ngưng tụ sản phẩm, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21,2 và 10,8 gam nước. Cho toàn bộ lượng hidrocacbon trong X tác dụng tối đa với a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 12,0 B. 8,0 C. 24,0 D. 16,0

Câu 38. Hỗn hợp E gồm một este đa chức không no (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và hai este đơn chức (ba este đều mạch hở). Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol (cả hai ancol đều được điều chế etilen etylen bằng một phản ứng) và hỗn hợp Y chứa hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 16,64 gam O2, thu được 20,46 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của este đơn chức có khối lượng mol lớn hơn trong E là

A. 12,5% B. 13,61% C. 20,83% D. 53,72%

Câu 39. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 70 C  . Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

Câu 40. Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau:

Nạp đẩy khí X vào bình thủy tinh, rồi đậy bình bằng nắp cao su.

Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đẩu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá thí nghiêm như hình vẽ. cho các phát biểu sau:

(a) Khí X có thể là amoniac hoặc metyl amin.

(b) Nếu khí X là HCl thì nước không thể phun vào trong bình thủy tinh.

(c) Tia nước phun mạnh vào trong bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.

(d) Nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.

(e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn khi đun nóng.

(g) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Đáp án

1-B 2-C 3-C 4-D 5-A 6-A 7-D 8-B 9-A 10-B

11-C 12-A 13-C 14-A 15-D 16-A 17-A 18-C 19-C 20-D 21-D 22-A 23-A 24-C 25-A 26-C 27-D 28-A 29-D 30-C 31-A 32-B 33-B 34-B 35-A 36-C 37-D 38-A 39-C 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

(5)

Trang 5 Phương pháp: Dựa vào hiện tượng quan sát được suy ra được khí X

Hướng dẫn giải:

Khí X là khí CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Khi sục tiếp CO2 dư thì kết tủa CaCO3 bị hòa tan theo phương trình CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Câu 2: Đáp án C

Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí được học về các khí Hướng dẫn giải: Chất X là khí NH3

Câu 3: Đáp án C

Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của Al sách giáo khoa hóa 12 trang 122 Hướng dẫn giải: Al thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.

Chú ý: Al còn thụ động trong HNO3 đặc, nguội.

Câu 4: Đáp án D

Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của Na2CO3 trong sách giáo khoa hóa 12 trang 110 Hướng dẫn giải: Na2CO3 tác dụng được với CaCl2

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl Câu 5: Đáp án A

A. Polime Tơ nilon 7 

NH [CH ] 2 6CO

n trong thành phần nguyên tố chứa ni tơ.

B. Poli(vinyl clorua).  ( CH2CH(Cl) ) n chứa các nguyên tố C, H, Cl.

C. Polietilen. Là (CH2CH )2 n chứa các nguyên tố C, H.

D. Cao su buna thành phần các nguyên tố gồm: C, H: [CH2CHCH CH ] 2 nCâu 6: Đáp án A

Phương pháp: Tính chất hóa học của Cu sách giáo khoa hóa 12 - trang 156 Hướng dẫn giải:

Cu phản ứng được với tất cả 3 dung dịch HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3

2Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Chú ý: Trong dãy điện hóa: Tính khử CuFe2, tính oxi hóa Cu2Fe3 Cu khử được Fe3 trong dung dịch muối.

Câu 7: Đáp án D

Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại sách giáo khoa hóa 12 trang 84 Hướng dẫn giải:

Thứ tự dẫn điện: Ag > Au > Al > Fe => Fe là kim loại dẫn điện kém nhất Câu 8: Đáp án B

Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của aminoaxit sách giáo khoa hóa 12 trang 45 Hướng dẫn giải:

Axit aminoaxit có nhóm -NH2 và -COOH trong phân tử nên phản ứng được với HCl, H2SO4 loãng, NaOH.

KHÔNG phản ứng được với KCl.

Câu 9: Đáp án A

Phương pháp: Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có phản ứng màu biurê.

<tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím>

Hướng dẫn giải:

(6)

Trang 6 + Gly-Ala-Gly có 2 liên kết peptit nên tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím.

+ Gly-Ala chỉ có 1 liên kết peptit nên không tác dụng được với Cu(OH)2. Câu 10: Đáp án B

Khí CO không màu, CO

28

M 29 và rất độc.

Câu 11: Đáp án C

Phương pháp: viết PTHH, đọc tên sản phẩm este tạo thành Hướng dẫn giải:

PTHH: CH3CH2OH + CH3COOH H



 CH3COOCH2CH3 + H2O Câu 12: Đáp án A

- C2H5OH không phải là chất điện li nên không dẫn được điện.

- Các chất CaCl2, NaOH, CH3COOH đều phân li ra ion nên dẫn được điện.

Câu 13: Đáp án C

Phương pháp: Viết phương trình hóa học xảy ra, nêu hiện tượng quan sát được.

Hướng dẫn giải: PTHH: Fe + CuSO4 (dd màu xanh) → FeSO4 + Cu ↓ (đỏ)

Cu sinh ra bám vào thanh sắt  hiện tượng: Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.

Câu 14: Đáp án A

Phương pháp: Tính được

H2

n Đặt nHCl x mol

BTNT “H”:

2 2

H O HCl H

n (n 2n ) / 2

2

2 2

3 4 3

Fe FeCl x 0, 2

31,5(g) X HCl : x H : 0,1 60, 7(g) Y H O :

Fe O FeCl 2

     

 

 

BTKL:

2 2 2

X HCl H Y H O H O

m m m m m  x n BTNT “O”:

3 4 2 3 4

Fe O H O Fe O

n n : 4m Hướng dẫn giải:

H2

n 0,1 mol Đặt nHCl x mol BTNT “H”:

2 2

H O HCl H

n (n 2n ) / 2(x 0, 2) / 2 (mol)

2

2 2

3 4 3

FeCl

Fe x 0, 2

31, 6(g) X HCl : x H : 0,1 60, 7(g) Y H O :

Fe O FeCl 2

  

   

 

 

BTKL:

2 2

X HCl H Y H O

m m m m m

31, 6 36,5x 0,1.2 60, 7 18(x 0, 2) / 2 x 1

       

H O2

n 0, 4 mol

 

BTNT “O”:

3 4 2

Fe O H O

n n : 40,1 mol

3 4

mFe O 0,1.232 23, 2 gam

  

Câu 15: Đáp án D

Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí của este

Hướng dẫn giải: isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3) có mùi chuối chín etyl butirat (CH3CH2CH2COOC2H5) có mùi thơm của dứa

Geranyl axetat (CH3COOC10H17) có mùi thơm của hoa hồng Benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5) có mùi thơm của hoa nhài

(7)

Trang 7 Câu 16: Đáp án A

Hướng dẫn giải:

A. Sai, sửa lại 2NaHCO3 t Na2CO3 + CO2 + H2O Câu 17: Đáp án A

Phương pháp: Kim loại có tính khử càng yếu thì dạng cation của kim loại đó có tính oxi hóa càng mạnh Hướng dẫn giải: Cu2 có tính oxi hóa mạnh nhất

Câu 18: Đáp án C

Phương pháp: Dựa vào sự phân loại của loại tơ Hướng dẫn giải:

Tơ axetat là tơ bán tổng hợp Tơ tằm, sợi bông là tơ thiên nhiên Tơ nitrin là tơ tổng hợp

Câu 19: Đáp án C

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH t 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Câu 20: Đáp án D

- Axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng - Cho iot vào tinh bột thấy chuyển màu xanh tím

- Glucozơ tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được Ag - Anilin tác dụng nước brom, thu được kết tủa màu trắng.

Câu 21: Đáp án D

Phương pháp: Vì %H90%nGlu p.unGlu ban dau.%H?

xenlulozo trinitrat xenlulozo

n n

Hướng dẫn giải:

xenlulozo

n 16, 2 :1620,1 (mol)

Vì %H90%nGlu p.u0,1.0,90, 09 (mol)

C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 H SO2 4 C6H7O2(NO2)3 + 3H2O

0,09 → 0,09 (mol)

xenlulozo trinitrat

m 0, 09.297 26, 73 (g)

   .

Câu 22: Đáp án A

3 4 2 4 2 2

X

NaHCO NaHSO Na SO CO H O

2 4 2 4

Y

Na SO BaCl BaSO 2NaCl

3 3

Z

NaCl AgNO AgClNaNO - Loại B vì NaCl không tác dụng với HNO3. - Loại C vì NaHCO3 không tác dụng với K2SO4.

- Loại D vì NaHCO3 không tác dụng với (NH4)2SO4. Na2SO4 không tác dụng với HCl.

Câu 23: Đáp án A

Phương pháp: Dựa vào trạng thái của các chất Hướng dẫn giải:

Metylamin (CH3NH2) là chất khí ở điều kiện thường. Anilin, Etyl axetat ở thể lỏng ở đk thường Alanin ở thể rắn ở điều kiện thường

Câu 24: Đáp án C

(8)

Trang 8 Phương pháp: Dựa vào kiến thức về saccarozơ

Hướng dẫn giải: Công thức phân tử của saccarozơ C12H22O11

Câu 25: Đáp án A

Phương pháp: Dựa vào kiến thức tổng hợp về hữu cơ Hướng dẫn giải:

a) đúng

b) sai, C6H5NH3Cl tan trong nước

c) đúng, H2N-CH2-CONHCH(CH3)CO-NH-CH2-COOH → có 4 nguyên tử oxi d) đúng

e) sai, Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạng không gian

→ có 3 phát biểu đúng.

Câu 26: Đáp án C

Phương pháp: suy luận, X3 là axit ađipic, X4 là hexametilen điamin, X1 là muối Na tương ứng của X3 Từ đó lập luận tìm ra được X1

Hướng dẫn giải:

C3H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O (1) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (2)

X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O (3) C8H14O4 có k = (8.2 + 2 – 14)/2 = 2 Từ (2) suy ra X3 là axit

Từ (3) suy ra X3 là axit ađipic HOOC-[CH2]4-COOH Suy ra X4 là hexametilen điamin [H2N-CH2]6-NH2

Từ (2) suy ra X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa

Từ (1) → CTCT phù hợp của C8H14O4 là HOOC-[CH2]4-COOC2H5 (tạp chức axit và este) Suy ra X là C2H5OH

A. Sai vì nhiệt độ sôi C2H5OH < CH3COOH

B. Sai vì X2, X3, X4 đều mạch thẳng không phân nhánh

C. Đúng vì muối NaOOC-[CH2]4-COONa có nhiệt độ nóng chảy cao hơn HOOC-[CH2]4-COOH D. Sai, vì H2N-[CH2]6-NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Câu 27: Đáp án D

Phân tích: Nếu giải theo cách thông thường thì lời giải rất dài, không phù hợp với thời gian thi trắc nghiệm, với bài tập pha trộn các chất thì nên dùng phương pháp đường chéo. Để áp dụng phương pháp đường chéo cần tính được nồng độ phần trăm của CuSO4 trong CuSO4.5H2O:

4 4

4 2

CuSO .100%

CuSO

CuSO .5H O

%C M

M

- Lập sơ đồ đường chéo tìm được tỉ lệ 1

2

m m Hướng dẫn giải:

4 2

160 250

CuSO .5H O Ta coi CuSO4.5H2O như là dung dịch CuSO4 có:

ct dd

m 160

%C .100% .100% 64%

m 250

   .

(9)

Trang 9 Gọi m1 là khối lượng của CuSO4.5H2O (C164%) và m2 là khối lượng của dung dịch CuSO4 8%

(C2 8%).

Theo sơ đồ đường chéo

1 2

m 16 8 1

m 64 16 6

   

Mặt khác m1m2 280 gam.

 Khối lượng CuSO4.5H2O là m1 280. 1 40 gam m2 280 40 240 gam

 6 1    

 .

Câu 28: Đáp án A

Kết tủa màu trắng xanh là Fe(OH)2: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Câu 29: Đáp án D

Phân tích:

- Sơ đồ phản ứng:

2

2

2 3

O

2 2 4 2 2 2

4 3 H O

0,2 0,525 Na CO

2

2 3

2

Al Al Z : C H , CH , H CO H O

X Al C X Ca

Ca C Ca , AlO , OH CaCO

CaC

   

   

 

  



- BTNT oxi cho phản ứng đốt cháy Z, tìm được số mol O2

- Nếu không quy đổi X thì đặt 4 ẩn cho 4 chất Al, Ca, Al4C3 và CaC2 nhưng quy đổi X thành nguyên tử Al, Ca, C thì chỉ có 2 ẩn (số mol C dễ dàng tìm được dựa vào BTNT C)

- Bảo toàn electron cho cả 2 quá trình:

Al Ca c O2

0,2 0,4625

3n 3n 4 n 4 n

- Lập phương trình BTNT cacbon và khối lượng hỗn hợp, tìm được số mol Al và Ca Hướng dẫn giải:

- BTNT O:

2 2 2 2 2

O CO H O O O

0,2 0,525

n .2n .2 n .1n 0, 4625 molV 10,36 lít - Quy hỗn hợp X thành Al, Ca C

- BTNT cacbon:

C CO2

n n 8,8 0, 2 mol

  44 

-

2

hon hop Al Ca C

12.0,2

15,15 Al

Al Ca O Ca

0,4625

m 27n 40n m

n 0, 25 mol n 0,15 mol Bao toan electron: 3n 2n 4.0, 2 4. n

  

  

 

     



- nCaCO3 nCa 0,15mCaCO3 0,15.100 15gam Câu 30: Đáp án C

Phương pháp: Bảo toàn electron, viết phương trình hóa học xảy ra.

Hướng dẫn giải:

nMg2, 4 : 240,1 (mol)

(10)

Trang 10

4 4

FeSO CuSO

n 0, 25.0, 20, 05 (mol); n 0, 25.0,30, 075 (mol) Ta có: ne(Mg nhường) 0,1.2 0, 2 (mol) 

e(nhan ) e(Mg nhuong)

n 0, 05.2 0, 075.2 0, 25 (mol)n

→ Mg pư hết, muối dư

2 2

Mg Cu Mg Cu Mol 0,075 0,075 0,075 0,075

   

  

2 2

Mg Fe Mg Fe Mol (0,1 0,025) 0,025 0,025 0,025

  

   

chat ran Cu Fe

m m m 0, 075.64 0, 025.56 6, 2 (g)

     

Câu 31: Đáp án A Phương pháp:

Do x y z → X là este không no có 1 liến kết đôi C=C.

Do bài toán dưới dạng tổng quát nên ta tự chọn lượng chất: x = 1 mol Tính được

O2

n BTNT “O”:

2 2

x O CO 2

2n 2n 2n nH O (1) Mà theo đề bài:

2 2

este CO H O

n n n (2) Giải (1) và (2) được y và z

→ CTPT của X và viết các CTCT phù hợp Hướng dẫn giải:

Do x y z → X là este không no có 1 liến kết đôi C=C.

Do bài toán dưới dạng tổng quát nên ta tự chọn lượng chất: x = 1 mol

O2

V 100,8 (lít)

O2

n 100,8 : 22, 4 4,5 (mol)

  

BTNT “O”:

2 2 2

x O CO H O

2n 2n 2n n 2 2.4,5 2y z

    (1)

Mà theo đề bài: x y z 1   (2) Giải (1) và (2) được y4 và z3 Vậy X có CTPT là C4H6O

Các CTCT thỏa mãn là:

HCOOC=C-C (cis-trans) HCOOC-C=C HCOOC(C)=C C-COOC-C

C=C-COO-C

Vậy có 6 chất thỏa mãn điều kiện của X.

Câu 32: Đáp án B

Phương pháp: Do sau phản ứng thu được khí H2 và hỗn hợp kim loại (Mg dư và Cu) nên dung dịch Y không chứa NO3 và Cu2

 Y chứa Mg2 (x mol); NH4 (y mol) và SO24 (0,2 mol)

Sơ đồ:

2

2 4 2

4

3 2 2 2

4

Mg : x

H SO : 0, 2 N : 0, 02 Mg

m(g)Mg X 2(g) dd Y NH : y

Cu(NO ) H : 0, 03 Cu

SO : 0, 2



  

  

   

 

 

(11)

Trang 11 BTNT “N”:

3 2 4 2

Cu ( NO ) Cu NH N Cu

n n (n 2n ) / 2n theo y Lập hệ 2 phương trình dựa vào các dữ kiện:

BTĐT cho dung dịch Y: 2 2

4 4

Mg NH SO

2n n 2n

BTe:

2 2 4

Mg pu Cu N H NH

2n 2n 10n 2n 8n

Giải hệ thu được x và y

Cu Mg du Mg

n m m m

    ban đầu mMg pumMg du Hướng dẫn giải:

Đặt nN2 a và

H2

n b (mol)

nx nx  a b 1,12 : 22, 40, 05 (1) mx nx.Mx28a2b0, 05.6, 2.2 (2) Giải (1) và (2) được: a0, 02 và b0, 03

Do sau phản ứng thu được khí H2 và hỗn hợp KL (Mg dư và Cu) nên dung dịch Y không chứa NO3 và Cu2

 Y chứa Mg2 (x mol); NH4 (y mol) và SO24 (0,2 mol)

2

2 4 2

4

3 2 2 2

4

Mg : x

H SO : 0, 2 N : 0, 02 Mg

m(g)Mg X 2(g) dd Y NH : y

Cu(NO ) H : 0, 03 Cu

SO : 0, 2



  

  

   

  

 BTNT “N”:

3 2 4 2

Cu ( NO ) Cu NH N

n n (n 2n ) / 2(y2.0, 02) / 20, 5y0, 02 (mol) nCu 0, 5y 0, 02

  

BTĐT cho dung dịch Y: 2 2

4 4

Mg NH SO

2n n 2n 2x y 0, 2.2 (3) BTe:

2 2 4

Mg pu Cu N H NH

2n 2n 10n 2n 8n 2x2(0, 5y0, 02) 10.0, 02 2.0, 03 8y (4) Giải (3) và (4) thu được x0,195 và y0, 01

Cu Mg du

n 0,5y 0, 02 0, 025 mol m 2 0, 025.64 0, 4 gam

       

Mg ban dau Mg pu Mg du

m m m m 0,195.24 0, 4 5, 08 gam

       .

Câu 33: Đáp án B

Phương pháp: Viết PTHH từ đó xác định những thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng.

Hướng dẫn giải:

(1) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4  không thu được kim loại (2) Zn + 2HCl dư → ZnCl2 + H2  không thu được kim loại

(3) H2 dư + CuO → Cu + H2O  thu được kim loại Cu (4) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

 không thu được kim loại

(5) Fe(NO3)2 + AgNO3 + Fe(NO3)3 + Ag  thu được kim loại Ag Vậy có 2 thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là (3) và (5).

Câu 34: Đáp án B

Cách 1: Thủy phân hóa và hidro hóa

(12)

Trang 12 -

2 0 ,105 mol

17 35 17 35

NaOH

15 31 15 31

3 2 2

Br 2

C H COONa C H COOH 13a mol

muoi C H COONa C H COOH 2a mol

E C H 5a mol H

H b mol

hop chat no

 

  

  

 

 

(1) mE 284.13a256.2a38.5a2b43, 52

(2) Bảo toàn electron: 104.13a 92.2a 14.5a  2b4.3,91

2 2

Br H

a 0, 01mol; b 0, 21mol n n 0, 21mol

       

Tỉ lệ:

2 2

43,52 gam E tac dung voi 0,21 gam Br 0,105.43,52

m 21, 76 gam

m gam E tac dung voi 0,105 mol Br   0, 21  Cách 2:

- Gọi số mol ba muối C H COONa, C H COONa17 x 17 y và C15H31COONa tương ứng là 8a, 5a, 2a

2

COO

COO E glixerol

CH

n 8a 5a 2a 15a mol

n n n 5a mol

3

n 17.8a 17.5a 15.2a 3.5a 266a mol

   



   

     



- Quy đổi E thành 2

2

COO 15a mol CH 266a mol H b mol





(1) mE 15a.44 266a.14 2b  43, 52 (2) Bảo toàn electron: 266a.6 2b 4.3,91

a 0, 01mol; b 0,16

   

- Ta có

2 2 2 2

E H Br Br E H

n n n n n n 0, 21mol Tỉ lệ:

2 2

43,52 gam E tac dung voi 0,21 gam Br 0,105.43,52

m 21, 76 gam

m gam E tac dung voi 0,105 mol Br   0, 21  Câu 35: Đáp án A

Phân thích:

- Từ số mol NaOH và chất tan có nồng độ 16,58%, tìm được muối trong T là NaNO3  Z phải có NO2

và O2.

- BTKL tìm được

H O trong Z2

m 25, 2gam X là muối ngậm nước

- Đặt công thức của X là M NO

3

y.zH O2 , tìm mối liên hệ giữa M và y  muối Fe(NO3)3 - Lập tỉ lệ 3 3

2

Fe NO H O

n 1

n  7 công thức của X Hướng dẫn giải:

2

250.9,6%

NaOH 0,6 mol

40

H O t x

0,6/ x mol

Z Na R

E X

Y



 

(13)

Trang 13 - BTKL cho phản ứng nhiệt phân X: mZ mXmY57, 6 gam

- Đặt công thức của chất tan trong T là Na Rx (Rx là anion gốc axit) - Theo đề bài:

 

x x

Na R Na R

dd 16,58%

0, 6 23x R .100%

m .100% x

C% m 250 57, 6

  

 (*)

Thay các giá trị x1, 2,3 vào (∙)  chỉ có x1, R62 ứng với gốc axit là NO3 thỏa mãn

 Trong Z phải có NO2 và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 4:1) để khi tác dụng với NaOH, thu được NaNO3.

2 2 3 2

0,6 0,15 0,6

4 NO O 4 NaOH4NaNO 2H O

2 2

NO O

0,6.46 0,15.32

m m 32, 457, 6

 Z có 57, 6 32, 4 25, 2 gam H O 1, 4 mol2

 

 muối X ngậm nước.

- Đặt công thức của X là M NO

3

y.zH O2

3

y 2 t 2 y 2 2 2

0,6 1,4

0,3/ y

4M NO .zH O 2 M O 4y NO yO 4z H O (**)

2 y

M O

16 56

M 2M 16y M y

0, 3 / y 3

      chỉ có y = 3, M = 56 thỏa mãn Từ (∙∙) z 1, 4y 7

 0, 6   chất X là Fe(NO3)3.7H2O (Có thể lập tỉ lệ 3 3

2

Fe NO H O

n 1

n  7 chất X là Fe(NO3)3.7H2O - Phải biểu A sai vì 16 9 7 .100% 

%O 69,56%

368

  

- Phát biểu B đúng vì:

33 2

Fe NO .7H O

11, 04

n 0, 03mol

 368 

3

3

3

2

3

2 Cu

0,015

0,03

Cu2 Fe NO 2Fe NO Cu NO m 0, 015.640,96 gam - Phát biểu C đúng vì dung dịch T (NaNO3) phản ứng được với hỗn hợp FeCl2 và HCl

2 3

3 2

3Fe 4HNO 3FeNO 2H O

- Phát biểu D đúng vì NO2 trong Z tác dụng được với Ca(OH)2

4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O Câu 36: Đáp án C

Phân tích:

- Bài toán hay là vì khi cho R vào dung dịch muối thì người giải thường nghĩ đến sản phẩm là muối mới và kim loại mới và không để ý đến khả năng R tác dụng với nước có trong muối, thu được dung dịch bazo. Dung dịch bazo tác dụng với muối Cu(NO3)2, thu được phần không tan chính là kết tủa Cu(OH)2. - Để bài khéo dẫn dắt sau phản ứng thu được “phần không tan”

 Kim loại mới hay Cu(OH)2 đều thỏa mãn - Dùng BTKL để tìm R là hợp lí.

(14)

Trang 14 Hướng dẫn giải:

3 2

Cu NO

n 0, 05 mol, dung dịch sau phản ứng không màu Cu NO

3 2

hết

Trường hợp 1: R khử Cu2 trong dung dịch

3

2

3

n

0,1/ n

0,05

2 R n Cu NO 2R NO nCu

BTKL: mR250247,152 0, 05.64 mR 0, 352 gam R 3, 52n (loại) Trường hợp 2: R phản ứng với nước trong dung dịch

 n

2 2

2R2nH O2R OH nH (1)

 2

3

2 2

3

2

2R OH Cu NO Cu OH R NO (2)

-

2 3 2

Cu OH Cu NO

n n 9, 4 0, 05 mol

 188 - BTKL:

2 2 2

H H H

250 2,16 0, 05.98 247,152 m  m 0,108gamn 0, 054 mol - Theo (1) nR 0,108 R 20n

 n   . Chỉ có nghiệm n = 2, R = 40 thỏa mãn  R là Ca - Phát biểu A đúng vì

CaO + H2O → Ca(OH)2 CaO + CO2 → CaCO3

- Phát biểu C sai vì

+

2 Ca 2

Ca OH Ca OH du

n n 2,16 0, 054 mol n 0, 054 0, 05 0, 004 mol

  40      n

+ Theo (2),

32 32

Ca NO Cu NO

n n 0, 05 mol

chat tan

m 0, 05.164 0, 004.74 8, 496 gam

- Phát biểu D đúng vì Y có Ca(NO3)2 và Ca(OH)2 tác dụng được với 2 chất Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O Câu 37: Đáp án D

Cách 1: Đồng đẳng hóa và hidro hóa để quy đổi X thành CH3NH2, CH4, CH2, H2 Phân tích:

- Đồng đẳng hóa amin, thu được CH3NH2 và CH2

- Đồng đẳng hóa và hidro hóa hidrocacbon, thu được CH4, CH2, H2

 X gồm CH3NH2, CH4, CH2, H2

- Tìm được số mol amin dựa vào BTNT nito - Tìm được số mol CH4 từ số mol hỗn hợp và amin

- BTNT C và H tìm được số mol H2 nBr phan ung2  nH trong X2

Hướng dẫn giải:

- Tính số mol

2

2

2 2

2

2 2

H O

CO

CO N

N

CO N

n 10,8 0, 6 mol 18

n 0, 45 mol 11, 2

n n 0, 5

n 0, 05 mol 22, 4

44n 28n 0, 4.2.21, 2

  

  

    

  

 

  



- Đồng đẳng hóa và hidro hóa X thành CH3NH2, CH4, CH2, H2

(15)

Trang 15

3 2 2

3 2 4 4

2 2 3 2

2 3 2 4 2

2

CH NH N

X CH NH CH CH

0,2 0,1

CH CO CH NH

H O CH NH CH CH

H

BTNT nito: n 2n 0,1mol

n n n n 0,1mol

BTNT cacbon: n n n 0, 25 mol

2n 5n 4n 2n

BTNT hidro: n 0,1mol

2

 

    



   

   

   

2 2 2

Br phan ung H trong X Br

n n 0,1mol m 0,1.160 16 gam

      

Cách 2: Quy đổi thành CH4, CH2, H2, NH Phân tích:

- Amin sau khi tách nhóm NH thì thu được hidrocacbon

- Đồng đẳng hóa và hidro hóa hidrocacbon thu được CH4, CH2, H2.

Vậy để đơn giản trong cách giải ta quy đổi hỗn hợp về CH4, CH2, H2, NH. Trong đó + nCH4 nhon hop 0, 2 mol

+ BTNT N:

N N2

n 2n 0,1mol

+ Số mol của CH2 và H2 tìm được thông qua BTNT C và H - Khi cho hỗn hợp tác dụng với X2 (X2 : Br2, H2,…) thì

2 2

X phan ung H trong X

n  n

Hướng dẫn giải:

Tính được số mol CO2, H2O, N2 như cách 1 - Quy đổi X thành NH, CH4, CH2, H2

+ BTNT Nito:

NH N2

n 2n 2.0, 050,1mol + nCH4 nhon hop 0, 2 mol

+ BTNT C:

CH2

n 0, 45 0, 2 0, 25 mol + BTNT H:

H2

0, 6.2 0, 2.4 0,1 2.0, 25

n 0,1mol

2

  

  

- Chỉ có hidrocacbon phản ứng với H2

2 2 2

Br phan ung H trong X Br

n n 0,1mol m 0,1.160 16 gam

      

Câu 38: Đáp án A Phân tích:

- Tìm được Ctrung binh 0, 465 3,875

 0,12   một este có số C < 3,875 là

3 2 5

3 3

HCOOCH HCOOC H CH COOCH





- Kết hợp với dữ kiện “hai ancol đều được điều chế từ etylen bằng một phản ứng”

 hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2.

- Đồng đẳng hóa E để lập 4 phương trifnh toán học  CTCT 3 este.

Hướng dẫn giải:

- Tính số mol

2 2 2

O CO H O

16, 64 20, 46 7, 2

n 0,52 mol; n 0, 465 mol; n 0, 4 mol

32 44 18

     

- Số trung binh

0, 465

C 3,875

 0,12   ít nhất một este có số C < 3,875 là

3 2 5

3 3

HCOOCH HCOOC H CH COOCH





- Hai ancol đều được điều chế từ etylen bằng một phản ứng

(16)

Trang 16

 Hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2

CH2 = CH2 + H2O H SO ,t2 4  CH3CH2OH

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O  3HOCH2 – CH2OH + 2KOH + 2MnO2

 Trong X có một este là HCOOC2H5 - Đồng đẳng hóa E và viết sơ đồ:

2

2 5

2 0,465mol

2 3 2 5 O 0,52 mol

NaOH

2

2 2 2 3

0,4 mol 2

HCOOC H a mol CO

C H COOC H b mol 2 ancol

2 muoi HCOOCH CH OOCC H c mol H O

CH d mol

 

 

 

  

  

 

- Ta có

n : aE b c 0,12 a 0, 08 mol

b 0, 015 mol BTNT C : 3a 5b 6c d 0, 465

c 0, 025 mol BTNT H : 6a 8b 8c 2d 0, 4.2

d 0 BT electron :14a 24b 24c 6d 0, 52.4

   

 

      

 

      

 

      

2 3 2 5

C H COOC H

0, 015.100%

%n 12, 5%

  0,12 

Lưu ý:

- Tính nhầm phần trăm khối lượng thì ra phương án sai là B. 13,61%

- Tính nhẩm phần trăm số mol chất có PTK lớn nhất là dieste thì ra phương án sai là C. 13,61%

Câu 39: Đáp án C

A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng.

B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn.

C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch.

D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp.

Câu 40: Đáp án B Phân tích:

Đây là câu hỏi rất hay về bản chất của hóa học thông qua phân tích sâu các bước tiến hành thí nghiệm, để trả lời đúng câu hỏi ở mức độ VDC thì các em cần nắm vưỡng các kiến thức sau:

- Chất rắn tan nhiều hơn khi nhiệt độ tăng nhưng chất khí thì ngược lại, khả năng hòa tan của chất khí giảm khi nhiệt độ tăng, nhiều em chưa nắm vững hoặc chưa biết nên trả lời sai phát biểu (e)

- Dung dịch NH3 đã bão hòa thì không thể hòa tan thêm NH3 nữa, điều này gây khó khăn rấn lớn khi các em giải quyết phát biểu (g)

- Khí tan nhiều trong nước là HCl, NH3, CH3NH2,...

- Khi tan thì áp suất trong bình thấp hơn áp suất của không khí bên ngoài, gây ra lực hút làm nước phun vào bình

- Khí HCl (hiđroclorua) tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric làm quỳ tím hóa đỏ nhưng không làm đổi màu phenolphtalein.

- Khí NH3, CH3NH2,... tan trong nước tạo thành dung dịch có môi trường bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh, làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

Hướng dẫn giải:

(a) Đúng, Amoniac hoặc metyl amin đều tan nhiều trong nước cho môi trường bazơ, làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(b) Sai, Khí X là HCl tan nhiều trong nước, làm áp suất trong bình giảm nên nước vẫn phun vào trong bình thủy tinh.

(17)

Trang 17 (c) Sai, Do khí tan nhiều trong nước nên tia nước phun mạnh vào bình do áp suất trong binh thấp hơn áp suất không khí.

(d) Đúng, Khí X (NH3, CH3NH2,...) tan trong nước cho môi trường bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh.

(e) Sai, Khi đun nóng thì khả năng hòa tan của khí trong nước giảm.

(g) Sai, Dung dịch NH3 đã bão hòa thì không thể hòa tan được khí X, cho nên không có hiện tượng nước phun vào bình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có

Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G.. Phần trăm khối lượng của Y có trong

(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl

Xà phòng hóa hoàn toàn 20,1 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,0 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Y gồm hai muối..

Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam

Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no..

Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa 25,86 gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat..

Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thì thu được m gam Ag.. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau