• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 NS: 09/12/2018

NG: Thứ hai ngày 17tháng 12 năm 2018 Toán

Tiết 71. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số TP cho số TP - Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số TP cho một số TP.

2. Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng giải toán, tính toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính : 19,72 : 5,8 17,4 : 1,45

- Gọi Hs dưới lớp nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài 1: Gọi HS nêu y/c của bài.

- Y/c HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu y/c.

- Y/c HS nêu cách làm. T/c cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV HD HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai PS.

- HS lên bảng làm bài.

- 2 hs nêu

- Hs lắng nghe

Bài 1: 3,5 ; 1,26 ; 8,9 - Hs thực hiện

Bài 2: a) X x 1,4 = 2,8 x 1,5 X x 1,4 = 4,2

X = 4,2 : 1,4 X = 3 (Phần b làm tương tự ) Bài 3:

Bài giải

Chiều dài mảnh đất là:

161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi mảnh đất là:

(17 + 9,5 ) x 2 = 53 (m) Đáp số: 53 m.

- Hs lắng nghe

(2)

Tập đọc

Tiết 29. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu ND: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS yêu quý cô giáo.

*GDHS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của ND đối với Bác.

*GDQTE: Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu quý kiến thức, tôn trọng thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi Hs đọc TL bài: Hạt gạo làng ta.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B.Bài mới

1.GTB (1') Dùng tranh minh hoạ (slide 1) 2. Luyện đọc, tìm hiểu bài

a. Luyện đọc: (10')

- Gọi 1 HS đọc cả bài - lớp đọc thầm.

- HD Hs chia đoạn và cách đọc bài

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV ghi từ khó đọc, hs đọc

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Gọi HS đọc từ chú giải, GV đưa ra câu văn dài. (slide 2)

- T/c cho Hs đọc nhóm

- T/c cho Hs đọc trước lớp, Gv nhận xét - Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài (12’)

- Gọi HS đọc từ đầu đến chém nhát dao.

+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?

+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?

- 4 Hs đọc bài - Hs khác nhận xét - Hs theo dõi

+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến nhát dao + Đoạn 3: Già Rok đến xem cái chữ + Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- Hs thực hiện

Buôn, lồng ngực, gùi.

- Hs thực hiện

Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: "Bác Hồ".

Y hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo:

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe - Hs thực hiện

+ Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.

+ Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi

(3)

+) Rút ra ý 1:

- Gọi HS đọc đoạn còn lại

+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?

+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?

+) Rút ra ý 2:

+ Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng. (slide 3)

- Cho HS đọc lại.

c) HD đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đọc nối tiếp bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm (slide 4)

- Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HSVN học bài và CB cho bài sau

*LH: GD HS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của nhân dân đối với Bác. Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu quý kiến thức, tôn trọng thầy cô.

hội….

*Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.

- Hs thực hiện

+Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im … + Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,…

*Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.

*Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu.

- 2 HS đọc.

- 4 Hs đọc

- HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc.

- Hs nêu lại nội dung - Hs lắng nghe

--- NG: Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018

Toán

Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Thực hiện các phép tính với STP cho một STP. So sánh các số thập phân - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS kĩ năng tính toán, giải toán thành thạo.

3. Thái độ:

- GD HS tính cẩn thận, biếp áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

(4)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính : 62,92 : 5,2 86,4 : 1,6 - Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới

1. GTB(1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài 1 (VBT) Gọi HS nêu y/c của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GVHDHS chuyển các hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh 2 STP.

- T/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4 (VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân, làm bài và chuẩn bị cho bài sau.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

a) 305,14 b) 45,908 d) 507,009

Bài 2:

54,01 < 54

10 1 4

25

1 < 4,25 3,41 > 3

4

1 9

5

4 = 9,8 Bài 4:

a) 9,5 x X = 47,4 x 24,8 9,5 x X = 72,2

X = 72,2 : 9,5 X = 7,6

Lắng nghe ---

Luyện từ và câu

Tiết 29: Mở rộng vốn từ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc. (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ đặt câu.

3. Thái độ: GDHS biết sống hoà thuận, êm ấm để góp phần XD gia đình hạnh phúc.

* GDQTE: HS có quyền được hưởng cuộc sống hạnh phúc.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, MCVT, từ điển HS.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trước.

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.

- HS đọc bài.

(5)

2. HDHS làm bài tập (30’).

*Bài 1. (VBT-104)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.

- Cho HS làm việc cá nhân, sau đó trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài 2. (VBT-104) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi.

- Chiếu một số bài của Hs - GV nhận xét, KL.

*Bài 4 (VBT-104) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.

- Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.

- GV chốt: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho GĐ sống HP nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP.

C. Củng cố, dặn dò (4’) GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: Các em có quyền được hưởng cuộc sống hạnh phúc

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

Bài 1:

b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

Bài 2 (VBT-104)

- Đồng nghĩa: toại nguyện, sung sướng,…

- Trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, cơ cực, khốn khổ,…

- Hs thực hiện

Bài 4.

Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là:

c) Mọi người sống hoà thuận.

- Hs lắng nghe

Chính tả (nghe - viết)

Tiết 15. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*GDQTE: HS có quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật. Có bổn phận yêu lẽ phải, công lí .

II. ĐỒ DÙNG DH - VBT, MCVT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) Cho HS viết các từ: tranh giành, tranh chấp, trưng bày, chưng cất, trúng tuyển, công

- HS lên bảng viết.

(6)

chúng,...

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HDHS nghe - viết (14’) - Gọi HS đọc bài viết.

+ Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ ?

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,…

- Em hãy nêu cách trình bày bài ? - GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- Nhxét chung.

3. HD HS làm bài tập chính tả (16’)

* Bài 2 (VBT-102)

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 4.

+ Nhóm 1, 2, 3: Làm phần a.

+ Nhóm 4, 5, 6: Làm phần b.

- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.

- Cả lớp và GV nh.xét, KL nhóm thắng cuộc

* Bài 3 (VBT-102) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4.

- Mời một số HS lên thi tiếp sức.

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

LH: HS có quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật. Có bổn phận yêu lẽ phải, công lí

- Nhắc HS về nhà luyện viết những lỗi mình hay viết sai và chuẩn bị cho bài sau.

- HS đọc bài.

+ Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

Bài 2:

a) Tra (tra lúa) – cha (mẹ) ; trà (uống trà) – chà (chà xát).

b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).

Bài 3:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.

b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.

- Hs lắng nghe

--- Khoa học

Tiết 29 : THỦY TINH.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.

(7)

2. Kĩ năng: HS phát hiện ra một số tính chất của thuỷ tinh và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.

3. Thái độ: Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Một số đồ dùng bằng thủy tinh.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu công dụng của xi măng?

- Xi măng có những tính chất gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới(30')

1. Giới thiệu bài( 1’) : Trực tiếp 2.ìm hiểu bài

* HĐ1:Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh(10')

* Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.

* Cách tiến hành.:

- Yc hs làm việc theo cặp.

- Yc HS quan sát hình trang 60 SGK và trả lời các câu hỏi SGK.

+Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?

+Em thấy thuỷ tinh có tính chất gì?

+Khi sử dụng đồ dùng bằng thuỷ tinh cần chú ý gì?

* Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn dễ vỡ. Chúng thường được dùng sản xuất chai, lọ, li, cốc,...

* HĐ2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng (20')

* Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.

- Yc hs thảo luận nhóm, nhóm trưởng đk:

+ Nêu được tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.

+Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ

- Một số HS nêu.

- HS làm việc theo cặp qs tranh và trả lời.

- Một số hs trả lời:

+Mắt kính, bóng điện, chai lọ, cốc, chén,...

+Trong suốt hoặc có màu, rất dễ vỡ,không bị gỉ.

+Nhẹ nhàng,tránh va chạm mạnh,tránh làm rơi vì dễ vỡ.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK.

- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

+Thuỷ tinh thường:Trong suốt,không gỉ, không cháy,không hút ẩm,không bị a xít ăn mòn.

+Thuỷ tinh chất lượng cao: Rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, dễ vỡ.

+Thuỷ tinh thường: Cốc, chén, chai, lọ, .

(8)

tinh thường,thuỷ tinh chất lượng cao?

+Người ta sản xuất thuỷ tinh bằng cách nào?

- GV giảng và nêu kết luận: thuỷ tinh được chế tạo ra từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao được dùng vào làm các dụng cụ y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao( Như kính nup, kính hiển vi...

C. Củng cố, dặn dò(2')

- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau. Cao su.

+Thuỷ tinh chất lượng cao: Dụng cụ phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế kính xây dựng.

+Nung cát trắng đã được trộn với các chất khác cho chảy ra rồi để nguội....

- Hs lắng nghe.

- Hs trả lời.

- Hs nghe.

--- NG: Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018

Toán

Tiết 73. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với STP và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân.

3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính:

55,2 : 2,4 226,8 : 42 - Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài 1. (VBT-89)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (VBT-89)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra bài

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

- Hs thực hiện

51,6 ; 126 ; 16,5 ; 3,6 Bài 2:

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5 = 43,04 : 26,9 : 5 = 16 : 5

= 0,32 (Phần b làm tương tự)

(9)

của nhau - Gọi HS đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 (VBT-89) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- GV HD HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

Bài 3:

Bài giải

Số bước chân của Hương là:

140 : 0,4 = 350 (bước) Đáp số: 350 bước.

--- Tập đọc

Tiết 30. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.

- Hiểu ND, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.

*GDQTE: HS có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc và TLCH về bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB(2’) Dùng tranh (slide 1).

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc (8’) - Gọi 1 HS đọc.

- T/c cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm

- T/c cho HS đọc nối tiếp lần 2 Gọi HS đọc chú giải (slide 2) - Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (12’) - Cho HS đọc khổ thơ 1:

+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Hs theo dõi - HS đọc bài.

- Hs thực hiện

giàn giáo, trụ bê tông, cái bay - Hs thực hiện

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 - 2 HS đọc toàn bài.

- Hs lắng nghe

+ Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú

(10)

ngôi nhà đang xây?

=>HS có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển

+) Rút ra ý 1:

- Cho HS đọc khổ thơ 2:

+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?

+) Rút ra ý 2:

- Cho HS đọc các khổ thơ còn lại:

+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi?

+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?

+) Rút ra ý 3:

- Nội dung chính của bài là gì? (slide 3) - Cho 1-2 HS đọc lại.

c) HD đọc diễn cảm (8’) - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng khổ 3, 4, 5 trong nhóm. (slide 4) - T/c thi đọc diễn cảm.

- GV nh.xét bình chọn Hs đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS VN học bài và CB bài sau.

lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở …

*) Hình ảnh một ngôi nhà đang xây.

- Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong....

+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.

+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên

+ Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương…

+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.

* Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.

- HS đọc.

- Hs thực hiện

- HS nêu giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ.

Chiều / đi học về

Chúng em qua/ ngôi nhà đang xây dở //

Giàn giáo/tựa cái lồng che chở

Trụ bê tông/ nhú lên như một mầm cây Bác thợ nề ra về/ còn huơ huơ cái bay Tạm biệt

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc.

- Hs lắng nghe --- BUỔI CHIỀU

Kể chuyện

Tiết 15. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì HP của nhân dân theo gợi ý của sgk.

- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn.

- Kể được một câu chuyện ngoài SGK

(11)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn tự tin.

*GDTTHCM: Tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.

*GDQTE: Các em có quyền sống trong hạnh phúc, quyền tham gia công sức, góp phần xây dựng quê hương. Phải biết yêu quê hương

II. ĐỒ DÙNG DH: Một số truyện có nội dung viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS kể lại 1-2 đoạn truyện Pa-xtơ và em bé và TLCH về ý nghĩa của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2. HD HS kể chuyện (30’)

a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:

- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.

- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp )

- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK.

- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.

- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.

b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.

- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .

- GV qu.sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự HD trong gợi ý 2.

Với những truyện dài,HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:

+ Đại diện các nhóm lên thi kể.

+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe và chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện lần sau.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- HS đọc đề.

Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân - HS đọc.

- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Hs lắng nghe

(12)

……….

Địa lí

TIẾT 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương;

thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng: Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta, các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại.

3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan ở khu công cộng, khu du lịch.

* GDTN-MTBĐ: Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này.

- Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễn biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Bản đồ hành chính Việt Nam.

- GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử, ...

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.

+Nước ta có những loại hình giao thông nào?

+Loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá?

+ Tuyến đường sắt Bắc Nam đi quan những thành phố nào của nước ta?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Tìm hiểu bài

*HĐ 1(15’): Hoạt động thương mại.

- Cho học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh dựa vào sách giáo khoa và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi sau:

+ Thương mại gồm những hoạt động nào?

+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn phát triển nhất cả nước?

- HS trả lời.

- Hs đọc thông tin và trả lời:

+ Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm:

Nội thương là buôn bán trong nước.

Ngoại thương là buôn bán với nước ngoài.

+ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.

- Hs lên chỉ bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ CHí Minh.

(13)

- Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương có trung tâm thương mại lớn.

+ Nêu vai trò của ngành thương mại.

+ Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta.

*HĐ2(15’): HĐ nghành du lịch.

- Gv cho học sinh làm việc theo nhóm.

- Gọi đại diện trình bày kết quả.

Nhóm 1,2:

Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp nước ta.

Nhóm 3:

Cho biết những năm gần đây vì sao lượng khách du lịch đến nước ta ngày càng đông.

Nhóm 4:

Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta.

C. Củng cố dặn dò(3’)

- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa

* Biển mang lại cho con người những gì? Cần phải làm gì để bảo vệ chúng?

- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

+ Cầu nối sản xuất với tiêu dùng.

+ Xuất khẩu các mặt hàng khoáng sản như than đá, dầu mỏ; các mặt hàng công nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ, mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tôm, cá hộp...

Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nhiên liệu.

- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày kết quả.

Nhóm 1,2 :

- Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.

- Nhiều lễ hội truyền thống.

- Có các di sản thế giới, có các vườn quốc gia. Có nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn

Nhóm 3 :

- Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du lịch nước ngoài ngày càng tăng do nước ta có nhièu di sản thế giới, có nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an toàn...

Nhóm 4 :

- Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.

- Hs đọc tóm tắt sgk.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- NG: Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018

Toán

Tiết 74. TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: Giúp HS

(14)

1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PS dưới dạng STP.

3. Thái độ: HS yêu thích học toán, cẩn thận khi chuyển đổi.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để hiểu biết 25%.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng tính a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 b) ( 2,04 + 3,4 ) : 0,68 - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu KN tỉ số phần trăm (12’) a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:

+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?

- GV viết lên bảng:

100

25 = 25% là tỉ số %.

- Cho HS tập đọc và viết kí hiệu % b) Ví dụ 2

- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:

+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.

+ Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.

+ Viết thành tỉ số phần trăm.

+ Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường.

- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.

3. Luyện tập (18’)

*Bài 1 (VBT-90)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu, Hd HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc k.quả bài làm.

- Gọi HS nhận xét - Gv Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (VBT-90)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, sau đó treo bảng phụ chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

- 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.

- Nhận xét

- Hs quan sát.

+ Bằng 25 : 100 hay

100 25 . - HS viết vào bảng con.

- HS viết: 80 : 400 hay

400 80

- HS đổi bằng :

400

80 =

100 20

- HS viết:

100

20 = 20%

- Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.

* Bài 1:

a) 94%

b) 6%

* Bài 2:

a) 300 : 500; 200 : 500 b) 100

60 = 60% ;

100

40 = 40%

c) 60 cây cam; 40 cây chanh.

- Lắng nghe ---

Luyện từ và câu

(15)

Tiết 30. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU

1. KT: HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.

- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.

2.KN: Viết được đoạn văn tả tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4.

3. TĐ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1 - Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Y/c HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB(1’) : GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HD HS làm bài tập (30’).

*Bài 1 (VBT-106) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV HD HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm vào vở bài tập.

- Mời một số HS trình bày.

- HS khác nhận xét.

- GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.

*Bài 2 (VBT-107) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm theo nhóm vào bảng nhóm.

+ Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.

+ Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.

+ Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn.

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV kết luận nhóm thắng cuộc.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.

*Bài 3 (VBT-107)

- Cho HS làm bài theo nhóm 5

(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)

*Bài 4 (VBT-107) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu - Cho HS viết bài vào vở.

- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác,…

b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,

c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,

d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Bài 2:

a) Về quan hệ gia đình:

- Chị ngã em nâng.

- Con hơn cha là nhà có phúc….

b) Về quan hệ thầy trò:

- Không thầy đố mày làm nên.

- Kính thầy yêu bạn.

c) Về quan hệ bè bạn:

- Học thầy không tầy học bạn.

- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

Bài 3:

a) MT mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,…

b) MT đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,…

Bài 4:

- HS đọc yêu cầu.

- HS viết vào vở.

- HS đọc bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

(16)

làm - GV nhận xét, tuyên dương.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.

- Hs lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 29. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết miêu tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2)

2. Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.

*GDQTE: HS biết nữ công nhân là những người lao động rất giỏi. Phải biết yêu quý người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cho HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GT MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)

*Bài 1:

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.

- GV HD HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.

- Cho HS trao đổi theo cặp.

- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo bảng phụ.

*Bài 2

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý:

- HS nêu.

*Bài 1:

a)- Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy.

- Đoạn 3: Phần còn lại.

b)- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.

- Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm.

- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.

c)Tay phải cầm búa,tay trái xếp rất

*Bài 2:

- HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.

- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.

(17)

+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.

+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về HĐ nh.vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.

+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.

+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.

- Cho HS viết đoạn văn vào vở.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.

- GV nhận xét một số đoạn văn.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học

*LH: GDHS biết nữ công nhân là những người lao động rất giỏi. Phải biết yêu quý người lao động.

- Y/c HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc bài làm của mình.

- HS bình chọn.

Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Khoa học Tiết 30: CAO SU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên các đồ dùng làm bằng cao su. Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su.

2. Kĩ năng: HS phát hiện ra một số tính chất của cao su.

3. Thái độ: Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu ,biết cách bảo quản những đồ dùng làm bằng cao su.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Thông tin và hình trang 60 sgk.Bóng cao su, dây chun.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ (5')

- Nêu tính chất của thuỷ tinh? Kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.

- Có mấy loại thuỷ tinh? So sánh đặc điểm của chúng?

- Nhận xét.

B. Bài mới (30')

*HĐ1. Một số đồ dùng làm bằng cao su(10')

- Kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su mà em biết?

- Dựa vào những kinh nghiệm thực tế sử

- Một số HS nêu.

- ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, bóng đá,...

- Cao su dẻo, bền, cũng bị ăn mòn.

(18)

dụng đồ dùng bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì?

-Từng nhóm giới thiệu các đồ dùng làm bằng cao su mà nhóm đã sưu tầm được.

*HĐ2. Tính chất của cao su (20') - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 HS , phát cho mỗi nhóm 1 dây chun, 1 bóng cao su.

- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên

- Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận

+GV làm TN 4:Mời 1HS cầm 1 đầu dây cao su,đầu kia GV bật lửa đốt.Em có thấy tay bị nóng không? Vì sao?

+Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì?

- Có hai loại cao su:Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.

C. Củng cố, dặn dò (2') - Cao su có nguồn gốc từ đâu?

- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần chú ý gì?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chất dẻo

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả- thi đua từng nhóm.

- HS thảo luận nhóm 6, tiến hành thí nghiệm.

- HS trả lời .

- TN1: Ném quả bóng cao su xuống nước, xuống nền nhà,quả bóng nẩy lên...=>Cao su có tính chất đàn hồi.

-TN 2: Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây giãn ra... =>Cao su có tính chất đàn hồi.

- TN3: Thả một sợi dây cao su vào bát nước không thấy hiện tượng gì xảy ra

=> Cao su không tan trong nước.

-HS quan và trả lời : Khi đốt... không bị nóng chứng tỏ cao su dẫn nhiệt kém.

- Cao su có tính đàn hồi tốt,không tan trong nước, cách nhiệt.

- Nhựa cây cao su với lưu huỳnh - cao su TN. Cao su nhân tạo chế ra từ dầu mỏ than đá.

- Không để ngoài nắng,không để hoá chất dính vào, không để nơi có nhiệt độ quá cao, quá thấp.

--- NG: Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018

Toán

Tiết 75. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT

(19)

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng tính 39 : 100 = ? - Nhận xét, tuyên dương

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD giải toán về tỉ số phần trăm (12’) a) Ví dụ:

- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi yêu cầu HS : + Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường.

+ Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ? + Nhân với 100 và chia cho 100.

- GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%

b) Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào?

c) Bài toán:

- GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối.

- Cho HS tự làm ra nháp. Mời 1 HS lên bảng làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Luyện tập (18’)

*Bài 1 (VBT-91)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (VBT-91) Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - GV chốt lại KT của bài

- Dặn HS về ôn lại các KT vừa học và CB bài cho giờ học .

- HS lên bảng làm bài.

- HS thực hiện:

+ 315 : 600

+ 315 : 600 = 0,525

+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%

- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp nhau đọc.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5%

Đáp số: 3,5%.

* Bài tập 1:

a) 37%

b) 23,24%

c) 128,2%

* Bài tập 2:

a) 20% b) 500% c) 37%

- Hs lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 30. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

(20)

- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng lập dàn ý và viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. HD HS luyện tập (30’)

*Bài 1 (VBT-109)

- Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

- Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét.

- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.

- GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.

- Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.

- Mời một số HS trình bày.

- Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.

*Bài 2:(VBT-109)

- Mời 1 HS yêu cầu của bài.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý:

+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.

+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.

+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.

+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.

- Cho HS viết đoạn văn vào vở.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo

- HS đọc

- HS đọc.

- HS xem lại kết quả q.sát.

- Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.

- HS nghe.

- HS lập dàn ý vào nháp.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- HS nghe.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc bài.

- HS bình chọn.

(21)

- GV nhận xét một số đoạn văn.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nh.xét giờ học.

- Y/c những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.

--- BUỔI CHIỀU

Lịch sử

Tiết 15. CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. MỤC TIÊU

1. KT: Học xong bài này, HS biết:

- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

- Biết ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

- Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

2. KN: Nêu được lí do, ý nghĩa đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu quý, tự hào về lịch sử của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 14.

- Nhận xét, tuyên dương B.Bài mới

1. HĐ 1 (2’) (làm việc cả lớp)

- GV giới thiệu bài, GV sử dụng bản đồ - Nêu nhiệm vụ học tập.

2. HĐ 2 (7’) (làm việc cả lớp) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu:

+ Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt – Trung?

+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?

- Mời một số HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. (slide 1) 3. HĐ 3 (10’) (làm việc theo nhóm).

- GV HD HS tìm hiểu về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 2:

+ Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết

- HS nêu.

- Hs quan sát tranh, lắng nghe a)Nguyên nhân của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950:

- TDP muốn cô lập căn cứ địa VB.

- Ta quyết định mở chiến dịch nhằm giải phóng một phần biên giới, khai thông đường liên lạc quốc tế.

b) Diễn biến:

- Sáng 16-9-1950, ta tấn công cụm cứ điểm Đông Khê.

- Sáng ngày 18-9-1950, ta chiếm được cụm cứ điểm.

(22)

định ấy thể hiện điều gì?

+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu ? Hãy tường thuật lại trận đánh ấy ?

+ Chiến thắng có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

- GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.

4. HĐ 4 (10’) (làm việc theo nhóm). GV HD HS thảo luận như sau: (slide 2)

- Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

- Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì ?

- Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì ?

- Nhóm 4: Quan sát hình ảnh tù binh Pháp trong chiến dịch Biên giới em có suy nghĩ gì ?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại, ghi bảng.

- GV nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên giới C. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV nhận xét giờ học.

-

c) Kết quả:

Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt – Trung.

d) Ý nghĩa:

Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS chú ý lắng nghe.

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

TRẢI NGHIỆM LỮ ĐOÀN 405 TTG( Nhà trường) ...

SINH HOẠT TUẦN 15 I.MỤC TIÊU

1.Đánh giá các hoạt động trong tuần15 2.Đề ra phương hướng tuần 16

II. TIẾN TRÌNH A.Nhận xét tuần 15 1.Cán sự lớp nhận xét 2. GV nhận xét chung

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

(23)

...

...

...

*Tồn tại: .………...………...…...

*Tuyên dương: ………...………...……

*Nhắc nhở: .………...………...……

2. Phương hướng tuần 16

...

...

...

...

...

...

...

...

…...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp