• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 6

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 14/10/2018 Ngày giảng : 14/10/2018 Ngày duyệt : 28/10/2018

(2)

TUAN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 6

Ngày soạn :  09/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai, 15/10/2018  

ĐẠO ĐỨC

BÀI 3: GỌN GÀNG, NGĂN  NẮP (Tiết 2)  

I. MỤCTIÊU : 1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

- Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng sống gọn gàng ngăn nắp.

3. Thái độ:

- Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Biết để một số đồ dùng gọn gàng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD :

- Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

- Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn lắp.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, bộ tranh thảo luận nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên làm bài tập 5 trang 10.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Hoạt động 2: Đóng vai theo các tình huống.

- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong các tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.

- Giáo viên kết luận: em nên              

- 1 Vài học sinh đọc tình huống.

- Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai

- Đại diện các nhóm đóng vai.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

               

Theo dõi  

         

(3)

TẬP ĐỌC

        TIẾT 16 – 17: MẨU GIẤY VỤN (2T)  

I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, .

- Nghỉ hơi sau các dấu câu, và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

- Hiểu : Nghĩa các từ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu được nội dung bài: phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

2.Kĩ năng :

- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ :

-  Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.

- Phận tích, hướng dẫn học sinh cách để sách vở gọn gàng.

 *) QTE : Ngoài việc sắp xếp gọn gàng đò dùng học tập trên lớp, ở nhà cũng như ở mọi nơi khác thì em có nên dể gọn gàng ngăn nắp không

?

* Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ.

- Giáo viên yêu cầu học sinh giơ tay theo 3 mức độ a, b, c.

- Giáo viên kết luận:

* sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm.

*Tiết kiệm được thời gian.

Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.

 * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài.

 

               

- Nhắc lại kết luận.

         

- Học sinh tự đánh giá việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

- Học sinh so sánh số liệu của nhóm.

- Các nhóm báo cáo.

 

     

Thực hiện sắp xếp sách vở của mình trên lớp.

(4)

- Đọc được câu đơn giản.

* GDMT:GDHS có ý thức bảo vệ môi trường . II.CAC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CÂN GD : - Tự nhận thức về bản thân

- Xác định giá trị - Ra quyết định.

III. ĐÒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiết 1:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên đọc bài: “mục lục sách” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Luyện đọc: (30’) - Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu, từng đoạn.

- Giải nghĩa từ:

- Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm.

- Hướng dẫn học sinh Minh đọc một câu đơn giản trong bài.

- Thi đọc cả bài.

    Tiết 2:

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ( 15’)

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.

a) Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?

b) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì

?  

c) Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?

               

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất.

- Đọc đồng thanh cả lớp.

   

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

 

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa cửa ra vào rất dễ thấy.

- Cô giáo yêu cầu cả lớp im lặng xem mẩu giấy nói gì.

- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: Các bạn ơi hãy

 

Theo dõi  

                           

- Đọc câu: Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá.

                 

Lắng nghe

(5)

TOÁN

        TIÊT 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5  

I. MỤC TIÊU :  1.Kiến thức :

- Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.

- Củng cố giải toán về nhiều hơn.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh tính chính xác 3. Thái độ:

- GD yêu thích sự chính xác của toán học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Ôn: Đọc các số từ 11 đến 15, viết các số từ 6 đến 10.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: 20 que tính rời.

- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2.

III. ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

d) Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì ?

GDMT: GDHS có ý thức bảo vệ môi trường .

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.

(20’)

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. (2’)

*HS có quyền được học tập ,được hưởng niềm vui trong học tập.Các bạn nữ và các bạn nam đều có quyền được bày tỏ ý kiến trước lớp.

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

 

bỏ tôi vào sọt rác.

   

- Cô giáo nhắc nhở học sinh phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 

- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai.

- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 25.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’)

* Hoạt động 2:

               

               

(6)

Giới thiệu phép tính 7 + 5 (12’) - Giáo viên nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa.

Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính

?

? Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 7+ 5 = ? + Đặt tính.

+ Tính từ phải sang trái.

      7        +   5       12

  * Vậy 7 + 5 bằng mấy ?

  * Giáo viên ghi lên bảng: 7 + 5

= 12.

     

- Gọi hs Minh đọc số, viết số.

 

* Hoạt động 3: Thực hành.(20’) Bài 1:Tính nhẩm:

- Cho HS tự làm bài rồi chữa - Củng cố cho HS bảng cộng và tính chất giao hoán của phép cộng.

Bài 2.Tính:

- Gọi 2 HS lên bảng làm  

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ.

Bài 3: Tính nhẩm.

- Cho HS tự làm bài, nhận xét bài trên bảng.

 

- Củng cố cho hS cách tính nhẩm bằng cách tách số.

Bài 4.

- Gọi 1 HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

 

? Bài toán hỏi gì?

       Tóm tắt

 Em       : 7 tuổi  Anh hơn em    : 5 tuổi

 

- Học sinh nêu lại bài toán.

   

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 12.

- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.

+ Bước 1: Đặt tính.

+ Bước 2: Tính từ phải sang trái.

- Học sinh nhắc lại.

     

- Bảy cộng năm bằng mười hai.

- Học sinh lập bảng cộng.

7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13

7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16  

 

- HS làm bài và nối tiếp đọc kết quả.

- Nhận xét rút kết luận: Đổi chỗ các số hạng …..tổng không đổi.

   7  + 4   11    

7  + 8  15  

    7 + 9 16    

   7  + 7  14     

 7 + 3  10     

- 2 HS lên bảng làm

7 + 5       = 12      7 + 6      = 13 7 + 3 + 2 = 12     7 + 3 + 3 = 13 7 + 8       = 15     7 + 9       = 16 7 + 3 + 5 = 15     7 + 3 + 6 = 16 - 1em làm bảng(hs giỏi)

Lớp nhận xét

- Biết tuổi em lên 7. Anh nhiều hơn em 5 tuổi.

- Hỏi anh bao nhiêu tuổi.

- Một HS lên bảng giải          Bài giải

Số tuổi của chị Hoa là :          7 + 5 = 12 (tuổi ).

      Đáp số :12 tuổi.

Theo dõi  

                                   

- Đọc số từ 11 đến 15

- Viết số từ 6 đến 10

(7)

Ngày soạn: 09/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba, 16/10/2018  

TẬP ĐỌC

TIẾT 15: NGÔI TRƯỜNG MỚI  

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Đọc trơn toànbài.

- Hiểu nội dung bài: Qua việc tả ngôi trường tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của học sinh với ngôi trường.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu nghĩa các từ khó trong bài - Biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ - Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả

-  Đọc đúng các từ ngữ: ngôi trường, bỡ ngỡ, xoan đào, lấp ló, sáng lên trong nắng 3.Thái độ:

- Yêu thích sự trong sáng của tiếng việt.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Đọc được câu đơn giản.

II . ĐỒ DÙNG :

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Anh        :… tuổi?

- Củng cố dạng toán về nhiều hơn.

Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên đọc bài: “Chiếc bút mực” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Luyện đọc: (12’)

* Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu, từng đoạn.

- Giải nghĩa từ:

               

- Học sinh lắng nghe.

   

- Học sinh nối nhau đọc từng dòng, từng câu.

- Học sinh đọc phần chú  

Theo dõi  

                     

(8)

TẬP VIẾT

TIẾT 6 : CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU:

Hướng dẫn học sinh Minh đọc một câu trong bài.

- Hướng dẫn đọc cả bài  

* Đọc theo nhóm.

- Thi đọc cả bài  

* Đọc đồng thanh

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (12’)

- Tìm đoạn văn tương ứng với từng đoạn văn?

 

- Tả vẻ đẹp ngôi trường  

- Từ ngữ nào tả vẻ đẹp của lớp học.?

 

- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới?

- Tình cảm của HS đối với trường mới như thế nào ?

- Em được học ngôi trường mới em cảm thấy như thế nào ?

- Em làm gì để trường, lớp xanh sạch đẹp?

*)QTE: - Các con có quyền được học tập trong ngôi trường mới, đẹp. Quyền được bày tỏ ý kiến.

? Được học tập trong ngôi trường mới khang trang sạch đẹp, cùng với bạn bè thầy, cô thương yêu dạy dỗ con có cảm nghĩ như thế nào ?

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.

(8’)

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài

giải.

   

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.

- Đọc đồng thanh cả lớp.

 

- Tả ngôi trường từ xa

- Tả lớp học

- Cảm xúc của HS.

- Tường vàng, ngói đỏ như cánh hoa lấp ló.

- Tường trắng, cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân.

- Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài ...cả cái thước kẻ

- Yêu và tự hào…

 

- Nhiều ý kiến.

 

- Không bẻ cành bứt lá…

     

- Con thầm cảm ơn thầy cô đã chăm lo dạy dỗ chúng em. Em hứa sẽ học hành chăm chỉ để thầy cô vui lòng.

 

Đọc câu: "Em nhìn ai cũng thấy thân thương"

(9)

1. Kiến thức :

- Biết viết hoa chữ cái Đ theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng  “đẹp trường đẹp lớp” theo cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.

2. kĩ năng :

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu đúng nét.

3. Thái độ :

- Yêu thích rèn chữ viết

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Ôn lại chữ hoa A, Ă, Â.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.

- Học sinh: Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :   

Hoạt động của giáo viên

 

Hoạt động của học sinh

 

HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ C và từ chia.

- Giáo viên nhận xét bảng con.

2. Bài mới: (12’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.

- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu.

- Nhận xét chữ mẫu.

- Giáo viên viết mẫu lên bảng.

 

- Phân tích chữ mẫu.

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

- Yêu cầu hs Minh viết vở, giáo viên theo dõi hướng dẫn.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Giới thiệu từ ứng dụng:

Đẹp trường đẹp lớp.

- Giải nghĩa từ ứng dụng: nói lên trường rất sạch sẽ

*GDHS giữ gìn trường lớp sạch đẹp

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng  

- HS viết bảng con  

       

- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ.

- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

     

- Học sinh phân tích

- Học sinh viết bảng con chữ Đ 2 lần.

         

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giải nghĩa từ: 

 

- Học sinh viết bảng con chữ: Đẹp

     

 

Viết bảng con chữ A  

                                 

Viết vở chữ A, Ă, Â

(10)

TOÁN

        TIẾT 27: 47 + 5 I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 5.

- Áp dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài.

- Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

2.Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.

3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Ôn phép tính sộng trừ trong phạm vi 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên: 12 que tính rời và 4 bó một chục que tính.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU : vào bảng con.

*Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết.(20’)

Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn.

       

        - Giáo viên theo dõi uốn nắn

sửa sai.

- Chấm, chữa.

- Giáo viên thu 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

3. Củng cố - Dặn dò.(3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về viết phần còn lại.

- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.

   

- Sửa lỗi.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi một số học sinh lên đọc bảng công thức 7 cộng với một số.

- Yêu cầu học sinh Minh lên bảng làm: 1 + 3 =

      4 - 2 = - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 5. (12’) - Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu

             

- Học sinh nêu lại bài toán.

 

- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.

+ Bước 1: Đặt tính.

+ Bước 2: Tính

- Học sinh thực hiện phép tính.

+ Bảy cộng năm bằng mười hai, viết hai nhớ một

 

Làm bảng 1 + 3 = 4 - 2 =                        

(11)

HĐNG

AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đi đúng phần đường của mình, biết các tín hiệu đèn giao thông.

2. Kĩ năng:

- Biết quan sát khi qua đường, biết một số loại phương tiện giao thông que tính ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính.

      47      +  5         52

   * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1

   * 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.

   * Vậy 47 cộng 5 bằng 52.

* H o ạ t đ ộ n g 3 : T h ự c hành.(20’

Bài 1: Tính

- 1 học sing đọc yêu cầu  

-  Củng cố cách đặt tính theo cột dọc

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

       

- Củng cố cách tìm số hạng  

  Bài 3.

- HS đọc bài qua tóm tắt -1 HSlàm bảng,  lớp nhận xét - Củng cố giải toán nhiều hơn.

Bài 4.y/c hs khá giỏi làm.

- Củng cố cách đếm hình.

 

Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

+ Bốn thêm một bằng năm, viết năm.

- Bốn mươi bảy cộng năm bằng năm mươi hai.

   

- Học sinh làm lần lượt từng bài.

- HS tự làm rồi chữa.

- 1 HS lên bảng làm lớp nhận xét.

 

- 1 HS đọc yêu cầu -  Cả lớp tự làm rồi chữa.

S ố

hạng 7 27 19 47

S ố

hạng 8  7  7  6

Tổng 15 34 26 53

 

      Bài giải

Số xăng- ti- mét đoạn thẳng AB là :

  17 +  8 = 25 (xăng-ti-mét )        Đáp số: 25 xăng-ti-mét - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

 Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:

      A.4              B.5

      C. 6       D. 9 

- Khoanh vào chữ D 9 hình chữ nhậ

                   

Làm vở:

1 + 3 = 2 + 2 = 0 + 4 = 4 - 1 = 4 - 2 = 4 - 3 = 4 - 4 = 4 - 0 =  

(12)

3. Thái độ:

- Có hướng thú với giờ học

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Biết đi bên phải đường II. ĐỒ DÙNG

- Tranh, ảnh, đèn giao thông ,cờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Ngày soạn   : 10/10/2018

Ngày giảng:Thứ tư, 17/10/2018 CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )

        TIẾT 11:  MẨU GIẤY VỤN  

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng  đoạn tóm tắt nội dung bài: “Mẩu giấy vụn”.

- Viết đúng qui tắc viết chính tả với ai/ay, s/x, thanh hỏi/ thanh ngã.

- Làm đúng các bài tập có phụ âm đầu s/x; vần ai/ay.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, viết đẹp.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích luyện chữ viết đẹp, chính xác.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Chép một câu dài trong sách.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hát tập thể bài: Em yêu trường em 2. Nội dung:

 GV nêu một số câu hỏi về ATGT  

       

Gáo viên nhận xét

- Tổ chức cho học sinh thi giữa các tổ - Đại diện các nhóm bốc thăm

- Thư kí ghi điểm, tổ cao điểm nhất là người thắng cuộc

- Hát tập thể 3. Củng cố

- Nhận xét tiết học  

   

Học sinh trả lời

? Khi đi em đi về phía tay nào của mình?

? Em hãy nêu các tín hiệu đèn giao thông?

? Khi đi qua đường em phải đi như thế nào?

Lớp nhận xét  

Nhóm trưởng bốc thăm

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. HS Minh

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)    

(13)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Tìm kiếm, mỉm cười, long lanh, chen chúc.

- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. (20’)

- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép.

+ Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?

+ Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:

Mẩu giấy, nhặt, sọt rác.

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập(7’).

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở.

- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a.

     

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài tập 2

               

- Học sinh lắng nghe.

- 2 Học sinh đọc lại.

- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

 

- Có 2 dấu phẩy.

 

- Dấu gạch ngang, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.

- Học sinh luyện bảng con.

   

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

       

- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh làm bài vào vở.

- 1 Học sinh lên bảng làm.

         Máy cày - mái nhà         Thính tai - giơ tay.

        Chải tóc - nước chảy.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất.

         + Xa xôi, sa xuống.

         + Phố xá, đường sá.

Theo dõi  

                   

Lắng nghe  

                       

Chép câu: Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi bỏ vào sọt rác.

(14)

KỂ CHUYỆN

TIẾT 6: MẨU GIẤY VỤN  

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức;

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “mẩu giấy vụn. ” - Biết phân vai dựng lại câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể cảa bạn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng kể chuyện lưu loát, diễn cảm, thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp.

3. Thái độ :

- Yêu thích môn học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể.

- Kể từng đoạn theo tranh.

- Cho học sinh quan sát kỹ 4 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tóm tắt nội dung của mỗi tranh.

+ Kể theo nhóm.

+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai.

+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện.

 

- 1 HS kể bạn lắng nghe nhận xét.

             

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh kể nội dung mỗi tranh theo nhóm.

- Nối nhau kể trong nhóm.

+ T1: Cô giáo chỉ mẩu giấy vụn ngay ở cửa ra vào.

+ T2: Bạn học sinh nói với cô giáo là mẩu giấy không biết nói.

+ T3: Bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

+ T4: Bạn gái nói là mẩu giấy có biết nói.

 

 

Theo dõi  

             

Quan sát tranh cùng bạn  

           

Lắng nghe

(15)

         

TOÁN

TIẾT 28: 47 + 25  

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng: 47 + 25 (cộng có nhớ dạng tính viết).

- Củng cố phép cộng dạng đã học: 7 + 5; 47 + 5 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cộng có nhớ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng yêu thích toán học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Ôn phép tính sộng trừ trong phạm vi 4.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: 6 bó một chục que tính và 12 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH CHỦ YẾU : + Sau mỗi lần học sinh kể cả

lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình.

- Phân vai dựng lại câu chuyện.

 

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

 

- Các nhóm phân vai lên kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Các nhóm lên đóng vai.

- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt nhất.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7 cộng với một số.

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 25. (12’)

- Giáo viên nêu bài toán dẫn tới phép tính

47 + 25 =?

             

- Học sinh nêu lại bài toán.

- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 72.

- Học sinh thực hiện phép tính.

Làm bảng 2+ 2 = 4 - 3 =                  

(16)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính.

       47      + 25        72

 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

 * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

 * Vậy 47 + 25 = 72

* Hoạt động 3: Thực hành.(20’)

Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên nhận xét bài trên bảng con.

       

- Củng cố phép cộng có nhớ.

 

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

- HS làm bài trong nhóm rồi nhận xét bài bạn

     

- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.

- Củng cố cho HS cách đặt tính đúng, cộng có nhớ.

Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự tóm tắt giải vào vở.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

   

Bài 4:hướng dẫn hs khá giỏi làm  

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Học sinh viết bảng con:

47 + 25 = 72  

               

- Học sinh lên bảng làm .  17

+ 24     4 1

 37 + 36  73

 47 + 27  74

 57 + 18  75

 67 + 29  96  77

  + 3     8 0

 28 + 17  45

 39 + 7  46

 47 + 9  56

 29 + 7  36  

- Học sinh làm theo nhóm đôi. 35

  + 7     4 2       Đ

 37   + 5         87  S

 29 + 16  35       S

 47   + 14         61   Đ  

 37 + 3  30   S - Học sinh các nhóm làm việc.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải.

       Bài giải

Đội đó có tất cả số người là:

       17 + 19 = 36 (người):

      Đáp số: 36 người.

- Cả lớp nhận xét.

  35   + 7   42

  37   + 5   87

                         

Làm vở:

1 + 3 = 2 + 2 = 0 + 4 = 4 - 1 = 4 - 2 = 4 - 3 = 4 - 4 = 4 - 0 =  

(17)

Ngày soạn  : 11/10/2018

Ngày giảng:Thứ năm, 18/10/2018 CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT )

              TIẾT 12:  NGÔI TRƯỜNG MỚI  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “ngôi trường mới”

- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu và vần dễ lẫn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Chép được một câu dài trong bài.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU :

       

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ-(5’)

- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3b của giờ trước.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.(25’)

- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài.

- Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Mái trường, rung động, trang nghiêm, thước kẻ.

- Hướng dẫn học sinh viết vào  

- Thực hành làm bài  

   

- Học sinh lắng nghe.

   

- 2 Học sinh đọc lại.

- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

 

- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài, …

- Học sinh luyện bảng con.

   

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh chép bài vào vở.

 

                       

Theo dõi  

             

Chép câu: Dưới mái

(18)

      LUYÊN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 6:  CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

 

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (ai, cái gì, con gì là gì ?).

2.Kĩ năng:

- Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Ôn từ chỉ sự vật.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Giáo viên: Bảng phụ;

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H CHỦ YẾU:

vở.

- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

- Chấm và chữa bài.

 

*Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.(6’)

Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.

       

Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở.

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài 2b.

 

- Soát lỗi.

- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả:

   

- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.

Cái tai, chân tay, tượng đài, đáy hồ, chai nước, chữa cháy, …

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh làm vào vở.

+ Tiếng bắt đầu bằng s hoặc x:

Sẽ, son, san, sen, sáng, song, sân, soi, …

Xe, xén, xoan, xong, xoài, xét, …

trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ ( 3’)

- 3 Học sinh lên bảng viết 1 số tên sau: sông Đà, núi Nùng, hồ Than thở, thành phố Hồ Chí Minh.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

 

-Học sinh lên bảng viết  

       

 

Theo dõi  

       

(19)

TOÁN

       TIẾT 29: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47 + 25; 47 + 5; 7 + 5 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết.)

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích toán học

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Ôn lại đơn vị đo độ dài xăng - ti -mét.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H CHỦ YẾU :  

 

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.

Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

     

- Yêu cầu học sinh Minh nêu tên một số từ chỉ cây cối, con vật.

Bài 2: giảm tải

Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên mời 1 em lên bảng làm.

         

3.  Củng cố - Dặn dò. (3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà ôn lại bài.

 

   

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh đặt câu hỏi.

+ Ai là học sinh lớp 2?

+ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

+ Môn học em yêu thích là gì ?

- Học sinh nối nhau nói câu có nghĩa giống với câu b, c.

 

- Học sinh làm bài.

- Trong tranh có 4 quyển vở (vở để ghi bài), 3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở, bút, thước… ), 2 lọ mực (mực để viết), 2 bút chì (bút chì để viết, vẽ), 1 thước kẻ(thước kẻ để đo, kẻ đường thẳng…), 1 ê ke (ê ke để đo, kẻ.đường thẳng, kẻ các góc), 1 com pa ( để vẽ vòng tròn).

                     

Kể theo hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng đọc bảng    

   

(20)

Ngày soạn  11/10/2018

Ngày giảng: Thứ sáu,18/10/2018 công thức 7 cộng với một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm.

   

- Củng cố cách tính nhẩm qua việc ghi nhớ các bảng cộng

- Yêu cầu học sinh Minh đọc và viết đơn vị đo độ dài cm Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu BT  

 

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ.

Bài 3: Yêu cầu học sinh tự đặt đề toán theo tóm tắt rồi giải vào vở.

 

- Củng cố giải toán có lời văn  

Bài 4: Yêu cầu học sinh tự làm

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

- Củng cố so sánh các số Bài 5:Hướng dẫn hs khá giỏi làm

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp tự làm rồi chữa.

- Củng cố cho HS biết số lớn và số bé

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

 

             

- Học sinh tính nhẩm đọc kết quả.

 

7 + 3 = 10 7 + 7 = 14 5 + 7 = 12 7 + 4 = 11 7 + 8 = 15

7 + 5 = 12 7 + 9 = 16 8 + 7 = 15 7 + 6 = 13 7 + 10 = 17  

 

- Học sinh làm bảng con.

        37 +  15  52

  47 +  18  65

   24 + 17  41

   67 +   9  76

  57 +  23  80 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên.

       Bài giải

Cả hai loại trứng có số quả là:

     28 + 37 = 65 (quả)

       Đáp số : 65 quả.   

 

- Học sinh làm bài.

- Các em lên trình bày bài của mình.

19 + 7 = 17 + 9     23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7     16 + 8 < 28 - 3  

     

- Cả lớp cùng nhận xét đưa ra đáp án đúng.

 

                           

Đọc, viết đơn vị đo dộ dài cm.

(21)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 6 :  TIÊU HOÁ THỨC ĂN  

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng, hiểu được chạy, nhảy sau khi ăn sẽ có hại.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhìn đi đại tiện.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN G-D :

- Kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.

- Kĩ năng tư duy phê phán : phê phán những hành vi sai như chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn, nhịn đi đại tiện.

-  Kĩ năng làm chủ bản thân : có trách nhiệm với bản thân trong việc ăn uống.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa về cơ quan tiêu hoá trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi

- Nêu đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Trò chơi “chế biến thức ăn”.

- Giáo viên cho học sinh chơi  trò chơi này đã học ở tiết trước.

* Hoạt động 3: Thực hành - Thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.

- Cho học sinh thực hành theo cặp.

- Giáo viên kết luận: ở miệng                

- Học sinh chơi trò chơi  

- Học sinh quan sát sơ đồ.

- Một số học sinh lên chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ trên bảng.

- Học sinh thực hành theo cặp.

- Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại kết  

Theo dõi  

                                   

(22)

TOÁN

TIẾT 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN  

 

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Củng cố về khái niệm “Ít hơn” và biết giải bài toán về ít hơn.

2. Kĩ năng;

- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính).

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích học toán.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Ôn hình tam giác, hình tròn.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Học sinh : VBT, SGK, hs Minh (bộ đồ dùng toán) - Giáo viên : 7 quả cam, bộ đồ dùng toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : được răng nghiền nhỏ, lưỡi

nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được chế biến thành chất bổ dưỡng.

* Hoạt động 4: Làm việc với sách giáo khoa về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Giáo viên kết luận: Vào đến ruột non phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng thấm qua thành ruột non đi vào máu nuôi cơ thể, chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi ra ngoài.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Nhận xét giờ học.

luận nhiều lần.

       

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm báo cáo.

- Cả lớp nhận xét.

- Nhắc lại kết luận.

 

- Học sinh vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống.

                 

Quan sát tranh trong sách giáo khoa cùng bạn

Hoạt động của giáo viên A. KTBC:(3p)

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

 

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới:

1. GTB:

2. Nội dung:(15p)

Hoạt động của học sinh

* Điền dấu  <, >, = ?

 19 + 7 ... 17 + 9       23 + 7 .... 38 – 8  16 + 8 ... 28 – 3       17 + 9 ... 17 + 7  

Lớp nhận xét  

   

HS Minh  

             

(23)

a) Giới thiệu về bài toán ít hơn:

- GV nêu bài toán.

- GV sử dụng đồ dùng trực quan.

- HS nêu lại bài toán.

   

? 7 quả cam là số quả ở hàng nào?

? Số cam ở hàng dưới so với số cam ở hàng trên như thế nào?

? Muốn biểu diễn số cam ở hàng dưới, ta vẽ đoạn thẳng như thế nào?

 

- 1 HS biểu diễn câu hỏi của bài trên sơ đồ.

   

? Muốn tính số cam ở hàng dưới ta làm như thế nào?

                     

- Yêu cầu học sinh Minh lấy hình tròn và hình tam giác, gọi tên từng hình.

b) Luyện tập:

* Bài 1: (5p)

- GV tóm tắt lên bảng.

- HS dựa vào tóm tắt làm lại bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài:

+ NX cách trình bày.

+ Nêu câu trả lời khác.

   

Hàng trên:

 

Hàng dưới:

 

- 7 quả cam là số cam ở hàng trên.

- Số cam ở hàng dưới ít hơn số cam ở hàng trên.

- Muốn biểu diễn số cam ở hàng dưới, ta vẽ đoạn thẳng ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số cam ở hàng trên.

      

- Ta lấy số cam hàng trên trừ đi số cam hàng dưới ít hơn.

- HS nêu phép tính.

- HS nêu lời giải - đáp số.

- 1 HS lên bảng trình bày bài.

       Bài giải

      Cành dưới có số quả cam là:

      7 – 2 = 5 ( quả cam)        Đáp số: 5 quả cam.

 

- HS đọc đề bài.

- HS làm cá nhân.

- 1 HS chữa trên bảng.

       Tóm tắt 17 cây

- N h à

Mai             7 cây

- Nhà Hoa:

? cây Bài giải

Số cây cam vườn nhà Hoa là:

      17 – 7 = 10 (cây)

      Đáp số: 10 cây.

 

- HS đọc đề bài.

- HS dựa vào tóm tắt làm lại bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Tóm tắt

      An cao       : 95 cm        Bình thấp hơn An :   5 cm

                                   

Theo dõi  

                                             

L à m t h e o hướng dẫn của giáo viên

 

(24)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 6:  KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-  Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách (BT3).

2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS kĩ năng tra mục lục sách chính xác.

3. Thái độ:

- Có ý thức tra cứu mục lục sách chính xác.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Ôn lại một số từ chỉ sự vật.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Giao tiếp

- Thể hiện sự tự tin.

- Tìm kiếm thông tin.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Bảng phụ; tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

         

GV: Củng cố cách giải bài toán về ít hơn.

* Bài 2: (5p)

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt lên bảng.

- Chữa bài:

+ Nêu câu trả lời khác.

GV: Củng cố cách giải bài toán về ít hơn. Lưu ý: thấp hơn là ít hơn

* Bài 3: (5p)

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt lên bảng.

- Chữa bài:

+ Nêu câu trả lời khác.

GV: Củng cố cách giải bài toán về ít hơn.

c) Củng cố, dặn dò:(1p) - Hôm nay chúng ta học dạng toán gì?

- GV nhận xét giờ học

       Bình cao        : ... cm?

 

Bài giải

Bình cao số xăng- ti- mét là:

95 – 5 = 90 (xăng -ti-mét)

      Đáp số: 90 xăng-ti-mét.

- HS dựa vào tóm tắt làm lại bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở       Bài giải

Lớp 2A có số học sinh trai là:

15 – 3 = 12(bạn)

      Đáp số: 12 bạn

           

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Minh

A. KTBC:(5p)    

(25)

          KNS

BÀI 3: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ  

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Luôn lịch sự trong giao tiếp.

 2. Kĩ năng:

 - Thực hành được những việc làm của người lịch sự.

3. Thái độ:

- Có hứng thú với bài học

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Có ý thức lắng nghe kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG

-Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

- HS1 làm lại BT1, tiết TLV tuần 5.

 

- HS2 đọc mục lục các bài tập đọc ở tuần 6.

B. Bài mới(30p) 1. GTB( 2p)

- GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập(15p)

* Bài 1:

       Giảm tải

* Bài 2:

*Bài 3: Đọc mục lục sách của một tập truyện thiếu nhi. Ghi lại tên 2 truyện, tên tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục.

- Yêu cầu học sinh kể tên một số loại cây, con vật

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. HS làm bài vào VBT.(15p) - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.

- Cả lớp và GV nhận xét.

4. Củng cố dặn dò( 3p)

- GV dặn dò HS tập xem mục lục của các tập truyện thiếu nhi khác.

- GVNX giờ học.

- Dựa vào 4 tranh minh hoạ truyện Không vẽ bậy lên tường, trả lời các câu hỏi.

- Mẩu giấy vụn, Ngôi trường mới, Mua kính.

           

- HS nêu y/c của bài.

- Mỗi HS đặt trước mặt một tập truyện thiếu nhi, mở trang mục lục.

 

- 3, 4 HS đọc mục lục v  tập truyện của mình.

- HS đọc tên truyện, tên tác giả và số trang.

   

Theo dõi  

                           

 - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Khởi động:

   - HS hát tập thể.

  - GV giới thiệu bài.

2. Bài mới:

Hot ng 1:

i.

 - GV kể cho HS nghe câu chuyện

“ Ứng xử nơi công cộng”.

  - Nêu câu hỏi:

   + Những biểu hiện nào của Hùng chưa lịch sự ?

   + Em thể hiện phép lịch sự của mình với những người xung quanh như thế nào ?

Hot ng 2:

i.

 - Hướng dẫn HS học thuộc bài hát “ Chim vành khuyên”

 - GV chia HS thành các nhóm ( 5 HS) thực hành đóng vai theo lời bài hát.

        Hot ng 3:

i.

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm.

                       

   

Hot ng 4: T ánh giá i.

      - GV nhận xét.

     

 

- Lớp hát bài “ Múa vui ”  

     

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

         

- Lớp học bài hát.

 

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Chia sẻ với các bạn những cách để nhớ nội quy trường lớp.

 

HS nêu:

- Những biểu hiện của ngưởi lịch sự:

 + Chào hỏi lễ phép với người lớn tuổi.

 + Nói chuyện lịch sự khi nghe điện thoại.

 + Nói lời xin lỗi khi mắc khuyết điểm.

 + Trang phục gọn gàng.

 + Nói lời cảm ơn khi được khen ngợi.

 + Ăn uống lịch sự.

- Những hành vi mà người lịch sự không có:

 + Làm ồn, chen lấn nơi công cộng.

 + Nói trống không khi nghe điện thoại.

 + Làm phiền ba mẹ khi có  

Hát theo các bạn  

           

Lắng nghe  

           

Theo dõi

(27)

      SINH HOẠT TUẦN 6 I/ MỤC TIÊU:

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ NỘI DUNG

- Ổn định tổ chức : Hát

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

Ưu điểm:

...

...

...

...

Tồn tại:

...

...

...

...

2. Phương hướng :

- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Dành nhiều đoá hoa điểm 10 tặng cô.

- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

3. Bầu học sinh chăm ngoan:

...

4. Vui văn nghệ.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp - Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy.

       Ngày       tháng       năm 2018        Tổ trưởng

           

3.Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học  

khách.

 + Làm sai nhưng không xin lỗi.

 + Không chào người lớn.

 + Vứt rác không đúng nơi quy định.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm  và thực hiện những hành vi lịch sự của mình.

 

(28)

       

      Nguyễn Thị Thìn ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Hoạt động thực hành: Y/c HS quan sát các hình ảnh ở HĐ thực hành trong sách/28, 29, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: “Em sẽ làm gì nếu nhìn thấy trên đường

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài vào vở thực hành kĩ năng sống.. - Giáo viên gọi học sinh chia sẻ trước lớp kết quả bài

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 50, 51 trong sách

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 50, 51 trong sách

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: nêu nhiệm vụ, ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình. - Giáo viên

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - 7 sách giáo khoa và thảo luận theo cặp cho biết trong hình lá cây được dùng để làm gì.. + Nêu ích lợi của lá

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh các quả trong sách giáo khoa trang 92, 93, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:. + Chỉ, nói tên và mô tả

*) Làm việc với sách giáo khoa và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ trong sách giáo