• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 22/ 1/ 2015

Ngày giảng: T2/ 25/ 1/ 2015

HỌC VẦN

BÀI 90: ÔN TẬP A. Mục đích, yêu cầu:

- Kiến thức: Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.

- Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện: " Ngỗng và Tép".

- Thái độ: Hs yêu thích môn học.

B- Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Đọc SGK bài 89 2. Viết: rau diếp, ướp cá.

II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vần đã học từ bài 84 đến bài 89.

- Gv ghi : op, ap, ăp, â,... iêp, ươp.

- Gv chỉ.

2. Ôn tập:

* Trực quan: treo bảng ôn.

a) Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

*Trực quan:

p

a ăp

ă âp

...

iê iêp

ươ ươp

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang trong bảng ôn.

+ So sánh các vần?

- 6 Hs đọc - viết bảng con - 6 Hs nêu - 1 Hs đọc

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iê, ươ, p.

- Nhiều Hs ghép và đọc - Lớp đọc đồng thanh

+Vần ap, ăp, âp, ... ươp mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm p cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

+ Vần iêp, ươp có âm đôi đầu vần

(2)

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

- Gv chỉ

b) Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’) - Gv viết: đầy ắp, đón tiếp, ẩp trứng.

- Giải nghĩa:

c) Viết bảng con: ( 8')

* Trực quan: đón tiếp, ấp trứng

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv Qsát uốn nắn.

- Hs đọc cá chân, đồng thanh - 8 Hs đọc, đồng thanh

.

- Hs nêu cấu tạo, độ cao chữ ghi từ.

- Hs viết bảng con.

Tiết 2

3. Luyện tập.

a) Luyện đọc. ( 15') a.1: Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy Qsát tranh 1 (17) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng.

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv đọc và Hd đọc.

- Gv đọc mẫu, chỉ . - Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện.

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV.

+ lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh.

b.2 HD Hs kể

- 5 hs đọc.

- Hs Qsát .

+ Vẽ cái ao có đàn cá bơi lội.

- 1 Hs đọc: Cá mè ăn nổi ...

Đẹp ơi là đẹp.

+ cá chép, con tép, đẹp ơi là đẹp - 2 Hs

- Đoạn thơ có 8 dòng.

- 8 Hs đọc từng dòng.

- 8 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 2 lần).

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét. Đồng thanh.

- 1 Hs đọc "Ngỗng và Tép".

(3)

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện

+Vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

.

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

. Kể chuyện: Ngỗng và Tép - Gv kể chuyện 2 lần.

- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp.

- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.-

c. Luyện viết: (10') . thác nước, ích lợi.

- GV viết mẫu, HD quy trình viết.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD - HD Hs viết yếu

- Gv chấm 9 bài, Nxét, sửa sai cho hs.

III. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 84.

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể. theo từng tranh các bạn nghe bổ sung.

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi

- Hs lắng nghe, bổ sung.

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh.

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung.

- Hs mở vở tập viết bài 83 - Hs viết bài

2 Hs đọc

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

MĨ THUẬT

Bài 22: VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Kiến thức: Nhận biết hình dáng, đặc điểmmàu sắc một vài con vật nuôi trong nhà

- Kĩ năng: Biết cách vẽ con vật quen thuộc

- Thái độ:Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích

(4)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Một số tranh, ảnh con gà, con mèo, con thỏ - Một vài tranh vẽ các con vật

- Hình hướng dẫn cách vẽ 2. Học sinh:

- Vở tập vẽ 1

- Bút chì, bút dạ, sáp màu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu các con vật:

_GV giới thiệu hình ảnh các con vật và gợi ý để HS nhận biết:

+Tên các con vật

+Các bộ phận của chúng

- Yêu cầu HS kể vài con vật nuôi khác 2.Hướng dẫn HS cách vẽ con vật:

- Giới thiệu cách vẽ:

+Vẽ các hình chính trước: đầu, mình +Vẽ các chi tiết sau

+Vẽ màu theo ý thích - GV vẽ màu.

- Cho HS tham khảo một vài bài vẽ các con vật

3.Thực hành:

- Gợi ý HS làm bài tập:

+Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuôi theo ý thích của mình

+Vẽ các con vật có dáng khác nhau

+Có thể vẽ thêm vài hình khác: nhà, cây, hoa, … cho bài vẽ thêm sinh động

+Vẽ màu theo ý thích

+Vẽ to vừa phải với khổ giấy - Cho HS thực hành - GV theo dõi và giúp HS 4. Nhận xét, đánh giá:

- GV cùng HS nhận xét về:

+ Cách vẽ hình (cân đối)

- Quan sát và nhận xét

- Con trâu, bò, chó, mèo, thỏ, gà, …

- HS quan sát

- Thực hành vẽ vào vở

(5)

+ Về màu sắc (đều, tươi sáng)

- Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích

5.Dặn dò:

- Dặn HS về nhà: - Sưu tầm tranh, ảnh các con vật

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 23/ 1/2015

Ngày giảng: Thứ ba/ 26/1/2015 HỌC VẦN BÀI 91: OA- OE A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xoè.

- Kĩ năng: Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.

Luyện nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề:"Sức khoẻ là vốn quý nhất ".

- Thái độ: Hs yêu thích môn Tiếng việt.

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa - Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

C. Các hoạt động dạy học:

I.Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Đọc bài 90 trong SGK 2. Viết: đầy ắp, ấp trứng - Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

* Vần oa: ( 8')

a) Nhận diện vần: oa - Ghép vần oa.

- Em ghép vần oa ntn?

- Gv viết: oa

- So sánh vần oa với ao

- HD: vần oa có âm o gọi là âm đệm, âm a là âm chính vần.

b) Đánh vần:

.Vần oa:

- Gv HD: o - a - oa

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép oa.

- ghép âm o trước, âm a sau.

- Giống đều có 2 âm, Khác vần oa có âm o đầu vần âm a cuối vần còn vần ao có âm a đầu vần âm o cuối vần.

(6)

- đọc nhấn ở âm a, âm o là âm đệm đầu vần .Tiếng: hoạ, hoạ sĩ

. hoạ

- Ghép tiếng."hoạ"

+ Có vần oa ghép tiếng hoạ. Ghép ntn?

- Gv viết :hoạ

- Gv đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ . hoạ sĩ:

* Trực quan tranh: hoạ sĩ + Tranh vẽ ai? Đang làm gì?

- HD: Người chuyên vẽ tranh, ảnh gọi là hoạ sĩ

- Có tiếng " hoạ" ghép từ : hoạ sĩ +Em ghép ntn?

- Gv viết: hoạ sĩ - Gv chỉ: hoạ sĩ

: oa - hoạ - hoạ sĩ.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oa

- Gv chỉ: oa - hoạ - hoạ sĩ.

. Vần oe: ( 7')

( dạy tương tự như vần oa) + So sánh vần oe với vần oa - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ + Tìm tiếng mới có chứa vần oa (oe), đọc đánh vần., đọc trơn

Gv giải nghĩa từ.

- Nxét, tuyên dương.

d). Luyện viết: ( 11') . oa, oe

* Trực quan:

Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oa, oe?

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

+ Ghép âm h trước, vần oa sau và dấu nặng dưới a.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ một người đang đứng vẽ.

- Hs ghép

+ Ghép tiếng "hoạ" trước rồi ghép tiếng "sĩ" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- Hs: từ mới "hoạ sĩ", tiếng mới là tiếng "hoạ", …vần " oa".

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

+ Giống đều có âm o đệm đầu vần.

+ Khác âm chính vần a và e.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu "khoa, hoà, choè, khoẻ" và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

- oa gồm o trước a sau, vần oe gồm o trước p sau, o,a, e cao 2 li.

(7)

+ So sánh vần oa với oe?

+ Khi viết vần oa, oe viết thế nào?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng..

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

hoạ sĩ, múa xoè ( dạy tương tự vần oa, oe)

+ Giống: đều có chữ ghi âm o đầu vần.Khác: chữ ghi âm a, e cuối vần.

+Viết vần oa : viết o rê phấn viết nét thắt rồi lia phấn viết chữ ghi âm a sát điểm dừng của o. Viết vần oe: viết o rê phấn viết liền mạch sang e...

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn - Hs viết bảng con

Tiết 2

3. Luyện tập a) Đọc( 15')

a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1(19) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Tiếng nào chứa vần oa, oe?

- Gv chỉ từ chứ vần oa, oe + Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD, chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

* Trực quan: tranh 2 SGK (19) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn trong bức tranh đang làm gì?

+ Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?

+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?

- Gv nghe Nxét uốn nắn.

* TE có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ cây và hoa đua nhau nở hoa....

+1 Hs đọc: Hoa ban xoè cánh trắng ... dịu dàng.

+ hoa ban, xoè cánh, khoe - 3 Hs đọc, lớp đọc

+ ... có 4 dòng - 6 Hs đọc

... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

6 Hs đọc, lớp đọc.

- 2 Hs đọc:"Sức khoẻ là vốn quý nhất"

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn

- Đai diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ các bạn đangtập thể dục . +Buổi sáng sau khi ngủ dậy và TTD giữa giờ học, giờ ra chơi.

- Hs trả lời ...

(8)

c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oa, oe

- Gv viết mẫu vần oa hd qtrình, khoảng cách...

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

(Vần oe, hoạ sĩ, múa xoè tng tự như vần oa) - Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 92.

- Lớp Nxét bổ sung.

+ ...

- Hs nêu.

- Mở vở tập viết bài 91 - Hs Qsát.

- Hs viết bài.

- Duy, DMy, Long, HMy.

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

TOÁN

TIẾT 83: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán.

- Kĩ năng: HS biết tìm hiểu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì để từ đó lựa chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Tự giải bài toán.

- Thái độ: Yêu thích môn Toán.

II- Đồ dùng:

Giáo viên: Tranh vẽ bài toán như SGK phóng to.

III- Hoạt động dạy học chính:

1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Bài toán có lời văn thường có mấy phần? Là những phần nào?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán có văn (16’)

- Treo tranh, gọi HS đọc đề toán - cá nhân, tập thể

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - có 5 con gà, thêm 4 con gà , hỏi tất cả mấy con gà?

- GV tóm tắt bài toán, gọi HS đọc lại tóm tắt.

- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Cho HS nhắc lại.

- Hướng dẫn HS viết bài giải bao gồm: Câu lời giải, phép tính có tên đơn vị, viết đáp số.

( Chú ý cách trình bày cho đẹp).

Chốt: Nêu lại các bước khi giải bài toán?

- cá nhân

- lấy 5 + 4 = 9, vài em nêu lại

- vài em đọc lại bài giải.

- Viết : Bài giải; câu lời giải;

(9)

phép tính; đáp số.

3. Hoạt động 3: Thực hành SGK.

*Bài 1: T117.(8')Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi về bài toán.

- Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào sách.

- Nêu lại các bước khi giải toán?

- Tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt tìm.

- Tự nêu phép tính: 4 + 3 =7 - Nêu lại các bước trên.

*Bài 2: T118.(7')Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau.

Bài 3: T118. Giảm tải.

- Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài toán.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn.

4.Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Nêu các bước khi giải toán?

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Xăngtimét. Đo độ dài.

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

ÂM NHẠC

ÔN TẬP BÀI HÁT: TẬP TẦM VÔNG

(Nhạc: Lê Hữu Lộc – Lời theo Đồng Dao)

I/Mục tiêu:

- Kiến thức: Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.

- Kĩ năng: Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.

- Thái độ: Biết bài hát này là bài hát nhạc do nhạc sĩ Lê Hữu Lộc Viết lời theo Đồng Dao.

II/Chuẩn bị của giáo viên:

- Nhạc cụ đệm.

- Băng nghe mẫu.

- Hát chuẩn xác bài hát.

III/Hoạt động dạy học chủ yếu:

- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.

- Kiểm tra bài cũ: 5’ Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học.

- Bài mới:

Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh

* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Tập Tầm Vông: 15’

- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.

- HS thực hiện.

+ Hát đồng thanh

(10)

- Cho học sinh tự nhận xét:

- Giáo viên nhận xét:

- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do ai sáng tác?

- Cho học sinh tự nhận xét:

- Giáo viên nhận xét:

- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.

* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.15’

- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .

- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài

- HS nhận xét:

- Giáo viên nhận xét:

* Cũng cố dặn dò: 3’

- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.

- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.

- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.

+ Hát theo dãy + Hát cá nhân.

- HS nhận xét.

- HS chú ý.

- HS trả lời.

+ Bài :Tập Tầm Vông + Nhạc :Lê Hữu Lộc - Lời Đồng dao - HS nhận xét.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS chú ý.

-HS ghi nhớ.

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 24/1/2015

Ngày giảng: Thứ tư/ 27/1/2015

HỌC VẦN BÀI 92 : OAI - OAY I . Mục tiêu

(11)

- Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của vần : oai – oay.đọc viết được oai- oay, điện thoại , gió xoáy

- Kĩ năng: Nhận ra được vần oai- oay trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II- Đồ dùng :

- Tranhvẽ : Gió xoáy, điện thoại, câu ứng dụng, phần LN III - Lên lớp Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5') - GV cho HS đọc bài oa - oe

Viết bảng con: hoạ sĩ, múa xoè.

Nhận xét 1. Bài mới:

a) Giới thiệu : oai - oay (12') a. Hoạt động1: Nhận diện vần - GV đưa vần oa.

- Có vần oa , thêm âm i ngắn vào cuối hãy gài chữ ghi vần oai.

Vần oai do mấy âm ghép lại?

So sánh oai với oa.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a - i -

oai( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.) - GV: Có vần oai hãy gài chữ ghi tiếng thoại?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: thờ - oai - thoai - nặng - thoại.

GV giới thiệu tranh điện thoại.

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: điện thoại.

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: điện thoại.

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

* oay - xoáy - gió xoáy( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng: (6')

quả xoài hí hoáy

- Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Học sinh: Do 3 âmghép lại : âm o đệm đầu vần, âm a chính vần đứng giữa, âm i cuối vần . - giống nhau: đều có âm 2 âm là âm o đệm và âm a là chính.

- khác nhau : vần oai kết thúc là âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ th trước, vần oai sau, dấu nặng dưới a.

- HS đọc

- HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng điện trước, gài chữ ghi tiếng thoại sau.

- Hs nêu

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

(12)

khoai lang loay hoay - Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12') * oai, oay

Giáo viên viết mẫu: oai, oay

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ i kết thúc giữa đường kẻ 2.

- Tiếng thoại : viết th, lia bút sang viết vần oai, dấu nặng dưới a..

* điện thoại, gió xoáy (dạy tương tự oai, oay)

Giáo viên sửa sai cho học sinh

- HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. -HS viết bảng con.

Tiết 2 1.Giới thiệu : (2') Chúng ta học tiết 2

2.Bài mới:

a.Luyện đọc: (10')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.( Tiết 1)

Gv nhận xét, cho điểm.

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

Tháng chạp là tháng trồng khoai

Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói: (8')

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

+ Chỉ tên từng loại ghế ? +Nhà em có loại ghế nào?

+Trong lớp ta có loại ghế nào?

+ Ngoài ra em còn biết có loại ghế nào nữa?

KL: Về chủ đề c.Luyện viết: (12')

- HS đọc cá nhân. ĐT.

-Học sinh quan sát , nêu

-HS tìm đọc tiếng mang vần mới : trồng khoai

-HS luyện đọc dòng thơ.

-HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh, nêu

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV - Hs trả lời

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu

(13)

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết

 Viết vần oai, oay

+ Viết từ : điện thoại, gió xoáy d. Củng cố, dặn dò: (5')

-Đọc toàn bài.

- Nhận xét, đgiá

Chuẩn bị bài vần 93

tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

- 2 Hs đọc toàn bài

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

TOÁN

TIẾT 83: XĂNGTIMÉT. ĐO ĐỘ DÀI I- Mục tiêu:

- Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimét.

- Kĩ năng: Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăngtimét trong các trường hợp đơn giản.

- Thái độ: Yêu thích môn Toán.

II- Đồ dùng:

Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia xăngtimét.

III- Hoạt động dạy học chính:

1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Giải bài toán có lời văn thường có mấy bước? Là những bước nào?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài xăngtimét và dụng cụ đo độ dài thước thẳng (6’) - Giới thiệu đơn vị đo xăngtimét trên thước thẳng.

- theo dõi

- Hướng dẫn HS xác định 1 cm trên thước thẳng - Giới thiệu xăngtimét viết tắt là cm

- lấy bút chì vạch trên giấy 1cm theo thước

- đọc, viết cm 3. Hoạt động 3: Giới thiệu thao tác đo độ dài

( 7’)

- Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: Đặt thước; đọc số ghi vạch của thước; viết số đo độ dài vào chỗ thích hợp.

- theo dõi và thực hành đo độ dài đoạn thẳng ở vở nháp

4. Hoạt động 4: Thực hành (18’)

*Bài 1:T119.(5')Gọi HS đọc yêu cầu và viết cm vào VBT.

*Bài 2: T119.(3')Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc các số đo.

- viết vào vở và đọc - HS nêu yêu cầu.

+ Đo và nêu miệng kết quả.

- HS nêu yêu cầu.

(14)

- *Bài 3:T120.(5')Đo đọ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo.

- Kiểm tra kết quả của HS.

* Bài 4:T120. (5')- Gọi 2 HS nêu yêu cầu.

- Nhận xét chữa bài.

+ Làm VBT

+ Đổi vở kiểm tra kết quả.

- HS nêu yêu cầu.

+ Đo và nêu cách đo.

4.Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Thi đo độ dài đoạn thẳng nhanh.

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Luyện tập.

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

ĐẠO ĐỨC

BÀI

11:

EM VÀ CÁC BẠN( TIẾT 2)

I.

Mục tiêu:

- Kiến thức: Qua bài học Hs biết được: TE cần được học tập, được vui chơi, được kết giao bạn bè.

- Kĩ năng: Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tậpvà trong vui chơi.

Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Thái độ: Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.

II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trong trong quan hệ bạn bè.

- Kĩ năng giao iếp/ ứng xử với bạn bè.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Phương pháp:Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống, trò chơi.

Kĩ thuật: trình bày 1 phút.

- Đóng vai - Động não

IV.Phương tiệndạy học:

- Vở bài tập Đ Đ1,

- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết-Nhạc và lời của Mộng Lân.

V. Các hoạt động dạy học:

A.Kiểm tra bài cũ:( 5)

+ Vì sao cần phải có bạn khi học, khi chơi?

+ Vậy muốn có bạn khi học, khi chơi em cần cư xử như thế nào với bạn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới

- 2 Hs nêu.

- Hs Nxét bổ sung.

- 2 Hs nêu.

- Hs Nxét bổ sung.

(15)

1. Giới thiệu bài:( 1') trực tiếp

* Khởi động:

- Gv Y/C Hát

2.HĐ1: ( 10') Đóng vai, xử lí tình huống.

a) Mục tiêu: Hs có kĩ năng ứng xử phù hợp, thể hiện sự cảm thông với bạn bè trong một số tình huống cụ thể.

b) Cách tiến hành:

- Gv chia nhóm ( mỗi tổ một nhóm), Giao nhiệm vụ

Nhóm 1:Trong giờ tập vẽ, bạn ngồi cạnh em không có sáp màu mà em lại có 2 hộp sáp màu.

Em sẽ làm thế nào?

Nhóm 2: Bạn muốn mượn em quyển truyện thanh mẹ mới mua cho em. Em sẽ làm gì?

Nhóm 3: Em thấy bạn bị trượt chân ngã. Em sẽlàm gì?

+ Cách ứng xử của cácbạn trong tình huống phù hợp hay chưa phù hợp? Vì sao?

+Nếu ở trong tình huống đó, em sẽ ứng xử ntn?

=> Gv chốt lại cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống Và Kl: Em cần quan tâm, giúp đỡ bạn khi cùng học, cùng chơi.

3.HĐ 2: (14') Đoán tên bạn:

a) Mục tiêu:

- Rèn cho Hs có kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi giới thiệu về người bạn của mình.

b) Cách tiến hành:

- Gv phổ biến trò chơi và cách chơi: Hs nêu các đặc điểm của bạn mình trong lớp và Y/C các bạn khác đoán tên bạn.

=>GV chốt: Các em ai cũng có bạn bè. Để được các bạn yêu quý em cần cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.

=> Kl: - Có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn chỉ có một mình.

- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.

* TE có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết giao bạn.

- Cư xử tốt với bạn, em sẽ được bạn yêu mến,

- Hs hát bài" Lớp chúng mình đoàn kết".

- Thảo luận theo nhóm tổ, đóng vai

- Đại diện các nhóm lên thể hiện.

- Các nhóm Nxét sau mỗi lần đóng vai.

- Hs chơi

- 6 -> 9 Hs nêu đặc điểm và hỏi đố các bạn, bạn ấy tên gì?Hs lớp đoán tên bạn.

- Hs nêu ý kiến

(16)

có thêm nhiều bạn khi cùng học, cùng chơi.

3.Củng cố - dặn dò:( 5') - Nhận xét tiết học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs thực hiện cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 25/1/2016

Ngày giảng: Thứ năm/ 28/1/2016

HỌC VẦN

BÀI 93: OAN – OĂN A - Mục tiêu

- Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của vần oan- oăn Đọc viết được oan- oăn, giàn khoan, tóc xoăn

- Kĩ năng: Nhận ra được vần oan- oăn trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Con ngoan trò giỏi - Thái độ: Hs yêu thích môn học.

B- Đồ dùng :

- Tranh vẽ : giàn khoan, tóc xoăn, câu ứng dụng , phần LN C. Các hoạt động dạy cơ bản.

Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I.Bài cũ: (5') - GV cho HS đọc bài oai- oay

Viết bảng con: điện thoại, gió xoáy

Nhận xét II. Bài mới

1. Giới thiệu : ( 1') oan, oăn 2.Nhận diện vần 12')

* oan

- GV đưa vần oai.

- Có vần oai , thay âm i bằng âm n gài chữ ghi vần oan.

Vần oan do mấy âm ghép lại?

- So sánh oan với oai.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -nờ-

oan( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.)

Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Do 3 âm, âm o,a vghép lại.

- giống nhau: đều có âm o đệm, âm a chính vần.

- khác nhau : oan kết thúc bằng âm n, vần oai kết thúc bằng âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng

(17)

- GV: Có vần oan hãy gài chữ ghi tiếng khoan?

- HD đánh vần: khờ - khoan - khoan.

- GV giới thiệu tranh: giàn khoan - Yêu cầu gài chữ ghi từ: giàn khoan

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: giàn khoan

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào?

- GV chỉ trên bảng.

* oăn, tóc xoăn

( Tiến hành tương tự vần oan) b. Đọc từ ứng dụng: (6')

phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng

- Đọc tiếng chứa vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12') oan, oăn

* Trực quan vần oan, oăn - So sánh 2 vần oan với oa oan với oăn

- Giáo viên viết mẫu: oan, oăn HD

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm dừng bút của a viết liền mạch sang chữ n kết thúc giữa đường kẻ ngang 2.

giàn khoan, tóc xoăn ( dạy tương tự vần)

Giáo viên sửa sai cho học sinh D. Củng cố ( 3')

thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ kh trước, vần oan sau.

- HS đọc - HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng giàn trước, gài chữ ghi tiếng khoan sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- Hs nêu

- 3 Hs đọc, đồng thanh

- HS đọc cá nhân. ĐT - Nhận vần, tiếng bất kì.

- Đọc đồng thanh

- Hs nêu so sánh

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

-HS viết bảng con.

Tiết 2 1.Luyện đọc:

a) Đọc bảng lớp (5') - Đọc bài tiết 1

a) Đọc SGK (10')

- Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.

- 4 Hs đọc, đồng thanh - HS đọc cá nhân. ĐT.

(18)

+ Đọc phần vần + Đọc phần từ

Gv nhận xét, tuyên dương.

+ Đọc phần câu ứng dụng:

- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

- Đọc, tìm từ có chứa vần oan .

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói: (8') - * Trực quan - - Tranh vẽ gì ?

+Em phải làm gì để được khen là con ngoan trò giỏi

+Nêu tên những bạn là con ngoan , trò giỏi ở lớp mình

+ Em có là con ngoan trò giỏi hay chưa?

+ Muốn là con ngoan trò giỏi em phải làm gì?

KL: Về chủ đề

* Các con có quyền được cô giáo dạy dỗ. c.Luyện viết: (12')

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết

 Viết vần oan

 Viết vần oăn

+ Viết từ : giàn khoan + Viết từ: tóc xoăn.

d. Củng cố, dặn dò: (5') -Đọc toàn bài.

- Nhận xét

Chuẩn bị bài vần 94: oang- oăng.

-Học sinh quan sát trả lời

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới( khôn ngoan,)

-HS luyện đọc từng dòng thơ.

- HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh. Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

TOÁN

TIẾT 85: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

(19)

- Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

- Thái độ: Yêu thích môn Toán.

II- Đồ dùng:

Giáo viên: Đề bài toán 1;3.

III- Hoạt động dạy học chính:

1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2: Luyện tập

* Bài 1:T121. (10') - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trồng được bao nhiêu cây chuối con làm phép tính gì?

Bài giải

Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối là:

12 + 3 = 15 ( cây )

Đáp số: 15 cây chuối.

- HS đọc bài toán.

+ Có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối

+ Trong vườn có bao nhiêu cây chuối?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải.

* Bài 2: T121.(10')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa.

Bài giải

Trên tường có tất cả số bức tranh là:

14 + 2 = 16 ( bức tranh) Đáp số: 16 bức tranh.

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3: T121.(10')Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán - Sau đó tự giải vào vở và chữa bài

Có tất cả số hình là:

5 + 4 = 9 ( hình) Đáp số : 9 hình 3.Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 5’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- 3 HS nêu bài toán.

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

(20)

_____________________________________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 22: CÂY RAU I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: H nêu tên được 1 số loại rau và nơi sống của chúng.

- Kĩ năng: Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây rau.

Biết ích lợi của cây rau

- Thái độ: Có ý thức ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn II. Kĩ năng sống:

- Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.

- Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau và ăn rau, ăn rau sạch.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoật động học tập.

III. Chuẩn bị:

1.GV : - Đem các loại cây rau đến lớp.

- Hình cây rau cải phóng to

- Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì? “ 2.HS : Sưu tầm các loại rau

III/ Hoạt động dạy học:

1.Giới thiệu bài (2’) 2. Bài mới.

a. HĐ1: Quan sát cây rau (10’)

*Mục đích : HS biết các bộ phận của cây rau.Phân biệt các loại rau khác nhau.

*Cách tiến hành

Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.

- Hãy quan sát cây rau mà mình mang đến lớp và chỉ rõ: Đâu là thân, rễ, lá, của cây rau? Bộ phận nào ăn được?

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động

- GV KL: có rất nhiều loại rau. Có loại rau ăn lá,cóloại rau ăn thân lá, quả, rễ, hoa…(Nêu tên các loại rau mang đến lớp)

b.HĐ2: Làm việc với SGK (10’)

*Mục đích: - HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK.

- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.

*Cách tiến hành

Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hđ - Hãy quan sát đọc và trả lời câu hỏi trong SGK

Bước 2: Kiểm tra kết quả hđộng.

- Gọi 1 số nhóm

- Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì?

- Vì sao phải ăn rau thường xuyên?

-H hoạt động nhóm

- Các nhóm trình bày về cây rau của mình

- Hoạt động nhóm}

- Một nhóm đọc câu hỏi- Một nhóm trả lời

(21)

GKL: Về ích lợi của rau và tại sao phải rửa rau trước khi ăn

c. HĐ3: Trò chơi “ Tôi là rau gì? “ (10’)

*Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây rau

*Cách tiến hành:

Bước1: Giao n/v:

- 1 số HS lên tự giới thiệu các dặc điểm của mình.

VD: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá vào thân.

- HS trả lời: Bạn là rau cải.

Bước2: H thực hiện 3. Củng cố : (3’)

- Khi ăn rau cần chú ý điều gì?

- Dặn H thường xuyên ăn rau và nhớ rửa

sạch rau trước khi ăn -1 H giới thiệu đặc điểm của mình- một H đoán

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

THỦ CÔNG

CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KỂ, KÉO I. MỤC TIÊU :

Giúp HS :

- Kiến thức: Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo khi học môn thủ công - Kĩ năng: Sử dụng thành thạo bút chì, thước kẻ, kéo khi học môn thủ công - Thái độ: Hs không dùng kéo trêu đùa bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - bút chì, thước kẻ, kéo, giấy

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tổng kết chương gấp hình gấp giấy - GV đánh giá sản phẩm

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Vào bài:

*HĐ1: HD thực hành: 5’

- GV hướng dẫn cách sử dụng bút chì ( cấu tạo bút, cách cầm bút...)

- HS xem 1 số sản phẩm đẹp - HS đặt dụng cụ trên bàn

- Quan sát, nêu cách sử dụng bút chì,

(22)

- Giới thiệu các loại thước kẻ, cách sử dụng (SGV227)

- HD sử dụng kéo (SGK227), mô tả kéo, cách sử dụng. Lưu ý: cẩn thận khi dùng kéo)

* HĐ2: HS thực hành: 25’

- GV cho HS nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ

- Cho HS thực hành 4. Nhân xét, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị dụng cụ học bài “Kẻ các đoạn thẳng cách đều”

thước kẻ, kéo

- HS nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ

- HS thực hành theo cô - Theo dõi và thực hiện

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 26/1/2016

Ngày giảng: Thứ sáu/ 29/ 1/2016

HỌC VẦN

BÀI 94 : OANG, OĂNG I - Mục tiêu

- Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo vần : oang- oăng. Đọc viết được oang- oăng, vỡ hoang, con hoẵng

- kĩ năng: Nhận ra được vần oang- oăng trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi - Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II- Đồ dùng :

- Tranhvẽ : vỡ hoang, con hoẵng, câu ứng dụng , 1 số loại áo mặc các mùa III - Lên lớp Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5')

- GV cho HS đọc bài oan - oăn

- Viết bảng con: giàn khoan, tóc xoăn.

Nhận xét, đgiá 2. Bài mới:

a) Nhận diện vần(12') - GV đưa vần oan

- Có vần oan , thay âm bằng âm ng gài chữ ghi vần oang.

Vần oang do mấy âm ghép lại?

Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Hs Do 3 âm, âm o,a và ng ghép lại

(23)

So sánh oang với oan.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -ngờ - oang ( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.) - GV: Có vần oang hãy gài chữ ghi tiếng hoang?

? Nêu cách ghép

- HD đánh vần: hờ- oang - hoang - hoang - GV giới thiệu tranh: vỡ hoang

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: vỡ hoang

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: vỡ hoang

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

oăng - hoẵng- con hoẵng ( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng: (6')

áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12')

Giáo viên viết mẫu: oang, oăng

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ ng kết thúc giữa đường kẻ 2.

vỡ hoang con hoẵng ( Tiến hành tương tự)

Giáo viên sửa sai cho học sinh

3. Củng cố( 4'): Gọi HS đọc lại toàn bài.

Giống nhau: đều có 3 âm ghép lại và có âm o, a. Khác nhau : oang kết thúc bằng âm ng, vần oan kết thúc bằng âm n.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ h trước, vần oang sau.

- HS đọc - HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng vỡ trước, gài chữ ghi tiếng hoang sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT - Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

-HS viết bảng con.

Tiết 2 1.Giới thiệu : Học tiết 2

2.Bài mới:

a.Luyện đọc: (15')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.( Tiết 1)

Gv nhận xét, cho điểm.

- HS đọc cá nhân. ĐT.

(24)

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói: (8')

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

+Nói tên từng kiểu áo đã quan sát?

+ Loại áo đó mặc vào lúc thời tiết ntn?

+ Ngoài ra em còn biết những loại quần áo nào khác?

KL: Về chủ đề . c.Luyện viết: (12')

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết

 Viết vần oang, oăng

+ Viết từ : vỡ hoang con hoẵng d. Củng cố, dặn dò: (5')

-Đọc toàn bài.

- Nhận xét

Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa.

Chuẩn bị bài vần 95: oanh- oach.

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới( thoảng)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

TOÁN

TIẾT 86: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

- Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

- Thái độ: Yêu thích môn Toán.

II- Đồ dùng:

Giáo viên:

III- Hoạt động dạy học chính:

1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

(25)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2. Luyện tập

* Bài 1:T122. (10') - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết An có bao nhiêu quả bóng con làm phép tính gì?

Bài giải

An có tất cả số quả bóng là:

4 + 5 = 9 ( quả )

Đáp số: 9 quả bóng

- HS đọc bài toán.

+ An có 4 quả bóng xanh, 5 quả bóng đỏ.

+ An có mấy qủa bỏng?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải.

* Bài 2T122: (8')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa

Bài giải

Tổ em có số bạn là:

5 + 5 = 10 ( bạn ) Đáp số: 10 bạn

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3:T122. (8')Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán.

- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài.

Có tất cả số con gà : 2 + 5 = 7 ( con)

Đáp số : 7 con

*Bài 4:T122. (5')HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc mẫu: 2cm + 3cm = 5 cm

- Làm thế nào để em viết tiếp kết quả phép tính sau?

- Cho HS làm vào vở và chữa bài.

7cm + 1cm = 8 cm 6 cm - 4cm = 2cm 8cm + 2cm = 10cm 5 cm - 3cm = 2cm 14 cm + 5 cm = 19 cm 9cm - 4 cm = 5cm 3.Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 4’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- 3 HS nêu bài toán.

- cộng các số lại, sau đó viết kết quả có kèm theo đơn vị đo

(26)

Rút kinh nghiệm: ………..………

………..

……….

_____________________________________________________________________

SINH HOẠT A.Mục tiêu:

- HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần.

- Có hướng khắc phục và sửa chữa.

- Đề ra phương hướng tuần 23.

B.Nội dung sinh hoạt.

- Nề nếp:………...

…………..

………

……..

………..

………

……..………

- Học tập:……….

……….

……….

……….

……….

……… 3.Phương hướng tuần 23 :

……….

- Nề nếp:………...

…………..

………

……..

………..

………

……..………

- Học tập:

……….…….

………..

………..

………

………..………

- Thực hiện dúng cam kết không đốt pháo, tàng trữ chất cháy nổ, ATGT.

- Nghỉ tết an toàn, vui vẻ.

-Thực hiện tốt mọi nề nếp.

-Thi đua học tập tốt giành nhiều hoa điểm 10 mừng Đảng, mừng Xuân.

- Tiếp tục đăng ký ngày học tốt, giờ học tốt.

(27)

-Học và làm bài đầy đủ.

-Chú ý mặc đủ ấm để đảm bảo sức khoẻ.

4. Văn nghệ mừng Đảng, mừng Xuân.

_____________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới, … Đó chính là thực hiện quyền không

- Học sinh có ý thức tự giác và trả lời được các câu hỏi trong bài - Chăm học, đoàn kết biết giúp đỡ bạn trong học

* TE có quyền được kết giao bạn bè và có bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, giúp đỡ cha

- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi..

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

[r]

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm