• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II QUẦN XÃ SINH VẬT

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "CHƯƠNG II QUẦN XÃ SINH VẬT "

Copied!
153
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1 BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I.MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1/ Môi trường sống

- Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của sinh vật

- Có 4 loại môi trường sống:

+ Môi trường trong đất: + Môi trường trên cạn:

+ Môi trường nước: + Môi trường cơ thể sinh vật:

2/ Các nhân tố sinh thái:

- Là tất cả các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật - Nhân tố sinh thái phân thành 2 nhóm

+ Nhân tố vô sinh : bao gồm tất cả các nhân tố lí- hĩa của MT: nắng, mưa, gió, ẩm, pH…..

+ Nhân tố hữu sinh: Là những mối quan hệ hữu cơ giữa sinh vật này với sinh vật khác, trong đó nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến nhiều sinh vật.

II.CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI.

1/ Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

- Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

- Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật

2/ Ổ sinh thái:

- Ổ sinh thái của một loài là một khoảng không sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.  giúp các loài tận dụng điều kiện sống và giảm sự canh tranh giữa các loài

LUYỆN TẬP 1 Nơi ở là:

A. Địa điểm cư trú của sinh vật B. Địa điểm dinh dưỡng của sinh vật.

C. Địa điểm thích nghi của sinh vật.

D. Địa điểm sinh sản của sinh vật.

2. Ổ sinh thái của một lồi là:

A. Một khơng gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở đĩ nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của lồi.

B. Một khơng gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đĩ lồi tồn tại và phát triển lâu dài.

C. Một khơng gian sinh thái mà ở đĩ tất cả các nhân tố sinh thái của mơi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đĩ tồn tại và phát triển.

D. Một vùng địa lý mà ở đĩ tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của lồi.

3. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào?

A. Thay đổi theo từng mơi trường và khơng thay đổi theo thời gian.

B. Khơng thay đổi theo từng mơi trường và thay đổi theo thời gian.

C. Khơng thay đổi theo rùng mơi trường và thời gian.

(2)

2 D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

4. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành các ... khác nhau.

A. Quần thể.

B . Ổ sinh thái.

C. Quần xã.

D. Sinh cảnh.

5. Cá rô phi nuôi ở nước ta có giớ hạn sinh thái từ 5,60 C đến 420 C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng.

A. Nhiệt độ 5,60 C gọi là giới hạn dưới, 420 C gọi là giới hạn trên.

B. Nhiệt độ 5,60 C gọi là giới hạn dưới, >420 C gọi là giới hạn trên.

C. Nhiệt độ <5,60 C gọi là giới hạn dưới, 420 C gọi là giới hạn trên.

D. Nhiệt độ 5,60 C gọi là giới hạn trên, 420 C gọi là giới hạn dưới.

6. Các loại môi trường sống của sinh vật là:

I. Môi trường không khí.

II. Môi trường trên cạn.

III. Môi trường đất.

IV. Môi trường xã hội.

V. Môi trường nước.

VI. Môi trường sinh vật.

A. I, II, IV, VI. B. I, III, V, VI. C. II, III, V, VI. D. II, III, IV, V

7. Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:

A. Yếu tố hữu sinh.

B. Yếu tố giới hạn.

C. Yếu tố không phụ thuộc nhiệt độ.

D. Yếu tố phụ thuộc nhiệt độ.

8. Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là không đúng

A. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

B. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp thì có vùng phân bố càng mở rộng.

C. Cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

D. Cơ thể sinh vật trưởng thành tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.

9. Sinh vật có khả năng phân bố rộng trong trường hợp nào sau đây?

A. Điểm gây chết thấp.

B. Khoảng thuận lợi rộng.

C. Khoảng chống chịu rộng.

D. Ổ sinh thái rộng.

10. Điều kiện nào dưới đây đưa đến cạnh tranh loại trừ.

A. Trùng nhau một phần về không gian sống.

B. Trùng nhau về nguồn thức ăn thứ yếu, không trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu.

C. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.

D. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nhau nơi kiếm ăn.

11. Cho các nhận xét sau:

(1). Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

(2). Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.

(3). Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ (4). Nhiệt độ khoảng từ 5,60 C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

(5). Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

(3)

3 12. Khi nĩi về ổ sinh thái, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ổ sinh thái của một lồi là nơi ở của lồi đĩ.

2. Ổ sinh thái đặc trưng cho lồi.

3. Các lồi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng cĩ su hướng phân li ổ sinh thái.

4. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi lồi tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

13. Trên một cây cổ thụ cĩ nhiều lồi chim sinh sống, cĩ lồi ăn hạt, cĩ lồi hút mật hoa, cĩ lồi ăn sâu bọ. Khi nĩi về các lồi chim này cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

1. Các lồi chim này tiến hĩa thích nghi với từng loại thức ăn.

2. Các lồi chim này cĩ ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hồn tồn.

3. Số lượng cá thể của các lồi chim này luơn bằng nhau.

4. Lồi chim hút mật tiến hĩa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

14. Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 200 C - 300 C, khi nhiệt độ xuống dưới 00 c và cao hơn 400C cây trồng ngừng quang hợp. Cho các nhận xét sau:

1. 200 C - 300 C được gọi là giới hạn sinh thái.

2. 200 C - 300 C được gọi là khoảng thuận lợi.

3. 00 C - 400 C được gọi là giới hạn sinh thái.

4. 00 C - 400 C được gọi là khoảng chống chịu.

5. 00 C được gọi là giới hạn dưới, 400 C được gọi là giới hạn trên.

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3 B. 2. 3, 5 C. 1, 4, 5 D. 3, 4, 5

15. Nhiệt đơ ngưỡng phát triển của sâu sịi là 10,6 0 C. Biết tổng nhiệt hữu hiệu của lồi này là 926 độ ngày. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội là 23,60 C. Theo lý thuyết, trung bình trong một năm sâu sịi cĩ bao nhiêu thế hệ?

A. 2 thế hệ B. 3 thế hệ C. 4 thế hệ D. 5 thế hệ

BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN TH

I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ 1. Khái niệm QT

Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng khơng gian xác định, vào thời gian nhất định có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới

2. Hình thành QT

Một số cá thể cùng loài phát tánmơi trường mới. Tại đây những cá thể không thích nghi bị đào thải, cá thể thích nghi giữ lại, gắn bó chặt chẽ thông qua các mối quan hệ sinh tháiquần thể.Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là nơi sinh sống của quần thể

II.QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng lồi nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống

-Ví dụ: hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thơng: dẫn nước và khống chung, dễ tái sinh hơn, chống giĩ bão tốt hơn, hạn chế sự thĩat hơi nước.

(4)

4 Chĩ rừng thường quần tụ từng đàn: dễ tìm thức ăn, dễ chống kẻ thù,…..

-Ý nghĩa:+đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định + khai thác tối ưu nguồn sống

+ tăng khả năng sống sĩt và sinh sản của các cá thể.

2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng lồi cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống.

-Ví dụ:thực vật cạnh tranh ánh sáng, động vật cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình, ăn thịt đồng loại….

-Ý nghĩa:

+duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể +đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển

 Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ cĩ cạnh tranh mà số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp QT tồn tại và phát triển.

LUYỆN TẬP

1. Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nĩi về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật?

A. Những cá thể nào khơng thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác. Những cá thể cịn lại thích nghi với điều kiện sống.

B. Giữa các cá thể cùng lồi gắn bĩ với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể khơng ổn định, khơng thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

C. Giữa các cá thể cùng lồi gắn bĩ chặt chẽ với nhau thơng qua các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

D. Đầu tiên, một số cá thể cùng lồi phát tán tới một mơi trường sống mới. Những cá thể nào khơng thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.

2. Tập hợp nào sau đây khơng phải là một quần thể?

A. Đàn voi ở trong một khu rừng.

B. Đàn chim hải âu ở ngồi đảo Trường Sa.

C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú.

D. Cá ở Hồ Tây.

3. Ví dụ nào sau đây là một quần thể.

A. Các cây cỏ trong một ruộng lúa.

B. Các con cá trong ao.

C. Các con chim trong rừng.

D. Bầy trâu rừng trong một khu rừng.

4. Tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là một quần thể giao phối?

A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

B. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.

C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

D. Những con gà trống và gà mái nhốt trong một gĩc chợ.

5. Nhĩm cá thể sinh vật nào sau đây khơng phải quần thể?

A. Cá lĩc bơng trong hồ.

B. Sen trắng trong hồ.

C. Cá rơ phi đơn tính trong hồ.

D. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.

6. Phát biểu nào sau đây về quan hệ hỗ trợ trong quần thể là khơng đúng?

A. Các cá thể cùng lồi hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản ...

B. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của mơi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.

C. Hỗ trợ giữa các cá thể cùng lồi thể hiện qua hiệu suất nhĩm.

D. Hạn chế sự tiêu tốn thức ăn.

(5)

5 7. Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng thì thường xảy ra mối quan hệ:

A. Hỗ trợ B. Cộng sinh

C. Hội sinh D. Cạnh tranh

8. Ví dụ nào sau đây không thể hiện hiệu quả nhóm?

A. Những cây sống theo nhóm chịu gió bão tốt hơn những cây riêng lẻ.

B. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ.

C. Các cây thông nhựa liền rễ trưởng thành hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng lẻ.

D. Hầu hết các cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20oC - 30oC. Khi nhiệt độ xuống dưới 0oC cây ngừng quang hợp.

9. Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là:

A. Cộng sinh B. Hội sinh

C. Quần tụ D. Kí sinh

10. Trong tự nhiên, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cạnh tranh cùng loài là do A. Nhu cầu sống giống hệt nhau.

B. Khí hậu quá khắc nghiệt C. Mật độ cao quá mức.

D. Có kẻ thù xuất hiện.

11. Ví dụ sau đây thể hiện mỗi quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là A. Ở loài linh dương đầu bò, các cá thể khi hoạt động thường theo đàn có số lượng rất lớn.

B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất đông nhờ đó chún giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi.

C. Ở loài khỉ khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khỏe nhất, các con đực yếu hơn sẽ phải di cư dến nơi khác, chỉ có con đực khỏe nhất ở lại đàn.

D. Ở thực vật, tre nứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão, giúp chúng sinh trưởng và phát triển tốt hơn.

12. Các cây thông nhựa sống liền nhau thường có hiện tượng liền rễ. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là biểu hiện của mối quan hệ.

A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Hợp tác

13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật của quần thể trong tự nhiên.

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Cạnh tranh ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

14. Hiện tương thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là A. Tự tỉa thưa ở thực vật

B. Cùng nhau chống đỡ kẻ thù.

C. Cùng nhau đối phó với điều kiện bất lợi D. Một số loài sống ký sinh trên cơ thể loài khác.

15. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứn của nở làm thức ăn.

B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

16. Hiện tượng nào sau đây thể hiện hiệu quả nhóm.

(6)

6 A. Hổ ăn thịt hươu.

B. Cỏ dại cạnh tranh nhau chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây trồng.

C. Trùng roi sống trong ruột mối

D. Chĩ rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đĩ ăn thịt được trâu rừng cĩ kích thước lớn hơn.

17. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng lồi sẽ làm:

A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhĩm.

B. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.

C. Suy thối quần thể do các cá thể cùng lồi tiêu diệt lẫn nhau.

D. Tăng mật đọ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của mơi trường.

18. Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, ký sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng.

A. Làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.

B. Khơng tiêu diệt lồi mà làm cho lồi ổn định và phát triển.

C. Làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của lồi đưa lồi đến tình trạng suy thối và diệt vong.

D. Kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể trong quần thể.

BÀI 37+ 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

I – TỈ LỆ GIỚI TÍNH

- Tỉ lệ giới tính của quần thể được biểu thị bởi tỉ lệ đực/cái( xấp xỉ 1/1), thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, mùa, chất dinh dưỡng...

- Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp.Đây là đặc trưng quan trọng của quần thể nhờ đó mà quần thể duy trì nòi giống.

Ví dụ: Trước mùa sinh sản: rắn, thằn lằn nhiều con cái  sau mùa sinh sản tỉ lệ đực /cái = 1/1 do con cái chết nhiều

Kiến nâu: nhiệt độ thấp hơn 20o C trứng nở con cái; nhiệt độ cao hơn 20o C trứng nở con đực II - NHÓM TUỔI

A. Tháp tuổi của quần thể đang phát triển-B. Tháp tuổi của quần thể ổn định- C. Tháp tuổi của quần thể suy thối

(7)

7

+Cấu trúc, thành phần của nhóm tuổi cho thấy tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.Tuổi thọ được chia thành 3 nhóm

-tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi cá thể chết vì già

-tuổi thọ sinh thái: được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi cá thể chết vì các nguyên nhân sinh thái - tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể

+Quần thể cĩ cấu trúc tuổi đặc trưng phụ thuộc vào điều kiện sống

-nguồn sống xấu đi( khí hậu, dịch bệnh) con non, già chết nhiều kích thước quần thể giảm - Điều kiện thuận lợi con non lớn nhanh, già thọ hơn kích thước quần thể tăng.

 nghiên cứu về nhĩm tuổi giúp ta khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cĩ hiệu quả( đánh cá và khai thác cây rừng đúng độ tuổi )

III – MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

- Mật độ quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

- Mật độ quần thể là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể

Ví dụ: Mật độ đông các cá thể cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở, …tử vong cao.

- Mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo: mùa, năm…( mùa xuân thì đông hơn) IV – SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ:

1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa

- Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.

- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Ít hơn diệt vong( do hỗ trợ kém, cơ hội gặp để giao phối ít, giao phối gần……)

- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Quá lớn di cư khỏi QT và tử vong cao(do ô nhiễm, bệnh tật, giành thức ăn, con cái, chỗ ở..)

2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể a. Mức độ sinh sản của quần thể:

Kiểu phân bố

Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ

Phân bố theo nhóm

Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều

Các cá thể của quần thể phân bố tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.

Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng

Phân bố đồng đều

Trong trường hợp các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa những cá thể trong quần thể.

Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

Cây thông trong rừng thông, đàn hải âu làm tổ, chim cánh cụt.

Phân bố ngẫu nhiên

Khi các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, các cá thể không hợp nhóm ít phụ thuộc nhau

Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Ví dụ: Sâu trên cây, cây gỗ trong rừng nhiệt đới..

(8)

8 Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong đơn vị thời gian.

b. Mức độ tử vong của quần thể

Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

c. Phát tán của quần thể sinh vật

- Phát tán gồm xuất cư và nhập cư của các cá thể.

VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI:

1. Trên thế giới

- Dân số thế giới tăng liên tục. Dân số thế giới đạt mức tăng trưởng cao là nhờ những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội, chất lượng cuộc sống ngày một cải thiện, tuổi thọ được nâng cao.

2. Ở Việt Nam

Năm 1945: 18 triệu người; 2004: 82 triệu người (tăng gấp 4,5 lần)

- Việc tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư khơng hợp lí là nguyên nhân làm chất lượng mơi trường giảm sút → ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

- Dân số tăng cao địi hỏi nhiều lương thực,thực phẩm, việc làm, bệnh viện, trường học …; tài nguyên bị khai thác quá mức, mơi trường sống bị ơ nhiễm …→ phải thực hiện kế hoạch hĩa gia đình: khuyến khích mỗi gia đình chỉ nên cĩ từ 1 → 2 con để nuơi dạy cho tốt

Bài 39.BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ 1.Khái niệm

Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể 2. Các hình thức biến động số lượng cá thể

Kiểu biến động Thời gian Ví dụ

Khơng theo chu kì:

do nhân tố bất thường

Khơng xác định trước

Miền Bắc: số lượng bị sát và ếch, nhái giảm vào những năm cĩ giá rét ( nhiệt độ <8 0 C)

- Số lượng bị sát, chim, thỏ.. giảm mạnh sau những trận lũ lụt

Theo chu kì:

Chu kì ngày đêm Tảo tăng số lượng ban ngày ĐV nguyên sinh tăng ban đêm

a b

Hình 38.3. Đường tăng trưởng của quần thể khi không có nhân tố hạn chế (a) và khi có nhân tố hạn chế (b)

Sự tăng trưởng của quần thể là sự gia tăng số lượng cá thể của quần thể. Sự gia tăng này có thể bằng hình thức sinh sản vô tính hay hữu tính.

(9)

9 II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vơ sinh

Nhân tố vơ sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà khơng phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể VD:

nhiệt độ , độ ẩm , hạn hán....

b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh

- Cạnh tranh : khơng đủ thức ăn, nơi ở , ánh sáng...  giảm số lượng để phù hợp với sức chứa của mơi trường - Di cư: Do mật độ đơng, cạnh tranh kém di cư để đảm bảo với sức chứa của mơi trường

- Vật kí sinh, dịch bệnh, vật ăn thịt: xuất hiện khi mật độ đơng đúc nhằm giảm để mơi trường đủ sức chứa 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

* Điều kiện sống thuận lợi quần thể tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới  số lượng tăng.

* Khi tăng nhiều  thức ăn , nơi ở thiếu hụt  chết giảm số lượng cá thể 3. Trạng thái cân bằng của quần thể

Quần thể tự điều chỉnh số lượng để các cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường

---*****---

1. Khi số lượng cá thể giảm xuống tới dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ cĩ nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen cĩ lợi của quần thể.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng dần số alen đột biến cĩ hại.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di- nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối khơng ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng dần tần số alen cĩ hại.

2. Vì sao cĩ sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kỳ?

A. Do những thay đổi cĩ chu kỳ của điều kiện mơi trường.

B. Do sự tăng giảm nguồn dinh dưỡng cĩ tính chu kỳ.

C. Do sự thay đổi thời tiết cĩ tính chu kỳ.

D. Do sự sinh sản cĩ tính chu kỳ.

3. Nhân tố nào dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể sinh vật là:

A. Khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.

B. Kiểu phân bố cá thể của quần thể.

C. Cấu trúc tuổi của quần thể.

D. Sức sinh sản và mức tử vong của các cá thể trong quần thể.

4. Biến động số lượng ở quần thể xảy ra đột ngột, khơng theo một thời gian nhất định gọi là:

xảy ra do những thay đổi của điều kiện mơi trường

Chu kì tuần trăng Một số lồi cá tăng theo mùa trăng Chu kì 1 năm Ếch nhái nhiều vào mùa mưa

Sâu nhiều vào mùa xuân-ấm áp Chu kì nhiều năm Cá cơm ở biển Peru: 7 năm

Thỏ và mèo rừng Canada: 9-10 năm

(10)

10 A. Biến động đều đặn.

B. Biến động không theo chu kỳ.

C. Biến động theo chu kỳ.

D. Biến động bất thường.

5. Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ?

A. Số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét.

B. Số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt.

C. Nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng.

D. Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa.

6. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Peru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El- Nino là kiểu biến động:

A. Theo chu kỳ mùa.

B. Theo chu kỳ nhiều năm.

C. Không theo chu kỳ.

D. Theo chu kỳ tuần trăng.

7. Chuồn chuồn, ve sầu có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất it vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào?

A. Không theo chu kỳ.

B. Theo chu kỳ tháng.

C. Theo chu kỳ ngày đêm.

D. Theo chu kỳ mùa.

8. Nhân tố quan trọng khống chế kích thước của quần thể thỏ là A. Quần thể nai cạnh tranh thức ăn với thỏ

B. Quần thể ve ký sinh trên cơ thể thỏ

C. Quần thể chuột túi cạnh tranh chỗ ở với thỏ.

D. Quần thể sói ăn thịt thỏ.

9. Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo biến động liên quan đến chuột lemmut theo:

A. Chu kỳ mùa.

B. Chu kỳ ngày đêm.

C. Chu kỳ nhiều năm.

D. Không theo chu kỳ.

10. Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:

1. Do thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh

2. Do thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.

3. Do thay đổi nhân tố sinh thái hữu sinh.

4. Do sự lớn lên của các cá thể của quần thể.

Phương án nào đúng.

A. 1 và 3 B. 1 và 2 B. 1, 2, 3 và 4. D. 2 và 4

11. Các cơ chế điều chỉnh số lượng quần thể 1. Cạnh tranh

2. Di cư 3. Dịch bệnh.

4. Thiên tai.

5. Vật ăn thịt, vật ký sinh.

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 3, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 5 12. Cho các vị dụ sau:

(1) Số lượng ếch nhái tăng mạnh vào mùa mưa.

(2) Số lượng muỗi tăng vào mùa hè

(11)

11 (3) Số lượng mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9- 10 năm.

(4) Số lượng gà giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1 (5) Biến động số lượng cá cơm ở biển Peru 10- 12 năm (6) Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa

(7) Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng

(8) Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển Những ví dụ về biến động khơng theo chu kỳ là:

A. 1, 6, 7, 8 B. 4, 6, 7, 8 C. 2, 5, 6, 7 D. 1, 2, 4, 5 13. Cho các nhận xét sau:

(1) Trong các nhân tố sinh thái vơ sinh, khí hậu cĩ ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất

(2) Các nhân tố sinh thái hữu sinh làm ảnh hưởng tới số lượng cá thể của quần thể gồm: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong 1 đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, sức sinh sản và mức tử vong …

(3) Mật độ cá thể quá cao sẽ gây ra hiện tượng tự tỉa thưa.

(4) Vật kí sinh thường giết vật chủ.

Số nhận xét đúng là:

A. 1 B. 4

C. 3 D. 2

14. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sv sau:

1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bị sát giảm mạnh vào những năm mùa đơng giá lạnh, nhiệt độ xuống 8độ C

2) ở Việt Nam, vào mùa hè và mùa xuân cĩ khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều

3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3/2002 4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuyên xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngơ Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

A. 2,4. B. 1,3. C. 1,4. D. 2,3

CHƯƠNG II QUẦN XÃ SINH VẬT

BÀI 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

I/. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT:

QX sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

II/. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:

1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:

* Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã

* Loài ưu thế và loài đặc trưng:

- Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh ( Thực vật có hạt trên QX đồng cỏ)

- Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. ( Sen trong ao sen)

2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã- đặc trưng về sự phân tầng

(12)

12 - Phân bố theo chiều thẳng đứng.VD Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới

- Phân bố theo chiều ngang + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi  Sườn núi  chân núi + Từ đất ven bờ biển  vùng ngập nước ven bờ  vùng khơi xa III/. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT:

1/. Các mối quan hệ sinh thái: Gồm quan hệ hỗ trợ và đối kháng

- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối quan hệ:

+ Cộng sinh:quan hệ chặt chẽ của 2 hay nhiều loài , loài này cần loài kia: trùng roi + mối +Hội sinh: 2 loài trong đó 1 loài có lợi, loài kia không lợi- không hại: phong lan- cây gỗ + Hợp tác: 2 loài cùng có lợi nhưng không cần thiết có nhau như cộng sinh: chim sáo + lưng trâu

Quan hệ đối kháng là giữa một bên là loài có lợi và bên kia là loài bị tiêu diệt, gồm các mối quan hệ:

+ Cạnh tranh : Tranh thức ăn, nơi ở: thực vật trồng và cỏ dại

+ Ký sinh: kí sinh hoàn toàn hơạc nửa kí sinh. Sống bám và hại vật chủ: cây tầm gửi, giun sán….

+ Ức chế cảm nhiễm:Loài này tiết chất độc làm hại loài khác: tảo tiết chất gây chết SV ở biển +Sinh vật này ăn sinh vật khác: Động vật+ thực vật: thú ăn thịt+ con mồi

2/. Hiện tượng khống chế sinh học:

Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã. ( lá nhiều- sâu nhiều- chim sâu nhiều  lá giảm-sâu hết- chim chết)

LUYỆN TẬP

1. Các lồi trong quần xã thường phân bố khác nhau trong khơng gian tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang là:

A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng.

B. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các lồi.

C. Do nhu cầu sống khác nhau của các lồi.

D. Do mỗi quan hệ cạnh tranh giữa các lồi.

2. Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần lồi được thể hiện:

A. Qua số lượng các lồi trong quần xã, số lượng các cá thể của quần thể, lồi ưu thế và thứ yếu.

B. Qua số lượng các quần thể trong lồi, số lượng các cá thể của quần thể, lồi chủ chốt và lồi đặc trưng.

C. Qua số lượng các cá thể trong quần thể, đặc điểm phân bố, lồi ưu thế và lồi đặc trưng.

D. Qua số lượng các lồi trong quần xã, số lượng các cá thể của lồi, lồi ưu thế và lồi đặc trưng.

3. Trong mối quan hệ giữa hai lồi, đặc trưng của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là:

A. Lồi bị hại thường cĩ kích thước nhỏ, số lượng đơng, lồi kia kích thước lớn, số lượng ít.

B. Một lồi sống bình thường, nhưng gây hại cho lồi khác sống chung với nĩ.

C. Hai lồi chung sống với nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau.

D. Lồi bị hại thường cĩ kích thước lớn, số lượng ít, lồi kia cĩ kích thước nhỏ, số lượng nhiều.

4. Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện:

A. Số lượng cá thể nhiều.

B. Cĩ nhiều nhĩm tuổi khác nhau.

C. Cĩ nhiều tầng phân bố.

D. Cĩ thành phần lồi phong phú.

5. Trong quần xã sinh vật khi mơi trường cĩ điều kiện thuận lợi thì quần xã sẽ cĩ:

A. Độ đa dạng thấp.

B. Biến động mạnh mẽ.

C. Ổn định ở trạng thái cân bằng.

(13)

13 D. Độ đa dạng cao.

6. Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là:

A. Loài ưu thế B. Loài đặc trưng

C. Loài chủ chốt D. Loài ngẫu nhiên.

7. Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là:

A. Loài chủ chốt B. Loài đặc trưng

C. Loài ưu thế D. Loài ngẫu nhiên.

8. Loài có vai trò quan trọng nhất trong quần xã là:

A. Loài ưu thế B. Loài ngẫu nhiên.

C. Loài lạc lõng D. Loài đặc trưng

9. Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác được gọi là:

A. Loài đặc trưng B. Loài ưu thế

C. Loài chủ chốt D. Loài ngẫu nhiên

10. Quần thể cây tràm trong quần xã rừng U Minh được gọi là:

A. Loài hiếm gặp B. Loài thứ yếu

C. Loài đặc trưng D. Loài phổ biến

11. Trong sản xuất nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học vào việc:

A. Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại thay thế cho thuốc trừ sâu.

B. Chăn nuôi các loài động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.

C. Bảo vệ các loài sinh vật có lợi cho cây trồng.

D. Tiêu diệt các loại sinh vật kí sinh trên sinh vật có lợi cho cây trồng.

12. Để tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao, người ta thường thả cá theo kiểu.

A. Thả ghép. B. Chỉ nuôi cá tầng mặt.

C. Chỉ nuôi cá tầng giữa. D. Chỉ nuôi cá tầng đáy.

13. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?

A. Phân bố theo nhóm B. Phân bố đều.

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.

14. Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?

A. Mật độ B. Tỉ lệ đực cái

C. Tỉ lệ nhóm tuổi D. Độ đa dạng loài 15. Quần xã rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:

A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.

B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.

C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.

D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.

MỐI QUAN HỆ CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ 1. Tầm gửi sống trên các thân cây xương rồng là ví dụ về mối quan hệ nào?

A. Cộng sinh B. Cạnh tranh

C. Ký sinh D. Hội sinh

2. Quan hệ giữa dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng thuộc quan hệ:

A. Hợp tác B. Cạnh tranh

C. Ký sinh D. Hội sinh

3. Trong quần xã, quan hệ cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi:

A. Hai loài có chung nơi ở B. Hai loài có chung thời gian hoạt động.

C. Hai loài có chung nguồn sống D. Hai loài có chung một kẻ thù.

(14)

14 4. Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học:

A. Điều hòa tỉ lệ đực cái ở các quần thể, đảm bảo cân bằng quần xã.

B. Điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể , đảm bảo cân bằng các quần xã.

C. Điều hòa mật độ các quần thể đảm bảo cân bằng của quần xã.

D. Điều hòa nơi ở của các quần thể đảm bảo cân bằng của quần xã.

5. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên chỉ có thể tồn tại được dựa vào sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?

A. Quan hệ bẩm sinh B. Quan hệ cộng sinh C. Quan hệ hợp tác D. Quan hệ hội sinh

6. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về:

A. Số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã.

B. Số lượng các loài bị hại trong quần xã.

C. Đặc điểm có loài được lợi hay bị hại, hoặc ít nhất không bị hại trong quần xã.

D. Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

7. Điểm giống nhau cơ bản giữa quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác là:

A. Hai hay nhiều loài tham gia cộng sinh hay hợp tác đều có lợi.

B. Quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác đều không phải là quan hệ nhất thiết phải có đối với mỗi loài.

C. Hai loài cộng sinh hay hợp tác với nhau thì chỉ có một loài có lợi.

D. Có ít nhất một loài không có lợi gì.

8. Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên dịch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh là ứng dụng của:

A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài.

B. Hiện tượng khống chế sinh học.

C. Quan hệ hỗ trợ giữa các loài.

D. Quan hệ cạnh tranh cùng loài.

9. Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt.

B. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng.

C. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành

D. Nhận nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi ốc bươu vàng sinh sống.

10. Mối quan hệ kí sinh- vật chủ và vật ăn thịt- con mồi giống nhau ở đặc điểm.

A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.

B. Loài bị hại luôn có số lượng lớn hơn loài có lợi.

C. Loài bị hai luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.

D. Đều làm chết các sinh vật bị hại.

11. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.

B. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.

C. Những loài sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.

D. Ở mối quan hệ vật ký sinh- vật chủ, vật ký sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ.

12. Trong mối quan hệ tương tác giữa các loài, dấu+ thể hiện loài được lợi, dấu- thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài, loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa mối và trùng roi sống trong ruột mối được biểu diễn là:

A. +/- B. +/+

C. -/- D. 0/+

13. Mối quan hệ nào trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa?

A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài.

(15)

15

BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI

I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI

Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường VD: đất trống cỏ trảng cỏ cây gỗ nhỏ cây gỗ lớn.

Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường như khí hậu, độ ẩm của dất, mùn, khoáng…..

Quá trình biến đổi của đầm nước : sgk II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI

1. Diễn thế nguyên sinh:

Là diễn thế khởi đầu từ môi trường trống trơn chưa có sinh vật.

-Nhóm sinh vật đầu tiên phát tán đến hình thành quần xã tiên phong( giai đoạn tiên phong) -Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp( giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi liên tục tuần tự nhau.

-Giai đoạn cuối hình thành quần xã tương đối ổn định( giai đoạn cực đỉnh) 2. Diễn thế thứ sinh

Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã từng có sinh vật sinh sống, do thay đổi của tự nhiên hay do tác động của con người đã khai thác tới mức hủy diệt.Quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt. Giai đoạn giũa gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.( thường thì khả năng phục hồi kém suy thoái)

III.NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm

C. Quan hệ cộng sinh D. Quan hệ hợp tác.

14. Trên đồng cỏ, các con bị đang ăn cỏ. Bị tiêu hĩa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bị. Khi nĩi về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa bị và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

B. Quan hệ giữa rận và bị là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh 15. Xét các mối quan hệ sinh thái dưới đây:

1. Một số lồi tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một mơi trường với các lồi cá tơm.

2. Cây phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

3. Lồi cá ép sống trên các lồi cá lớn.

4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

5. Lồi kiến sống trên cây kiến.

Những mối quan hệ khơng gây hại cho các lồi tham gia mối quan hệ đĩ là:

A. 3, 4, 5 B. 2, 3, 5

C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3

(16)

16 - Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã, gây nên những biến đổi về cấu trúc  làm chết hàng loạt sinh vật ( mưa, bão,lũ………)

- Nguyên nhân bên trong: Là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã,loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành diễn thế.

Ngoài ra còn có nhân tố con ngườiđóng vai trò rất quan trọng hoặc làm suy thoái quần thể. Tuy nhiên con người cũng góp phần cải tạo thiên nhiên làmQX phong phú.

IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ

Nghiên cứu diễõn thế giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được quần xã tồn tại trước và những quần xã thay thế trong tương lai giúp ta chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hợp lí và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường

LUYỆN TẬP

1. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế:

A. Nguyên sinh B. Thứ sinh

C. Liên tục D. Phân hủy

2. Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế:

A. Nguyên sinh B. Thứ sinh

C. Liên tục D. Phân hủy

3. Trong diễn thế nĩi chung, quần xã đỉnh cực là sẽ cĩ những đặc điểm như thế nào?

A. Quần xã tiên phong.

B. Quần xã suy thối C. Quần xã trung gian

D. Quần xã phát triển ổn định

4. Ví dụ nào sau đây mơ tả về diễn thê sinh thái?

A. Châu chấu ăn cỏ, ếch nhái ăn châu chấu.

B. Cỏ hoang dại mọc lấy hết chất dinh dưỡng của cây.

C. Các vi khuẩn nitrat phân hủy mùn trong đất cung cấp nito cho cây.

D. Cỏ mọc trên bãi đất trống, sau đĩ đến tràng cây bụi và rừng cây gỗ.

5. Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là:

A. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.

B. Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nơng, lâm, ngư nghiệp.

C. Phán đốn được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.

D. Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nĩ.

6. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:

A. Sự cạnh tranh trong lồi thuộc nhĩm ưu thế.

B. Sự cạnh tranh trong lồi chủ chốt.

C. Sự cạnh tranh giữa các nhĩm lồi ưu thế.

D. Sự cạnh tranh trong lồi đặc trưng.

7. Giai đoạn nào dưới đây khơng cĩ trong diễn thế nguyên sinh?

A. Giai đoạn cuối hình thành quần xã tương đối ổn định.

B. Giai đoạn khởi đầu từ mơi trường chỉ cĩ rêu.

C. Giai đoạn tiên phong là giai đoạn các sinh vật phát tán đầu tiên tới hình thành nên quần xã tiên phong.

D. Giai đoạn giữa là giai đoạn hỗn hợp gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

8. Điều nào sau đây khơng phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các lồi trong quần xã.

C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu.

D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các lồi trong quần xã.

9. Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở đặc điểm:

(17)

17 A. Diễn thế nguyên sinh cĩ giai đoạn khởi đầu và cĩ giai đoạn cuối.

B. Điều kiện sống thuận lợi của diễn thế nguyên sinh khác với điều kiện sống của diễn thế thứ sinh.

C. Nguyên nhân bên ngồi và nguyên nhân bên trong là khác nhau.

D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ mơi trường chưa cĩ sinh vật, cịn diễn thế thứ sinh xuất hiện ở mơi trường đã cĩ một quần xã sinh vật từng sống.

10. Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật nào sau đây cĩ vai trị quan trọng nhất đối với hình thành quần xã mới.

A. Vi sinh vật.

B. Sinh vật sống hoại sinh.

C. Hệ động vật.

D. Hệ thực vật.

11. Điều khẳng định nào sau đây là đúng:

A. Sự diễn thế sau khi rừng bị đốn chặt là một ví dụ về diễn thế thứ sinh.

B. Sự diễn thế sau khi cháy rừng là một ví dụ về diễn thế nguyên sinh.

C. Diễn thế phân hủy khơng dẫn đến sự hình thành một quần xã ổn định.

D. Tất cả đều đúng.

12. Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhĩm sinh vật cĩ thể đến cư trú đầu tiên là:

A. Sâu bọ.B. Thực vật thân cỏ cĩ hoa.

C. Thực vật hạt trần.

D. Địa y.

13. Khi nĩi về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây là khơng đúng?

A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

C. Ổ sinh thái của mỗi lồi được mở rộng.

D. Tính đa dạng về lồi tăng.

14. Xu hướng chung của diễn thế nguyên sinh là:

A. Từ quần xã trẻ đến quần xã già.

B. Từ quần xã già đến quần xã trẻ.

C. Số lượng cá thể của mỗi lồi tăng.

D. Dẫn đến phân hủy quần xã.

15. Cĩ bao nhiêu phát biểu sai về diễn thế sinh thái?

1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, … ... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các lồi trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường đã cĩ một quần xã sinh vật từng sống.

3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường đã cĩ một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của mơi trường.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BÀI 42: HỆ SINH THÁI

I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI

-Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh( môi trường vô sinh của quần xã)

-Nhờ có các tác động qua lại giữa quần xã và sinh cảnh mà hệ sinh thái là một hệ thống sinh học

(18)

18 hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

-Hệ sinh thái biểu hiện chức năng như một tổ chức sống qua sự trao đổi vật chất và năng lượng trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh, trong đó:

- Các quá trình “đồng hóa” và “dị hoá “ do các sinh vật trong HST thực hiện. Năng lượng khởi động cho hệ sinh thái chủ yếu là năng lượng mặt trời.

- Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng: giọt nước ao, hồ cá, rừng, biển, sa mạc. ….

II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI

-Hệ sinh thái gồm 2 thành phần : vô sinh( AS, nước, ẩm, nhiệt…)và hữu sinh( sinh vật)

-Thành phần hữu sinh bao gồm nhiều loài sinh vật, tuỳ theo từng hình thức dinh dưỡng mà hệ sinh thái xếp thành 3 nhóm:

+Sinh vật sản xuất: là sinh vật sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ. Gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng

+Sinh vật tiêu thụ: Gồm động vật : ăn thực vật và ăn động vật

+Sinh vật phân giải gồm chủ yếu là vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương sống, chúng phân giải xác chết và chất thải thành chất vô cơ.

III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI CHỦ YẾU TRÊN TRÁI ĐẤT [dựa vào nguồn gốc có 2 loại]

1/ Hệ sinh thái tự nhiên:

a/Hệ sinh thái trên cạn: rừng nhiệt đới, sa mạc, savan, đồng cỏ, rừng ôn đới, rừng thông...

b/ Hệ sinh thái dưới nước:

- Hệ sinh thái nước mặn: gồm nước lợ có hệ sinh thái ven biển: rừng ngập mặn, vùng biển khơi - Hệ sinh thái nước ngọt: gồm hệ sinh thái nước đứng và hệ sinh thái nước chảy( sông, suối).

2/ Các hệ sinh thái nhân tạo

Bao gồm như: đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng….có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người.

Con người nâng cao năng suất của hệ sinh thái nhân tạo bằng cách sử dụng thêm các nguồn vật chất và năng lượng khác, đồng thời cũng áp dụng nhiều biện pháp để cải tạo hệ sinh thái

HST nông nghiệp cần phân bón, nước, diệt cỏ.HST ao hồ nuôi cần loại cá dữ tảo độc, thêm oxi…

Luyện tập

1. HST nào sau đây là HST tự nhiên?

A. Cánh đồng B. Bể cá cảnh C. Rừng nhiệt đới D. Trạm vũ trụ

2. Những đơn vị sau đây là những HST điển hình, ngoại trừ:

A. Một con suối nhỏ trong rừng B. Một cái ao nhỏ đầu làng C. Biển TB Dương

(19)

19 D. Mặt trăng

3. HST nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất A. HST vùng nước khơi đại dương

B. HST đồng cỏ nhiệt đới C. HST cửa sông

D. HST rừng lá kim phương bắc

4. HST nào sau đây có đặc điểm : NL mặt trời là nguồn sơ cấp, số loài hạn chế và thường xuyên được bổ sung vật chất?

A. HST nông nghiệp B. HST biển

C. Dòng sông đoạn hạ lưu D. Rừng mưa nhiệt đới

5. Dựa vào nguồn gốc hình thành, các HST trên trái đất được chia thành:

A. HST trên cạn và HST dưới nước B. HST tự nhiên và HST nhân tạo C. HST tự nhiên và HST dưới nước D. HST nước mặn và HST nhân tạo

6. Sự phân chia các loài trong HST thành 3nhóm Sinh vật SX, Sinh vật tiêu thụ, Sinh vật phân giải dựa vào

A. Tổ chức cơ thể B. Khả năng di chuyển C. Phương thức dinh dưỡng D. Hình thức sinh sản

7. Trong HST có những mối quan hệ sinh thái nào?

A. Chỉ có quan hệ giữa các sinh vật với nhau

B. MQH qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường C. MQH qua lại giữa các sinh vật cùng loài và SV khác loài với nhau

D. MQH qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường

8. Quá trình chuyển hoá các hợp chất chất hữu cơ thành các chất vô cơ ban đầu là nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào?

A. SX B. Phân giải C. Tiêu thụ bậc 1 D Tiêu thụ bậc2

9. Điểm khác nhau cơ bản của HST nhân tạo so với HST tự nhiên là ở chổ:

A. HST nhân tạo là một hệ khép kín còn HST tự nhiên là một hệ mở

B. Do có can thiệp của con người nên HST nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh nhanh hơn so với HST tự nhiên

C. Do được con người bổ sung các loài sinh vật nên HST nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn HST tự nhiên

D. Để duy trì trạng thái ổn định của HST nhân tạo con người thường bổ sung năng lượng cho chúng

(20)

20

BÀI 43. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

1.Chuỗi thức ăn

Cỏ sâu nhái rắn  diều hâu

Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài, có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là mắt xích của chuỗi,một mắt xích có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước và là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. Có 2 loại chuỗi thức ăn:

+ Sinh vật tự dưỡng động vật ăn sinh vật tự dưỡng Động vật ăn thịt các cấp

+ Sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ-Động vật ăn mùn bã sinh vật ĐV ăn thịt các cấp.

2.Lưới thức ăn.

Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc cung cấp thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau. Quần xã đa dạng thì lưới càng phức tạp.

3. Bậc dinh dưỡng.

Trong một lưới thưc ăn, các loài có chung mức dinh dưỡng hợp thành bậc dinh dưỡng Bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinhvật sản xuất tổng hợp chất hữu cơ, thường đứng đầu chuỗi Bậc dinh dưỡng cấp 2: là sinh vật tiêu thụ bậc 1 gồm các động vật ăn sinh vật sản xuất.

Bậc dinh dưỡng cấp 3: là sinh vật tiêu thụ bậc 2 gồm các động vật ăn thịt …….có thể có bậc 4, 5, 6… Bậc cuối cùng là bậc dinh dưỡng cấp cao nhất.

II. THÁP SINH THÁI

- Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định bằng số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng lượng.

- Khi xếp chồng các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao ta có một hình tháp. Đó là hình tháp sinh thái- bao gồm nhiều hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau xếp chồng lên , chiều dài là độ lớn của mỗi bậc, có 3 dạng:

+ Tháp số lượng: không chuẩn vì đáy nhỏ hơn đỉnh ( vật kí sinh nhiều, vật chủ chỉ có 1 cá thể) + Tháp sinh khối: VK, tảo khối lượng ít- tôm cá lớn hơn nhiều mất cân đối

+ Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn( hoàn thiện), nghĩa là năng lượng vật làm mồi luôn dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.

Luyện tập

1.Tháp sinh khối được xây đụng dựa trên

a. Khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng

b. Khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng c. Khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng

d. Khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích ở mỗi bậc dinh dưỡng 2. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên

a. Số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc

(21)

21 dinh dưỡng

b. Số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng

c. Số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng d. Số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng 3. Thứ tự nào trong chuỗi thức ăn là không đúng?

a. Cây xanh chuột  mèo diều hâu b. cây xanh  rắn  chim diều hâu c. cây xanh  chuột rắn diều hâu d. Cây xanh chuột  Cú  diều hâu 4. Một chuỗi thức ăn gồm:

a. Nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắc xích của chuỗi.Trong một chuỗi, mỗi mắc xích nguồn thức ăn của mắc xích phía sau

b. Nhiều loài sinh vật có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắc xích của chuỗi.Trong một chuỗi, mỗi mắc xích vừa có nguồn thức ăn là mắc xích phía trước và là nguồn thức ăn của mắc xích phía sau

c. Nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắc xích của chuỗi.Trong một chuỗi, một mắc xích vừa có nguồn thức ăn là mắc xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắc xích phía sau.

d. Nhiều loài sinh vật có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắc xích của chuỗi.Trong một chuỗi, mỗi mắc xích vừa có nguồn thức ăn là mắc xích phía trước.

5. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên

a. Số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng b. Số lượng cá thể ở mỗi đơn vị diện tích c. Số lượng cá thể ở mỗi đơn vị thể tích d. Số lượng cá thể ở mỗi đơn vị thời gian 6. Trong hệ sinh thái thì tháp nào hoàn thiện nhất?

a. Tháp năng lượng và số lượng b. Tháp năng lượng và sinh khối c. Tháp số lượng và số lượng d. Tháp năng lượng 7. Điều nào dưới đây không đúng ở mỗi bậc dinh dưỡng?

a. xác định bằng năng lượng của bậc dinh dưỡng b. xác định bằng số lượng loài của bậc dinh dưỡng c. xác định bằng sinh khối của bậc dinh dưỡng d.xác định bằng số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng 8. Lưới thức ăn là:

a. Tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc những loài làm thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau

b. Tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc chỉ một loài làm thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau

c. Tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc một loài làm thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau

d. Tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc những loài làm thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau

---*****---

1. Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các lồi sinh vật trong hệ sinh thái?

A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật.

B. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chế độ dinh dưỡng lại có thể tác động tới sự sinh trưởng và phát triển vì: Chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống ở cơ

b/ - Thực vật là loại thức ăn khó tiêu, cứng, ít chất dinh dưỡng -&gt; Ruột dài để tiêu hóa hiệu quả, hấp thu triệt để chất dinh dưỡng.. - Thịt là loại thức

• Nên ăn phối hợp cả đạm động vật và đạm thực vật để giúp cho cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau.. • Nên ăn thịt ở mức vừa phải, ăn cá nhiều hơn để có khả năng

- Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lí (dựa vào thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn) để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và hoạt động

Loại thức ăn được chế biến nhằm cung cấp Loại thức ăn được chế biến nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng trong từng giai đoạn đầy đủ các chất dinh

Loại thức ăn được chế biến nhằm cung cấp Loại thức ăn được chế biến nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng trong từng giai đoạn đầy đủ các chất dinh dưỡng trong

- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không sinh vật khác loài cùng

Câu 15: Một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía