• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: 9/12/2021 Ngày dạy: 13/12/2021

Môn: Toán Bài 50: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ.

- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 100.

- Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường.

- Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn, tính cộng/ trừ trong phạm vi 100 có kèm theo đơn vị kg.

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

- GDHS tính chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ…

2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu (5P)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện đếm cách số 5.

+ Một HS nêu số 3, truyền cho HS tiếp theo phải nêu được số hơn số của HS ban đầu là 5 đơn vị (là số 8), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được kết quả gần bằng số 100.

- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài, ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập – Thực hành (25P) Bài tập 4 (VBT/ 90):

- Lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS tham gia chơi trò chơi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(2)

- GV chiếu bài 4atrên màn hình.

- GV cho HS đọc YC bài.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra kết quả trong 03 phút.

- Cho đại diện các nhóm nêu.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Bài tập 4a củng cố kiến thức gì?

*Củng cố cách nhận dạng đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong.

- GV chiếu bài 4b, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV cho cá nhân HS tự đếm.

- GV nhận xét, đánh giá HS làm bài.

+ Bài tập 4b củng cố kiến thức gì?

- *Củng cố cách đếm các đoạn thẳng trong các đường gấp khúc.

- Yêu cầu HS đọc bài 4c.

+ Bài 4c yêu cầu gì?

+ Hình tứ giác có đặc điểm gì?

- GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút để hoàn thiện bài.

- GV gọi đại điện các nhóm nêu.

- GV đánh giá làm bài của HS, tuyên dương HS.

- HS quan sát - 1 HS đọc YC bài.

- HS làm bài nhóm đôi.

- Đại diện 2 nhóm báo cáo.

*Đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong.

- HS đối chiếu, nhận xét + 2 HS nêu ý kiến cá nhân - HS lắng nghe

- 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm.

- HS làm cá nhân.

- HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau.

*7 đoạn thẳng; 8 đoạn thẳng - HS lắng nghe.

+ Đếm các đoạn thẳng trong các đường gấp khúc đã cho.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

+ 2, 3 HS nêu.

+ HS trả lời.

- HS làm bài nhóm đôi, đại diện 2 nhóm nêu câu trả lời.

*Có 14 mảnh ghép hình tứ giác.

- HS lắng nghe, chữa bài.

(3)

Bài tập 5 (VBT/ 90):

- GV chiếu bài tập 5 lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

- Cho HS quan sát, đọc số lít mật ong mà mỗi can có thể chứa được.

- Cho HS làm việc theo cặp (3p) để làm bài.

+ Qua BT 5, em được củng cố kiến thức gì?

- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương HS.

Bài tập 6 (VBT/ 91):

- GV chiếu bài 6a, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4.

+ Làm thế nào để viết được tên các con vật theo yêu cầu?

- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương HS.

+ Bài tập 6a củng cố kiến thức gì?

- *So sánh số đo khối lượng với đơn vị là ki-lô-gam.

- GV chiếu bài 6b, cho HS đọc và xác định YC bài.

+ Muốn làm được phần b,em cần biết gì?

- HS quan sát.

+ 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Quan sát.

- Các cặp thảo luận, đại diện 3 cặp báo cáo KQ thảo luận.

*Có cá cách chọn sau Lấy 1 can 6l và 1 can 2l Lấy 1 can 5l và 1 can 3l

Lấy 1 can 41, 1 can 3l, 1 can 1l

+ Quan sát và nhận ra được số can chứa lít kèm theo.

- Nhận xét.

- HS quan sát.

- 1 HS đọc YC bài.

- HS làm bài theo nhóm 4 (3p).

*Dê, hươu, cá heo, gấu

+ So sánh cân nặng của các con vật.

- HS đối chiếu, nhận xét.

+ 2, 3 HS nêu ý kiến cá nhân.

- 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm.

(4)

- GV cho HS làm cá nhân vào bảng con.

- GV đánh giá HS làm bài ở bảng con.

+ Bài tập 6b củng cố kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức bài 6b.

*Thực hành xác định cân nặng của hai con vật, cách tính tổng số cân nặng của haicon vật theo đơn vị là ki-lô-gam.

- GV chiếu bài 6c, cho HS đọc và xác định YC bài.

+ Con vật nặng nhất là con vật nào? Nó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

+ Con vật nhẹ nhất là con vật nào? Nó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

+ Tính hiệu là làm phép tính gì?

- GV cho HS làm cá nhân vào bảng con.

- GV đánh giá HS làm bài ở bảng con.

+ Bài tập 6c củng cố kiến thức gì?

*Thực hành xác định cân nặng của hai con vật, cách tính hiệu số cân nặng của haicon vật theo đơn vị là ki-lô-gam.

+ Cân nặng của con dê và con hươu.

- HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau trong nhóm đôi.

*Dự kiến kết quả:

46 54 = 100 (kg)₊

- HS cả lớp giơ bảng con.

- HS nêu ý kiến cá nhân.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm.

+ Con gấu. Nó nặng 84 kg.

+ Con dê. Nó nặng 46kg.

+ Là làm phép tính trừ.

- HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau trong nhóm đôi.

*Dự kiến KQ: 85 46 = 39 (kg)₋ - HS cả lớp giơ bảng con.

- HS nêu ý kiến cá nhân - HS lắng nghe.

(5)

3. Hoạt động vận dụng (5P)

- Yêu cầu HS đọc và xác định YC bài 7a.

- GV cho cá nhân HS tự ước lượng.

- GV đánh giá HS làm bài.

+ Qua bài tập 7a củng cố kiến thức gì?

- - GV nhấn mạnh: Các em biết cách ước lượng số chìa khóa theo từng nhóm.

Sau đó ước lượng số chìa khóa có tất cả.

- GV chiếu bài 7b, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV cho cá nhân HS tự đếm số chìa khóa có trong hình.

- GV đánh giá HS làm bài.

- GV nhấn mạnh: Như vậy có tất cả 39 chiếc chìa khóa.

- Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm.

- HS làm cá nhân.

- HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau

*Ước lượng: có khoảng 10 chiếc chìa khóa.

- HS lắng nghe.

- HS nêu ý kiến cá nhân.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm.

- HS làm cá nhân.

- HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau.

*Đếm: Trong hình trên có 39 chiếc chìa khóa.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

(6)

Tiếng Việt

BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ TIẾT 1+2: ĐỌC: CÁNH CỦA NHỚ BÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ

- Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ.

- Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương của bạn nhỏ với ông bà và người thân.

- Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 1 A. Hoạt động mở đầu:

Cho học sinh nghe bài hát: Có ông bà có ba má.

+ Trong bài hát vừa rồi đã nói đến những ai?

+ Em có sống cùng ông bà không? Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào - Cho HS quan sát tranh:

+ Tranh vẽ gì?

+ Em thấy những ai trong bức tranh?

+ Hai bà cháu đang làm gì ở đâu?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

1. Đọc văn bản:

1.1 Hướng dẫn đọc văn bản.

* Đọc mẫu, chia đoạn:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Khái quát chung giọng đọc: đọc chậm, tình cảm tha thiết. Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ. Thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ

+ Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ

Hs nêu

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

(7)

+ Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên

+ Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành

* Luyện đọc từng đoạn:

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 3 khổ thơ

- GV yêu cầu hs thảo luận tìm từ khó đọc: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi

- Luyện đọc tách khổ thơ và kết hợp giải nghĩa từ:

Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên

+Em hãy giải nghĩa cho cô từ then?

2. Luyện đọc đoạn:

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

- GV giúp đỡ hs trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương hs đọc tiến bộ.

- GV tổ chức cho học sinh thi đọc.

- GV nhận xét tuyên dương.

- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.

- 3 HS đọc nối tiếp .

- 2-3 HS đọc.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

-Hs đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4

- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp, lớp nhận xét bình chọn.

Tiết 2

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124.

Thảo luận nhóm 4 trao đổi và tìm câu trả lời.

1.Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa?

2.Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?

3. Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài?

4. Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới?

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

C1: Đáp án đúng: ngày còn nhỏ bà thường cài then trên cánh cửa.

C2: Vì cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp xuống.

C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3

C4: Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi

- Các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung

(8)

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động Luyện tập thực hành:

luyện đọc lại

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động vận dụng: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124.

- HDHS thực hiện nhóm 4.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

*Củng cố, dặn dò:

+ Sau bài học em thấy mình cần làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về

- HS thảo luận nhóm .

- Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ.

Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa…

- Hs nhận xét, bổ sung.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

__________________________________________

Ngày soạn: 10/12/2021

Ngày dạy: Thứ ba 14/12/2021

Tiếng Việt

BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA Ô, Ơ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(9)

- Viết được chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ, clip bài hát Con yêu ông bà

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu:

Hs và gv cùng hát múa bài hát Con yêu ông bà

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ.

+ Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét?

* GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô.

- GV nhắc lại cách viết chữ O ở bài học trước sau đó thêm dấu mũ để tạo thành chữ Ô hoặc thêm dấu móc để tạo thành chữ Ơ

- GV viết lên bảng lớp, nêu lại quy trình viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Tương tự với chữ hoa Ơ

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô.

- GV thao tác mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- HS và Gv cùng thực hiện

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

HS lắng nghe

- HS luyện viết bảng con.

HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

(10)

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu.

+ Cách nối từ Ô sang ng.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Hoạt động luyện tập thực hành - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3.Hoạt động vận dụng:

+ Em hãy đặt một câu nói về tình cảm của ông dành cho em?

- Các em học được gì trong bài học hôm nay?

- GV nhận xét giờ học.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

- Yêu cầu học sinh lên bảng viết.

- Hs nêu

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

__________________________________________

Tiếng Việt

BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ

Tiết 4: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: BÀ CHÁU

(Theo Trần Hoài Dương) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Quan sát nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà.

- Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu:

Yêu cầu học sinh hát bài: Bà ơi bà cháu bà lắm

- 1-2 HS chia sẻ.

(11)

+ Trong bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :

* Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội của từng tranh.

- Tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

- Yêu cầu hs nêu nội dung từng tranh

Gv chốt chuyển ý

3 Hoạt động luyện tập thực hành.

* Nghe kể chuyện:

- GV kể chuyện cho học sinh nghe 2 lượt với giọng diễn cảm.

HDHS trả lời câu hỏi:

+ Cô tiên cho hai anh em cái gì?

+ Khi bà mất hai anh em đã làm gì?

+ Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Yêu cầu hs kể trước lớp - Nhận xét, động viên HS.

* Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình

- YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Hoạt động vận dụng:

- HS nêu

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- HS trả lời.

- Tr1: Cảnh ba bà cháu nhà trang vách đất, nghèo khổ. Cô tiên cho hai anh em một vật gì đó.

- Tr2: bà mất hai anh em bên mộ bà, có cây đào sai quả bên cạnh mộ.

- Tr3: ngôi nhà của hai anh em đã khang trang hơn nhưng hai anh em vẫn buồn.

- Tr4: bà trở về với hai anh em nhà lại nghèo như xưa nhưng gương mặt của ba bà cháu rất rạng rỡ.

- Lắng nghe

- Một hột đào.

- Trồng cây đào bên mộ bà - Buồn bã , trống trải

- Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- 2,3 hs sinh kể

- Hs nhận xét đánh giá bạn

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

(12)

- HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó …

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Chuyện tham khảo Bà cháu

1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.

Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng."

2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.

3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã.

4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: "Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?" Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại."

Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.

(theo Trần Hoài Dương) __________________________________________

Toán

Bài 51: EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Đo được cân nặng của các bạn trong nhóm thông qua đó củng cố kĩ năng sử dụng cân đồng hồ.

- Thực hành giải quyết vấn đề với các đơn vị lít.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, hình chữ nhật, hình tứ giác gắn với các hoạt động tạo hình. Luyện tập tổng hợp về hình học.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

- Giáo dục HS tính chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy chiếu, cân, can 5l, bình nước, chậu…

Phiếu cho bài tập 1, 2, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

(13)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút)

- GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.

Ai trả lời đúng được thưởng 1 sticker.

+ Cái gì hay dùng để đo cân nặng?

+ Đơn vị để đo lượng nước là gì?

+ Ki - lô - gam là đơn vị để đo độ dài đúng hay sai?

+ Hình tứ giác là hình như thế nào?

….

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động Thực hành - Luyện tập (30 phút)

Bài 1 (SGK/ 103):

- GV chuẩn bị và mượn cân (2 -3cái).

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi tổ là 1 nhóm. Yêu cầu 1 bạn ghi số đo và điền vào bảng sau:

STT Tên học sinh Số đo Kết luận 1 Nguyễn Văn A 20kg Hơi gầy + Bạn nào có số cân nặng nhất, nhẹ nhất?

+ Kể tên những bạn có số cân bằng nhau.

+ Đối với những bạn nhẹ cân/nặng cân cần phải làm gì?

+ Nhận xét số cân của bạn nam và nữ.

- GV theo dõi HS các nhóm thực hành cân.

Bài 2 (SGK/ 103):

- GV chuẩn bị mỗi nhóm: 1 phiếu, 3 cái bàn phân loại: ít hơn 1 lít, 1 lít, nhiều hơn

- Lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc nhóm.

- HS lần lượt lên cân và đọc số đo của mình cho bạn ghi chép.

- Sau khi HS cân xong, tổng hợp lại bảng số đo và TLCH.

- HS dựa vào số liệu đã ghi chép để nêu.

- Nhận xét.

(14)

1 lít.

- Yêu cầu HS mang những chai lọ đã chuẩn bị lên đặt vào bàn phân loại.

- GV đặt 1 chiếc xô hoặc can 5l lên bàn - yêu cầu HS dự đoán xem sẽ phải đỏ bao nhiêu chai 1 lít để đầy xô hoặc can

- GV cho HS thực hành dùng chai 1 lít đổ nước vào bình và dự đoán xem mấy lần đổ thì đầy chai.

- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở HS đổ nước để tránh bị bắn ra ngoài.

- GV chọn 1 số vật dụng lên và hỏi HS + Chai có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít?

Bài 3 (SGK/ 104)

- GV chiếu bài 3, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV cho HS thực hành theo nhóm 4. HS tạo hình vào giấy theo yêu cầu bài tập 3.

- GV nhận xét phần thực hành của các nhóm.

Bài 4 (SGK/ 104):

- GV chiếu bài 4, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV cho HS thực hành theo nhóm 4.

(Cho HS ra sân sau của trường để thực hành)

- HS nêu dự đoán.

- HS thực hành dùng chai 1 lít đổ nước vào bình và dự đoán xem mấy lần đổ thì đầy chai.

- HS quan sát.

- 1 HS đọc YC bài.

- HS thực hành yêu cầu bài 3 theo nhóm 4.

- Sau khi tạo hình xong, đại diện các tổ chia sẻ bài vẽ của nhóm mình.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhóm khác cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm.

-Cá nhân mỗi HS trong nhóm tưởng tượng và dùng dây tạo ra các hình khác nhau, chia sẻ ý tưởng và cách

(15)

- GV nhận xét phần thực hành của các nhóm.

3. Hoạt động Vận dụng (12 - 15 phút) Bài 5 (SGK/ 105)

- Cho HS chơi trò chơi Tung vòng và chạy theo đường tạo thành hình tứ giác.

- GV hướng dẫn lại cách thực hiện trò chơi: HS chơi theo kiểu tiếp sức, mỗi HS sẽ tung vòng ra 4 vị trí khác nhau tạo thành một hình tứ giác, bạn đó sẽ chạy theo đường tạo thành hình tứ giác vừa tạo.

- GV tổ chức cho HS chơi theo tổ: chia lớp thành 4 tổ theo khu vực GV đã phân công.

- GV nhận xét và tổng kết sau trò chơi của, tuyên dương HS.

- GV hỏi:

+HS nói cảm xúc sau giờ học.

+ HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

+ HS nói về hoạt động còn lúng túng.

Nếu làm lại sẽ làm gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- Về ôn bài để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì 1.

làm với bạn.

- Cùng nhau thảo luận chọn một ý tưởng tạo hình rồi cùng nhau hợp tác dùng dây tạo hình.

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- HS các tổ thực hành chơi trò chơi theo khu vực GV đã phân công.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 12/12/2021

Ngày dạy: Thứ tư 15/12/2021

(16)

Toán

BÀI 52: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN – DẤU NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Làm quen được với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu “”.

- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- HS có thức chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2.

- Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu (3-5P)

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh sách giáo khoa và thảo luận nhóm đôi các hoạt động của 2 bạn trong tranh.

- Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Theo các em, bạn trai sẽ có bao nhiêu chấm tròn?

- Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm tròn.

Hôm nay, chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới, đó là “phép nhân”.

- GV ghi bảng: Làm quen với Phép nhân - Dáu nhân

B. Hoạt dộng hình thành kiến thức mới (10 - 12p)

- - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 5 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn.

- + Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có bao nhiêu chấm tròn?

- - Chỉ tay vào 5 thẻ và nói: 2 được lấy 5 lần.

- Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.

- Trình bày kết quả thảo luận nhóm. (Trong tranh vẽ 2 bạn đang xếp các thẻ chấm tròn.

Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ. Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?)

- 10 chấm.

- HS ghi đầu bài.

- - Thao tác lấy thẻ.

- 10 chấm tròn.

-

- HS đồng thanh nhắc lại.

- HS đọc lại (cá nhân và đồng thanh).

(17)

- - GV: 2 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân 2 5 = 10. Đọc là: Hai nhân năm bằng mười.

-

- - Giới thiệu: Dấu “”, yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng học tập dấu nhân.

- Đọc : Dấu nhân

* Yêu cầu học sinh lấy 3 thẻ , mỗi thẻ có 2 chấm tròn.

+ 2 đươc lấy mấy lần?

- Ta có phép nhân thế nào?

* Yêu cầu học sinh lấy 6 thẻ, mỗi thẻ có 2 chấm tròn.

+ 2 được lấy mấy lần?

+ Ta có phép nhân thế nào?

C. Hoạt dộng luyện tập, thực hành (13 - 15p) Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):

- - Yêu cầu học sinh đọc bài.

- + Các em cùng quan sát mẫu, có mấy tấm thẻ?

-

- + Vậy 5 được lấy mấy lần?

- + Ta có phép nhân thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi 2 ý còn lại.

( 4 5 = 20; 6 2 = 12)

- GV chốt lại các phép nhân, yêu cầu HS đọc lại.

Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

+ Bài tập 2 minh hoạ bằng mấy bức tranh?

- Chia nhóm thảo luận bài tập 3 (2 phút) - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

- + Tranh 1 : 6 được lấy 3 lần, phép nhân 6 3.

- + Tranh 2 : 5 được lấy 2 lần, phép nhân 5 2 + Tranh 3 : 4 được lấy 3 lần, phép nhân 4 3 - Gọi HS đọc lại các phép tính nhân.

Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau

- - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thao tác trên

- - Thao tác lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng.

- - Đọc đồng thanh: Dấu nhân.

- - HS thao tác theo yêu cầu của GV.

- - 2 được lấy 3 lần.

- 2 3 = 6

- Thực hiện theo yêu cầu.

- 2 được lấy 6 lần.

Ta có: 2 6 = 12

- - Đọc bài và quan sát hình rồi nói theo mẫu.

- - Có 3 tấm thẻ, mỗi tấm có 5 chấm tròn.

- - 5 được lấy 3 lần.

- 5 3 = 15

- - Thảo luận nhóm đôi ý b,c.

Làm bài vào VBTT- 4.

- 3 HS đọc lại 3 phép tính nhân.

-

- 1 HS đọc yêu cầu.

- - 3 bức tranh.

- Thảo luận nhóm 4. Làm bài tập vào VBTT - 4.

- - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- 2 HS đọc.

- -

- - 1 HS đọc yêu cầu của bài học.

- - Thực hiện xếp chấm tròn và nói cho bạn nghe phép nhân tương ứng.

- - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

(18)

bộ đồ dùng học tập.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét, chốt kết quả.

- 3 được lấy 2 lần, phép nhân 3 2 - 4 được lấy 3 lần, phép nhân 4 3 - 5 được lấy 4 lần, phép nhân 5 4 5 được lấy 5 lần, phép nhân 5 5 D. Hoạt động Vận dụng (8 - 10P) Bài 4

- - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- a)

- - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

-

- - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và nói ra ý kiến, suy nghĩ của mình:

+ Phép tính của bạn Quân đúng bạn Thư sai. Ở hình vẽ ta thấy mỗi đĩa có 6 cái bánh và có 2 đĩa như vậy nên ta sẽ có phép nhân tương ứng là 6 2.

- b) Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm các tình huống thực tế liên quan đến phép nhân.

- Nhận xét, chốt KT bài 4: GV chú ý HS hiểu rõ số lần được lấy lên của một đối tượng nào đó trong từng trường hợp cụ thể… để viết phép nhân cho đúng.

* Củng cố, dặn dò

+ Qua bài học hôm nay các con biết được về những gì?

- Về nhà, các em sẽ tìm những tình huống thực tế liên quan đến phép nhân để chúng ta cùng chia sẻ với bạn nhé!

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Xem tranh và thảo luận về phép tính của Quân và Thư.

- HS chữa miệng bài tập 4(a).

- 3 HS đọc lại phép tính.

- Suy nghĩ và nêu ý tình huống:

Ví dụ : Mỗi hộp có 2 chiếc bánh, 3 hộp có 6 cái bánh, 2 được lấy 3 lần. Vậy ta có phép nhân 2 3 = 6 Hoặc là: Mỗi bàn có 2 bạn, 2 bàn có 4 bạn, 2 được lấy 2 lần .Vậy ta có phép nhân 2 2.

- Nghe, ghi nhớ.

- Biết đọc và viết phép nhân.

- Nghe, thực hiện.

Tiếng Việt

BÀI 30: THƯƠNG ÔNG

(19)

Tiết 2: Đọc: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu

- Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề.

- Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 2 2. Trả lời câu hỏi (15p)

- GV cho học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.

- GV yêu cầu đọc khổ thơ thứ nhất:

Câu 1: Ông của Việt bị làm sao?

- GV thống nhất câu trả lời đúng, chốt.

Câu 2:

+ Em hay nêu nội dung tranh minh họa?

- GV nhận xét.

+ Khi thấy ông đau Việt đã làm gì để giúp ông?

- GVHS thống nhất câu trả lời: Khi thấy ông đau Việt đã để ông vịn vào vai mình rồi đỡ ông lên.

Câu 3: Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ thứ ba.

+ Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khoẻ?

- Gv nhận xét chốt đáp án đúng

- HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Hoạt động luyện tập thực hành: (5P)

- Cả lớp đọc thầm.

- Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn.

- HS nhận xét - 1,2 học sinh nêu.

Hs nhận xét.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs đọc thầm.

- Theo ông Việt tuy bé mà khoẻ vì Việt thương ông.

- HS nhận xét - HS thực hiện.

(20)

Luyện đọc lại

- GV diễn cảm cả bài: chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ.

- Gọi HS đọc toàn bài;

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng: Luyện tập theo văn bản. (15p)

Bài 1:Thảo luận nhóm 2

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127.

+ Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện dáng vẻ của Việt

- Tuyên dương, nhận xét. Chốt đáp án.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127

- Yêu cầu hs tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66

* Em học được những gì qua bài học hôm nay?

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Lớp nhận xét

- Hs thảo luận

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Hs nhận xét bổ sung.

- Lon ton, âu yếm, nhanh nhảu.

- HS đọc.

Hoan hô thằng bé Bé thế mà khỏe Vì nó thương ông - HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

Ngày soạn: 12/12/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 16/12/2021

Tiếng Việt

BÀI 30: THƯƠNG ÔNG

Tiết 3 NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(21)

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu: (3-5P)

- GV mở cho HS Nghe bài hát “Ông bà hiền lắm.”

+ Bài hát nhắc đến những ai?

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15-17P)

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai khập khiễng, âu yếm, sung sướng…

- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Chấm nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Hoạt động luyện tập – thực hành Bài 2: (13-15P)

- Gọi HS đọc YC bài 2a

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- HDHS hoàn thiện bài tập 3a vào VBTTV/ tr.66.

- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức.

Cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội.

Mỗi đội cử 5 bạn lên thi điền nối tiếp.

Đội nào điền đúng và nhanh nhất đội đó sẽ thắng cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

4. Hoạt động vận dụng: (3-5P) - Tổ chức trò chơi truyền điện tìm từ

- Lớp nghe và hát theo.

- 1 HS trả lời - HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chéo theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Hs làm bài vào vở.

- HS tham gia chơi.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

Đáp án

a/ Điền Tr hay Ch:

Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà

Trống choai nhanh nhảu đáp là O…O - HS tham gia chơi chia sẻ.

- HS nhận xét.

(22)

chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.

- GV tổ chức nhận xét, tuyên dương.

* Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình.

- GV nhận xét giờ học.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

__________________________________________

Tiếng Việt

BÀI 30: THƯƠNG ÔNG

Tiết 4: LUYỆN TẬP TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

- Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động.

- Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh.

- Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5P) Giải câu đố:

1. Có răng mà chẳng có mồm

Giúp bé chải tóc sớm hôm đến trường Là cái lược

2. Cây gì tựa tai voi

Hè cho ô mát em chơi sân trường Đông về trơ trụi cành xương

Lá thành mảnh nắng nhẹ vương gió chiều.

Là cây bàng

3. Con gì hai mắt trong veo

Thích nằm sưởi nắng, thích trèo cây cau

Là con mèo

4. Ai dạy bé hát Trải tóc hàng ngày Ai kể chuyện hay

Hs sinh lắng nghe tham gia giair câu đố.

(23)

Khuyên bé đừng khóc.

Là cô giáo GV dẫn dắt giới thiệu vào bài.

2. Hình thành kiến thức mới + Luyện tập (25-27P)

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4

+ Từ chỉ người.

+ Tên các đồ vật.

+ Các hoạt động.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc đoạn thơ

+ Đoạn thư nói nói đến những ai?

+ Mỗi ngươi đã làm việc gì?

+ Từ ngữ nào chỉ công việc đó?

- Thảo luận cặp đôi

- GV tổ chức HS thi Truyền điện để tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ - Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Ông đang làm gì? Trước mặt ông và bạn có gì?

- Bà đang làm gì? Bà đang ngồi ở đâu?

- Bố ,mẹ đang làm gì? Bố cầm khăn lau

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- Học sinh thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Hs nhận xét bổ sung.

+ Ông, bà, bố, me, anh trai, em gái….

+ Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em

+ Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- Học sinh thảo luận.

- may, thêu, khen, sửa, nối dây cót, chạy, ....

- HS đọc bài.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : - Ông đang chơi cờ với bạn

- Bà đang xem ti vi,

- Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà

(24)

làm gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang đứng ở đâu?

Bạn nhỏ đang làm gì? Đang ngồi đâu?

Trước mặt bạn nhỏ có gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66.

3.Hoạt động vận dụng: (3-5P)

+ Em hãy tìm những từ chỉ đồ vật, hoạt động có trong lớp học?

- GV nhận xét giờ học.

cửa

- Bạn nhỏ đang viết bài - HS chia sẻ.

- Hs tìm nêu

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

__________________________________________

Toán

BÀI 53: PHÉP NHÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được kết quả phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.

- Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Vận dụng kiến thức đã học giải quyết một số tình huống trong thực tế.

- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2.

- Bảng phụ. Tranh minh hoạ SGK - 6,7; Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu (3-5P) - GV tổ chức cho HS hát tập thể.

- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi để nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh.

+ Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào?

+ Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra số bạn

- HS hát và vận động - HS thảo luận:

+Mỗi tàu lượn có 3 bạn, 5 tàu lượn có 15 bạn.

- HS trả lời

- 3 + 3 + 3 + 3 + 3

(25)

nhỏ từ bức tranh ?

- GV: Trong tình huống trên, các em đã nêu được phép nhân. Giờ học Toán hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân.

- GV ghi bảng: Bài 53: Phép nhân (tiết 1)

B. Hoạt dộng Hình thành kiến thức mới (10 - 12p)

GV lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn và lấy 5 lần.

+ 3 được lấy mấy lần?

+ Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

+ Con tính kết quả của phép nhân này như thế nào?

+ Để tính được kết quả của phép nhân ta chuyển thành phép tính gì?

- GV Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của một phép nhân nào đó chúng ta chuyển phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng nhau.

- GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy 5 lần. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết quả.

- Gọi 2-3 nhóm trình bày.

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét và chốt kết quả:

Để tính được kết quả của phép nhân 2 5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 2.

2 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Vậy 5 = 10

- GV đưa ra bài toán:

Mỗi lọ có 5 bông hoa, có 3 lọ như thế. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa ?

+ Để giải được bài toán thực hiện phép tính gì?

+ Kết quả của phép nhân 3 là bao nhiêu?

C. Hoạt dộng luyện tập, thực hành (13 - 15p) Bài 1: Xem hình rồi nói và viết phép nhân (theo mẫu)

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

+ Có mấy đĩa quả?

+ Mỗi đĩa có mấy quả?

- 3 5

- HS lắng nghe.

- HS ghi đầu bài.

- HS quan sát + 3 được lấy 5 lần.

+ Có 15 chấm tròn.

+ 3 5= 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 + Chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng có tổng bằng nhau.

- HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV.

- HS thực hành theo và thảo luận

- HS trình bày - HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

+ Bài toán thực hiện phép nhân.

+ 3=15

Vì 5 3 = 5 + 5 + 5 = 15

- 2 HS đọc yêu cầu.

- Có 4 đĩa quả.

- Mỗi đĩa 2 quả.

- 2 được lấy 4 lần.

- 2 4

2 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

(26)

+ 2 được lấy mấy lần?

+ Ta có phép nhân nào?

- Nhận xét

- Các ý a,b,c, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm ra kết quả.

- Nhận xét, chốt:

a, 4 3 = 4 + 4 + 4 = 12 b, 5 2 = 5 + 5 = 10 c. 6 3 = 6 + 6 + 6 = 18

Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Hd mẫu: 7 + 7 + 7 = 21 7 3 = 21 + Có mấy số 7?

+ Vậy 7 được lấy mấy lần?

- Ta có phép nhân nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 vào VBTT - 7.

- Gọi HS đọc chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 2 + 2 + 2 = 6 b) 10 + 10 +10 + 10 = 40 2 3 = 6 10 4 = 40 c) a) 9 + 9 = 18 b) 5 + 5 +5 + 5 + 5 + 5 = 30

9 2 = 18 5 6 = 30

- Nhận xét, chốt: Để chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân, các em hãy lấy 1số hạng nhân với số lần số hạng ấy lặp lại.

Khi đó các em có thể dựa vào kết quả của phép cộng để tính được kết quả của phép nhân.

D. Hoạt dộng vận dụng (7 - 10P) - GV đưa ra ví dụ:

+ Có 5 lọ hoa. Mỗi lọ có 3 bông hoa.

+ Có tất cả bao nhiêu bông hoa?

+ Em tính ra kết quả bằng cách nào?

- Yêu cầu học sinh quan sát trong lớp và tìm ra các đồ vật giống nhau để liên tưởng bài học.

2 4 = 8

- - Thảo luận nhóm đôi (2 phút).

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- 3 HS đọc lại các phép tính.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.

- Có 3 số 7.

- 7 được lấy 3 lần.

- 7 3 = 21

- Làm bài cá nhân.

- 1 HS.

- Đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.

- 1 HS đọc lại toàn bài tập.

- HS nghe, ghi nhớ.

- HS lắng nghe + Phép nhân: 3 5 + Có tất cả 15 bông hoa.

+ Chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau: 3

5 = 3 + 3 + 3 + 3 = 15 - Tìm ví dụ:

+ Có 2 quạt, mỗi quạt 3 cánh, vậy 3 2 = 6.

+ Có 3 bàn, mỗi bàn 2 bạn, vậy 2 3 = 6.

+ ……….

(27)

+ Qua bài học hôm nay, các con biết được những gì?

- Về nhà, các em sẽ tìm những tình huống thực tế liên quan đến phép nhân để chúng ta cùng chia sẻ với bạn!

- Biết cách chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.

- HS nghe, thực hiện.

Môn: Hoạt động trải nghiệm Chủ đề: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN

Bài 15: VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC I. Yêu cầu cần đạt

- HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì.

- Giúp HS nhận thức được những việc mình cần làm trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. Quả bóng gai.

- HS: Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV hướng dẫn HS chơi trò :"Trước khi và sau khi"

- GV vừa tung quả bóng gai cho HS vừa đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả bóng gai, vừa đáp:

+ GV: Sau khi ngủ dậy… HS + Phải….

+ GV: Trước khi đi học…

+ GV: Trước khi đi ngủ...

+ GV: Sau khi ngủ dậy…

+ GV: Trước khi đi học…

- Với những tình huống có nhiều đáp án, GV tung quả bóng gai cho nhiều HS khác nhau.

- GV tổ chức HS tham gia chơi.

- GV nhận xét.

- GV dẫn dắt Kết luận: Chúng ta luôn thực hiện những việc cần phải làm đúng lúc.

B. Hình thành kiến thức (15 phút)

* Lập thời gian biểu

- GV chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- HS đáp lại:

- HS tham gia chơi.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi

(28)

sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì?

- GV đề nghị HS liệt kê 4 – 5 việc thường làm hằng ngày từ lúc đi học về cho đến khi đi ngủ, HS có thể viết, vẽ ra tờ giấy.

- GV đề nghị HS đánh số 1, 2, 3, 4, 5 hoặc nối mũi tên để sắp xếp các việc theo thứ tự thời gian.

- GV Mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế hoạch, ghi: THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU.

- Yêu cầu HS báo cáo.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét .

- GV Kết luận: Khi đã biết mình phải làm việc gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà không cần ai nhắc.

C. Hoạt động thực hành, vận dụng (15-20 phút)

- GV yêu cầu HS Thảo luận theo nhóm, tổ hoặc cặp đôi về những ngày cuối tuần của mình.

+ Những việc gì em thường xuyên tự làm không cần ai nhắc?

+ Những việc nào em làm cùng bố mẹ, gia đình, hàng xóm?

- GV yêu cầu HS Tìm những điểm chung và những điểm khác nhau ở các ngày cuối tuần của mỗi người trong nhóm.

* GV Kết luận: Ngày cuối tuần thường có nhiều thời gian hơn nên công việc cũng nhiều và phong phú hơn.

* Củng cố, dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và thực hiện.

- HS thực hiện cá nhân.

(HS có thể lựa chọn để đưa ra những việc mình thường làm trên thực tế: tắm gội, chơi thể thao, ăn tối, đọc truyện, xem ti vi, trò chuyện với bà, giúp mẹ nấu ăn, đánh răng, sắp xếp sách vở và quần áo,…).

- HS thực hiện.

- HS thực hiện

- Một vài HS báo cáo - HS khác nhận xét - HS lắng nghe.

- HS trao đổi theo nhóm

(Lau cửa sổ, tưới cây, chăm cây cối, dọn vệ sinh khu phố, đi học vẽ, xem ti vi, đi mua sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ nấu ăn, tập đàn, sang nhà bà chơi, sắp xếp lại giá sách, bàn học, đọc sách,…).

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 13/12/2021

(29)

Ngày dạy: Thứ sáu, 17/12/2021

Tiếng Việt

BÀI 30: THƯƠNG ÔNG TIẾT 5: LUYỆN VIẾT ĐOẠN

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể được những việc mình đã làm cùng người thân . - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân.

- Học sinh sưu tầm được các câu chuyện, bài thơ, bài hát về Mái ấm gia đình.

- Biết bày tỏ cảm xúc, yêu thương kính trọng đối với ông bà và người thân trong gia đình.

- Hình thành phát triển quan sát và năng lực tự học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu:

Tổ chức trò chơi: Thi nói về người thân - Tổ chức bình chọn bạn có phần giới thiệu hay nhất.

- GV tuyên dương

- GV giới thiệu vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi: thảo luận nhóm đôi

- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả.

+ Bạn nhỏ và ông đang đi đâu? Bạn thể hiện tình cảm với ông như thế nào?

+ Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu?

+ Bà và em bé đang cùng nhau làm gì?

Có vui vẻ không?

+Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì?

ở đâu? Trước mặt có những gì?

- YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67

- HDHS nói kể về những việc mình đã

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- Hs quan sát thảo luận.

- Các nhóm báo cáo kết quả + Bạn nhỏ cùng ông đi dạo

+ Bạn gái cùng bố trồng cây cùng bố.

+ Bà đọc truyện cho bé nghe + Bạn nhỏ giúp mẹ rủa bát đĩa - HS thực hiện nói theo cặp.

(30)

làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra câu hỏi gợi ý:

*Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào?

*Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?

*Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 dựa vào các gợi ý kể về những việc mình đã làm cùng người cho các bạn trong nhóm nghe.

- Gọi 1 số HS đứng lên giới thiệu về việc mình đã làm trước lớp.

- GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày một đoạn văn.

- Yêu cầu HS dựa vào kết quả thảo luận viết lại thành đoạn văn ngắn giới thiệu về những việc đã làm cùng người thân. Lưu ý HS khi viết câu từ hợp lí cho đoạn văn thêm sinh động.

- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV nhận xét và chữa lỗi

- Yêu cầu HS đổi vở bài tập trang 67 kiểm tra bài làm, chữa lỗi cho nhau.

- Gọi một vài nhóm báo cáo

- GV trưng bày một số bài viết mẫu hay vào góc học tập sáng tạo của lớp mình .

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động vận dụng:

- GV nhắc lại cách trình bày một đoạn văn.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS chia sẻ bài.

- Thảo luận nhóm 4 giới thiệu về bản thân cho các bạn nghe.

- 3 -4 HS giới thiệu trước lớp - HS nhận xét

- HS nghe và ghi nhớ cách trình bày.

-HS thực hiện viết vào vở.

- 2 - 3 HS đọc đoạn viết trước lớp

- Đổi chéo vở KT chữa lỗi cho bạn - Đại diện 2 - 3 nhóm báo cáo

- HS nghe

- HS xem và học tập theo

- Hs lắng nghe

(31)

- GV chiếu clip một bạn nhỏ kể về việc đã làm của em với người thân cho lớp nghe. Dặn dò HS về nhà kể lại việc đã làm của em với người thân cho những người trong gia đình nghe.

- GV nhận xét tiết học

- HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

Tiếng Việt

Bài 31 : ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG TIẾT 1+2: ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ.

- Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện

- Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. ; Mẫu chữ hoa P.

- HS: Vở BTTV. Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu ( 3-5p)

- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích trong bài thương ông.

? Vì sao con thích khổ thơ đó?

- HS n/xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó?

- HS đọc và TL

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

(32)

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.: Các e ạ để thể hiện lòng yêu thương , lòng hiếu thảo của con với mẹ của 1 cậu bé Ê- đi – xơn đã làm gì ? Bài đọc hôm nay các con sẽ cùng tìm hiểu nhé ! – Gv ghi đầu bài … 2.Hoạt động hình thành kiến thức ( 10-15p)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ.

* Luyện đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó

Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây.

* HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ.

+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng.

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:

Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây.

- Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/

từ mảnh sắt tây trên tủ. //

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.

- Gv cho HS khởi động: hát (Chuyển tiết vào tiết 2 )

Tiêt 2

3. Hoạt động luyện tập ( 10-12p) Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131.

Câu 1 : Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì?

- GV hỏi thêm: Khi thấy có người đau ốm bất thường , các em phải làm gì ?

- Câu 2: Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời.

- Câu 3: Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào?

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp câu - HS đọc từ khó

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS giải nghĩa từ - 2-3 HS đọc câu dài

- HS thực hiện theo nhóm 4.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám cho mẹ.

-HS nêu : cần báo cho người nhà , hay gọi điện thoại

C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thắp đèn nến trước gương để mẹ được kịp phẫu thuật.

C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ.

(33)

- Câu 4 : Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- GV Yêu cầu hs đọc lại bài - GV Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng: Luyện tập theo văn bản đọc. ( 5-7p)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.

? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ?

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.

- Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức tranh?

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- C4: HS tự trao đổi ý kiến.

- 2-3 HS đọc.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 1-2 HS đọc.

- HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang - HS nghe

- Hs đọc.

- Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ?

- HS nghe - HS chia sẻ.

Toán

BÀI 53: PHÉP NHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được kết quả phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.

- Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Vận dụng kiến thức đã học giải quyết một số tình huống

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để tăng nợ phải trả, tăng quy mô tổng nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động và phát triển, DNNVV trên địa bàn Hà Nội cần có giải pháp hoàn thiện huy động vốn

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh.. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích?. - Biết

- Để đánh giá kết quả huy động vốn, kết quả phát triển DNNVV, luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng - mô hình Dupont nhằm phân tích mối quan hệ giữa