• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 06//9/2021

Ngày giảng: Thứ hai 13/9/2021 Toán

Bài 3: TIA SỐ - SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng nhận biết số liền trước, số liển sau của một số.

- Biết sử dụng vị trí của các sô trên tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn..

- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua hoạt động chia sẻ, trao đổi, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi, phiếu học tập ghi nội dung BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu

*Khởi động

- GV cho HS quan sát tia số vẽ sẵn trên bảng và yêu cầu:

- GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số bất kì trên tia sổ.

- Nhận xét, tuyên dương.

*Kết nối: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1.

- GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành

Bài 3/VBT-9: Gọi HS đọc YC bài (cá nhân) - Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát bảng và nêu:

? Bảng có mấy cột, mấy dòng?

? Nội dung từng cột?

- Hs hát và vận động theo lời bài hát

- HS quan sát tia số và TLCH của GV

- HS nêu.

- HS ghi bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu .

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS quan sát bảng và nêu

+ Bảng có 3 cột, 5 dòng +Cột 1 viết số liền trước +Cột 2 viết số đã cho +Cột 1 viết số liền sau - Hs theo dõi

(2)

- GV hướng dẫn mẫu.

- GV cho hs hoạt động cá nhân

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án.

- GV chốt lại cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số.

Bài 4/VBT-9 (Gọi HS đọc YC bài. (nhóm bàn) - Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh và đọc gợi ý của bạn Voi.

? Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100 dựa vào gợi ý của bạn Voi?

- GV cho HS làm bài vào vở.

- Cho HS lên chia sẻ

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Hoạt động vận dụng:

Bài 5/VBT-9: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hd hs xác định yêu cầu

- GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học.

- Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi.

- GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động tiếp nối 3’

?Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?

?Em biết thêm từ ngữ toán học nào?

?Tia số giúp ích gì cho các em trong học toán?

- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.

- HS làm bài vào VBT.

- HS báo cáo kết quả và nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

? Viết dấu >, < thích hợp vào chỗ chấm

- HS quan sát tranh và đọc gợi ý - 3 HS nêu.

- Hs thảo luận nhóm - HS ghi bài vào vở.

- HS chia sẻ: Nêu 2 số, đố bạn so sánh các số đó dựa vào tia số

- HS đọc yêu cầu.

- Sắp xếp sô..

- Hs lắng nghe luật chơi, cách chơi.

- HS cử 2 đội/6 HS lên chơi

- HS nêu.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

(3)

………

………

Tiếng Việt

BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG ĐỌC (Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài Niềm vui của Bi và Bống.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống

- Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện

- Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người than; biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu; slide tranh minh họa, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu (3-5’)

*Khởi động

- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước.

- GV cho HS nói về những điều thú vị mà em đã học được ở bài trước.

- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm về câu hỏi:

+ Bức tranh dưới đây vẽ những gì?

+ Đoán xem hai bạn nhỏ nói gì với nhau?

- GV theo dõi các nhóm hoạt động.

- GV tổ chức cho HS báo cáo.

- GV cùng HS nhận xét, góp ý.

* GV kết nối vào bài học: Hai bạn nhỏ trong tranh là hai anh em Bi và Bống. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bống khi nhìn thấy cầu vồng.

- HS hát và vận động theo bài hát.

- HS nhắc lại tên bài học trước.

(Ngày hôm qua đầu rồi?)

- HS nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- HS thảo luận nhóm 2.

+ Tranh vẽ thiên nhiên cây cối, vẽ bầu trời đang có cầu vồng và hai bạn nhỏ đang ngước nhìn lên trời.

+ Bạn trai chỉ tay và nói: Nhìn kìa, cầu vồng!

- Một số (3 – 4) HS trả lời câu hỏi.

- Các HS khác có thể bổ sung.

(4)

- GV ghi bảng Niềm vui của Bi và Bống.

- HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài.

2. Hình thành kiến thức mới (40’)

* Đọc văn bản (Hđ chung cả lớp-nhóm) - GV hướng dẫn cả lớp:

+ GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn hs cách đọc theo lời thoại của từng nhân vật.

- GV HD HS chia đoạn.

+ Bài này được chia làm mấy đoạn?

- GV cùng HS thống nhất.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV ghi bảng từ hs đọc sai, đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc từ khó.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu khó: lời thoại của hai anh em Bi và Bống..

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.

- GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2 (hoặc đọc phân vai (người kể chuyện, nhân vật Bi, nhân vật Bống).

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm và gạch chân từ khó đọc.

- Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Lời thoại của hai anh em được đọc theo giọng điệu trẻ con, thể hiện được sự vui mừng, trong sáng và vô tư. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HS chia đoạn theo ý hiểu.

- Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách.

+ Đoạn 1: từ đầu đến quần áo đẹp;

+ Đoạn 2 tiếp đến đủ các màu sắc;

+ Đoạn 3: phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc từ khó

+ VD: lát nữa, lấy bút,

- HS luyện đọc (CN, nhóm, ĐT).

- HS luyện đọc lời thoại của hai nhân vật Bi và Bống.

-Bi: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá!

- Bống: Lát nữa mình sẽ đi lấy về nhé!...

- 3 cặp HS luyện đọc lời thoại.

- HS nxét và đánh giá mình, đánh giá bạn.

- 3 nhóm hs đọc nối tiếp đoạn (lần 2).

- HS cùng GV nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe, tự chỉnh sửa cho đúng.

- HS đọc giải nghĩa từ trong sách học sinh.

+ hũ: (sử dụng tranh số 1 trong phần Nói và nghe để giải nghĩa).

+ cầu vồng: bản chất là sự tán sắc ánh sáng Mặt trời khi khúc xạ và phản xạ qua các giọt nước mưa. Cầu vồng thực ra có rất nhiều màu sắc, trong đó có 7 màu nổi bật là đỏ,

(5)

MR: Em hãy nói một câu có từ cầu vồng (hoặc ngựa hồng).

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV cho HS đọc toàn bài

- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm

cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

+ ngựa hồng: hay hồng mã hay còn gọi là ngựa lông hạt dẻ là những giống

ngựa có sắc lông màu nâu hồng.

+ VD: Sau cơn mưa thường có cầu vồng.

- 1 HS đọc cá nhân toàn bài.

- 3 HS nhập vai và đọc theo lời nhân vật.

- HS nhận xét và đánh giá.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc toàn bộ câu chuyện

TIẾT 2

*Trả lời câu hỏi 8-10’ (nhóm 2-4) - GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

Câu 1.: Nếu có bảy hũ vàng, Bi và Bống sẽ làm gì?

+ Tranh vẽ những gì?

+ Bi sẽ làm gì?

+ Bống sẽ làm gì?

- GV và HS thống nhất đáp án: Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô; Bống sẽ mua búp bê và quần áo

- 1HS đọc toàn bài.

- HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận nhóm 4 - Quan sát tranh

- 1HS đọc câu hỏi, các bạn cùng nhau trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi.

- Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý.

- Cả nhóm thống nhất lựa chọn các đáp án

+ Tranh vẽ ô tô, quần áo, búp bê, ngựa.

+ Bi mua ngựa hồng và một cái ô tô;

+ Bống mua búp bê và quần áo đẹp.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, đánh giá.

(6)

đẹp.

PTNL: GV có thể khai thác sâu hơn

+ Vì sao Bi nói số hũ vàng dưới chân cầu vồng là 7 hũ?

- GV nhận xét, chốt ý.

Câu 2. Không có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì?

?Bống sẽ làm gì khi không có 7 hũ vàng?

? Bi sẽ làm gì khi không có 7 hũ vàng?

?Con có biết vì sao Bống ước mua búp bê và quần áo đẹp nhưng lại muốn vẽ ngựa hồng và ô tô để tặng anh. Bi ước mua ô tô và ngựa hồng, nhưng lại muốn vẽ búp bê và quần áo đẹp để tặng em.

Câu 3: Tìm những câu nói cho thấy hai anh em rất quan tâm và yêu quý nhau.

+ Bống đã nói gì với anh?

+ Còn anh Bi đã nói gì với em?

PTNL: ? Vì sao những câu nói này lại thể hiện sự yêu thương của hai anh em dành cho nhau?

- GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng.

3. Luyện tập, thực hành (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm cả bài.

- GV cùng HS lắng nghe, góp ý, bổ sung.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

Câu 1. Gv gọi hs đọc yêu cầu

+ Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng tượng như vậy.

- HS trả lời theo ý hiểu. Các bạn nhận xét, góp ý.

- Đại diện hs trả lời

+ Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô

+ Còn Bi sẽ vẽ tặng em búp bê và quần áo đủ các màu sắc.

- Hs trả lời theo suy nghĩ - HS nhận xét, góp ý, bổ sung.

- Đại diện hs trả lời

+ Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô;

+ Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ các màu sắc.

+ Vì cả hai hiểu được mong muốn của nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm cho nhau vui.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, HS đọc thầm theo - hs đọc toàn bài.

- HS đọc theo hình thức phân vai. (3hs) - HS nhận xét, đánh giá.

- HS đọc yêu cầu bài.

(7)

- GV cho HS làm việc nhóm, giao việc - GV gọi đại diện nhóm trả lời, chốt đáp án.

Câu 2 (cá nhân): GV gọi hs đọc yêu cầu - GV giao nhiệm vụ

- GV chốt đáp án.

?Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng.

PTNL: Gọi HS nói câu vừa tìm với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên.

- GV và cả lớp góp ý.

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS thảo luận nhóm, đọc các từ ngữ, bàn phương án sắp xếp, thống nhất đáp án - Hs hoàn thiện VBT

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống anh, em b. Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô

- HS cùng GV nhận xét, góp ý.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm toàn bài.

- HS trả lời câu hỏi (cá nhân), làm VBT - Hs chia sẻ trước lớp

- Lớp nhận xét, góp ý, bổ sung.

+ Câu Bi nói với Bống: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá!

- 2 HS đọc lại câu nói trên với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên.

- HS lắng nghe.

- HS nêu cảm nhận của mình.

- HS lắng nghe.

Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có):

...

...

...

..

Ngày soạn: 07//9/2021

Ngày giảng: Thứ ba 14/9/2021

Toán

Bài 4: ĐỀ - XI – MÉT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.

- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 dm.

- Phát triển các NL toán học.

(8)

-Biết giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán.

-Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.

- Một số băng giấy, sợi dây với độ dài xăng-ti-mét định trước.

2. Học sinh: Thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét, SGK, VBT.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I.KHỞI ĐỘNG ( 7-8’)- HĐ nhóm - GV tổ chức HS đo các băng giấy

+ GV chia nhóm đôi và phát mỗi nhóm 1 băng giấy, 1bút chì và 1 sợi dây cho các nhóm

+ GV Y/C nhóm thực hiện đo thuận tiện nhất và Ghi các số đo ra tờ giấy .

- GV đại diện nhóm báo cáo kết quả đo trước (có độ dài khoảng 30 - 50 cm)

- GV nhận xét giới thiệu bài mới+ ghi tên bài B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* HĐ1: Giới thiệu Đề-xi-mét ( 12- 13’) HĐ tập thể - GV nêu :Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm.

- Yêu cầu đọc kĩ và giải thích cho bạn nghe nội dung trên.

- GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài bao nhiêu đề-xi- mét? – HĐ cặp đôi

-GV nhận xét và nêu 1 dm = 10 cm ; 10 cm = 1 dm - Hỏi: dm và cm đơn vị nào lớn.

HĐ 2. Cùng nhau nhắm mắt nghĩ về độ dài 1 dm.

Và chia sẻ ( 3’)- HĐ cá nhân

+ Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn 1 dm?

+ Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1 dm?

+ Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu đề-xi-mét?

C. LUYỆN TẬP

Bài tập 1 ( 10- 12’)- HĐ cặp đôi

- Tạo nhóm

- Các nhóm thảo luận thực hành đo sao cho thuận tiện nhất. Giải thích cách chọn của nhóm

- HS nhận xét

- HS nhắc viết bài vào vở.

- 2-3 HS nhắc lại

Nhóm giơ sợi dây ( bang giấy, bút chì) đã đo có độ dài 10cm ở phần khởi động đưa cho bạn cùng bàn, nói: “Băng giấy ( sợi dây, bút chì) dài một đề-xi-mét”.

-2-3 HS nhắc lại

- HS trả lời: dm lớn hơn cm

- HS trả lời

(9)

- Gọi HS đọc y/c

* Thực hiện theo cặp

- Mỗi cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình.

- Gọi 3-4 cặp chia sẻ

- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn để nói về số đo mỗi đổ vật trong hình vẽ mình.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’)

- HS sử dụng kĩ thuật 1 phút để củng cố bài

- Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì?

- Liên hệ về nhà, em tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa

- 1HS đọc yêu cầu - HS thực hiện theo cặp

- 3-4 cặp chia sẻ trước lớp.

- Các cặp khác đưa CH

(Tại sao bạn biết cái bút chì dài 5cm? Sao bạn không chọn 5dm cho băng giấy?...

- HS trả lời, củng cố bài học

- HS chú y GV dặn dò Tiếng Việt

BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 3) VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(10)

- Viết đúng chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ, câu ứng dựng: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Rèn cho HS tính chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài, rèn chữ và giữ vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi, mẫu chữ hoa Ă, Â, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

A. Hoạt động 1: Mở đầu (3 - 5’)

- Cho hs hát bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan.

* GV giới thiệu vào bài: Các em đã họcvà viết được chữ viết hoa A, tiết học hôm nay cô giới thiệu và HD các em viết hai chữ hoa gần giống chữa A hoa đó là hai chữ Ă và Â hoa.

- GV ghi tên bài lên bảng

B. Hoạt động 2: Khám phá (16’) 1. Hướng dẫn viết chữ hoa Ă, Â.

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă, Â và hướng dẫn HS:

+ Quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa.

+ Quan sát GV chữ mẫu trên bảng (hoặc máy chiếu)

- GV HDHS so sánh chữ viết hoa Ă, Â với chữ viết hoa A đã học ở bài trước.

+ So sánh cách viết chữ Ă, Â viết hoa với chữ A viết hoa.

- GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă, Â tương tự quy trình viết hoa chữ A ở bài Tôi là học sinh lớp.

- Hs hát và vận động theo bài hát.

- HS lắng nghe.

- 3- 4 hs đọc nối tiếp tên bài.

- HS quan sát chữ viết mẫu:

+ Quan sát chữ viết hoa Ă, Â: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Ă, Â.

+ HS quan sát chữ viết hoa Ă, Â mẫu.

- HS quan sát và so sánh.

• Chữ viết hoa Ă tương tự chữ viết hoa A chỉ thêm dấu á (viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A)

• Chữ viết hoa  tương tự chữ viết hoa A chỉ thêm dấu ớ (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ A).

- Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5.

(11)

+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.

+ GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ Ă, Â hoa (nếu có).

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.

- y/c HS luyện viết bảng con.

- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV quan sát HS viết bài trong VTV2/T1, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết.

- GV cùng HS nhận xét.

2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và thơm trên ngon nhất của cây. Để có được nó, người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy luôn biết ơn công lao của người trồng. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 íhì đừng lại.

- Nét 3: Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ.

- Nét 4: Nét xiên phải

- Nét 5: Nét xiên trái (Tạo dấu mũ) - HS quan sát

- HS quan sát GV viết mẫu.

- HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con hoặc vở ô li, nháp) theo hướng dẫn.

- HS nêu lại tư thế ngồi viết.

- HS viết chữ hoa Ă, Â (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một.

- HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. HS lắng nghe, sửa chữa.

- HS đọc câu ứng dụng: Ăn quả nhớ người trồng cây.

- HS quan sát GV viết mẫu câu ứng

(12)

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có).

- GV hướng dẫn viết chữ hoa Ă đầu câu, cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.

+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó?

+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu)

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?.

+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu?

+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.

+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu?

3. Hoạt động 3 : Thực hành luyện viết (12’)

- GV nêu yêu cầu viết (viết từng dòng theo thứ tự . Bạn nào hoàn thành nhanh thì các con viết tiếp dòng chữ nghiêng ).

*Lưu ý cách trình bày: Với mỗi dấu chấm có sẵn trong vở là khoảng cách giữa các chữ.

- Yêu cầu hs nêu lại cách cầm bút viết (Cầm bút bằng tay phải, ba ngón tay: ngón cái, ngón trỏ đặt phía trên và ngón giữa đỡ phía dưới quản bút. Hai ngón còn lại tì lên giấy tạo điểm tựa cho việc di chuyển ngòi bút.

Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía cổ

dụng bảng lớp (hoặc quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có).

+ Chữ Ă viết hoa vì đứng đầu câu.

+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa Ă.

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o.

+ Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Ă, h, g, y cao 2,5 li (chữ g , y cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái:

dấu hỏi đặt trên chữ a (quả), dấu huyền đặt trên chữ cái ơ (người) và ô (trồng).

+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái y trong tiếng cây.

(13)

tay; khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái).

- HS nhắc lại tư thế ngồi viết (Ngồi thẳng lưng, không tì vào bàn. Đầu hơi cúi, mắt cách vở từ 25 -30cm. Một tay cầm bút, một tay tì nhẹ lên mép vở để giữ vở. Hai chân để song song, thoải mái).

- Gv y/c hs viết bài.

- GV cho HS viết bài trong vở. Quan sát giúp đỡ HS.

- Yêu cầu hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.

- GV chiếu bài hs, lớp nhận xét, chữa bài, đánh giá động viên khen ngợi học sinh.

- GV chia sẻ một số bài viết đẹp.

* Nhận xét, tổng kết (3’)

- Ngày hôm nay các con đã biết viết chữ hoa gì?

- Có thể t/c cho HS chơi thi tìm các Câu thơ/bài hát/đồng dao,… có chứa chữa Ă, Â (Ngày hôm nay cô hướng dẫn các con biết viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng về nhà các con hoàn thành tiếp bài đúng và đẹp hơn).

- GV mời hs nêu cảm nhận về tiết học.

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét giờ học.

- Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- HS quan sát, cảm nhận.

- HS nêu: Tập viết chữ hoa Ă, Â.

- HS nêu cảm nhận.

- HS lắng nghe.

_________________________________________________

BUỔI CHIỀU

Thực hành Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 ( KHÔNG NHỚ), TIA SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết (đặt tính rồi tính) , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.

- Ôn tập nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số, nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi,…

(14)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS

1. Phần mở đầu

* Khởi động: 3 - 5P (HĐ cả lớp) - Gv cho Hs hát bài Năm ngón tay ngoan

* Kết nối: GV Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành 25-28p Bài 4/tr8: cá nhân

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập

- Yc học sinh nhận xét về thành phần của các phép tính.

- Gọi hs nêu cách tính nhẩm - Yc Hs tự làm bài vào vở.

- Gv chữa bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5/tr 8: Nhóm bàn - Gọi hs đọc bài toán

- Hs thảo luận nhóm bàn, phân tích bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết bãi đỗ xe có tất cả bao nhiêu chỗ đỗ xe ta làm như thế nào?

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Yêu cầu hs làm bài vào vở

- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Gv nhận xét

Bài 1/ tr 9: HĐ cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Tia số được chia vạch như thế nào?

+ Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự nào?

- Yc hs tự làm bài, 1 Hs làm phiếu - Gv chữa bài, gọi Hs nhận xét bài

- Hs hát và vận động theo nhạc

- Hs đọc yêu cầu

- Hs nêu tên các thành phần của phép tính - Hs nêu cách tính

- Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra bài bạn 50 + 30 =80 30 + 20 +30 = 80

70 – 60 = 10 90 – 20 – 40 = 30 60 – 30 + 20 = 50

40 + 20 – 50 = 10

- Hs đọc bài toán - Hs thực hiện - Hs nêu

- Đại diện nhóm chia sẻ - HS làm bài

Phép tính : 30 + 25 = 55

Trả lời: Bãi đỗ xe có tất cả 55 chỗ đỗ xe ô tô.

- Hs đọc yêu cầu đề bài + Hs nêu

+ Tia số được chia vạch cách đều nhau + Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Hs làm bài - HS nhận xét

(15)

bạn.

- Gv nhẫn xét, chốt kết quả đúng Bài 2/ tr9: nhóm bàn

Gọi Hs đọc yêu cầu

- Để nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước ta làm như thế nào?

- Yc Hs làm bài

- Yc hs 2 bạn cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra bài bạn

- Gọi Hs nhận xét bài bạn

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng trên bảng.

* Hoạt động tiếp nối: 5P

- Cho học sinh thi viết các số có 2cs - Lưu ý HS không viết số 00

GV nhận xét tiết học.

- Hs đọc

- Ta dựa trên thứ tự vị trí hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ (cộng 1 hoặc trừ 1)

- Hs làm bài - Hs thực hiện.

- Hs thi

- Hs lắng nghe.

Thực hành Tiếng Việt (tiết 1) ÔN TẬP: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tôi là học sinh lớp 2 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.

- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Khởi động:

- GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài “Cô giáo em”

2. HDHS làm bài tập

Bài 1: Bạn học sinh nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2? (đánh dấu x vào ô trống trước đáp án đúng) (cả lớp)

- GV gọi HS đọc yêu cầu .

- GV gọi HS đọc lại bài tập đọc.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài

- Học sinh đứng dậy thực hiện các động tác cùng cô giáo

- 1 HS đọc - HS đọc bài

- HS thảo luận, làm bài.

- Hs báo cáo kết quả Dậy rất sớm

(16)

- GV nhận xét chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:Nối từ ngữ với nhóm thích hợp (nhóm bàn) -GV gọi HS đọc yêu cầu

+BT yêu cầu gì?

-GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét.

Bài 3: Đánh dấu x vào câu em chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường (Cá nhân)

- Gv gọi hs đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì?

- GV cho HS nhận xét -GV nhận xét, kết luận

MR: Yêu cầu hs nêu câu trả lời khác

Bài 4: Nối câu với tranh tương ứng (nhóm 4) - Gọi HS nêu yêu cầu

- GV gọi HS nêu nối tiếp 3 câu - YC HS thảo luận nhóm 4, làm bài

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

Bài 5: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời phù hợp ở cột B (TC tiếp sức)

-GV gọi HS đọc yêu cầu

- Gv tổ chức cho hs thi làm bài tiếp sức + GV hd hs cách chơi, luật chơi

+ Tổ chức chơi

x Đến sớm nhất lớp Lớn bổng lên - HS chữa bài, nhận xét.

-HS đọc yêu cầu

+ Nối từ ngữ với nhóm thích hợp?

- HS chia sẻ bài làm trong nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ bài - HS trả lời, nhận xét, bổ sung

Từ chỉ sự vật: cổng trường, sân trường

Từ chỉ hoạt động: vùng dậy, nói cười, níu chặt.

-HS đọc yêu cầu - Hs trả lời

- Hs làm bài cá nhân - Hs chia sẻ bài

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung Đáp án: Con chào mẹ, con đi học đây ạ.

- Hs nêu câu trả lời khác

- Hs nêu câu chào trong tình huống khác: chào mẹ đi chơi, …

- HS đọc yêu cầu, nêu các từ - HS nêu

- HS thảo luận nhóm 4, chọn từ thích hợp, thống nhất đáp án

- Hs điền vào vở

- Hs trao đổi vở KTKQ - Hs nx bài làm của bạn

-HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm chia sẻ suy nghĩ

- Hs nêu ý kiến cá nhân - HS lắng nghe

- Hs tham gia chơi (3 bạn)

(17)

- Gv theo dõi, nx, tuyên dương

?Nghỉ hè em được đi những đâu?

?Em được tham gia những hoạt động nào?

?Em nhớ nhất điều gì?

MR: Gọi hs chia sẻ

Bài 6: Điền vào chỗ trống việc bạn nhỏ đã làm trong mùa hè (nhóm 4)

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm để chia sẻ vốn hiểu biết của mình về nội dung câu hỏi

- Gv gọi hs nx

Liên hệ: Ngoài những việc trên, trong mùa hè em còn làm những việc gì?

- Gv nx, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:

- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

- Em được đi biển và về quê.

- Em được tắm biển, xây lâu đài cát.

- Em nhớ nhất lúc bố dạy em tập bơi -Hs chia sẻ về bản thân theo 3 câu hỏi

- HS đọc yêu cầu

- Hs thảo luận nhóm, chia sẻ vốn hiểu biết của mình về nội dung câu hỏi - Hs nx, thống nhất đáp án

- Hs chia sẻ trước lớp - Hs chia sẻ

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………..………

……….

.

Ngày soạn: 8//9/2021

Ngày giảng: Thứ tư 15/9/2021

Toán

Bài 4: ĐỀ - XI – MÉT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến đề-xi-mét, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học

-Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số.PT tư duy môn toán.

II. CHUẨN BỊ: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét; máy tính, ti vi, giấy A3, bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG( 3’) – HĐ tập thể

* Trò chơi: RUNG CHUÔNG VÀNG

(18)

-HS Chọn 1 đáp án đúng viết vào bảng 1dm = …..cm

A. 9cm ; B. 8 cm ; C. 10cm 10cm = ……dm

A. 2dm ; B. 1dm ; C. 10dm -Gọi HS nhắc lại

- GV nhận xét

- GV nhận xét giới thiệu bài mới.

B. LUYỆN TẬP

Bài 2 ( 5’) - HĐ cặp đôi

a)GV yêu cầu HS lấy thước, quan sát thước, chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1 dm, 2 dm trên thước.

b) GV gọi 1 HS trả lời

- GV chữa bài: cho HS đến 1 cm, 2 cm... 9 cm, 1 dm... tiếp tục đếm để tìm được vạch chỉ 2 dm.

Bài 3 ? ( 6’)- HĐ cặp đôi

1dm = cm 2dm = cm 10cm = dm 20cm = dm -Hỏi: BT 3 yêu cầu em làm gì?

-GV H/d HS đổi các số đo độ dài từ đề-xi-mét sang xăng-ti-mét và ngược lại.

-Y/c HS làm bài tập làm bài cặp đôi

- Gọi đại diện cặp nêu số cần viết - GV nhận xét.

Bài 4. Tính( theo mẫu)( 7’)- HĐ tập thể+ cá nhân -Gọi HS đọc y/c

-GV HD hs làm mẫu( HĐ tập thể) Mẫu : 12dm + 5dm = 17 dm

Slide: Gọi 4 HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT- HĐ cá nhân

- HS dùng bảng con thực hiện

- 2HS nhắc. Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài, ghi vở.

- HS nêu : Yêu cầu viết số - HS lắng nghe.

- Làm việc cặp đôi (nói cho bạn nghe những lưu ý khi thực hiện số đo độ dài từ đề-xi-mét sang xăng- ti-mét và ngược lại.)

- 4 HS. Lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu - Q/sát, lắng nghe

- 4 HS thực hiện trên bảng lớp.

Lớp làm VBT

- HS ngồi cùng bàn thực hiện

?

?

?

?

(19)

13 dm + 6 dm 10dm + 4dm - 3dm 27 dm -7 dm 48 dm – 8dm – 10dm -Y/c Hs giải thích cách làm

-Gv và lớp nhận xét

- Y/c HS Đổi vở cùng kiểm tra, đánh giá lẫn nhau.

-GV hỏi: Khi thực hiện phép cộng có số đo độ dài là đề xi mét ta cần chú ý điều gì?

-GV n/xét và KL: Khi thực hiện phép cộng có số đo độ dài là đề xi mét các số phải cùng 1 đơn vị đo ta mới thực hiện được phép cộng)

C. VẬN DỤNG

Bài 5 ( 10’) – HĐ nhóm

- GV hướng dẫn HS: Cắt các băng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm. Dán băng giấy 1 dm vào vở.

- Cầm các băng giấy (hoặc sợi dây) đã cắt được nói cho bạn nghe về độ dài của chúng. Chẳng hạn:

“Băng giấy này dài 2 dm.”

- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn tổ chức hoạt động sau:

N1: Kể tên những vật trong thực tế có độ dài 1 dm.

N2: Kể tên những vật trong thực tế có độ dài 2 dm.

N3: Kể tên những vật trong thực tế có độ dài 3 dm.

N4: Kể tên những vật trong thực tế có độ dài 5 dm.

Các nhóm thảo luận rồi tổng hợp ý kiến chung của cả nhóm.

- Gọi nhóm chia sẻ trước lớp ý kiến của nhóm mình.

-GV nhận xét- KL

D. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 3’)

- HS sử dụng kĩ thuật 1 phút để củng cố bài

- Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững kiến thức về đề-xi-mét em nhắc bạn điều gì?

+ Em muốn tìm hiểu thêm điều gì?

- Liên hệ về nhà, em tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để

- HS thực hiện theo cặp và trả lời

- Q/sát, lắng nghe

- HS suy nghĩ và trả lời 2 dm = 20 cm

- Các nhóm nhận giấy , bút thực hiện và thống nhất ý kiến chung của cả nhóm

- 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp

- HS trả lời, củng cố bài học

- HS lắng nghe.

(20)

kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………..………

……….

.

Tiếng Việt

BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 4) NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống

- Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than và luôn biết ước mơ và lạc quan.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, slide tranh minh họa, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu

*Khởi động (3p)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu. kết nối vào bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng vận dụng kiến thức đã đọc, đã học ở bài đọc Niềm vui của Bi và Bống để luyện nói và kể lại 1-2 đoạn câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống.

*Kết nối: GV ghi tên bài.

2. Khám phá kiến thức (8p)

Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh (Sgk Tr.19)

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4).

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS ghi bài vào vở.

- HS quan sát tranh, đọc thầm các gợi ý dưới tranh.

- HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

Tranh 1. Khi cầu vồng hiện ra, Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng.

Tranh 2. Có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp; Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô.

(21)

- GV theo dõi phần báo cáo và giao lưu của các nhóm.

- GV có thể hỏi thêm:

+ Các nhân vật trong tranh là ai?

+ Nét mặt hai anh em thế nào?

+ Câu chuyện diễn ra vào lúc nào?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3. Luyện tập (15p)

Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh (Sgk Tr.19)

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, tập kể cho nhau nghe.

- GV gợi ý HS có thể dựa vào tranh bài tập 1 để kể.

- GV gọi HS chọn kể 1 – 2 đoạn trong câu chuyện.

- GV có thể mở rộng: cho HS đóng vai Bi và Bống, kể lại toàn bộ câu chuyện (tuỳ vào khả năng của HS lớp).

- GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện: Hai bạn nhỏ luôn vui vẻ và hồn nhiên, hai anh em rất quan tâm và yêu thương nhau.

- GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Vận dụng (5p)

Kể cho người thân nghe câu chuyên Niềm vui của Bi và Bống

- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài

Tranh 3. Khi cầu vồng biến mất, Bống nói sẽ vẽ tặng Bi ngựa hồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áo đẹp.

Tranh 4. Không có bảy hũ vàng, hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc.

- HS dưới lớp giao lưu cùng các bạn.

- HS trả lời.

+ Là hai anh em Bi và Bống.

+ Nét mặt hai anh em vui vẻ, hào hứng,...

+ Câu chuyện diễn ra khi cầu vồng hiện ra, khi cầu vồng biến mất.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi nhóm 2, tập kể cho nhau nghe.

- HS góp ý cho bạn.

- Đại diên lên kể trước lớp.

- Lớp đặt câu hỏi giao lưu với bạn.

- Lớp nhận xét, góp ý - Hs kể

- 3 HS lên đóng vai và kể lại toàn bộ câu chuyện

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài

(22)

- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng:

+ Cho HS đọc lại bài Niềm vui của Bi và Bống.

- GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện.

- Kể lần lượt từng đoạn câu chuyện cho người thân nghe (không cần kể đúng từng chữ, từng lời của câu chuyện).

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động tiếp nối: (2p)

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV cho HS nêu lại cách viết đúng chữ viết hoa Ă, Â và câu ứng dụng.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại bài Niềm vui của Bi và Bống.

- HS quan sát các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện.

- HS kể lần lượt từng đoạn câu chuyện cho người thân nghe

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS nêu lại cách viết đúng chữ viết hoa Ă, Â và câu ứng dụng.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………..………

……….

.

Tiếng Việt

BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ĐỌC (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.

- Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.

- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tivi; slide tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu (Hđ chung cả lớp) (5p)

*Khởi động:

* HS hát và vận động theo bài hát Giúp

(23)

- GV cho HS nhắc lại tên bài học trước.

?Hai anh em Bi và Bống nhìn thấy gì?

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.

- GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động khởi động làm việc nhóm.

*Kết nối: GV kết nối vào bài mới: Mỗi người, mỗi vật đều có công việc của riêng mình nhưng có điểm giống nhau là mọi người, mọi vật đều thấy rất vui. Bài đọc Làm việc thật là vui của nhà văn Tô Hoài cũng nói về điều này.

- GV ghi tên bài.

mẹ.

- HS nhắc lại tên bài học trước (Niềm vui của Bi và Bống)

- HS nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- 1 HS đọc đoạn 1, 1 HS đọc đoạn 2.

+ Hai anh em nhìn thấy cầu vồng.

- HS nhận xét, góp ý cho bạn.

- HS quan sát tranh và nói được mỗi vật, mỗi người trong tranh đang làm gì.

- HS trao đổi trong nhóm 2.

- Đại diện các nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS cùng GV nhận xét, góp ý.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại và ghi tên bài vào vở.

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp

- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Hướng dẫn hs chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ.

- GV HD HS chia đoạn.

+ Bài này được chia làm mấy đoạn?

- GV cùng HS thống nhất.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Luyện đọc từ khó:

- Luyện đọc câu dài: VD: Con gà trống gáy vang / ò ó o,/ báo cho mọi người biết/ trời

- HS lắng nghe.

- HS chia đoạn theo ý hiểu.

- Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy;

+ Đoạn 2: tiếp đến tưng bừng;

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp.

+ VD: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, có ích, mọi vật, nhặt rau, luôn luôn, lúc nào,...

- 2-3 HS luyện đọc trước lớp.

(24)

sắp sáng,/ mau mau thức dậy.//

Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. //

- GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Em hiểu mùa màng nghĩa là gì?

- Em hãy nói một câu có từ tưng bừng?

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2).

- Hs đọc chú giải

+ sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân.

+ tưng bừng: (quang cảnh, không khí xung quanh) nhộn nhịp, vui tươi).

+ rúc: kêu lên một hồi dài

+ mùa màng: là mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. ...

VD: Ngày khai trường tưng bừng cờ và hoa.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc toàn bộ câu chuyện

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

………

_________________________________________

BUỔI CHIỀU

Tự nhiên và xa hội

Bài 2: NGHỀ NGHIỆP (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.

-Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Biết đặt được

(25)

câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.

- Biết chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

- Giáo viên: Các hình trong SGK. Tranh ảnh;

- Học sinh: sưu tầm liên quan đến bài học, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC

HĐ và GV HĐ của HS

I. HĐ MỞ ĐẦU

* Khởi động ( 3’)

- GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ làm gì?).

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì?

* Kết nối: GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước?

Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp.

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

HĐ 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.( 14-15’)

Bước 1: Làm việc theo cặp

-Slide1 : GV yêu cầu HS quan sát các hình từ

- Lớp nghe và hát theo

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát tranh, TL câu hỏi cặp

(26)

Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 +làm BT 1-VBT trang 6 và trả lời câu hỏi:

+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây.

+ Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác nh/xét, b/sung câu trả lời.

- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

- Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp:

+ Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người.

+ Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn.

+ Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người.

+ Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người.

+ Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người.

+ Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh được ách tắc.

II. HĐ LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

HĐ2: Đặt được câu hỏi và trả lời( 14-15’)

đôi

- 3HS đại diện chỉ và TB trước lớp - Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình:

ca sĩ, lái taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát giao thông.

- HS lắng nghe, thực hiện.

-HS lắng nghe.

-HS thực hiện

(27)

Bước 1: Làm việc theo cặp

-

GV yêu cầu HS:

+ Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra:

A: Mẹ bạn làm công việc gì?

B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ.

B: Bố bạn làm nghề gì?

A: Bố mình làm nghề thợ xây.

+ HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

Bước 3: Làm việc nhóm 6

- GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao?

- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình.

IV. Đánh giá (2’)

-Sau khi học xong bài em có ý kiến gì?

- Hỏi: Lớn lên em thích làm nghề gì?

- 2-3 HS đại diện trình bày. Các cặp n/xét, bổ sung

- HS chia sẻ trong nhóm -3-4 HS chia sẻ trước lớp.

HS phát biểu.

Hs lắng nghe.

(28)

- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, cặp, nhóm . Nhắc HS ôn bài và CB tiếp nội dung 2 trang 12 cho bài sau.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

………

Tiếng Việt

BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ĐỌC (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.

- Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.

- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tivi; slide tranh minh họa -HS: Sách ; VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Phần mở đầu (Hđ chung cả lớp) (5p)

*Khởi động:

- GV cho HS nhắc lại tên bài học trước.

-GV giới thiệu ghi bảng-

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Trả lời câu hỏi 8-10’

- Gv yêu cầu 1hs đọc thầm các câu hỏi.

Câu 1: (Hđ nhóm)

- Gv gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Gv và hs nx.

?Những con vật nào được nói đến trong bài?

- GV và HS nhận xét, khen những HS đã tích phát biểu và tìm được đáp án đúng.

Câu 2. (Nhóm 4-đóng vai)

-2HS nhắc lại

-HS nhắc và ghi vở .

- Hs đọc câu hỏi

- NT nêu câu hỏi, gọi các bạn ý kiến của mình, nhóm góp ý

- Cả nhóm lựa chọn đáp án

- Bài đọc nhắc đến: gà trống, con tu hú, chim sâu, chim cú mèo.

- HS khác nhận xét, đánh giá.

(29)

- Gọi hs đọc yêu cầu

- GV tổ chức HS làm việc nhóm.

- GV và HS nhận xét, tuyên dương

Câu 3. . (Hoạt động chung cả lớp) - Gọi hs đọc câu hỏi

- GV tổ chức HS làm việc cả lớp.

- GV và HS thống nhất đáp án.

- GV và HS nhận xét.

?Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm.

Câu 4. (Hđ nhóm 2)

- GV tổ chức HS làm việc nhóm.

- GV và HS nhận xét.

MR: Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào?

+ Vì sao mọi người lại thấy rất vui khi được làm việc.

?Em hãy phát biểu những suy nghĩ của các em sau khi đọc bài văn.

KNS: Kể tên những việc em đã làm ở nhà.

- Hãy đặt một tên khác cho bài đọc.

- GV nhận xét phần trả lời của HS, tuyên dương HS có ý kiến hay.

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Hs đọc yêu cầu: Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình.

- HS làm việc nhóm 4, tự chọn con vật mình thích để nói về công việc của mình với các bạn trong nhóm.

- Từng em đóng vai các con vật mà mình lựa chọn, cả nhóm góp ý.

- Đại diện các nhóm lên đóng vai.

- Nhóm khác nhận xét, đánh giá.

VD: HS đóng vai con gà trống: Tôi là gà trống, tôi như chiếc đồng hồ báo thức, báo cho mọi người mau mau thức dậy.

- HS đọc câu hỏi - HS đọc thầm đoạn 2.

- HS trả lời

- Hs nhận xét, góp ý cho bạn.

+ Bạn ấy đã làm các công việc: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- 1HS đọc câu hỏi 3.

- HS trao đổi nhóm 2, tự đưa ra ý kiến nhận xét.

- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp VD: Mọi người, mọi việc luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui.

- Vì họ hiểu được ý nghĩa của công việc mà họ đã làm được.

- HS tự phát biểu suy nghĩ.

- Hs chia sẻ

- HS tự do tìm tên khác cho câu chuyện theo cách hiểu của các em.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

(30)

- Nhận xét, khen ngợi

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

Câu 1: (cá nhân) GV gọi hs đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân

- GV chốt:

+ Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng.

+ Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

+ Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ.

Câu 2: (nhóm bàn) -GV gọi hs đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương HS tích cực.

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận gì?

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- 3-5 HS đọc.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B đêt tạo câu nêu hoạt động

- HS làm vào VBT

- HS chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS và GV nhận xét.

- 3 HS nối tiếp đọc ba câu đã được nối hoàn chỉnh.

- HS đọc yêu cầu

- Đặt 1 câu nêu hoạt động của em ở trường - HS làm bài tập trong nhóm 2.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

VD: Em đọc sách.

Em nhảy dây cùng các bạn.

- HS và GV nhận xét.

- HS nêu cảm nhận của bản thân.

- HS lắng nghe.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

Ngày soạn: 9//9/2021

Ngày giảng: Thứ năm 16/9/2021

Toán

(31)

Bài 5: SỐ HẠNG – TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính,ti vi, slide minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Phần mở đầu

*Khởi động: (4 - 5p) HĐ cá nhân

- GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.14, nhận biết bối cảnh bức tranh.

? Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì?

? Có mấy bạn đang cưỡi ngựa?

? Thêm mấy bạn đến chơi?

? Có tất cả mấy bạn? Con thực hiện phép tính nào?

* Kết nối: GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán tên gọi cho từng số để dẫn chuyển vào bài mới: Số hạng - Tổng.

2. Hình thành kiến thức (10’) HĐ nhóm bàn

! Yêu cầu HS đọc phép tính 4 + 2 = 6.

+ GV nêu: Trong phép cộng 4 + 2 = 6 thì 4 được gọi là số hạng, 2 cũng được gọi là số hạng, còn 6 gọi là tổng và phép tính 4 + 2 cũng được gọi là tổng.

+ GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn dựa vào các câu hỏi gợi ý sau:

? 4, 2 gọi là gì trong phép cộng?

? 6 gọi là gì trong phép cộng?

? Số hạng là gì ?

? Tổng là gì ?

- HS quan sát suy nghĩ trả lời các câu hỏi.

- Các bạn trong tranh đang chơi cưỡi ngựa.

- 4 bạn.

- 2 bạn.

- HS nêu phép tính: 4 + 2 = 6

- HS có thể nêu tên: 4- số cộng, 2- số cộng, 6- số bằng.

- HS ghi bài vào vở.

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thực hiện

- Là các thành phần của phép cộng.

- Là kết quả của phép cộng.

- HS lên bảng chỉ và nêu.

(32)

* GV đưa phép tính 4 + 2 = 6 theo cột dọc:

? Bạn nào giỏi chỉ và nêu tên gọi thành phần của phép tình này?

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Thực hành, luyện tập: (8 - 10p) Bài 1/Tr.14 nhóm bàn

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

! Đọc các phép tính.

- YC HS TL nhóm bàn nêu:

? Các số hạng trong phép tính?

? Tổng của các phép tính?

- GV có thể cho TBHT lên cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án.

Bài 2/Tr.14 HĐ cá nhân - Gọi HS đọc YC bài.

- Bài cho biết gì?

- Bài yêu cầu làm gì?

? Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào?

- GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng.

- GV hướng dẫn mẫu: 10 và 5 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính phải thẳng hàng.

10 + 5 15

- YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

4. Hoạt động vận dụng: (3 - 5p) - Gv đưa đề Bài 3/Tr.14 HĐ nhóm

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lập tổng”

- GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học.

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu.

- HS đọc.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

- 2 - 3 HS đọc.

- Cho hai số hạng: 10 và 14.

- Bài YC tính tổng.

- Lấy các số hạng cộng lại với nhau.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS quan sát.

- HS thực hiện làm bài cá nhân - HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS rút ra hai thẻ số bất kì trong bộ đồ dùng học Toán. Từ hai thẻ số đó lập tổng, ghi lại kết quả và chia sẻ với các bạn trong nhóm.

- Trong thời gian 2 phút, nhóm nào lập được nhiểu tổng có kết quả đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:.. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao). Phát triển kỹ năng quan

- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết: Phát âm chuẩn các âm mới trong bài.Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ

2.Kĩ năng: - HS hiểu giá trị nghệ thuật của tranh, yêu quý nghệ thuật dân tộc 3.. Thái độ: - HS yêu thích

- HS thực hiện các động tác , những kĩ năng cơ bản của bài thể dục phát triển chung1. - HS yêu thích môn học , tích cực chủ động trong

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các bài tập nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các bài tập nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:.. - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách