• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 11"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học

A. Câu hỏi hoạt động trong bài

Hoạt động 1 trang 80 SGK Toán lớp 11 Đại số: Xét hai mệnh đề chứa biến P(n):

“3n < n + 100” và Q(n): “2n > n” với n *.

a) Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai?

b) Với n * thì P(n), Q(n) đúng hay sai?

Lời giải:

a)

Với n = 1 thì P(1): “31 < 1 + 100” đúng, Q(1): “21 > 1” đúng.

Với n = 2 thì P(2): “32 < 2 + 100” đúng, Q(2): “22 > 2” đúng.

Với n = 3 thì P(3): “33 < 3 + 100” đúng, Q(3): “23 > 3” đúng.

Với n = 4 thì P(4): “34 < 4 + 100” đúng, Q(4): “24 > 4” đúng.

Với n = 5 thì P(5): “35 < 5 + 100” sai, Q(5): “25 > 5” đúng.

b) Với P(n): Do với n = 5 thì P(n) sai nên P(n) không đúng với mọi n *

Với Q(n): Quan sát 2n ta thấy 2n tăng rất nhanh so với n nên 2n > n với mọi n * hay Q(n) đúng với n *.

Hoạt động 2 trang 81 SGK Toán lớp 11 Đại số: Chứng minh rằng với n *

thì n n 1

( )

1 2 3 ... n

2 + + + + = + .

Lời giải:

Khi n = 1, VT = 1 Suy ra 1(1 1)

VP 1

2

= + =

Giả sử đẳng thức đúng với n= k 1, nghĩa là:

(2)

k

k(k 1)

S 1 2 3 k

2

= + + ++ = +

Ta phải chứng minh rằng đẳng thức cũng đúng với n = k + 1, tức là:

k 1

(k 1)(k 2)

S 1 2 3 k (k 1)

+ 2

+ +

= + + ++ + + =

Thật vậy, từ giả thiết quy nạp ta có:

k 1 k

k(k 1)

S S (k 1) (k 1)

+ 2

= + + = + + + k(k 1) 2(k 1)

2 + + +

= (k 1)(k 2)

2 + +

=

Vậy đẳng thức đúng với mọi n *.

Hoạt động 3 trang 82 SGK Toán lớp 11 Đại số: Cho hai số 3n và 8n với n *. a) So sánh 3n với 8n khi n = 1, 2, 3, 4, 5.

b) Dự đoán kết quả tổng quát và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải:

a)

n = 1 suy ra 31 = 3 < 8 = 8.1 n = 2 suy ra 32 = 9 < 16 = 8.2 n = 3 suy ra 33 = 27 > 24 = 8.3 n = 4 suy ra 34 = 81 > 32 = 8.4 n = 5 suy ra 35 = 243 > 40 = 8.5

b) Dự đoán kết quả bằng tổng quát: 3n > 8n với mọi n3 Với n = 3, bất đẳng thức đúng

(3)

Giả sử bất đẳng thức đúng với n= k 3, nghĩa là: 3k > 8k

Ta phải chứng minh rằng bất đẳng thức cũng đúng với n = k + 1, tức là:

3k+1 > 8(k + 1)

Thật vậy, từ giả thiết quy nạp ta có: 3k+1 = 3k.3 > 8k.3 = 24k = 8k + 16k Với k3 suy ra 16k 16.3 =48 8

Suy ra 3k+1 > 8k + 8 = 8(k + 1)

Vậy bất đẳng thức đúng với mọi n3. B. Bài tập

Bài tập 1 trang 82 SGK Toán lớp 11 Đại số: Chứng minh rằng với n *, ta có các đẳng thức:

a) n 3n 1

( )

2 5 8 ... 3n 1

2 + + + + − = +

b)

n

n n

1 1 1 1 2 1

2 4 8 ... 2 2

+ + + + = −

c) 2 2 2 2 n n 1 2n 1

( )( )

1 2 3 ... n

6

+ +

+ + + + =

Lời giải:

Chứng minh bằng phương pháp quy nạp toán học:

a) n 3n 1

( )

2 5 8 ... 3n 1

2

+ + + + − = + (1)

Với n = 1, vế trái chỉ có một số hạng là 2, vế phải bằng 1.(3.1 1) 2 2

+ = .

(4)

Do đó hệ thức (1) đúng với n = 1.

Đặt vế trái bằng Sn

Giả sử đẳng thức (1) đúng với n= k 1, tức là

k

k(3k 1)

S 2 5 8 3k 1

2

= + + ++ − = +

Ta phải chứng minh rằng (1) cũng đúng với n= +k 1, nghĩa là phải chứng minh

( )    

k 1

(k 1) 3(k 1) 1 S 2 5 8 3k 1 3(k 1) 1

+ 2

+ + +

= + + ++ − + + − =

Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:

( )  

Sk 1+ = 2+ + ++5 8 3k 1− + 3(k 1) 1+ − =Sk +3k+2 k(3k 1)

3k 2 2

= + + +

3k2 k 6k 4 2

+ + +

= 3k2 7k 4

2 + +

= (k 1)(3k 4)

2

+ +

= (k 1)(3k 3 1)

2 + + +

=

 

(k 1) 3(k 1) 1 2

+ + +

= (điều phải chứng minh)

Vậy theo nguyên lý quy nạp toán học, hệ thức (1) đúng với mọi n *. b)

n

n n

1 1 1 1 2 1

2 4 8 ... 2 2

+ + + + = − (2)

Với n = 1 thì vế trái bằng 1

2, vế phải bằng 1 2 Do đó hệ thức (2) đúng với n = 1.

Đặt vế trái bằng Sn

Giả sử đẳng thức (2) đúng với n= k 1, tức là

(5)

k

k k k

1 1 1 1 2 1

S ...

2 4 8 2 2

= + + + + = −

Ta phải chứng minh

k 1

k 1 k 1

2 1

S 2

+

+ +

= −

Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:

k 1 k k 1

1 1 1 1 1

S ...

2 4 8 2 2

+ = + + + + + + k 1k 1 S 2 +

= + 2k k 1 1k 1 2 2 +

= − +

(

k

)

k 1

2 2 1 1 2 +

= − +

k 1 k 1

2 2 1 2

+ +

= − + 2k 1k 11 2

+ +

= − (điều phải chứng minh)

Vậy theo nguyên lí quy nạp toán học, hệ thức (2) đúng với mọi n *. c) 2 2 2 2 n n 1 2n 1

( )( )

1 2 3 ... n

6

+ +

+ + + + = (3)

Với n = 1 thì vế trái bằng 1, vế phải bằng 1(1 1)(2 1) 6 1

+ + =

Do đó hệ thức (3) đúng với n = 1.

Đặt vế trái bằng Sn

Giả sử đẳng thức (3) đúng với n= k 1, tức là

( )( )

2 2 2 2

k

k k 1 2k 1

S 1 2 3 ... k

6

+ +

= + + + + =

Ta phải chứng minh

( )( ) ( )

k 1

k 1 k 2 2 k 1 1

S + 6

+ +  + + 

=

Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:

Sk+1 = 12 + 22 + 32 + … + k2 + (k + 1)2 = Sk + (k + 1)2

(6)

( )( ) ( )

2

k k 1 2k 1 6 k 1

+ +

= + + k k 1 2k 1

( )( ) (

6 k 1

)

2

6

+ + + +

=

(

k 1 k 2k 1

) ( ) (

6 k 1

)

6

+  + + + 

=

(

k 1 2k

) ( 2 k 6k 6)

6

+ + + +

=

(

k 1 2k

) ( 2 7k 6)

6

+ + +

=

(

k 1 k

)(

2 2k

)(

3

)

6

+ + +

=

(

k 1 k

)(

2 2k

)(

2 1

)

6

+ + + +

=

(

k 1 k

)(

2

) (

2 k 1

)

1

6

+ +  + + 

= (điều phải chứng minh)

Vậy theo nguyên lí quy nạp toán học, hệ thức (3) đúng với mọi n *.

Bài tập 2 trang 82 SGK Toán lớp 11 Đại số: Chứng minh rằng với n * ta có:

a) n3+ 3n2 + 5n chia hết cho 3;

b) 4n+ 15n − 1 chia hết cho 9;

c) n3 + 11n chia hết cho 6.

Lời giải:

a) n3+ 3n2 + 5n chia hết cho 3;

Đặt Sn = n3 + 3n2 + 5n

Với n = 1 thì S1 = 13 + 3.12 + 5.1 = 9 chia hết cho 3 Giả sử với n= k 1,Sk =

(

k3+3k2 +5k 3

)

Ta phải chứng minh rằng Sk 1+ 3 Thật vậy :

Sk+1 = (k + 1)3 + 3(k + 1)2 +5(k + 1)

= k3 + 3k2 + 3k + 1 + 3k2 + 6k + 3 + 5k + 5

(7)

= (k3 + 3k2 + 5k) + 3k2 + 9k + 9

= Sk + 3(k2 + 3k + 3)

Theo giả thiết quy nạp thì S 3k3 k

(

2 +3k+3 3

)

nên Sk 1+ 3

Vậy n3+ 3n2 + 5n chia hết cho 3 với mọi n *. Cách khác: chứng minh trực tiếp

Có: n3+ 3n2 + 5n

= n.(n2+ 3n+ 5)

= n.(n2+ 3n+ 2 + 3)

= n.(n2+ 3n+ 2) + 3n

= n(n + 1)(n + 2) + 3n

n n 1 n

(

+

)(

+2

)

3 (tích của ba số tự nhiên liên tiếp) và 3n 3 Suy ra n3+3n2 +5n=n n 1 n

(

+

)(

+2

)

+3n 3

Vậy n3+ 3n2 + 5n chia hết cho 3 với mọi n *. b) 4n+ 15n − 1 chia hết cho 9;

Đặt Sn = 4n + 15n – 1

Với n = 1, S1 = 41 + 15.1 – 1 = 18 nên S 91 Giả sử với n= k 1,Sk =

(

4k +15k 1 9

)

Ta phải chứng minh Sk 1+ 9

(8)

Thật vậy, ta có:

Sk+1 = 4k+1 + 15(k + 1) – 1

= 4.4k + 15k + 15 – 1

= 4.4k + 15k + 14

= 4.4k + 60k – 45k + 18 – 4

= (4.4k + 60k – 4) – 45k + 18

= 4(4k + 15k – 1) – 45k + 18

= 4Sk – 9(5k – 2)

Theo giả thiết quy nạp thì S 9k nên 4S 9k Mặt khác 9 5k – 2

( )

9 nên Sk 1+ 9

Vậy 4n +15n –1 9 với mọi n *. c) n3 + 11n chia hết cho 6

Đặt Sn = n3 + 11n

Với n = 1, S1 = 13 + 11.1 = 12 nên S 61 Giả sử với n= k 1,Sk =

(

k3 +11k 6

)

Ta phải chứng minh Sk 1+ 6 Thật vậy, ta có:

Sk+1 = (k + 1)3 + 11(k + 1)

= k3 + 3k2 + 3k + 1 + 11k + 11

(9)

= (k3 + 11k) + (3k2 + 3k + 12)

= (k3 + 11k) + 3(k2 + k + 4)

= Sk + 3(k2 + k + 4)

Theo giả thiết quy nạp thì S 6k

Mặt khác k2 + k + 4 = k(k + 1) + 4 là số chẵn nên 3 k

(

2 + +k 4 6

)

Do đó Sk 1+ 6

Vậy

(

n3+11n 6

)

với mọi n *.

Cách khác: Chứng minh trực tiếp

Có: n3 + 11n

= n3 – n + 12n

= n(n2 – 1) + 12n

= n(n – 1)(n + 1) + 12n

Vì n(n – 1)(n + 1) là tích ba số tự nhiên liên tiếp nên có ít nhất 1 thừa số chia hết cho 2 và 1 thừa số chia hết cho 3.

Suy ra n

(

n – 1 n

)(

+1

)

6

Lại có 12n 6

Vậy n3+11n n n – 1 n 1=

( )(

+ +

)

12n 6 với mọi n *

Bài tập 3 trang 82 SGK Toán lớp 11 Đại số: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2, ta có các bất đẳng thức:

a) 3n > 3n + 1

(10)

b) 2n+1 > 2n + 3 Lời giải:

a) 3n > 3n + 1

Với n = 2 ta có: 32 = 9 > 7 = 3.2 + 1 (đúng)

Giả sử bất đẳng thức đúng với n= k 2, tức là: 3k > 3k + 1 (1)

Ta chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k + 1, tức là cần chứng minh:

3k+1 > 3(k + 1) + 1 = 3k + 4

Nhân hai vế của (1) với 3, ta được:

3k+1 > 9k + 3

3k+1 > 3k + 4 + 6k – 1

Vì k2 suy ra 6k 1 11 0−   nên 3k+1 > 3k + 4 + 11 > 3k + 4 = 3(k + 1) + 1 Tức là bất đẳng thức đúng với n = k + 1

Vậy bất đẳng thức 3n > 3n + 1 đúng với mọi số tự nhiên n2. b) 2n+1 > 2n + 3

Với n = 2 ta có: 22+1 = 8 > 7 = 2.2 + 3 (đúng)

Giả sử bất đẳng thức đúng với n= k 2, tức là: 2k+1 > 2k + 3 (2)

Ta chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k + 1, tức là cần chứng minh:

2k+2 > 2(k + 1) + 3 = 2k + 5

Nhân hai vế của (2) với 2, ta được:

2k+2 > 4k + 6

(11)

2k+2 > 2k + 5 + 2k + 1

Vì k2 suy ra 2k + 1 > 0 nên 2k+2 > 2k + 5 Tức là bất đẳng thức đúng với n = k + 1

Vậy bất đẳng thức 2n+1 > 2n + 3 đúng với mọi số tự nhiên n 2 . Bài tập 4 trang 83 SGK Toán lớp 11 Đại số: Cho tổng

( )

n

1 1 1

S ...

1.2 2.3 n n 1

= + + +

+ với n *. a) Tính S1, S2, S3.

b) Dự đoán công thức tính tổng Sn và chứng minh bằng quy nạp.

Lời giải:

a) 1 1 1

S =1.2 =2

2

1 1 2

S =1.2+ 2.3 =3

3

1 1 1 3

S =1.2 + 2.3+3.4 = 4

b) Từ câu a) ta dự đoán n n S = n 1

+ (1), với mọi n *

Ta sẽ chứng minh đẳng thức (1) bằng phương pháp quy nạp Khi n = 1, vế trái là 1 1

S = 2 vế phải bằng 1 1 1 1= 2

+ . Vậy đẳng thức (1) đúng.

(12)

Giả sử đẳng thức (1) đúng với n= k 1, tức là:

k

1 1 1 k

S =1.2 +2.3++ k(k 1)= k 1

+ +

Ta phải chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là phải chứng minh:

k 1

S k 1

k 2

+

= + +

Ta có: k 1 k 1

S S

(k 1)(k 2)

+ = +

+ +

k 1

k 1 (k 1)(k 2)

= +

+ + +

k(k 2) 1 (k 1)(k 2)

= + +

+ +

( )( )

k2 2k 1 k 1 k 2

+ +

= + +

( )

( )( )

k 1 2

k 1 k 2

= +

+ +

k 1 k 2

= + +

Tức là đẳng thức (1) đúng với n = k + 1 Vậy đẳng thức (1) đã được chứng minh.

Bài tập 5 trang 83 SGK Toán lớp 11 Đại số: Chứng minh rằng số đường chéo của một đa giác lồi n cạnh là n(n 3)

2

− .

Lời giải:

Kí hiệu đường chéo của đa giác n cạnh là Cn.

Ta chứng minh

( )

n

n n 3

C 2

= − (1) với mọi n *, n4. Với n = 4, ta có tứ giác nên nó có 2 đường chéo.

Mặt khác 4(4 − 3) : 2 = 2 nên (1) đúng với n = 4.

Vậy khẳng định đúng với n = 4.

Giả sử (1) đúng với n k 4=  , tức là k k(k 3)

C 2

= −

(13)

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1. Tức là

( ) ( )

k 1

k 1 k 1 3

C + 2

+

 −

= +   Xét đa giác lồi k + 1 cạnh

Đa giác k cạnh A1A2...Akk k

(

3

)

2

− đường chéo (giả thiết quy nạp).

Nối Ak + 1với các đỉnh A2,...,Ak−1, ta được thêm k − 2 đường chéo.

Ngoài ra A1Ak cũng là một đường chéo.

Vậy số đường chéo của đa giác k + 1 cạnh là

( )

k k 3

k 2 1 2

− + − + k2 3k 2 k 1

= − + − k2 3k 2k 2 2

− + −

= k2 k 2

2

= − −

(

k 1 k

)(

2

)

2

+ −

=

(

k 1

) (

k 1

)

3

2

+  + − 

=

Như vậy, khẳng định cũng đúng với đa giác k + 1 cạnh.

Vậy bài toán đã được chứng minh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một hàm số u được xác định trên tập ℕ ∗ các số nguyên dương được gọi là một dãy số vô hạn (hay còn gọi tắt là dãy số). Dãy số xác định bởi một công thức cho số hạng tổng

Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng

Bài 34 trang 12 SBT Toán 9 Tập 2: Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy.. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung

Từ hình vẽ trên ta thấy hai đường thẳng đã cho song song nên hệ phương trình

b) Áp dụng quy tắc cộng đại số, hãy giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai phương trình

[r]

Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số tự nhiên n  * là đúng với mọi n mà không thể thử trực tiếp được thì ta thực hiện theo các bước sau:.. Bước 1: Kiểm tra

a) Viết năm số hạng đầu của dãy số. b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát u n và chứng minh công thức đó bằng phương pháp quy nạp... Vậy công