• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

NS : 15/10/2020 NG: 19/10/2020

Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

1. Kiến thức: Đọc - hiểu nội dung bài 2. Kĩ năng:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, chú ý các từ ngữ: sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (bác đứng tuổi Quang);

bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.

- Nắm được điều câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật lệ giao thông, quy tắc chung của cộng đồng 3. Thái độ: Không chơi bóng dưới lòng đường. Tôn trọng luật lệ giao thông.

B. Kể chuyện 1. Kiến thức

- Biết sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn bằng lời của mình.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng nói: HS biết nhập vai một nhân vật kể lại một đoạn của câu chuyện.

- Rèn kỹ năng nghe cho HS. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ

- Yêu thích môn kể chuyện.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kiểm soát cảm xúc - Ra quyết định

- Đảm nhận trách nhiệm

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ truyện

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.KTBC: (5’)

- Gọi HS đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học - Đoạn văn nói về nội dung gì?

B. Bài mới:

* Tập đọc

1.GT chủ điểm và bài học (2’)

- YC HS quan sát tranh chủ điểm và tranh bài đọc, nêu ND tranh

2 Luyện đọc (33’)

3 HS, mỗi HS đọc thuộc 1 đoạn và nói nội dung đoạn vừa đọc

- Quan sát, nêu ND tranh

(2)

- Đọc mẫu + HD đọc

*Đọc câu kết hợp phát âm - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu

GV hướng dẫn phát âm đúng (mục I)

*Đọc đoạn - Chia đoạn

- Yêu cầu đọc đoạn trước lớp

- Đưa bảng phụ chép câu dài: “Bỗng cậu thấy … ông nội thế”

- Tìm hiểu và nói cách đọc?

- Đọc mẫu, YC HS đọc

- HD tìm hiểu từ khó và từ: trận bóng dưới lòng đường. Đặt câu với từ đó

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm 2

*Đọc cả bài

3. Tìm hiểu bài: (7’)

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời:

Các bạn nhỏ chơi trò đá bóng ở đâu?

- Vì sao trận đá bóng phải tạm dừng lần đầu

- HS đọc đoạn 2, trả lời: Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?

- Thái độ của các bạn nhỏ ntn khi thấy tai nạn xảy ra?

- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì - GVcủng cố nội dung toàn bài

4. Luyện đọc lại (13’) * Kể chuyện(17’)

- Truyện đọc có mấy vai? Đó là những vai nào?

- HD đọc phân vai

- GV cùng cả lớp nhận xét.

*GV nêu nhiệm vụ

- GV giúp HS hiểu yêu cầu.

- Hướng dẫn học sinh kể:

- Đọc nối tiếp câu lần 1

- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc nối tiếp câu lần 2

3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Đọc nhẩm, tìm hiểu cách đọc - Nói cách đọc và đọc - Nhận xét - 1 HS đọc từ chú giải trong SGK - Giải nghĩa từ và đặt câu

3 HS luyện đọc đoạn lần 2 - Đọc đoạn trong nhóm

- Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Cả lớp đọc

- Chơi dưới lòng đường - Vì Long suýt tông vào xe.

- Quang sút bóng...đập vào đầu một cụ già

- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- Phát biểu

* Không đá bóng dưới lòng đường

* Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm …

- Hs đọc cá nhân, nhóm - Lớp nhận xét

- 3 vai: dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang

- Nhận vai và thi đọc phân vai - HS nhận xét và bình chọn người đọc hay

- Theo dõi, lắng nghe

(3)

+ Câu chuyện được kể theo lời ai?

+ Đoạn 1 được kể theo những lời của nhân vật nào?

+ Đoạn 2 …. nào?

+ Đoạn 3 ….nào?

- Yêu cầu HS kể chuyện, chú ý không được nhầm vai và phải xưng hô là tôi hoặc mình khi kể

chuyện

- Gọi HS năng khiếu kể trước lớp.

- Yêu cầu HS kể lại truyện

- Cho HS kể chọn bạn kể tốt nhất 5. Củng cố dặn dò: (3’)

- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?

- Nhận xét giờ học

- Người dẫn chuyện

- Quang, Vũ, bác đi xe máy

- Quang,Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi

- Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác xích lô

1 HS kể

- HS kể nhóm đôi.

- Thi kể trước lớp - Cá nhân nhận xét - Trả lời

TOÁN

TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết lập bảng nhân 7, học thuộc bảng nhân 7.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân, biết vận dụng bảng nhân để giải toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, vận dụng bảng nhân để giải toán nhanh, chính xác

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học, thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG:

- 10 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn, bảng cài, bảng phụ - Các tấm bìa 7 chấm tròn, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS làm bài

54 : 9 67 : 3 - Đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. HD lập bảng nhân 7 (12’) + Lập phép nhân: 7 x 1

- GV cùng HS lấy các tấm bìa có 7 chấm tròn để lên bàn.

2 HS lên bảng, HS khác làm nháp - NX bài bạn

- HS lấy 1 tấm bìa

(4)

- 7 chấm tròn cô lấy mấy lần ?

- 7 chấm tròn lấy một lần được mấy chấm tròn

- 7 nhân một bằng mấy 7 x 1 = 7

- Yêu cầu tính kết quả? Vì sao?

- Tương tự lấy 2 tấm bìa để lập phép nhân 7 x 2 và 7 x 3

- GV ghi bảng, HS đọc lại.

7 x 2 = 14 = 7 + 7 = 14 7 x 3 = 21 = 7 + 7 + 7 = 21 - Ngoài cách 7 + 7 + 7 = 21 7 x 3 = 21

- Còn cách nào tính kết quả 7 x 3 = ?

- Tương tự HS làm nháp tính tiếp các phép nhân còn lại.

- GV đưa bảng phụ để HS nêu tiếp các tích.

- Hướng dẫn đọc thuộc bảng nhân 7 3. Bài luyện tập:

* Bài 1 (4’): Tính nhẩm

- Trong bài có phép tính nào không có trong bảng nhân

- Vì sao em thực hiện được?

- GV đánh giá

* Bài tập 2 (4’): Số - GV treo bảng phụ - GV đánh giá

* Bài 3: Giải toán (4’) - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết lớp có bao nhiêu HS ta cần phải biết gì?

- Gọi một HS giải trên bảng

7 lấy 1 lần 7 chấm tròn - Bằng 7

7 x 1 = 7 . Vì lấy số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó

- Lập tiếp bảng nhân 7 vào nháp - Đọc bảng nhân 7

- HS đọc đồng thanh - HS nêu YC

0 x 7 = 7 x 0 =

- Vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 - HS làm VBT, nêu miệng kết quả, lớp nhận xét

- HS nêu YC

- Một HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét

- Một HS đọc đề - Tóm tắt

- Trả lời Bài giải

Lớp học có số học sinh là 7 x 5 =35 (học sinh) ĐS: 35 học sinh - Nhận xét

(5)

- GV đánh giá

* Bài 4 (3’): Đếm thêm 7 - HD các làm bài

- Yêu cầu điền số - GV chữa lại bài.

* Bài 5 (3’): Xếp hình

- YC HS thực hành trên bộ đồ dùng - GV củng cố cách xếp hình

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 1 HS đọc bảng nhân 7 - NX tiết học, nhắc nhở HS

- Theo dõi

- Một HS lên bảng điền - HS khác nhận xét.

1 HS trình bày trên bảng - Thực hành trên bộ đồ dùng - Lớp nhận xét

- Đọc bảng nhân 7 - Lớp nhận xét THỦ CÔNG

TIẾT 7: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.

- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.

2. Kĩ năng: Gấp cắt, dán được bông hoa nhanh, đúng, đẹp 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra

II. CHUẨN BỊ :

GV : Mẫu bông hoa bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát - Mẫu hình vuông.

- Tranh quy trình gấp bông hoa.

- Kéo thủ công, bút chì.

HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá.

B.Bài mới

1) Giới thiệu bài (2’):

2) HD cách gấp, cắt, dán bông hoa

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (10’):

- Cho quan sát mẫu một số bông hoa 4 cánh , 8 cánh 5 cánh gấp sẵn và hỏi : + Các bông hoa này có đặc điểm và hình dạng như thế nào?

+ Ta có thể áp dụng cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh để gấp cắt các bông hoa

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài .

- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nêu nhận xét:

+ Bông hoa có thể có 4 , 5 hoặc 8 cánh. Các cánh hoa giống ngôi sao vàng có 5 cánh đều bằng nhau và hơi bầu.

(6)

không?

- GV liên hệ : Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều loại hoa với các hình dạng cánh hoa khác nhau.

*Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.

(treo tranh) (22’).

Bước 1: Gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh.

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.

- HD HS gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh.

+ Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh là 6 ô.

+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh: như gấp cắt ngôi sao.

+ Vẽ đường cong (như tranh quy trình).

+ Cắt theo đường cong để được bông hoa 5 cánh.

Bước 2: Hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh .

+ Cắt các tờ giấy HV có kích thước khác nhau.

+ Gấp tờ giấy HV làm 4 phần bằng nhau, gấp đôi lại.

+ Vẽ đường cong rồi cắt theo đường cong ta được bông hoa 4 cánh.

+ Cắt bông hoa 8 cánh: Gấp đôi hình để cắt bông hoa 4 cánh rồi cắt theo đường cong ta được bông hoa 8 cánh.

Bước 3: HD HS dán các hình bông hoa.

+ Bố trí các bông hoa vừa cắt vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng rồi nhấc từng bông hoa, bôi hồ, dán vào đúng vị trí đã định. Vẽ thêm cành , lá...

- Gọi 3HS lên bảng thực hiện thao tác gấp, cắt, dán các bông hoa 4, 8 và 5 cánh.

- Cho học sinh tập gấp bằng giấy nháp . 3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Yêu cầu học sinh thu dọn đồ dùng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Lắng nghe giáo viên để nắm được đặc điểm của bông hoa cắt dán với bông hoa thật

- Lớp quan sát bạn chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2

- Quan sát giáo viên hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể .

- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước, 4b để có được một bông hoa 4 cánh và 8 cánh.

- 3 em lên bảng thực hiện cách gấp cắt các bông hoa có 4 , 8 và 5 cánh . - Cả lớp tập cắt trên giấy nháp.

- Thu dọn đồ dùng học tập.

TRẢI NGHIỆM

TIẾT 7: LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(7)

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Trải nghiệm:(4’)

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết?

- H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn (11’)

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay?

+ Tại sao Tuấn bị ngã?

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành(10’)

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

- HS: Xe buýt

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày

- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

(8)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

H: Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thông.

GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến(10’) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1

H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

H: Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

-GV chốt ý:

Lên xe hay xuống tàu Em luôn luôn ghi nhớ Phải dành phần ưu ái Cho phụ nữ mang thai Cho người già, em nhỏ.

5. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng, bằng cách trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh.

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy”

- Hs thực hành theo hướng dẫn

- Hs thảo luận và trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm 5

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Hs lắng nghe

- Hs tham gia trò chơi.

(9)

NS : 16/10/2020 NG: 20/10/2020

Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

TIẾT 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS chép chính xác một đoạn trong chuyện: Trận bóng dưới lòng đường. Làm bài tập chính tả phân biệt truyện tranh.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kỹ năng cách trình bày một đoạn văn phân biệt phụ âm tr, ch, ghi nhớ 11 chữ cái.

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG:

- Viết bài tập chép lên bảng lớp, bảng phụ chép bài tập 3 - Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

-YC HS viết: nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, ...

- GV đánh giá B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu.

2- HD tập chép (20’)

- GV đọc đoạn chép lên bảng.

- GV nhận xét chính tả.

- Những chữ nào viết hoa?

- Lời nhân vật được đặt sau những dấu gì ? - Yêu cầu HS tìm. luyện viết từ, tiếng khó viết.

VD: xích lô, quá quắt, lưng còng ...

- YC HS chép bài vào vở.

- GV quan sát động viên HS.

- GV chữa bài.

3- HD bài tập (10’)

* Bài 2 (a):

- GV giúp HS hiểu nội dung và yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

* Bài 3:

- GV treo bảng phụ + HD

2 HS lên bảng, HS khác viết bảng con

- HS nhận xét

- Trả lời

- HS viết bảng lớp/bảng con - Nhận xét

- HS chép bài.

- 1 HS nêu yêu cầu - HS khác theo dõi.

- 1 HS nêu yêu cầu - HS khác theo dõi.

(10)

- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

- GV yêu cầu HS đọc thuộc 4. Củng cố, dặn dò (3’) - NX tiết học, nhắc nhở HS

- Làm bài - 1 HS chữa.

- HS đọc thuộc 11 chữ cái.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 7: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người, ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái.

- HS tự tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn, so sánh sự vật với con người

2. Kĩ năng:

- Sử dụng các từ chỉ hoạt động trạng thái, các hình ảnh so sánh để đặt câu, viết đoạn văn cho phù hợp.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép bài tập 1

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Ghi dấu phẩy vào câu sau: Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.

- GV nhận xét B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu.

2- HD làm bài tập

* Bài tập 1: (15’) - GV treo bảng phụ.

- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.

- Yêu cầu làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài

* Bài tập 2 (15’) - HD cách làm:

+ Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào?

+ Từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào?

- GV giúp HS hiểu thế nào là hoạt động chơi bóng của các bạn.

1 HS lên bảng, HS khác nhận xét

1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm.

4 HS lên bảng, dưới làm vở bài tập.

- Nhận xét

1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm.

- Đoạn 2 - Đoạn 3

(11)

- YCHS làm bài tập theo nhóm 4 - GV đưa ra đáp án đúng và kiểm tra kết quả bài làm của HS

- Nhận xét, khen HS làm bài tốt 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa học

- Thảo luận, làm bài theo nhóm.

TOÁN

TIẾT 32: LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Củng cố về bảng nhân 7, làm tính và giải toán có liên quan đến bảng nhân 7

2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 7 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán

II.ĐỒ DÙNG: Vẽ bài 4 hình SGK lên bảng lớp

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đánh giá nhận xét B.Thực hành

1. Giới thiệu bài (2’) 2. HD thực hành

* Bài tập 1: Tính nhẩm (5’) - HD

- Yêu cầu HS làm nhẩm nêu miệng - GV nhận xét, củng cố bảng nhân *Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống (5’)

- HD

- Nêu nhận xét tích 7 x 2 và 2 x 7 .Vì sao?

- GV kết luận.

* Bài tập 3: Tính (5’)

- Muốn tìm kết quả ta làm như thế nào?

a. 7 x 6 + 18 = 42 + 18 = 60

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV nhận xét

* Bài tập 4: Giải toán (5’) - Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- Muốn biết 10 túi có bao nhiêu kg ngô ta làm ntn?

3 HS đọc lại bảng nhân 7

1 HS nêu yêu cầu

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

- HS ghi kết quả vào VBT - HS đọc YC

- Một HS lên bảng điền - Lớp nhận xét

- Vị trí thừa số thay đổi nhưng tích không thay đổi

1 HS nêu yêu cầu - Có phép x và phép + - Nhân trước cộng sau.

- HS làm bài, 3 HS lên bảng.

1 HS đọc đề - Tóm tắt

(12)

- Yêu cầu giải bài vào vở.

- GV nhận xét.

* Bài tập 5 (5’)

- GV cho HS quan sát hình trên bảng.

- HD cách làm. YCHS làm bài tập - GV đưa ra đáp án đúng và kiểm tra kết quả bài làm của HS.

- HDHS n.xét:

28, 35 cách nhau bao nhiêu đơn vị?

21 - 28 cách nhau bao nhiêu đơn vị?

- Tương tự phần b - GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về ôn lại bảng nhân 7.

- Làm VBT, 1HS làm bảng phụ Bài giải

Số ngô trong 10 túi là:

7 x 10 = 70(kg) ĐS: 70 kg 1 HS nêu YC

- Quan sát hình trên bảng

- HS làm bài tập trên máy tính bảng rồi gửi lại bài cho GV kiểm tra

7 đơn vị.

7 đơn vị.

1 HS nêu cách điền và điền tiếp số.

- HS đọc lại dãy số.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 7: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết:

- Chúng ta cần quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em vì đó là những người thân ruột thịt của chúng ta.

- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, hạnh phúc hơn.

- Những bạn không có gia đình, ông bà, cha mẹ, anh chị em cần được xã hội quan tâm, giúp đỡ.

2. Kĩ năng

- Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống.

3. Thái độ

- Yêu quý, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của ngưới thân.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của ngưới thân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc ngưới thân trong những việc vừa sức.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thảo luận nhóm (Hoạt động 2, Hoạt động 3).

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Thế nào là tự làm lấy việc của mình? - Trả lời

(13)

- Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung:

a. Hoạt động 1 (10’): Phân tích truyện

“Khi mẹ ốm”

*Mục tiêu: HS biết được bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em.

*Cách tiến hành:

- Nhận xét

- Đọc truyện “Khi mẹ ốm”.

- Chia HS thành 4 nhóm.

- Yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:

1. Bà mẹ trong truyện là người như thế nào?

2. Khi mẹ bị ốm, mẹ có nghỉ làm việc không? Hãy tìm những ý trong bài nói lên điều đó.

3. Thấy mẹ ốm mà vẫn cố làm việc, bạn nhỏ trong truyện đã suy nghĩ và làm gì?

4. Theo em việc làm của bạn nhỏ là đúng hay sai? Vì sao?

- Nhận xét, tổng kết ý kiến của các nhóm.

*Kết luận-Ghi nhớ: Cha mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân thiết, ruột thịt của chúng ta, bởi vậy chúng ta cần quan tâm và chăm sóc ông bà, cha mẹ.

- Một HS đọc lại.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung Câu trả lời đúng:

1. Là người tần tảo, hết lòng vì chồng con

2. Mẹ vẫn làm việc. Vẫn muốn dậy để nấu cơm cho mấy bố con.

3. Bạn thương mẹ lắm.Cố giấu những giọt nước mắt, giúp mẹ thổi cơm,quét nhà, rửa bát,…để mẹ có thêm thời gian nằm nghỉ

4. Là đúng. Vì khi người thân trong gia đình bị ốm, chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ người đó.

2 HS đọc lại phần Ghi nhớ b. Hoạt động 2 (10’): Bày tỏ ý kiến

*Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

*Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu thảo luận.

Nội dung phiếu thảo luận:

Theo em, mỗi bạn trong các tình huống sau xử sự đúng hay sai? Vì sao?

1. Em Bi bị ốm, bố mẹ tập trung chăm sóc cho em. Lan hay dỗi dằn để bố mẹ

- Tiến hành thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm lời giải thích.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung Câu trả lời đúng:

1. Lan làm thế không đúng. Thay vì hay dỗi dằn. Lan hãy cùng một tay với

(14)

quay ra quan tâm chú ý tới mình vì Lan sợ bố mẹ quá quan tâm tới em Bi mà quên mất Lan.

2. Thư giúp mẹ nấu cháo cho bà em đang bị ốm.

- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.

- Hỏi: Giả sử em bị ốm và được mọi người trong gia đình quan tâm, chăm sóc, em sẽ cảm thấy như thế nào?

- Nhận xét các câu trả lời của HS.

*Kết luận: Bất cứ ai trong gia đình khi được mọi người quan tâm, chăm sóc đều cảm thấy hạnh phúc.Việc Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, hạnh phúc hơn.

bố mẹ để lo cho em Bi.

2. Thư làm thế là HS ngoan.

4 HS trả lời. Ví dụ:

+ Em sẽ cảm thấy rất hạnh phúc và vui sướng.

+ Sẽ rất vui và mau chóng khỏi bệnh.

+ Thấy rất cảm động.

- 1 đến 2 HS nhắc lại.

c. Hoạt động 3 (10’): Thảo luận nhóm

*Mục tiêu:

HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

*Cách tiến hành:

- Chia lớp làm 4 nhóm. Nêu nhiệm vụ - Phát biểu thảo luận và thẻ ghi đúng- sai.

Nội dung phiếu thảo luận:

Theo em, mỗi ý kiến sau đúng hay sai?

Vì sao?

Chỉ khi ông bà, cha mẹ, anh chị em trong nhà ốm đau thì mới cần phải quan tâm, chăm sóc.

Luôn cần quan tâm, chăm sóc nọi người trong gia đình hàng ngày.

Quan tâm, chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em mới làm cho gia đình hạnh phúc.

Chỉ cần chăm sóc ông bà, cha mẹ, những người lớn tuổi trong gia đình.

Em là thành viên bé nhất trong gia trong gia đình, không cần phải chăm sóc, quan tâm tới những người khác.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày và đưa ra lời giải thích của mình.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung Câu trả lời đúng:

- Sai. Vì ông bà, cha mẹ, anh chị em cần được quan tâm, chăm sóc hằng ngày.

- Đúng. Vì sẽ làm không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ, hạnh phúc hơn.

- Sai. Vì quan tâm, chăm sóc sẽ làm gia đình hạnh phúc hơn, chứ không phải mới làm gia đình hạnh phúc.

- Sai.Vì mọi người trong gia đình đều cần được chăm sóc, quan tâm mọi nơi, mọi lúc.

- Sai. Bất kể ai trong gia đình cũng đều phải có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc đến mọi người.

(15)

*Kết luận: Mọi người trong gia đình cần luôn quan tâm, chăm sóc lẫn nhau hằng ngày, không phải chỉ lúc khó khăn, bệnh tật.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

2 HS nhắc lại.

3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Vì sao chúng ta cần quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ?

- Nhận xét giờ học

- GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình với nhau.

- Trả lời

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu được vai trò của tuỷ sống và cách phản xạ của cơ thể trong cuộc sống hàng ngày.

- HS nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp, giải thích được một số phản xạ, thực hành thử phản xạ đầu gối

2. Kĩ năng: Trong cuộc sống hàng ngày cơ thể có phản xạ nhanh.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ thể trong các hoạt động.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI;

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.

- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

III. ĐỒ DÙNG: Các thiết bị PHTM, ghế ngồi để thử phản xạ bằng đầu gối.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh

- GV đánh giá B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu giờ học

2- Các hoạt động:

* Hoạt động 1(13’): Hoạt động phản xạ (PHTM)

1. MT: Phân tích được hoạt động của phản xạ, nêu được vài ví dụ về phản xạ thường gặp.

2 HS trả lời - Lớp nhận xét

(16)

2. CTH:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b trên màn hình ti vi.

- Điều gì xẩy ra khi ta chạm tay vào cốc nước nóng?

- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển tay ta rụt lại?

- Hiện tuợng đó gọi là gì?

- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.

- GV kết luận.

* Hoạt động 2(14’): Chơi trò chơi phản xạ

1. MT: Có khả năng thực hiện một số phản xạ

2. CTH

- Thử phản xạ đầu gối.

- GV cho HS thử ngồi lên ghế cao, chân không chạm đất, chân buông thõng, GV dùng tay (cạnh bàn tay) đánh nhẹ vào phía dưới xương bánh chè.

- Yêu cầu HS thử phản xạ.

- GV cùng HS nhận xét ai có phản xạ nhanh.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhắc HS về tìm thêm các phản xạ trong cuộc sống

- HS quan sát trên màn hình ti vi, nêu nội dung.

- 1 HS thực hành, trả lời - Não

- Phản xạ.

- HS lấy ví dụ, HS khác nhận xét.

1 HS làm thử, HS khác nhận xét.

3 nhóm, lần lượt từng nhóm.

NS : 17/10/2020 NG: 21/10/2020

Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020

LỊCH SỬ (4D)

TIẾT 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.

(17)

2. Kĩ năng :Hiểu kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

3. Thái độ :HS có tình yêu quê hương đất nước.

*. GDBĐ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ.

- PHT của HS.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – HOC :Ạ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 5’

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa trong hoàn cảnh nào?

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu : Ghi tựa2’

2. Hướng dẫn bài mới :30’

Hoạt động cá nhân :10’

- Yêu cầu HS đọc SGK

- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :

+ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghe.

+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.

+ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.

- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

- GV nhận xét và bổ sung.

Hoạt động cả lớp :10’

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :

? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? ? Vì sao có trận Bạch Đằng ?

? Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?

? Trận đánh diễn ra như thế nào ? ? Kết quả trận đánh ra sao ?

- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.

- GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV)

- 4 HS hỏi đáp với nhau.

- HS khác nhan xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- HS điền dấu x vào trong PHT của mình

- HS trả lời.

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung.

- 3 HS thuật lại

(18)

Hoạt động nhóm :10’

- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : ? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?

? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?

3. Củng cố - Dặn dò 3’

- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.

? Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán ?

? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ?

- GV giáo dục tư tưởng.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.

- HS các nhóm thảo luận và trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 3 HS dọc - HS trả lời

ĐỊA LÍ (4D)

TIẾT 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

2. Kĩ năng Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

3. Thái độ : Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.PHTM III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên ?.

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - Nêu đặc điểm của từng mùa ?.

GV nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Ghi tựa 2’

2. Hướng dẫn bài mới : 30’

a. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống:

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- 2 HS đọc - Vài HS trả lời.

(19)

? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV kết luận

b.Nhà rông ở Tây Nguyên :

- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :

? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?

? Nhà rông được dùng để làm gì?

? Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?

- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.

c. Lễ hội :

- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các H2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :

? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình .

GVKL

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây

- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,... Các dân tộc chung sức xây dựng buôn làng.

-HS trả lời.

- Nhắc lại.

- HS đọc SGK

- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách cá buôn đều diễn ra ở đó...

- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả

- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng chiêng,...

- Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, cồng chiêng.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- HS nhắc lại.

- 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi.

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,...

(20)

Nguyên.

- Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây Nguyên.

- Nhà rông dùng để làm gì ?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết giải toán gấp 1 số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần.

- Biết phân biệt được gấp 1 số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện giải toán gấp 1 số lên nhiều lần nhanh, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, thích học toán.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) 7 x5 + 15 7 x 9 = 24 - GV nhận xét

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (15’)

HD thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần - Đưa ra bảng phụ ghi sơ đồ bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ta cần phải biết gì?

- HD học sinh tóm tắt bằng sơ đồ:

+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm. Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB VD: AB = 2cm ta coi là 1 đoạn tức là 1 phần thì đoạn CD gấp 3 lần thì CD là mấy phần như thế?

- GV vẽ bảng.

- Đoạn CD dài bao nhiêu cm?

- Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như

2 HS lên bảng đọc bảng nhân 7 2 HS làm bảng lớp

- Nhận xét

1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Cho AB dài 2 cm, CD dài gấp 3 lần AB.

- Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

- Biết số đo độ dài AB, biết CD gấp 3 lần

- HS quan sát.

- CD bằng 3 phần như thế A 2 cm B

2 x 3 = 6 cm.

- Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân với 3 lần

(21)

thế nào?

* Bài toán đó là bài toán gấp một số lên nhiều lần.

- GV lấy thêm ví dụ để HS hiểu.

- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào?

3.Thực hành Bài 1 (6’):

- Gọi học sinh nêu YC bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ rồi tính vào vở

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2 (5’):

- Yêu cầu HS nêu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Mời một học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 (5’)

- Gọi học sinh đọc bài - Giáo viên giải thích mẫu.

- Cả lớp tự làm các phần còn lại.

- Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào?

- NX tiết học

- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần

- Một em nêu đề bài

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Nhận xét, bổ sung.

Giải

Tuổi của chị năm nay là:

6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi.

- Học sinh nêu bài toán, phân tích đề.

- Lớp tự giải vào vở.

- Một học sinh lên chữa bài (ĐS: 35 quả cam)

- Một em đọc đề bài 3

- Cả lớp trao đổi rồi tự làm bài.

- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

TẬP VIẾT

TIẾT 7: ÔN CHỮ HOA: E, Ê

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng Ê-đê, bằng chữ cỡ nhỏ

- Viết câu tục ngữ bằng chữ cỡ nhỏ

(22)

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp 3. Thái độ: Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Mẫu chữ viết hoa E, Ê, tên riêng Ê-đê và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đọc: D, Đ, Kim Đồng - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con (12’) a. Luyện viết chữ hoa: E, Ê

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

- YC HS tập viết trên bảng con

b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Ê-đê

- GV giới thiệu, HD HS viết:

- YC HS tập viết trên bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ - HD viết:

- YC HS tập viết bảng con chữ: Em 3. HD viết vào vở TV (15’)

- GV nêu yêu cầu bài viết 4. Chữa bài (3’)

- GV nhận xét 5, 7 bài 5. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học

- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp.

Về nhà học thuộc câu ứng dụng

3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét

- HS tập viết vào bảng con - Đọc từ

- HS tập viết trên bảng con

Em thuận anh hòa là nhà có phúc - HS tập viết bảng con

- HS viết bài vào vở

NS: 18/10/2020 NG: 22/10/2020

Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC

TIẾT 14: BẬN

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(23)

- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.

- Hiểu các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.

- Học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: HS biết làm những công việc có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức - Lắng nghe tích cực

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

3 HS đọc chuyện: Lừa và ngựa.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV đánh giá B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (2’) 2- Luyện đọc: (15’) - Đọc mẫu, HD đọc

* Đọc câu kết hợp phát âm - thổi nấu, ánh sáng, vẫy gió

*Đọc từng khổ thơ trước lớp

- HD cách đọc ngắt nhịp từng dòng thơ 4 dòng khổ 1 và 4 dòng khổ 2

* Đọc khổ thơ theo nhóm

*Đọc ĐT cả bài

3- Tìm hiểu bài: (10’)

* Khổ thơ 1, 2

- Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì?

- Bé bận những việc gì?

* Khổ 3

- Vì sao mọi ng, mọi vật bận mà lại vui?

- GV nhận xét và chốt lại.

- Em có bận rộn không? Em thường bận vì những công việc gì? Em có thấy bận mà vui không?

4- Học thuộc bài thơ (5’) - HD HS đọc thuộc lòng.

3 HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét

- HS theo dõi và quan sát tranh SGK - Đọc nối tiếp câu

- Phát âm cá nhân, đồng thanh 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ - HS phát hiện cách ngắt nhịp - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc khổ thơ theo nhóm

- Thi đọc khổ thơ trong nhóm - Đồng thanh cả bài

- HS đọc thầm, suy nghĩ trả lời và nhận xét.

- Bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, tập cười.

- HS tự do phát biểu theo suy nghĩ của mình.

- Nhiều HS phát biểu

- Nhẩm thuộc bài thơ

- Thi đọc thuộc bài thơ theo 2 nhóm

(24)

- HS thi đọc cả bài.

5- Củng cố, dặn dò: (3’) - Bài thơ giúp em hiểu điều gì?.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 7: NGHE-KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nghe chuyện và kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn; Tập tổ chức cuộc họp.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nói, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.

- Rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp, biết cùng các bạn trong tổ, tổ chức cuộc họp.

3. Thái độ: Giáo dục HS luôn có ý thức trách nhiệm trong cộng đồng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm

- Tìm kiếm sự hỗ trợ

III- ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK, VBT,…

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

- Gọi 2 hs kể lại chuyện “Buổi đầu em đi học”

- GV nhận xét B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (2’) 2- HD làm bài tập:

* Bài tập 1: (30’)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và đọc thầm 4 câu hỏi.

* GV kể chuyện lần 1.

- Tên câu chuyện là gì?

- Truyện xảy ra ở đâu?

- Trong truyện có mấy nhân vật

- Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?

- Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?

- Anh trả lời như thế nào?

- Em có suy nghĩ gì về anh thanh niên

*GV kể chuyện lần 2

2 hs kể lại chuyện “Buổi đầu em đi học”

- Nhận xét

1 HS đọc yêu cầu

- HS quan sát và đọc câu hỏi.

- HS nghe.

- Không nỡ nhìn

- Trên một chuyến xe buýt đông khách - Anh thanh niên và bà cụ già

- Anh ngồi 2 tay ôm mặt.

- Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?

- Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

- HS tự do phát biểu những suy nghĩ của mình

- HS nghe.

1 HS kể lại - nhận xét.

(25)

- GV cho 1 HS kể lại.

- GV cho HS kể lại theo cặp.

- GV yêu cầu HS kể lại theo câu gợi ý trên bảng.

+ GV kết luận mang tính giáo dục HS.

- GV cùng HS bình chọn bạn kể hay nhất.

3. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học

- Từng cặp kể lại cho nhau nghe.

4 HS kể lại.

- Nhận xét

TOÁN

TIẾT 34: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cho HS dạng toán “Gấp 1 số lên nhiều lần”

2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng toán này để phân biệt với dạng toán “nhiều hơn một số đơn vị”

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích học toán, thích tìm tòi.

II-ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, VBT

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc bảng nhân 5, 6 - Đánh giá

B- Thực hành:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục tiêu giờ dạy.

2. HD làm bài tập:

* Bài tập 1 (8’): Tính theo mẫu - GV HD mẫu

Gấp 4 lần 5 20 x 4

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau.

- GV cùng HS nhận xét bài.

* Bài tập 2 (7’): Tính - Gọi HS đọc đề bài.

- HD. YC làm bài. Gọi 2 HS lên bảng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 14 19 25 33 x x x x

5 HS

- Lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS nghe GV hướng dẫn.

- HS làm bài, 1 HS chữa bài.

- HS kiểm tra bài.

1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm bài - Nhận xét.

(26)

5 7 6 7 70 133 150 231 - GV nhận xét.

* Bài tập 3 (8’): Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu quả quýt ta cần phải biết gì?

- Đánh giá

* Bài tập 4 (7’):

- HD

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

3- Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời

- HS làm bài vào vở.

- Nhận xét

Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây là:

16 x 4 = 64 (cây) ĐS: 64 cây - Một HS đọc YC

- HS lên thực hành bảng - Lớp quan sát, nhận xét

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Thấy được não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của người.

- Nêu được vai trò của não và các ví dụ cụ thể.

2. Kĩ năng: Suy nghĩ đúng, nhanh khi làm việc, học tập.

3. Thái độ:

- Tích cực suy nghĩ trước khi nói và làm bất cứ điều gì đó.

- Có ý thức bảo vệ cơ thể, não và các giác quan.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.

- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK, sơ đồ cơ quan thần kinh

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?

- Não và tuỷ sống có vai trò gì?

- GV đánh giá

2 HS trả lời - Nhận xét

(27)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục tiêu giờ dạy.

2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: QS hình trong SGK (10’) a. Mục tiêu: Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi suy nghĩ của con người.

b. Cách tiến hành:

- Cho học sinh quan sát hình 1 SGK - Chia nhóm 4. YC thảo luận:

+ Khi bất ngờ dẫm phải đinh, Nam có phản ứng như thế nào?

+ Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển

+ Sau khi rút chiếc đinh khỏi dép Nam đã vứt đinh vào đâu? Việc làm đó có td gì?

- YC HS thảo luận cá nhân:

+ Nêu nội dung từng bức tranh.

+ Yêu cầu thảo luận câu hỏi SGK.

- Cơ quan nào điều khiển hành động của Nam?

- Não có vai trò gì trong cơ thể?

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10’) a. MT: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của con người

b. Cách tiến hành

- YC học sinh đọc VD1 SGK

- Khi viết chính tả, cơ quan nào tham gia hoạt động?

- Bộ phận nào điều khiển?

- GV chốt lại.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm thêm ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể.

- Hàng ngày bộ phận nào giúp ta học tập và ghi nhớ?

- GV kết luận: Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể người mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.

* Hoạt động 3: Trò chơi (10’)

- Yêu cầu HS cầm tay, nhìn, nghe một số đồ vật như: bút, cốc, ....

- Cho các em bịt mắt rồi cho nhận biết các

- Quan sát

- HS thảo luận để trả lời câu hỏi.

- Đại diện trả lời.

- HS khác nhận xét.

- Nêu - Não

- Não giúp ta học tập và ghi nhớ.

2-3 HS đọc.

- Thần kinh - Não

- Thảo luận nhóm, đại các nhóm báo cáo kết quả

- Não

- Theo dõi, 2 HS đọc lại

- Thực hiện

- Một số nhóm đoán

(28)

đồ vật (đúng được thưởng) - GV cùng HS nhận xét.

- Làm thế nào để em đoán đúng?

- GV kết luận lại.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Chú ý bảo vệ cơ quan thần kinh - Nhận xét đánh giá tiết học

- Nhớ lại

NS: 19/10/2020 NG: 23/10/2020

Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 14: BẬN

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nghe, viết đúng, chính xác 2 khổ thơ cuối

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2 và 3. Làm đúng các bài tập phận biệt tiếng có phụ

2. Kĩ năng: Viết chính tả nhanh, đúng, đẹp 3. Thái độ: Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép 2 lần bài tập 2, vở bài tập

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS viết: tròn trĩnh, chảo rán, Giò chả, trôi nổi

- Đánh giá B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu.

2- HD nghe, viết (20’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc khổ thơ 2, 3. YC HS đọc lại.

- Bài thơ viết theo thể thơ gì?

- Những chữ nào cần viết hoa?

- Viết từ ô nào trong vở?

- HD viết tiếng khó: lịch, làm lửa, thổi nấu, cấy lúa

- GV cùng HS nhận xét.

b. Đọc cho HS viết bài, đọc cho HS soát

c. GV thu, chữa bài.

3- HD làm bài tập (10’)

* Bài tập 1: Điền en/oen

2 HS lên bảng, HS khác viết bảng con - NX

- HS nghe GV đọc. 1 HS đọc lại - Thơ 4 chữ.

- Chữ đầu mỗi dòng thơ.

- Viết lùi vào 2 ô - Viết bảng con

- HS viết vào vở, đổi chéo soát lỗi

1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.

(29)

- GV treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

+ Nhanh nhẹn

+ Nhoẻn miệng cười

* Bài 2 (a):

- Gv chia lớp 3 nhóm. Phát phiếu thảo luận

- Yêu cầu trao đổi nhóm.

- Đại diện nhóm dán KQ lên bảng, trình bày

- GV cùng HS chữa bài. Tuyên dương nhóm thắng cuộc

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học

- HS làm vở bài tập, 2 HS lên bảng thi làm ở bảng phụ.

- Lớp nhận xét

1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- HS thi điền nhanh trong nhóm, nhóm nào có kết quả xong trước dán lên bảng.

- Đại diện nhóm đọc kết quả 1 số HS trả lời, nhận xét.

TOÁN

TIẾT 35: BẢNG CHIA 7

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.

2. Kĩ năng: Vận dụng bảng chia 7 để giải toán.

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán nhanh, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu tích môn học.

- Tích cực học tập

II- ĐỒ DÙNG: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’) - Gấp 3 dm lên 5 lần 4 kg được gấp lên 7 lần - GVđánh giá

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu giờ dạy.

2. Lập bảng chia 7 (12’)

- GV yêu cầu HS cùng lấy 2 tấm bìa có 7 chấm tròn.

- Trả lời miệng - Lớp nhận xét

- HS lấy 2 tấm bìa để mặt bàn

(30)

Hỏi: 7 lấy mấy lần?

- Yêu cầu HS viết phép tính.

- Có 14 chấm tròn chia đều vào các tấm bìa. Mỗi tấm 7 chấm tròn thì được mấy tấm? Vì sao?

- GV ghi 14 : 7 = 2. Giải thích cách lập từ phép nhân thành phép chia

- Muốn lập bảng chia 7 dựa vào đâu?

- GV nêu thêm: 7 x 3 = 21 thì 21 : 7 = ? - Tương tự HS lập giấy nháp lập tiếp bảng chia 7

- HD HS nhẩm thuộc bảng chia 7 3. Thực hành:

* Bài 1 (4’): Tính nhẩm - HD HS làm BT và chữa - GVđánh giá

- Củng cố KT

* Bài 2 (5’): Tính nhẩm

- GV cho HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo kq

- Vì sao con viết được ngay kết quả của phép chia?

* Bài 3 (4’): Giải toán - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì

- Muốn biết mỗi can đựng bao nhiêu lít dầu ta cần biết gì?

- GV hướng dẫn cách giải. YC làm bài - GV nhận xét

Bài 4 (5’): Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu can đựng dầu cần phải biết gì?

- HD cách giải và cho HS giải vở.

4. Củng cố, dặn dò (3’) - 1 số HS đọc lại bảng chia 7.

- Nhắc HS về học thuộc bảng chia 7.

7 lấy 2 lần.

7 x 2 = 14

2 tấm. Vì: 14 : 7 = 2 tấm 2 HS đọc

- Dựa vào bảng nhân 7 21 : 7 = 3

- Lập tiếp bảng chia 7 - Nhẩm thuộc bảng chia 7 - Đọc đề bài. Nêu YC - HS làm bài vào vở.

- Nhận xét

- Đọc đề bài. Nêu YC - HS làm bài vào vở.

- Nhận xét

- Vì dựa vào kết quả của phép nhân:

lấy tích chia cho số này được số kia,

- 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời

- Làm BT, 1 HS làm bảng phụ Bài giải

Mỗi can đựng số lít dầu là 35 : 7 = 5(l)

ĐS: 5 l dầu - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời

- Làm BT, 1 HS làm bảng phụ Bài giải

Có tất cả số can đựng dầu là 35 : 7 = 5(can)

ĐS: 5 can dầu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football

- Tell pupils that they are going to practise saying the sounds of the letters j and v in the words Japan and Vietnamese respectively.. - Play the recording and ask