• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai 26/10/2020

Toán

TIÊT 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) KT: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.

- Vận dụng bảng nhân 7 để giải toán nhanh, đúng.

b) KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.

c) TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

* MTHSKT

- KT: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.

- KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.

- TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

-Gọi HS nối tiếp đọc thuộc bảng chia 7.

-GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Luyện tập: 30’

Bài 1: Tính nhẩm

- GV nxét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

? Có nhận xét gì về các phép tính?

7 x 5 = 35, 35 : 7 = 5.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng chia7.

Bài 2: Tính.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

-3HS

-Nghe + nhắc tên bài

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng..

- Khi ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia

a, 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 56 : 7 = 8 28 : 7 = 4

b, 42 : 7 = 6 35 : 7 = 5 63 : 7 = 9 14 : 7 = 2 49 : 7 = 7 7 : 7 = 1 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 56 : 7 = 8 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.

42 7 48 6 63 7 42 6 48 8 63 9 0 0 0

-Dựa các bảng nhân Chia làm bài 1

Lên bảng thực hiện phép chia 48 : 6 và

(2)

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, nhấn mạnh cách đặt tính.

-Lớp và GV nhận xét bài HSKT Bài 3

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây bưởi em làm như thế nào?

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng chia 7.

Bài 4

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- 2 HS đọc bảng chia 7.

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ôn bài.

42 2 48 4 69 3 4 21 4 12 6 23 02 08 09 2 8 9 0 0 0 Bài 3: HS đọc bài toán.

Tóm tắt

Có 63 cây ăn quả

7

1 số cây là cây bưởi Có ... cây bưởi?

Bài giải Có số cây bưởi là:

63 : 7 = 9 (cây)

Đáp số: 9 cây bưởi.

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB.

b, Chấm điểm I trên AB sao cho độ dài đoạn thẳng AI =

3

1 độ dài đoạn thẳng AB.

-2HS

48 : 4

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc- kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi

- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy rõ những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

(3)

- Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện kể lại được toàn bộ câu chuyện: giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu.

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c) Thái độ: GD HS biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng

* TH: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết qtâm đến mọi người trong cộng

* MTHSKT

-KT: Cô và bạn giúp đọc và nhớ nội dung truyện -KN: Rèn kĩ năng phát âm và kể chuyện

- TĐ: GD HS biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: TẬP ĐỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A, Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc thuộc bài: Bận, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Nêu MT 2, Luyện đọc: 22’

a, Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài:

- HS đọc chú giải, đặt câu với từ:

- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

- 5 HS đọc lại 5 đoạn

-3 HS đọc bài -Lớp nhận xét

-Lắng nghe

- Hs quan sát tranh

- u sầu, nghẹn ngào.

-Đọc nhẩm toàn bài

(4)

- 1 HS đọc lại toàn bài 3, Tìm hiểu bài: 13’

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời + Các em nhỏ đi đâu?

+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại.

+ Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào.

+Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như vậy

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3, 4.

+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn.

-Y/c HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu.

+Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ lại thấy lòng nhẹ hơn.

- GV tóm tắt ý 2.

-Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 5, thảo luận nhóm đôi chọn một số tên khác cho chuyện.

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.

*QTE: GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện và liên hệ cho HS biết được quyền được vui chơi của các em, bổn phận là phải biết quan tâm đến mọi người…

- Các bạn nhỏ đi về sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.

- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.

- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau, có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi ông cụ.

- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.

- Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi.

- Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.

- Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện.

- Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ.

- Ông cảm thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm đến ông.

+ Những đứa trẻ tốt bụng + Chia sẻ.

+ Cảm ơn các cháu.

- Con người phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết và rất đáng quý.

-Lắng nghe

-Đọc nhẩm các câu hỏi cuối bài

(5)

Tiết 2 4, Luyện đọc lại: 15’

- Gọi HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5.

? Khi đọc đoạn 2, 3, 4, 5 cần chú ý điều gì.

(Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.)

- HS thi đọc theo vai.

- Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

-GV nhận xét.

KỂ CHUYỆN( 20’) I. Xác định yêu cầu

- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một bạn nhỏ

II. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện

- GV yêu cầu HS chọn kể theo vai bạn nào

- GV phân nhóm.

- GọiHS nối tiếp kể lại 5 đoạn của câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ

- Tổ chức HS thi kể toàn bộ câu chuyện

.GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện

4HS đọc.

- 3 nhóm thi đọc.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện:

Các em nhỏ và cụ già bằng lời của một bạn nhỏ.

-2HS

- 1 HS kể mẫu theo lời của một bạn nhỏ

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 5 HS nối tiếp kể lại 5 đoạn

- 2 HS kể

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo

-Lắng nghe

-Đọc nhẩm lại truyện

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

CHIỀU

Tự nhiên và Xã hội

BÀI 15: VỆ SINH THẦN KINH (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

b. Kĩ năng: Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.

c. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* MTHSKT

(6)

-KT: Cô và bạn giúp nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

-KN: Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.

- TĐ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo

* MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ (bộ phận).

II. KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Các hình minh hoạ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A.KT bài cũ (5 phút)

- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.

- Nhận xét

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

B. Bài mới

Hát

3 em thực hiện

1. Hoạt động 1 : Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút)

* Mục tiêu : Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.

* Cách tiến hành : Bước 1 :

- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình ở trang 32 SGK đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ; việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.

- Làm việc theo nhóm. Các nhóm ghi kết thảo luận vào phiếu học tập do GV phát.

-Q/sát H1 SGK cùng nhóm

Bước 2 :

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một hình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

2. Hoạt động 2 : Đóng vai (12 phút)

* Mục tiêu : Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.

* Cách tiến hành :

(7)

Bước 1 :

- GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí - GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người cso trạng thái tâm lí được ghi trong phiếu.

- Nghe GV hướng dẫn. -Tham gia HĐ cùng nhóm

Bước 2 :

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Làm việc theo nhóm.

- Kết thúc việc trình diễn và thảo luận xen kẽ, GV yêu cầu HS rút ra bài học gì qua hoạt động này.

3. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (8 phút)

* Mục tiêu : Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.

* Cách tiến hành : Bước 1 :

- Hai bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, …nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.

Bước 2:

- Gọi đại diện một số HS lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

C. Hoạt động nối tiếp (2 phút)

* MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ.

- Làm việc theo cặp.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

Q/sát H 9 và Khoanh vào đồ ăn có lợi cho cơ quan thần kinh

-Lắng nghe

- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Phòng học trải nghiệm

Bài 4: MILO VÀ CÁC CẢM BIẾN ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU

-KT: Giúp hs biết về ý nghĩa của milo và các cảm biến -KN: Tác dụng của những cảm biến

-TĐ: Thêm yêu môn học

* MTHSKT

(8)

-KT: Cô và bạn giúp biết ý nghĩa của milo và các cảm biến kinh.

-KN: Tác dụng của những cảm biến

-TĐ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo II. ĐỒ DÙNG

- GV: Vật mẫu

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bước thực hành robot tự hành?

-Nhận xét

2. Giới thiệu vật mẫu:

- Cho hs quan sát vật mẫu và trên màn hình- HS nhận xét gồm những bộ phận nào?

3. Kết nối (Cảm biến chuyển động):

- Theo các em cảm biến chuyển động là gì?

Cảm biến chuyển động giống như đôi mắt của robot giúp robot phát hiện và thu thập những vật thể có mặt trên các vùng đất mà con người chưa thể đến được.

4. Lắp ráp: 10p

1. Lắp ráp mô hình Chú robot tự hành Milo và Cảm biến chuyển động để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng

5. Lập trình: 15p

a) Tìm hiểu các khối lập trình ( Xem Clip)

- Cho hs tìm hiểu về các khối b) Cách lập trình chú robot Milo:

- Yêu cầu hs xem cách lập trình giáo

-2HS

- HS quan sát và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung

- HS trả lời

- HS quan sát trên bảng nhắc lại các khối có tác dụng gì?

-Xem clip

-Ngồi ngay ngắn

-Q/sát vật mẫu

-Q/sát mô hình chú Robot

(9)

viên hướng dẫn trên phần mềm.

6. Củng cố dặn dò: 1p

- Theo các em, lợi ích của robot tự hành Milo khi có gắn thêm thiết bị cảm biến chuyển động là gì?

- Nhận xét giờ học

____________________________________________

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba 27/10/2020

Toán

TIẾT 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết cách giảm đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.

- Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi một số đơn vị.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài tập dạng giảm đi 1 số lần c) Thái độ: GD lòng say mê môn học.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS biết cách giảm đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.

- KN Rèn kĩ năng giải các bài tập dạng giảm đi 1 số lần - TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS HS

Phông A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc thuộc bảng chia 7 B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.

2. Hướng dẫn H thực hiện giảm một số đi nhiều lần (15’)

- GV cho hs qs hình vẽ

- Bức tranh vẽ gì? (các con gà)

- Hàng trên có mấy con gà? (6 con gà)

- GV: Số con gà ở hàng trên là 6 con gà.

-Số con gà ở hàng dưới so với số con gà ở hàng trên như thế nào?

(số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới là 6 : 3 = 2 con gà)

- 1 HS nhắc lại, GV ghi bảng.

- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ:

+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng

-3HS

-Lắng nghe

6 con H.trên : H.dưới:

? con

Bài giải

- Đọc nhẩm bảng chia 7

-Q/sát

(10)

trên (3 phần bằng nhau)

+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần có độ dài bằng 1 phần của đoạn thẳng biểu thị số gà hàng trên.

* GV tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.

+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được đoạn thẳng CD

? Muốn giảm 6 con đi 3 lần ta làm như thế nào. (chia 6 cho 3)

- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào.

-GV KL và ghi bảng : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.

- Nhiều HS nhắc lại.

3, Thực hành:17’

Bài 1: Viết (theo mẫu).

- GV giúp HS làm mẫu: giảm 12 kg đi 4 lần được 12 : 4 = 3 ( kg )

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gảm một số đi nhiều lần.

Bài 2: GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết chị Lan còn bao nhiêu quả cam em làm như thế nào.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài giảm một số đi nhiều lần.

Số gà hàng dưới là:

6 : 2 = 2 (con)

Đáp số: 2 con gà.

8 cm

A B C D

? cm

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 : 4 = 2 (cm)

Đáp số: 2 cm.

-HS nêu -3HS nhắc lại

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

a, Giảm 42 l đi 7 lần được:

42 : 7 = 6 (l) b, Giảm 40 phút đi 5 lần được:

40 : 5 = 8 (phút) c, Giảm 30 mét đi 6 lần được : 30 : 6 = 5 (mét) d, Giảm 24 giờ đi 2 lần được : 24 : 2 = 12 (giờ) - HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng.

Bài 2: HS đọc bài toán.

Tóm tắt:

84 quả cam Có:

Còn lại:

? quả cam

Bài giải

Chị Lan còn số quả cam là:

84 : 4 = 21 (quả)

Đáp số: 21 quả cam.

-Đọc nhẩm ghi nhớ SGK

-Được cô h/dẫn làm bài 1

(11)

Bài 4

- GV HD H làm bài ở nhà.

- GV củng cố cho HS cách đo, vẽ đoạn thẳng có liên quan giảm một số đi nhiều lần.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV hệ thống lại kiến giờ học - GV nhận xét giờ học

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.

A P

B

a, Vẽ đoạn thẳng AB = 10 cm.

b, Chấm điểm P trên AB sao cho AP là độ dài của AB giảm đi 5 lần.

-Lắng nghe.

-GĐ giúp em học ghi nhớ và luyện

Luyện từ và câu MRVT: CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cộng đồng.

- Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- làm gì?

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói viết đúng từ ngữ về cộng đồng c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý mọi người trong cộng đồng.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS biết về cộng đồng. Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- làm gì?

- KN : Rèn kĩ năng nói viết đúng từ ngữ về cộng đồng - TĐ: GD tình cảm yêu quý mọi người trong cộng đồng.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ( 5’) -Gọi HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 7.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. GT bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu gì.

- 1 HS làm mẫu: Xếp 2 từ : cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại.

- HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

- HS thực hiện bài tập.

- GV tổ chức cho HS chữa bài.

- GV nhận xét Đ/S.

- 2HS

-Lắng nghe

Bài 1: Dưới đây là 1 số từ. Hãy xếp những từ đó vào ô thích hợp:

Những người

trong cộng đồng Thái độ, hoạt động

trong cộng đồng

cộng đồng đồng bào

đồng đội đồng hương

cộng tác đồng tâm

-Được cô và bạn giúp làm bài 1.

(12)

- 1 HS đọc lại các từ vừa xếp trên bảng phụ.

- HS giải thích, đặt câu với một số từ để hiểu thêm nghĩa một số từ.

Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc các thành ngữ, tục ngữ.

- GV giải thích: cật là phần lưng ở chỗ ngang bụng.

- GVchốt lời giải đúng.

- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ, cả lớp nhẩm thuộc.

Bài 3: Tìm các bộ phận câu - Bài yêu cầu gì?

- GV: Đây là những câu được đặt theo mẫu câu Ai- làm gì? mà các em đã học ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?

- GV và HS làm mẫu phần a.

- Nhận xét, rút ra cách làm bài.

- HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi để tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nhấn mạnh lại kiểu câu: Ai- làm gì? : Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì chứa từ chỉ hoạt động: sải cánh, ra về, tới, hỏi.

Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm

- Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào?

Bài 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào?

- Tán thành: a, c.

- Không tán thành: b.

Chưng lưng đấu cật: Đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.

Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.

Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ người khác.

Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Trả lời câu hỏi làm gì?

a, Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

con gì? làm gì?

b, Sau cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

Ai? làm gì?

c, Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.

Ai? làm gì?

Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu của bài a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

-Nhìn bảng bài đã chữa làm VBT

-Được cô h/

dẫn làm phần a

(13)

- GV: Bài tập trước yêu cầu các em tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì? bài tập này yêu cầu ngược lại: đặt câu hỏi cho cho các bộ phận câu được in đậm trong các câu văn.

- HS làm bài cá nhân.

- Cả lớp nhận xét.

- GV kết luận chung:

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì): thường đứng đầu câu.

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?: thường đứng cuối câu và chứa từ chỉ hoạt động.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Y/c HS đặt câu theo mẫu câu: Ai- làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

+ Ai đứng nép bên người thân?

b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

+ Ông ngoại làm gì?

c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

+ Mẹ tôi làm gì?

- Từng cặp HS chữa miệng, 1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời.

-HS nêu miệng

Chính tả (nghe - viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Viết đúng chính tả, chính xác đoạn 4 trong bài. Nghe và viết đúng các tiếng khó.

- Làm bài tập chính tả: tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.

b) Kĩ năng: Rèn KN nghe và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.

c) Thái độ: GD tính cẩn thận, chăm chỉ.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS nhìn SGK viết đúng chính tả, chính xác đoạn 4 - KN : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

- TĐ: GD tính cẩn thận, chăm chỉ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS viết bảng: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn HS nghe- viết: 25’

a, Chuẩn bị:

-2 HS viết bảng . Lớp viết bảng con

-Nghe + nhắc tên bài

-Nhìn bảng đọc từ các bạn viết

(14)

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

- Đoạn văn kể chuyện gì?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào được viết hoa?

- Lời ông cụ được đặt trong dấu gì?

- HS tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- Đọc lại cho HS soát lỗi và sửa ra lề vở.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập: 8’

Bài 1: Tìm và viết vào chỗ trống - GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

Bài 2: Tìm và ghi lại các tiếng trong bài chính tả vừa viết

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- HS chữa bài đúng vào vở.

C Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

+ Cụ già kể chuyện của mình cho các bạn nhỏ. Các bạn làm cho cụ cảm thấy nhẹ lòng hơn.

- 7 câu.

- Chữ đầu câu.

- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào một ô.

- GV giúp HS phân biệt để HS không nhầm lẫn ở lần sau.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu.

a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, r, gi:

giặt, rát, dọc.

Bài 2: HS tự làm bài vào vở bài tập - HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập a, Bắt đầu bằng d: dẫu

gi: giúp, gì r: rồi, rất b, thanh hỏi, thanh ngã:

cảm ơn, để, khỏi, của, bà lão, dẫu.

-Nghe

-Đọc nhẩm đoạn viết

-Được nhìn SGK viết bài.

GĐ giúp con luyện viết

_________________________________________

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư 28/10/2020

Toán

TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS củng cố dạng bài giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài toán đơn giản.

- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.

(15)

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải dạng bài tập giảm đi một số lần c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS ứng dụng giải các bài 1,2 - KN : Rèn kĩ năng giải toán giảm đi một số lần - TĐ: GD tính cẩn thận, chăm chỉ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS nối tiếp đọc cách giải bài toán giảm đi một số lần .

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2.Luyện tập: 30’

Bài 1: Hs đọc yêu cầu - GV làm mẫu giúp HS

gấp 6 lần giảm 3 lần 2 12 4 2 gấp 6 lần: 2 x 6 = 12

12 giảm 3 lần: 12 : 3 = 4 - HS làm bài cá nhân VBT.

- HS chữa bài trên bảng.

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách giảm một số đi nhiều lần.

Bài 2: Hs đọc yêu cầu

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết bác Liên còn bao nhiêu quả gấc em làm như thế nào.

- HS nhân tóm tắt đọc lại bài toán.

-Y/c HS làm bài .

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài giảm đi một số lần.

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán

- HS phân tích dữ kiện của bài toán:

? Trong hình vẽ có bao nhiêu quả cam.

+ Bài toán cho biết gì?

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

gấp 8 lần giảm 6 lần 3 24 4 gấp 7 lần giảm 2 lần 6 42 21 giảm 7 lần gấp 6 lần 35 5 30

Bài 2: Tóm tắt:

42 quả gấc Có:

Còn:

? quả gấc

HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Đáp số: 6 quả gấc.

Bài 3: HS đọc bài toán

Trong hình vẽ trên có 35 quả cam.

Bài giải

-Q/sát cô h/dẫn mẫu trên bảng - Vận dụng làm bài 1

-Cô h/dẫn làm bài 2

(16)

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Cách tìm kết quả của giảm đi một số lần cũng bằng kết quả tìm một phần mấy của một số.

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Giao BTVN: sgk.

a, 5

1 số cam đó có số quả cam là:

35 : 5 = 7 (quả) b, 7

1 số cam đó có số quả cam là:

35 : 7 = 5 (quả)

Đáp số: a, 7 quả cam

b, 5 quả cam

Bài 4:

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN.

b, Chấm điểm O trờn MN sao cho độ dài đoạn thẳng ON =

4

1 độ dài đoạn thẳng MN.

-Thực hiện

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc TIẾNG RU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: làm mật, yêu nước, thân lúa.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ.

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài: đồng chí, nhân gian, bồi.

- Nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc- hiểu:

c) Thái độ: GD đức tính yêu tương mọi người sống trong cộng đồng.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS đọc nhẩm và tập phát âm - KN : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- TĐ: GD tính kiên trì, chăm chỉ và yêu tương mọi người sống trong cộng đồng.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

-Gọi Học sinh đọc bài: Các em nhỏ và cụ già.

- 4HS

+ Con người phải quan tâm, -Mở SGK đọc

(17)

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1,Giới thiệu bài: Mục tiêu + viết bài 2,Luyện đọc: (15’)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ, giới thiệu tranh minh hoạ.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu - Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

- Hs giải nghĩa các từ sách giáo khoa.

- Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . - HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Cử đại diện đọc bài.

- Học sinh đọc ĐT cả bài.

3.Tìm hiểu bài: 12’

-Y/c HS đọc thầm cả bài, trả lời:

+ Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?

- GV tóm tắt ý 1: Tình yêu của mọi vật.

- Học sinh đọc khổ 2, trao đổi theo cặp trả lời:

+Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ?

- Học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối.

+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?

giúp đỡ lẫn nhau, sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết và rất đáng quý.

-Nghe và nhắc lại

Con ong làm mật yêu hoa//

Con cá bơi yêu nước,/con chim ca yêu trời//

-HĐ cá nhân.

+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật - Con cá yêu nước vì có nước cá mới được bơi lội, mới sống được.

+ Con chim ca yêu trời vì có bầu trời rộng lớn chim mới thả sức tung cánh hát ca, bay lượn

* Tình yêu của mọi vật.

+Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng. Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín.

Một người không phải là cả loài người, sống một mình giống như một đốm lửa đang tàn.

-1HS

+Vì núi nhờ có đất bồi mà cao và biển nhờ có nước của

nhẩm

-Đọc nhẩm bài

(18)

- Câu thơ nào nói lên ý chính của bài.

- GV: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

4, Luyện đọc lại: 7’

- Gọi HS đọc lại bài.

- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.

- Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.

- Học sinh thi đọc cả bài.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ theo cách xóa dần bảng.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng.

C, Củng cố, dặn dò: (1’)

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc bài thơ.

- Chuẩn bị bài ôn tập.

muôn dòng sông mà đầy.

+ Con người muốn sống con ơi

....Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.

-Lắng nghe

-Đọc to 4 dòng thơ đầu

-Luyện đọc bài và học thuộc lòng CHIỀU

Đạo đức

Bài 4: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết2) I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức:Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.

b)Kỹ năng:TE có BP phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong GĐ c)Thái độ: Hs biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS hiểu Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.

- KN : Em có BP phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong GĐ - TĐ: Biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. Phiếu KT bài cũ HSKT - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân.

IV.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

(19)

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

- Cho các em kể những việc làm phù hợp để chăm sóc những người thân trong gia đình.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu MT 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1 (10’): Xử lí tình huống.

- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em).

- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).

- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.

- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.

* Kết luận.

Hđ2( 8’): Bày tỏ ý kiến

- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5- VBT).

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa).

Nêu lý do vì sao?.

* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai.

HĐ3 (7’): Giới thiệu tranh

- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.

- Nêu những việc phải làm của các em để chăm sóc những người thân trong gia đình.?

* Kết luận : Đây là những món quà rất quý.

- 2 hs trả lời. Dưới lớp nhân xét bổ xung

- HS nghe.

- Các nhóm thảo luận theo tình huống.

- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.

- Lớp trao đổi nhận xét .

- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.

-Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.

- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau

- Một em lên giới thiệu trước lớp .

- HS nêu

-Nhận phiếu : Viết những việc lêm đã làm phù hợp để chăm sóc những người thân trong gia đình.

-Tham gia HĐ nhóm

-Q’sát

(20)

Hđ4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ.

- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục

- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục.

- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ...

* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...

3. Củng cố – dặn dò (2’) - Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học .

- Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại.

-Lắng nghe

- Áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.

-Giúp em tự làm những việc đơn giản ––––––––––––––––––––––––––––––––

Thủ công

Tiết 8: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.

2. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau.

* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa đẹp.

3. Thái độ: Yêu thích gấp hình.

* MTHSKT

1. Kiến thức:ĐưỢC cô h/dẫn , giúp HS gấp, cắt, dán bông hoa.

2. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được bông hoa.

3. Thái độ: Yêu thích gấp hình II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.

2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới (29’) 1. Giới thiệu bài

- Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.

-Để dụng cụ lên bàn -Để dụng cụ lên bàn

(21)

2. Các hoạt động chính a. HĐ 1. Thực hành: (20’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán bông hoa.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.

- Giáo viên lưu ý: Học sinh có thể cắt các bông hoa có kích thước khác nhau để trình bày cho đẹp.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành và trang trí sản phẩm.

Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh thực hiện thao tác gấp, cắt, dán chưa đúng kỹ thuật hoặc còn lúng túng.

b. HĐ2. Trưng bày sản phẩm (10’)

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.

+ Giáo viên bình chọn, đánh giá kết quả.

C. Củng cố - dặn dò(2’)

- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.

- Chuẩn bị giấy nháp thủ công, bút

- Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.

- Cắt tờ giấy hình vuông mỏng rồi gấp giấy giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra được bông hoa 5 cánh.

- Gấp, cắt bông hoa 4 cánh:

gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 4 cánh.

- Gấp, cắt bông hoa 8 cánh.

Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh.

- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

- Có thể cho học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ (nhóm) trên tờ giấy lớn (hoặc từng cá nhân).

- Lớp nhận xét kết quả thực hành.

-Lắng nghe và rút kinh nghiệm

Mở SGK đọc lại quy trình gấp cắt.

-GV giúp em hoàn thành sản phẩm

-Thực hành gấp cắt làm

(22)

màu để kiểm tra cuối Chương “Phối hợp gấp, cắt, dán hình”.

lọ hoa

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm 29/10/2020

Toán

TIẾT 39: TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết tìm số chia chưa biết.

- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép tính.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số chia chưa biết.

c) Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS biết tìm số chia chưa biết - KN : Rèn kĩ năng tìm số chia chưa biết.

- TĐ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.

II.CHUẨN BỊ: 6 hình vuông bằng bìa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS chữa bài tập 2- sgk - GV nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn tìm số chia.

- HS tự lấy 6 hình vuông xếp như hình vẽ trong sgk.

- Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?

- HS trả lời rồi nêu phép chia tương ứng với hoạt động để có ở trên bảng: 6:2=3.

-Y/c HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên.

- GV dùng bìa che lấp số chia 2.

+Muốn tìm SC ta làm như thế nào?

-2 HS

1.Nhận xét

-1HS lên bảng thực hiện

---

Có phép chia:

6 : 2 = 3

Số bị chia Số chia Thương Ta có: 2 = 6 : 3

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

-

-Q/sát lên bảng.

-Đọc nhẩm quy tắc trong

(23)

- HS nêu lại phép tính 6 : 2 = 3.

- Nhiều HS nhắc lại: Trong phép chia hết, muốn tìm SC ta lấy SBC chia cho thương

*VD: Y/c HS tìm x 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6.

+ x trong phép chia gọi là gì ? - Gọi HS nêu cách tìm số chia.

3. Thực hành

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng theo hình thức trò chơi: nối nhanh, nối đúng.

- GV nxét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại tìm số chia và xác định tên gọi các thành phần trong phép tính.

Bài 2: HS nêu y/c của bài.

- HS làm bài vào VBT,HS lên bảng chữa bài

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- Nhắc lại cách tìm số chia, số bị chia, thừa số chưa biết.

- GV củng cố cho HS kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học

-1HS làm bảng . Lớp làm bảng con 30 : x = 5

x = 30 : 5 x = 6

+ x trong phép chia gọi là Số chia.

- 3HS.

Bài 1

35 : 5 = 7 42 : 7 = 6 Số bị chia Số chia Thương 6 : 6 = 1 0 : 4 = 0

Bài 2: Tìm x.

a, 12 : x = 3 b, 21 : x = 7 x = 12 : 3 x = 21 : 7 x = 4 x = 3 c, 30 : x = 3 d, x : 7 = 4 x = 30 : 3 x = 4 x 7 x = 10 x = 28 e, 20 : x = 5 g, x x 6 = 42 x = 20 : 5 x = 42 : 6 x = 4 x = 7

-Lắng nghe

SGK.

-Cô giúp làm bảng con

-Cô h/dẫn làm phần a,b,c

-Học thuộc quy tắc

Tập viết ÔN CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng: Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Khôn ngoan đối đáp người ngoài

(24)

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS viết chữ viết hoa G .Viết tên riêng: Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ.Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

- KN : Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ - TĐ: GD tính chăm học, cần cù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu. Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. KTBC: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết E, Ê- đê - GV nhận xét

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’)

-Y/c thảo luận cặp đôi và chia sẻ trước lớp

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Cho quan sát chữ mẫu: G

- Chữ G cao mấy ô, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết. GV nhận xét sửa .

- Cho qs chữ C, K và nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con b) HD viết từ Gò Công - Treo chữ mẫu

- Gò Công tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang

- Từ Gò Công gồm mấy tiếng?

- Gò Công có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu c)Câu ứng dụng

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

-2 HS cùng bàn TL - Chữ: G, C, K

- Cao 2,5 ô. Gồm 2 nét. Nét 1 như chữ C, nét 2 là nét khuyết dưới.

-Q/sát

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: C

- Viết bảng con: C, K - HS đọc từ ứng dụng.

- Chữ cái G và C - HS viết bảng con.

-Viết bảng con

-Q/sát cô viết mẫu trên bảng -Luyện viết bảng con .

- HS đọc.

- chữ Khôn, Gà - HS nêu

- 1 con chữ o

(25)

- Hd viết: Trong câu có chữ nào cần viết hoa?

- Những con chữ nào cao 4 ly, con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở: 18’

- GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát nhắc nhở .

4. Chấm 1 số bài nhận xét (5’) C. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

-Nhắc HS luyện viết cho đẹp

- Hs viết bảng con: Khôn, Gà

- Hs viết bài.

-Lắng nghe.

-Viết bài

-GĐ h/dẫn em luyện viết

Tự nhiên và Xã hội BÀI 16: VỆ SINH THẦN KINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.

2. Kĩ năng: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS biết được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.

- KN : Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.

- TĐ: Rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác II. GDKNS

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Khởi động (5 phút) - Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

B. Bài mới

- 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.

1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (15 phút)

* Mục tiêu : Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.

* Cách tiến hành : Bước 1 :

(26)

- GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau để thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 54.

- Làm việc theo cặp. -Q/sát tranh và Thảo luận cùng nhóm

Bước 2 :

- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

2. Hoạt động 2 : Thực hành (15 phút)

* Mục tiêu : Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi, …một cách hợp lí.

* Cách tiến hành : Bước 1 :

- GV giảng : Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục :

+ Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi.

+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình,…

- Nghe GV giảng.

- GV gọi vài HS lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên lớp.

- 1 HS lên bảng điền thử. -Theo dõi bạn lập trên bảng.

Bước 2 :

- GV phát cho HS bảng mẫu thời gian biểu cho HS và yêu cầu HS điền vào bảng thời gian biểu.

- Làm việc cá nhân. -Được cô h/dẫn lập

Bước 3 :

- GV cho HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện

- Làm việc theo cặp.

Bước 4 :

- GV gọi vài HS lên giơí thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.

- 4 Hs nêu - Tiếp theo GV nêu câu hỏi :

+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?

+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?

3. Hoạt động nối tiếp (2 phút)

* MT: Biết một số hoạt động của

(27)

con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ.

-Lắng nghe

- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐIỂM: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU (Tiết 2) TẬP CÁC BÀI HÁT MÚA MỚI

I. MỤC TIÊU

-KT: Giúp HS thuộc và nhớ các bài hát múa mới.

- KN:Biết cách học và luyện tập các bài hát.

- GDBĐ: Thi sáng tác thơ ca, báo chí, tiểu phẩm ca ngợi biển đảo.

TĐ: GD yêu trường, yêu quê hương, biển đảo.

II. NỘI DUNG

1. Nội dung: Những bài hát ca ngọi quê hương đất nước, ca ngợi cuộc sống,. . 2. Hình thức: Học hát

III. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện:

- Các bài hát mới (học sinh chưa học). Phiếu HDD1-HSKT - Máy cát xét, bảng.

2. Tổ chức:

- HS nghe băng, tập từng câu, từng đoạn.

- Cán sự văn nghệ hướng dẫn.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. Sinh hoạt chủ đề: 20'

- GDBĐ: Tìm tên những bài thơ, bài hát ca ngợi biển, hải đảo

- Người điều khiển: GVCN + Lớp phó văn nghệ.

- Nội dung hoạt động:

- Hát tập thể bài hát “ Lớp chúng ta kết đoàn”.

- GV nêu lí do chương trình, cách thức tiến hành tập.

*Bài 1: Ngôi trường thân thiện.

+ GV mở băng cho HS nghe 1 lần.

+ Chép bài hát lên bảng.

+ Lớp phó văn nghệ hát mẫu từng câu tập

- HĐ nhóm

-Hát tập thể

-HĐ tập thể -Lắng nghe

-Nhận phiếu và thực hiện:

Tìm tên những bài thơ( bài hát )ca ngợi biển, hải đảo mà em biết.

(28)

cho các bạn.

+ Hát cả bài.

* Bài 2: Em yêu trường em.

Tiến hành tập từng bài như bài 1.

- Hát tập thể lần lượt từng bài.

2. Kết thúc hoạt động: 5'

- Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ tham gia học hát của lớp.

- Căn dặn HS về nhà tự tập.

-Hát tập thể

-Lắng nghe

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 30/10/2020

Toán

TIẾT 40: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Xem đồng hồ

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số c) Thái độ: GD tính ham học của HS.

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS biết - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- KN : Rèn kĩ năng nhân, chia - TĐ: GD tính cẩn thận, kiên trì II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài - HS làm vào nháp

?Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? - GV nhận xét

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: 30’

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân

Tìm x

42 : x = 7 24 : x = 6 x = 42 : 7 x = 24 : 6 x = 6 x = 4 -... lấy số bị chia chia cho thương

- Nghe GV giới thiệu, ghi tên bài Bài 1: Tìm x:

a)x +15=20 b) x -18 = 16

Tìm x

42 : x = 7

(29)

- GV nhận xét đánh giá

?Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm tnào?

?Tìm số bị trừ ? Tìm số trừ ? Thừa số?

?Tìm số bị chia ? số chia ? - HS khác nhận xét

Bài 2: HS đọc yêu cầu - Y/cHS làm bài - HS nhận xét, bổ sung - HS nêu lại cách làm tính - HS khác nhận xét

- Củng cố: Phép chia có số bị chia là số tròn chục.

-Cô KT bài HSKT Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- HS tóm tắt nháp, 1 em tóm tắt trên bảng

- HS nhận xét

- Gọi 1 em lên bảng, lớp làm vào vở

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV nêu cách chơi - HS đọc câu bất kì đố bạn

VD: muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?) bạn nào trả lời được thì được đố tiếp.

Bạn nào không trả lời được hoặc bị chậm sẽ bị phạt .

- GV ra câu đố đầu tiên: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học.

c)72 - x = 50 d) x x 7 = 42 e)x : 7= 5 g) 49 : x = 7 h)36 – x =14 i) 24 : x = 6

Bài 2: Tính.

-3HS làm bảng . Lớp làm VBT

4 144

36

132

22

6

35 4 140

b) Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

Bài 3

Tóm tắt:

Có : 24 đồng hồ Còn lại: 1

6số đồng hồ Còn lại: … đồng hồ?

Đáp số: 4 đồng hồ Trò chơi: Đố tìm thành phần chưa biết của phép tính

- HS chơi

Cô h/dẫn làm bài 1 phần a, b, c, d, e, g

-Làm bài 3

-GĐ giúp em luyện kiến thức

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.

- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng.

(30)

- Sau bài học giúp HS hiểu tình cảm tốt đẹp giữa gia đình mình và người hàng xóm qua đó HS thấy được tình cảm tốt đẹp đó là góp phần bảo vệ môi trường xã hội bền vững và tốt đẹp.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết kể về một người hàng xóm mà mình quý mến c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý những người hàng xóm

* MTHSKT

- KT: Được cô giúp HS biết viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu), về một người hàng xóm mà em quý mến.

- KN : Rèn kĩ năng tư duy

- TĐ: GD tình cảm yêu quý những người hàng xóm

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các câu gợi ý. Phiếu HT HSKT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn.

Em thấy anh thanh niên trong câu chuyện vừa kể là người như thế nào?

- GV và HS nhận xét.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1: HS đọc yêu cầu

- GV nhắc lại yêu cầu và gạch chân.

?Em hiểu ntn là người hàng xóm tốt bụng.

- HS đọc câu gợi ý.

?Người hàng xóm em quý mến có tên là gì, người đó bao nhiêu tuổi.

?Người đó làm nghề gì, ở đâu.

?Tình cảm của người đó với gia đình em như thế nào.

?Tình cảm của gia đình em với người đó như thế nào.

- Gọi 1-2 em kể mẫu.

- Yc từng cặp kể cho nhau nghe - Gọi hs lên thi kể trước lớp.

Bài 2: Gọi một số em đọc bài .

- GV nghe và nhận xét về cách dùng từ, sửa dấu câu cho HS

-2HS

Bài 1: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến .

- Là người yêu quý gia đình em, sống thật thà, cởi mở.

- Người hàng xóm em yêu quý là bà Lan. Năm nay bà vừa tròn 80 tuổi.

- Bà làm công nhân nay đã nghỉ hưu.

- Bà rất yêu quý gia đình em có gì ngon bà cũng để phần cho em.

- Gia đình em cũng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Kiến thức: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Kĩ năng bài học: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.. - Kĩ

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng