• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 20

Ngày soạn: 14.1. 2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 Toán

XĂNG - TI - MÉT KHỐI. ĐỀ - XI - MÉT KHỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS Có biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối; Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối,đề-xi-mét khối; Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

- Giải được 1 số bài tập liên quan đến xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối (trường hợp đơn giản).

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học; Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

*HSKT: Có biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối; Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối,đề-xi-mét khối; Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’) - Gọi HS lên bảng chữa bài tập.

- Thế nào là thể tích của 1 hình?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hình thành biểu tượng về cm3, dm3. (12')

- GV đưa Hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát.

- GV giới thiệu(như SGK).

- GV đưa ra mô hình quan hệ giữa cm3, dm3, yêu cầu hs quan sát.

- Hướng dẫn hs quan sát nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa cm3, dm3

- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 Hình lập phương cạnh 1cm.

Ta có 1dm3 = 1000cm3

3. HĐ luyện tập, thực hành Bài 1(7')

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng chữa bài 1 (SGK) - 2 HS lên bảng trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs nghe và nhắc lại khái niệm cm3, dm3 và lên bảng viết đơn vị đo cm3, dm3

- Hs*HSKT quan sát mô hình.

- Hs nhắc lại.

1dm3 = 1000cm3

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

(2)

- GV nhận xét - chữa bài.

- Gv chốt cách đọc, viết đơn vị cm3, dm3. Bài 2 (8')

- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét - chữa bài - Mối liên hệ giữa cm3 dm3 4.HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’)

- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm Xăng - ti mét - khối, đề - xi - mét khối.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

- HS*HSKT đọc bài.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS đọc bài, giải thích cách làm.

- HS,*HSKT cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a)1dm3=1000cm3;375dm3=375000cm3 5,8dm3=5800cm3 54 dm3= 800 cm3

b)2000cm3=2dm3; 154000cm3=154dm3 490 000 cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

_____________________________________

Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung bài đọc: Ca ngợi những người dân chài táo bạo dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới góp phần bảo vệ môi trường.(Trả lời được cac câu hỏi 1,2,3)

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học; Giáo dục HS lòng yêu nước.

*BVMT- BĐ:Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển, bảo vệ chủ quyền biển đảo trên đất nước ta.

*HSKT: Đọc được bài tập đọc, hiểu nội dung bài đọc: Ca ngợi những người dân chài táo bạo dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới góp phần bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(3)

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’) + Đọc bài Tiếng rao đêm + Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Luyện đọc(17')

- GV yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

Tìm hiểu bài(12')

Yêu cầu HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:

-Bài văn có những nhân vật nào?

-Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

- Bố Nhụ nói”con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?

- Theo lời bố Nhụ việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?

GV tiểu kết, chuyển ý

Yêu cầu HS đọc đoạn cuối của bài.

Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của Nhụ?

Tìm những chi tiết ông của Nhụ suy nghĩ kĩ và cuối cùng đã đồng ý với bố Nhụ?

GV tiểu kết, chuyển ý Nêu nội dung của truyện?

=> Ca ngợi những người dân chài dũng cảm, táo bạo dám rời bỏ mảnh đất quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo xa.

*BVMT-BĐ:Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì cho môi trường biển?

QTE:Qua nội dung bài trẻ em có quyền và bổn phận gì?

3. HĐ luyện tập, thực hành (8') GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài.

- HS*HSKT nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp HS đọc thầm cả bài.

- *HSKT: Có bạn Nhụ, bố bạn, ông bạn - 3 thế hệ trong một gia đình.

- Họp làng để đưa dân ra đảo.

- Bố Nhụ là cán bộ làng, xã.

- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần đáp ứng được mong muốn bấy lâu của người dân…

1. Quyết định táo bạo của bố Nhụ.

HS đọc đoạn còn lại, trả lời.

Làng mới ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền.

Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, hai má phập phồng như người…

2.Cuộc sống tươi đẹp sẽ đến với dân đảo.

- HS nêu, lớp nhận xét.

-Quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin.

-Bổn phận phải hiểu và có ý thức xây dựng quê hương.

- HS nối tiếp đọc bài.- Lớp nhận xét.

(4)

Tìm giọng đọc phù hợp với nhân vật?

- GV hướng dẫn HS đọc mẫu đoạn 2.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’) Bài văn muốn nói về điều gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài,chuẩn bị bài sau.

- HS nêu cách đọc.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

__________________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Tìm câu ghép trong chuyện Người lái xe đãng trí; Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ; Chăm chỉ, trung thực;Giáo dục học sinh tự giác trong học tập.

*HSKT: Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Tìm câu ghép trong chuyện Người lái xe đãng trí; Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, VBT, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’) Thế nào là câu ghép, cho ví dụ ? - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ luyện tập, thực hành

Bài tập 1:(15')Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài:

+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến .

+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó . - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?

Hoạt động của trò - 2HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

1HS đọc yêu cầu Bài tập 1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí).

HS,*HSKT tự tìm và phân tích, làm bài vào vở Bài tập.

- 1HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng :

V1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp C V

V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp C V

- Anh chàng lái xe đãng trí đến mức

(5)

Bài tập 2:(12') Tìm quan hệ từ thích hợp với chỗ trống.

- GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài.

(Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không những” thì GV nói là dùng từ “Không chỉ” chính xác hơn).

- GV yêu cầu HS phân tích cấu tạo của câu ghép vừa điền hoàn chỉnh (xác định từng vế, chủ ngữ, vị ngữ của từng vế)?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’) Đặt một câu ghép, phân tích cấu tạo ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép để viết câu cho đúng, chuẩn bị bài sau.

ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.

- HS đọc yêu cầu bài tập

HS*HSKT làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận

a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.

b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .

hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .

c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đề...

- HS làm mẫu, lớp thống nhất cách làm.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

___________________________________________

Kĩ thuật

THỨC ĂN NUÔI GÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.

- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).

- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà

- Phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác; HS yêu thích vật nuôi, có ý thức bảo chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.

*HSKT: Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

(6)

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà (5’)

- Hướng dẫn HS đọc mục 1, đặt câu hỏi:

+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng, phát triển ?

- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố: nước, không khí, ánh sáng, các chất dinh dưỡng.

+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ?

- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.

- Giải thích, minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK.

- Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì, phát triển cơ thể gà. Khi nuôi gà, cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.

Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà(5’)

- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà. Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi.

- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà(17’)

- GV gọi HS lên đọc mục 2 SGK

- Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn?

- Nhận xét, tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của HS. Những thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm:

+ Nhóm cung cấp bột đường.

+ Nhóm cung cấp đạm.

+ Nhóm cung cấp khoáng.

+ Nhóm cung cấp vi-ta-min.

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

- HS lắng nghe, 3 HS đọc đề.

- HS lắng nghe - Đọc mục 1 SGK

- *HSKT: Từ nhiều loại thức ăn khác nhau

- Một số em trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe

- Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà

- HS,*HSKTquan sát và lắng nghe.

- Đọc mục 2 SGK.

- Một số em trả lời.

- HS,*HSKT: nghe

(7)

- Trong các nhóm trên, nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính. Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà.

- Giới thiệu mẫu phiếu học tập, hướng dẫn nội dung thảo luận, điền vào phiếu

- Chia nhóm, phân công nhiệm vụ, vị trí thảo luận, quy định thời gian là 5 phút.

- Tóm tắt, giải thích, minh họa tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’) -Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.

- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.

- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau.Nhận xét tiết học.

- Thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS*HSKT: quan sát và lắng nghe.

- Nêu lại ghi nhớ SGK.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

__________________________________________

Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT(TIẾP THEO)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ... Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh.

*SDNLTK&HQ: Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.

*GDMT: Biết cách sử dụng chất đốt không ảnh hưởng đến môi trường sống.

*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng biết cách tìm tòi,xử lí,trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.

- Kĩ năng bình luận,đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.

*HSKT: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

Than đá được sử dụng vào những việc gì ?

Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?

Hoạt động của trò - 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi:

(8)

Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

Nhận xét

- Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác:(9') - GV tổ chức cho HS đọc thông tin, tìm

hiểu về công dụng và việc khai thác các loại khi đối.

Có những loại khi đốt nào?

Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?Cần phải khai thác như thế nào ?

Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?

- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là bi-ô-ga.

- Kết luận: Để sử dụng khí bi-ô-ga người ta dùng các bể chứa và đường ống vào bếp. Để sử dụng khí tự nhiên

- Hs,*HSKT đọc và thực hiện theo hướng dẫn của GV

+ Có 2 loại khí đốt: khí đốt tự nhiên và khí đốt sinh học.

+ Khí đốt tự nhiên có sẵn trong tự nhiên, con người khai thác được từ ….

+ Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất - *HSKT: Quan sát, lắng ghe.

Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm(9')(Sử dụng năng lượng tiết kiêm...) Theo em, hiện nay mọi người sử dụng

chất đốt như thế nào?

- Sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt là một việc làm hết sức cần thiết. Tại sao lại nói như vậy và chúng ta làm gì để sử dụng chất đốt một cách an toàn và tiết kiệm? Các em suy nghĩ để trả lời các câu hỏi SGK trang 88.

Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than?

Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được lấy từ đâu?

Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?

Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng?

Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng?

Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm,

- *HSKT: Hiện nay mọi người sử dụng chất đốt tiết kiệm hơn trước.

- HS suy nghĩ, trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng và môi trường. Phá rừng là nguyên nhân gây ra lở đất, xói mòn, lũ quét.

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được khai thác từ môi trường tự nhiên.

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là nguồn năng lượng vô tận. Vì nó được hình thành từ các xác sinh vật qua hàng triệu năm. Khai thác nhiều sẽ có ngày cạn kiệt.

+ Nguồn năng lượng con người khai thác để thay thế là năng lượng Mặt trời, năng lượng nước chảy, năng lượng sức + Đun nấu không để ý, đun qúa lâu...

+ Đun nấu phải cẩn thận, không đun quá

(9)

chống lãng phí năng lượng?

Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

- GV kết luận: Chất đốt không phải là vô tận nên cần sử dụng tiết kiệm...

to...Vì năng lượng chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận. Nó sẽ cạn + Hoả hoạn, cháy dụng cụ nấu ăn, bỏng...

+ Đun nấu phải đúng cách. Sưởi ấm hay sấy khô phải làm đúng cách.

Ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường(Giáo dục bảo vệ MT- BĐ)(9') - GV mời HS đọc thông tin trang 89

Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc hại nào?

Khói do bếp than hoặc cơ sở sửa chữa ô tô, khói của nhà máy công nghiệp cáo những tác hại gì?

- GV kết luận: Khói của chất đốt gây ra tác hại cho môi trường và sức khoẻ con người, động vật nên cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao hoặc xử lý làm sạch, khử độc trước khi cho ra môi trường.

Chọn ý kiến đúng, sai:

Các chất đốt khi cháy sinh ra khí các- bô-níc và nhiều chất khác làm ô nhiễm môi trường.Đ

Chúng ta không cần phải sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng.S

Không nên dùng xăng để nhóm bếp.Đ Khi dùng nến nên đặt nến lên những vật dễ cháy.S

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’) Tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng chất đốt?

Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt trong sinh hoạt?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Dặn HS về ghi nhớ các thông tin trong bài, học bài và chuẩn bị bài sau.

-1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.

+ Khi chất đốt cháy sinh các khí các-bô- níc và một số chất khác.

+ Khói và các chất độc khác làm nhiểm bẩn không khí, gây độc hại cho con gười, ảnh hưởng nghiêm trọng đến ...

- Hs báo cáo

-Hs trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 15.1.2022

(10)

Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 Toán

MÉT KHỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối; Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

- Giải được 1 số bài tập liên quan đến các đơn vị đo: mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học; Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

*HSKT: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối; Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

- Giải được 1 số bài tập liên quan đến các đơn vị đo: mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: nêu khái niệm xăng ti mét khối, đề xi mét khối?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới - Hình thành biểu tượng về m2 và mối quan hệ giữa m2 với dm3, cm3.(12')

- GV đưa ra mô hình minh hoạ, yêu cầu HS quan sát.

- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa dm3, cm3.

- Gv nêu: HLP cạnh 1m gồm 10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1dm.

Ta có 1m3 = 1000dm3

- Gv nêu: HLP cạnh 1m gồm 100 x 100 x 100 = 1000000 HLP cạnh 1cm.

Ta có 1m3 = 1000000cm3

- GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trả lời.

- Nhận xét.

- HS quan sát mô hình.

- HS*HSKT trả lời các câu hỏi của GV.

- HS nhắc lại.

1m3 = 1000dm3 - Hs nhắc lại.

1m3 = 1000000cm3

+ 1 HS lên bảng điền, HScả lớp theo dõi nhận xét.

m3 dm3 cm3

1m3 = 1000dm3

1dm3 = 1000cm3

1cm3 =

(11)

3. HĐ luyện tập, thực hành Bài tập 1:(5')

- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài cho HS.

- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị dm3, cm3 Bài tập 2b :(5')

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, chữa bài

- Gv hỏi HS giải thích cách đổi từ đơn vị đo là cm3, m3 thành dm3, dm3, m3 thành cm3

Bài tập 3:(5')

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- Nêu mối quan hệ giữa cm3 và dm3?

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’)

- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm mét khối, mối liên hệ giữa mét khối với dm3, cm3. - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn dò: về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

=1000 1 m3

1000 1 dm3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS*HSKT làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.- đổi vở kiểm tra chéo.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng.

- HS,*HSKT làm bài, nhận xét, chữa bài.

* Đáp án:

b)1 dm3 = 1000 cm3 1,969 dm3 = 1969 cm3 41 m3 = 250 000 cm3 19,54 m3 = 19540000 cm3 - 1HS nêu yêu cầu bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt bài toán.

- HS *HSKT làm bài

- Hs làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là:

5 x 3 = 15 ( hình )

Số hình lập phương 1dm3 xếp đầy hộp là:

15 x 2 = 30 hình

Đáp số: 30 hình.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

_________________________________________

Luyện từ và câu

(12)

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS làm được bài tập 1(tìm đúng nghĩa của từ an ninh); HS làm được bài tập 4(tìm được những từ ngữ chỉ việc làm, từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức, từ ngữ chỉ người.

- HS có kĩ năng tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ; Chăm chỉ, trung thực ; Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.

*QTE: GDHS quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

*HSKT: HS làm được bài tập 1(tìm đúng nghĩa của từ an ninh); HS làm được bài tập 4(tìm được những từ ngữ chỉ việc làm, từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức, từ ngữ chỉ người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, VBT, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’) - Yêu cầu hs đặt câu ghép.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ luyện tập, thực hành Bài tập 1(13')

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c) Không có chiến tranh và thiên tai.

- GV nhận xét ,chốt lời giải đúng: nếu HS chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích:

dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu tìm từ thay thế (hoà bình).

Bài tập 4(14')

- GV nhắc HS ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

Hoạt động của trò - 2HS làm nháp

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS*HSKT suy nghĩ làm bài.

- Chữa bài nhận xét,bổ sung.

( loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- HS giải thích được vì sao không chọn đáp án a hoặc c.

-*HSKT đọc yêu cầu bài tập 4.

- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân vào VBT. 3HS làm bài vào phiếu (mỗi HS làm một phần).

- 3 HS trình bày bài - HS nhận xét,chữa bài.

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức

(13)

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên

*QTE:Qua bài tập trẻ em có quyền và bổn phận gì?

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán ô chữ: Cụm từ chỉ việc mà bất cứ ai cũng phải chấp hành để giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ cho mình,chuẩn bị bài sau.

- Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

- Bổn phận phải biết vâng lời cha mẹ thầy cô,chăm ngoan học giỏi...

- HS được đoán chữ để tìm ra ô chữ:

(Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật).

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

________________________________________

Kể chuyện

ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là vị quan thông minh, tài trí, đã có công trừng phạt bọn gian tham. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh hoạ học sinh nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ; HS tự giác tích cực trong học tập.

*QTE: Quyền được sống trong môi trường an ninh xã hội. Bổn phận thực hiện đúng quy định về an ninh trật tự nơi công cộng.

*HSKT: Biết kể chuyện về Nguyễn Khoa Đăng ở mức đơn giản. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là vị quan thông minh, tài trí, đã có công trừng phạt bọn gian tham.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

Kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia nói về tấm gương sống thực hiện

Hoạt động của trò - 2 HS kể chuyện .

- Lớp nhận xét.

(14)

trách nhiệm ý thức của người công dân - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

-Hướng dẫn học sinh kể chuyện (13') - GV kể lần 1: Yêu cầu HS chú ý lắng nghe.

- GV giải nghĩa cho HS hiểu các từ ngữ:

+ Truông: vùng đất hoang

+ Sào huyệt: ổ của bọn trộm cướp

+ Phục binh: quân lính nấp, rình ở chỗ kín đáo.

- GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ tranh.

- GV đặt câu hỏi để HS nắm được nội dung câu chuyện:

+ Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông đã làm gì để bắt bọn cướp?

+ Ông còn làm gì để phát triển xóm làng?

*QTE:- GV liên hệ thực tế giáo dục HS ...

-HS kể chuyện.(14')

- GV yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về nội dung câu chuyện.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS kể chuyện.

* GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

+ Bạn biết gì về ông Nguyễn Khoa Đăng?

+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

+ Bạn thích chi tiết nào nhất trong câu chuyện?

- GV đưa ra tiêu chí để HS nhận xét:

+ Kể đúng nội dung câu chuyện.

+ Hiểu nội dung truyện.

+ Kể chuyện tự nhiên.

- GV theo dõi, nhắc HS dưới lớp chú ý nghe và nhận xét đúng.

- GV nhận xét, tuyên dương HS...

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’)

Theo em, những biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp tiền và trừng phạt kẻ cướp tài tình ở chỗ nào?

+ Em học tập được điều gì từ tấm gương trong câu chuyện em kể?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Lớp lắng nghe lời kể của giáo viên.

- HS*HSKT đọc thầm phần chú giải.

- HS,*HSKT nghe và quan sát tranh.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Ông là vị quan có tài xử án được dân mến phục.

+ Ông bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm.

+ Ông cho lính cải trang làm dân phu, khiêng những chiếc hòm có quân sĩ ngồi trong....

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Kể chuyện trong bàn và trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Đại diện các nhóm kể chuyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

- 4 HS thi kể nối tiếp các đoạn câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất.

(15)

- Yêu cầu về có thể kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

________________________________________________

Tập đọc CAO BẰNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất Cao Bằng, nơi có những người dân mến khách.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3;thuộc ít nhất 3 khổ thơ)

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực ngôn ngữ; Giáo dục các em càng thêm tự hào về cảnh đẹp đất nước.

*Bổ sung kiến thức cho HS về hình ảnh trong thơ. Hs nhận biết và nêu được tác dụng của điệp từ có trong bài.

*HSKT: Đọc và hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất Cao Bằng, nơi có những người dân mến khách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’) + Đọc bài Lập làng giữ biển + Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

*Luyện đọc(7')

- GV yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

- GV yêu cầu nối tiếp đọc 5 khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

*Tìm hiểu bài (12')

Yêu cầu HS đọc hai khổ thơ đầu của bài , trả lời câu hỏi:

+ Những từ ngữ và chi tiết nào cho thấy địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- GV yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ tiếp

Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét,bổ sung.

- 1 em đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp - HS,*HSKT đọc thầm

- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua 3 ngọn đèo: Đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc…nói lên địa thế hiểm trở của Cao Bằng

1. Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.

- HS đọc thầm, trả lời.

(16)

theo để trả lời:

+ Tác giả sử dụng những từ ngữ nào nói lên lòng mến khách, đôn hậu của người dân Cao Bằng?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối của bài.

+ Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?

+ Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý + Nêu ý chính của bài?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Ca ngợi mảnh đất, con người Cao Bằng đôn hậu, mến khách, giàu tình yêu đất nước..

3. HĐ luyện tập, thực hành (8’) - GV hướng dẫn đọc khổ thơ 4,5.

- GV yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’)

Em có suy nghĩ gì về cảnh vật và người dân Cao Bằng?

-Nêu được tác dụng của điệp từ có trong bài ?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Khách vừa đến đã được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng – mận - Người trẻ thì rất thương, rất thảo.

Người già thì lành như hạt gạo.

2.Lòng mến khách của người dân Cao Bằng.

HS,*HSKT đọc thầm

- Núi non Cao Bằng khó mà đo được chiều cao và khó đo được hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng.

- Cao Bằng có vị thế quan trọng. ...vì đất nước mà giữ lấy biên..

3.Tình yêu nước của người Cao Bằng.

- HS phát biểu.

-Lớp nhận xét.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 2 HS đọc thể hiện.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, bình chọn

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

_______________________________________

Đạo đức

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế; Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

- Học tập tốt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương, nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước.

(17)

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...Nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, điều chỉnh hành vi; HS tự hào về truyền thống dân tộc; có ý thức bảo vệ, giữ gìn nền văn hoá, lịch sử của dân tộc.

* CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN hợp tác nhóm

*HSKT: Hs biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế; Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, vở ghi III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- UBND xã (phường) có nhiệm vụ gì?

- Để công việc của UBND xã (phường) đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

*Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). (12’)

- GV giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS trình bày.

*GDTNMTBĐ: Yêu vùng biển hải đảo của tổ quốc.

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

*GDQP và AN: kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển đảo.

- GV cho HS xem một số hình ảnh về các sự kiện lịch sử trên.

- GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.

*Hoạt động 2: Thảo luận lớp (15’) +Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?

+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?

- Nước ta còn có những khó khăn gì?

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét.

- HS chuẩn bị.

- *HSKT: Ngày 7- 5 -1954 là ngày chiến

thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

- Ngày 30- 4- 1975 là ngày giải phóng miền Nam.

- Sông Bạch Đằng nơi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán.

-HS,*HSKT quan sát trên phông chiếu.

- HS trình bày.

- HS khác bổ sung.

(18)

- Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?

- GV kết luận:

- Tổ quốc chúng ta là Tổ quốc Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người VN.

- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.

-GV cho HS xem một số hình ảnh về đất nước con người Việt Nam.

* Thực hành:

Bước 1: GV nêu yêu cầu của bài tập 2 Bước 2: HS làm việc cá nhân.

Bước 3: HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh Bước 4: Một số HS trình bày trước lớp những hình ảnh về Việt Nam (Quốc kì Việt Nam, Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài Việt Nam); các em khác nhận xét và bổ sung.

*GV kết luận : Qua bài học giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi

trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:- GV liên hệ giáo dục HS sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’) - Nhận xét giờ học.

*HTTGHCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.

*QTE: GDHS quyền được có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

- Dặn về học bài; sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử,...có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam - tranh vẽ về đất nước, con người Việt Nam.

- HS*HSKT quan sát trên phông chiếu

- Hs*HSKT nghe

- HS*HSKT lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

___________________________________________

Ngày soạn: 16.1. 2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022

(19)

Toán

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật; Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết vận dụng công thức để tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan.

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học; Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

*HSKT: Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật; Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết vận dụng công thức để tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

4,8dm3=…….cm3 54 dm3= …… cm3 5000cm3=…….dm3;

250000cm3=…….dm3 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.(12') - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.

- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).

- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng cm3 ta làm thế nào?

- Cho HS quan sát đồ dùng trực quan.

- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ? - 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?

- Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ

Hoạt động của trò - 1 HS làm bài

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc lại ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.

- Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.

- HS,*HSKT quan sát

- Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập phương 1cm3).

- 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3).

- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên : 20 × 16 ×10 = 3200 (cm3)

(20)

nhật trên ta làm thế nào ?

- Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có công thức như thế nào ?

3. HĐ luyện tập, thực hành

Bài 1:(8'). Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

- Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính.

- GV nhận xét.

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài 2(7'). Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét.

- GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ? ” - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’)

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

* Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c

(a, b, c là ba kích thước của HHCN) - HS đọc yêu cầu bài.

HS *HSKT tự làm bài

a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 × 4 × 9 = 180 (cm3)

b) a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) - HS nhận xét sửa bài

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS,*HSKT quan sát.

- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung.

(Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại)

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là:

12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:

(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là:

480 + 210 = 690 (cm3)

Đáp số: 690 cm3

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

_________________________________________________________________

(21)

Ngày soạn: 17.1. 2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022 Toán

THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh biết công thức tính thể tích hình lập phương.

- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học; Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

* HSKT: Học sinh biết công thức tính thể tích hình lập phương.

- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

- 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương:(12')

- Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm  1 cm3

- Lắp đầy vào hình lập phương lớn.

- Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?

- Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?

* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.

- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?

3. HĐ luyện tập, thực hành

Hoạt động của trò - 2 HS nêu

- HS nhận xét.

- Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.

- nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình - HS*HSKT quan sát nêu cách tính.

- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3  3  3 = 27 (hình lập phương).

- Muốn tính thể tích hình...ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Học sinh nêu công thức.

V = a  a  a HS đọ đề àc b i

Hình

LP (1) (2) (3) (4)

(22)

Bài 1.(5')Viết số đo thích hợp vào ô trống:

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích một mặt,diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

Bài 2.(5') Gọi hs đọc đề bài,

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3.(5') Giải toán.

Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

=>Củng có cho HS cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’) Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

Về học bài, chuẩn bị: Luyện tập chung.

Độ dài cạnh

1,5

m 8dm

5 6

cm

10 dm Diện

tích một mặt

2,25 m2 64

25

dm2

36 cm2

100 dm2 Diện

tích toàn phần

13,5

m2 64

150

dm2

216 cm2

600dm2

Thể tích

3,375 m3 64

125

dm3

216 cm2

1000 dm3 - HS,*HSKT làm vở

- Chữa nhận xét, bổ sung.

- HS tóm tắt miệng - Đổi 0, 75m = 7,5dm.

Trình bày bài giải

HS đọc đề bài, tìm hiểu đề

- HS *HSKT làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm

Bài giải.

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 × 7 × 9 = 504(cm3)

b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:

(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là:

8 × 8 × 8 = 512(cm3)

Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

__________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(23)

- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.

- Làm đúng các bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể( về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học; HS tự giác tích cực trong học tập.

* Điều chỉnh: Yêu cầu viết thêm kết bài cho câu chuyện Ai giỏi nhất?

*HSKT: Nắm được kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, VBT, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(3’) - Thế nào là văn kể chuyện?

Dàn ý của bài văn kể chuyện - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ luyện tập, thực hành Bài tập 1(13')

- GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý.

+ Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào?

+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?

- GV nhận xét, bổ sung cho học sinh.

- GV treo bảng phụ có ghi kết quả tổng hợp để chốt lại kiến thức cho học sinh.

Bài tập 2(14')

- GV yêu cầu HS chọn ý trả lời đúng nhất:

Câu 1 : Câu chuyện trên có mấy nhân vật ? a. Hai

b. Ba c. Bốn Câu 2 :

Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

a. Lời nói b. Hành động

c. Cả lời nói và hành động

Câu 3: Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?

a.Khen ngợi sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.

b. Khuyên người ta tiết kiệm.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Hành động, lời nói, ý nghĩ và những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.

- *HSKT: Gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS đọc truyện Ai giỏi nhất - HS báo cáo

- Nhận xét, bổ sung

(24)

c.Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Câu 1: c Câu 2: c Câu 3: c

*QTE:- Quyền được xét xử công bằng.

* Điều chỉnh:Yêu cầu viết thêm kết bài cho câu chuyện Ai giỏi nhất?

- Hướng dẫn HS viết bài - GV nhận xét, đánh giá

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(5’) +Nêu cấu tạo bài văn kể chuyện?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị viết bài.

- HS *HSKT làm bài - Nhận xét, bổ sung

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

_____________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS phân tích được cấu tạo của các câu ghép đã cho trong bài tập 1.

- HS điền đúng các cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ; Chăm chỉ, trung thực có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

*HSKT: HS phân tích được cấu tạo của các câu ghép đã cho trong bài tập 1.

- HS điền đúng các cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, VBT, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm, chỉ cơ quan, chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ luyện tập, thực hành

Bài tập1(12'): Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV dán bảng 3 tờ phiếu, gọi 3HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.

Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng trả lời

- Cả lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS*HSKT: làm bài cá nhân,

(25)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(15'): Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c hs thảo luận cặp đôi làm bài

- GV khuyến khích HS tìm nhiều phương án.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:(3’) - Gọi HS đặt 1câu câu ghép và phân tích cấu tạo

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đặt câu ghép và phân tích, chuẩn bị bài sau.

- HS chữa bài, nhận xét,bổ sung.

a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.

b.Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

c.Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bừng lên rực rỡ.

- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS,*HSKT làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới (vừa),(chưa) hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

- Phân tích(tìm chủ ngữ vị ngữ, trong từng vế câu)

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

________________________________________________

Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Sau bài học, học sinh biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện

- Phát triển năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người;

Sống tích cực, có trách nhiệm; Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Giáo dục HS sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng: điện...

*HSKT: học sinh biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính,SGK

- HS : Điện thoại thông minh,SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

Điểm M thuộc BC(M khác trung điểm của BC). Phân tích: Chắc chắn là ta phải nghĩ đến tìm điểm E,F,M hoặc điểm nào đó thuộc cạnh BC. Vì các điểm này đã thuộc một

Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích,

 Cách 1: Sử dụng bảng xét dấu cho f(x) với ghi nhớ qua nghiệm bội lẻ f(x) đổi dấu, qua nghiệm bội chẵn f(x) không đổi dấu... Diện tích hình phẳng giới

Kỹ năng: HS biết vận dụng các công thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp.. Thái

Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp... 3 3 Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích

Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp... 3 3 Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích