• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 27/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ Hai 01/ 6 / 2020

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật

* GDTTĐĐHCM : Giúp HS hiểu được tình yêu thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cài rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

* GDBVMT : Việc làm của BH đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của MT TN, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

* GDQTE: - HS được vui chơi và học tập.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(2')

2. Bài cũ : Cháu nhớ Bác Hồ.(5')

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và TLCH về nội dung của bài.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Luyện đọc (30')

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên.

- Hát

- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.

(2)

* Đọc từng câu trước lớp:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.

* Đọc đoạn trước lớp:

- Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không hiểu.

- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.

Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//...

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

* Đọc đoạn trong nhóm:

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc - * Thi đọc

* Cả lớp đọc đồng thanh

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(15') - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?

- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?

- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?

- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?

- Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?

- Gọi HS đọc câu hỏi 5.

- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.

- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp và luyện phát âm.

- 1 HS đọc. HS lắng nghe.

-1 HS đọc bài.

- 5 - 7 HS đọc.

- HS đọc đoạn

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc.

- HS đọc đồng thanh đoạn 3.

HS đọc bài.

- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.

- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

- HS trả lời - bạn nxét.

- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.

(3)

- Khen những HS nói tốt.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại(23')

- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).

- Gv nxét, tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò (2')

- Gv tổng kết, GDTGĐĐHCM; GDBVMT - Về nhà chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.

- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.

- HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu:

+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ ...

+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ ...

- Đọc bài theo yêu cầu.

- HS nxét, bình chọn - HS nghe.

--- Kể chuyện

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS biết kể lại toàn bộ câu chuyện .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Giảm bài tập 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(1')

2. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.(5')

- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được - 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể

(4)

thưởng.

- Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn(32')

* Sắp xếp lại các tranh theo trật tự - Gắn các tranh không theo thứ tự.

- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).

- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.

- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm

- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.

- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.

 Nhận xét, tuyên dương.

* Kể toàn bộ câu chuyện

một đoạn.

- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.

- Quan sát tranh.

- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.

- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.

- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.

- Đáp án: 3 – 2 – 1

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.

- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.

- HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

- HS nhớ nội dung kể toàn bộ câu chuyện.

- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn

(5)

4. Củng cố – Dặn dò (2') - Cho HS kể chuyện theo vai - Nhận xét.

- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.

chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.

- Nghe nhận xét.

=====================================================

Toán

PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000.

- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Biết giải bài toán về ít hơn - Ham thích học môn toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(2')

2. Bài cũ :(5') Luyện tập.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 456 + 124 ; 673 + 216 b) 542 + 157 ; 214 + 585 c) 693 + 104 ; 120 + 805

 Nhận xét, đánh giá.

- Hát, báo cáo sĩ số.

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

(6)

3. Bài mới:(30')

Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)

a) Giới thiệu phép trừ:

- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?

- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.

b) Đi tìm kết quả:

- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ .

- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?

- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?

- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?

c) Đặt tính và thực hiện tính:

- Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214 ?

- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.

* Đặt tính:

+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.

+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.

Hoạt động 2: Thực hành.

* Bài1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.

- Lấy số hình vuông có .

- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214

- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.

- Là 421 hình vuông.

- 635 – 214 = 421

- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

-Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.

-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.

(7)

- Nhận xét và chữa bài.

* Bài 2:

- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên làm bài - NX chữa bài

* Bài 3: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.

 Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Sửa bài, nhận xét và tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò (2') - Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

635

-214

421

Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 484 732 592 590

- 241 -201 -222 - 470

243 531 370 120

548 395

- 312 - 23

236 372

700 – 300 = 400 900 –

300 = 600 1000 – 400 = 600 800 – 500 = 300

- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

Giải:

Đàn gà có số con là:

183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà.

- Nghe nhận xét tiết học.

============================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

Cháu Nhớ Bác Hồ - Chiếc Rễ Đa Tròn

(8)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) “Đêm nay / bên bến Ô Lâu, / Cháu ngồi cháu nhớ / chòm râu Bác Hồ. /

Nhớ hình Bác giữa bóng cờ / Hồng hào đôi má, / bạc phơ mái đầu. /

Mắt hiền / sáng tựa vì sao / Bác nhìn đến tận / Cà Mau cuối trời. /

Nhớ khi trăng sáng đầy trời /

Trung thu / Bác gửi những lời vào thăm.”

b) “Đến gần cây đa, / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất.

Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ / thành một vòng tròn / và bảo chú cần vụ / buộc nó tựa vào hai cái cọc, / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.”

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc diễn cảm.

- GV yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em

(9)

chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi - Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho đúng với hình ảnh Bác Hồ được miêu tả trong bài : (HS cả lớp)

A B

(a) Đôi má bạc phơ (1)

(b) Mái đầu hiền, sáng tựa vì sao (2)

(c) Đôi mắt rộng (3) (d) Vầng

trán hồng hào (4)

Bài 2. Ghi số vào ô trống (1, 2, 3) sao cho đúng thứ tự các việc Bác Hồ hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa : (HS cả lớp)

 Vùi hai đầu rễ xuống đất.

 Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn.

 Buộc rễ tựa vào hai cái cọc.

- Y’cầu các nhóm thực hiện và nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

Bài 1. a-4; b-1; c-2; d-3. Bài 2. Thứ tự các ô 1 - 3 - 2.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

--- HĐNGLL + VHGT

BÀI 7: KHI THẤY NGƯỜI KHÁC NGHỊCH PHÁ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

(10)

1. Kiến thức

- HS biết cách ứng xử khi khi thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu GT

- Hình thành cho HS kĩ năng xử lí tình huống khi thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu giao thông.

- HS ứng xử lịch sự, có văn hóa khi thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu GT 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. KTBC:(3')

+ Nếu bạn em bị ngã, em sẽ làm gì?

2. Bài mới: (32')GTB

* Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản - GV đọc truyện “Đừng nghịch phá nữ bạn ơi!”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

+ Câu 1:

+ Câu 2:

+ Câu 3:

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- Thủy khuyên bạn đừng nghịch, giải thích vì sao không nên làm thế.

- Đúng. Vì lịch sự và có văn hóa

- Nói với người lớn, cảnh sát giao thông.

(11)

- GV chốt và GDHS nội dung: ngăn cản và giải thích cho người nghịch biển báo GT tác hại của việc làm đó.

* Hoạt động 2: Hoạt động thực hành.

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS quan sát tranh, viết nội dung trả lời.

+ Yêu cầu HS chia sẻ.

- GV chia sẻ và khen ngợi.

- GDHS: Cần ứng xử có văn hóa khi thấy người khác nghịch phá BBHGT

* Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng + GV đọc truyện trang 30.

+ Chia nhóm thảo luận: nhóm 2

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi

- GV chốt … nghịch phá biển báo hiệu GT là điều xấu, em ko nên làm.

3. Củng cố, dặn dò:(2') - HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò: Thực hiện tốt văn hóa GT

- HS đọc ghi nhớ trang 25

- Khuyên bạn leo xuống

- Khuyên 2 bạn để biển báo lại chỗ cũ - Khuyên bạn không vẽ bậy, lau chùi sơn.

-HS đọc ghi nhớ trang 30

- HS lắng nghe và quan sát tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung viết tiếp nội dung câu chuyện.

- Chia sẻ, thống nhất.

-HS đọc lại ghi nhớ trang 31

=================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 28/ 4 / 2019

Ngày giảng: Thứ Ba 02 /6/ 2019

Tự nhiên xã hội

NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC VẬT NUÔI

(12)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nêu được cây cối và con vật vừa sống được trên cạn, dưới nước.

- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.

- Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân ,một số loài có cánh) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sống cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Bài cũ :

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1 : Nhận biết một số cây cối và các con vật mới

- Thảo luận nhóm đôi nêu :

- Nhận xét, chốt ý

- Nhận xét, kết luận

HĐ2 : Củng cố kiến thức về con vật và cây cối.

- Giao việc cho mỗi nhóm - Khen ngợi, nhận xét chung Hoạt động nối tiếp :

- Kể tên các loài vật sống dưới nước.

- Nêu ích lợi cảu các con vật đó.

- Quan sát tranh vẽ SGK/ 62

●Cây sống trên cạn

●Cây sống dưới nước

●Cây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Quan sát tranh trang 63

- Thảo luận nhóm 6 nêu :

●Con vật sống trên cạn

●Con vật sống dưới nước

●Con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước

●Con vật bay lượn trên không - Đại diện 4 nhóm trình bày

N1: Trình bày tranh ảnh về các con vật và cây cối sống trên cạn

N2: Trình bày tranh ảnh về các con vật và cây cối sống dưới nước

N3: Trình bày tranh ảnh về các con vật và cây cối sống vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước

N4: Trình bày tranh ảnh về các con vật và cây cối sống trên không

(13)

- Giáo dục chăm sóc và bảo vệ con vật, cây cối.

- Nhận xét- Ghi điểm

- Trình bày trước lớp Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 1000.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(1')

2. Bài cũ (5'): Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 456 – 124 ; 673 – 212 b) 542 – 100 ; 264 – 135

 Nhận xét, bài làm của HS 3. Bài mới;(32') Luyện tập Bài 1:

- Yêu cầu HS làm bài bảng con.

 Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS cả lớp làm vào bảng con - HS nxét, sửa bài

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả

(14)

thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.

 Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.

 Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 Hs lên làm ở bảng phụ.

 Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò (2') - Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- Nhận xét tiết học.

lớp làm bài vào vở.

- Nxét, sửa bài

- HS quan sát.

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- HS làm bài theo nhóm.

- Nxét, sửa bài

- HS làm vở Giải:

Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:

865 – 32 = 833 ( HS ) Đáp số: 833 học sinh.

- HS nghe.

Nhận xét tiết học.

--- Tập đọc

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.

- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.

* GDTGĐĐHCM : Giúp HS hiểu : Cây và hoa từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

(15)

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

(16)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(2')

2. Bài cũ :(5') Chiếc rễ đa tròn

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.

 Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30')

Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài lần 1.

* Đọc từng câu trước lớp

- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.

Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.

* Đọc đoạn trước lớp

- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn.

- Bài được chia làm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Trên quảng trường … hương thơm.

+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa đầu.

+ Đoạn 3: Sau lăng … toả hương ngào ngạt.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu:

+ Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố sắc,/ toả ngát hương thơm.//...

- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

* Đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

- Hát, báo cáo sĩ số.

- 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1 HS đọc toàn bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.

- HS theo dõi và đọc thầm theo.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài

- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS luyện đọc câu dài.

- HS đọc trước lớp

(17)

* Thi đọc

 Nhận xét, tuyên dương.

* Cả lớp đọc đồng thanh

 Nhận xét.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và hoa mà HS của từng địa phương chưa biết.

- Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?

- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?

- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?

- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?

4. Củng cố – Dặn dò (2')

Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai?

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bị:

- Bảo vệ như thế là rất tốt.

Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- HS thi đọc.

- HS đọc đồng thanh.

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.

- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.

- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.

- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.

- Nhận xét tiết học.

---

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

(18)

LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: N( Kiểu 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa N( kiểu 2) ; chữ và câu ứng dụng: Người: Người ta là hoa đất(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)

2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ N( Kiểu 2); bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài mới; 2p

2.Giới thiệu bài: 2p 3. Hướng dẫn tv: 30p a) HDHS viết chữ hoa

- HD HS quan sát nhận xét chữ N - HD HS cách viết. Viết mẫu lên bảng - Cho HS tập viết bảng con

- Sửa lỗi cho HS.

b) HD viết câu ứng dụng

- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng trên bảng phụ: Người ta là hoa đất.

- GV giải nghĩa câu ứng dụng

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét

- GV viết mẫu câu ứng dụng và HD HS cách viết.

- HD viết bảng con - Nhận xét chữa lỗi.

c) HD HS viết vào vở - GV nêu y/c viết

- HS quan sát nhận xét - HS quan sát

- HS viết bảng con

-1 HS đọc cả lớp theo dõi.

- HS nghe

- HS nghe, theo dõi - Viết bảng con

(19)

- Cho HS viết bài vào vở, theo dõi uốn nắn

- Thu 5 đến 7 bài, nhận xét 4. Củng cố: 3p

- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học.

- HS về luyện viết tiếp ở nhà.

- HS theo dõi - HS viết bài - HS nghe.

=======================================

Thực hành tốn

PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-HS nắm vững kĩ năng cộng ( không nhớ ), nhẩm, đặt tính đúng trong phạm vi 1000.

-HS giải toán, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Phát triển tư duy toán học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập B. Cho học sinh làm phiếu .

Bài 1: Đặt tính rồi tính: (HS cả lớp) 354 + 245 803 + 175

264 + 121 915 + 36 622 + 312 537 + 421 Bài 2: Tính nhẩm: (HS cả lớp)

- Ôn một phần năm.

Làm phiếu.

Thảo luận nhóm đôi.

(20)

600 + 300 300 + 300 900 + 100 200 + 200 400 + 100 700 + 200 Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết AB = 210 cm; BC = 115 cm; CA

= 250 cm

Chấm một số bài.

Nhận xét.

Bài 4 : Bao thứ nhất đựng được 125 kg gạo. Bao thứ hai đựng được 130 kg gạo. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (HSNK) Chấm, chữa bài, nhận xét.

C. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

Tiếp sức kết quả.

2 em đọc lại bài.

(HSNK)

Làm phiếu bài tập Một em làm bảng lớp:

Chu vi của hình tam giác ABC là:

210 + 115 + 250 = 575 (cm) Đáp số: 575 cm

Lớp nhận xét, bổ sung.

Một em giải bảng lớp.

Lớp giải vào phiếu bài tập:

Bài giải

Cả hai bao đựng được số ki-lô-gam gạo là:

125 + 130 = 255 ( kg ) Đáp số : 255 kg gạo.

Nhận xét tiết học

=============================

Tập viết + Tập làm văn CHỮ HOA N (Kiểu 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3 lần )

- Gĩp phần rèn luyện tính cẩn thận

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu cho học sinh.

(21)

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(1')

2. Bài cũ :(5') Chữ hoa: M (kiểu 2) - Kiểm tra vở viết.

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Yêu cầu HS viết: Mắt sáng như sao.

- GV nhận xét, bài viết của HS 3. Bài mới:(32') Chữ hoa: N (kiểu 2) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Gắn mẫu chữ N kiểu 2

- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:

Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.

Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.

- Nêu độ cao các chữ cái?

-

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

-

- HS quan sát

-5 li.

- - 2 nét

- - HS quan sát - HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con

(22)

- Hãy nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Người.

- GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 3: Viết vở

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu khi viết.

- Yêu cầu HS viết: 1 dòng N cỡ vừa, 1 dòng N cỡ nhỏ; 1 dòng Người cỡ vừa, 1 dòng Người cỡ nhỏ; 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố – Dặn dò(2')

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).

GV nhận xét tiết học.

- HS quan sát, nhận xét.

- N, g, h : 2,5 li; t : 1,5 li - ư, ơ, i, a, o, : 1 li

- Dấu huyền (`) trên ơ và a - Dấu sắc (/) trên â.

- Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con

- - HS viết

- Nghe nhận xét.

Tập làm văn

TIẾT 31: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI.TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2).

- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3)

* GDTGĐĐHCM (Toàn phần): Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với BH.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn cho học sinh.

* GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức 3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Giảm bài 1(ý b,c)

(23)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định

2. Bài cũ : Nghe – Trả lời câu hỏi.

- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.

- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.

- Nhận xét bài làm của HS.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi

* Bài 1(giảm ý b,c) - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.

- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn:

Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./

Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.

 Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.

 Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.

- Ảnh Bác được treo ở đâu?

- Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)

- Em muốn hứa với Bác điều gì?

- Hát.

- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS trả lời, bạn nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Tình huống a:

Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./…

- HS nxét, sửa

- Đọc đề bài trong SGK.

- HS quan sát.

- Ảnh Bác được treo trên tường.

- Râu tóc Bác trắng như cước.

Vầng trán cao và đôi mắt sáng

(24)

- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.

- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.

 Nhận xét, tuyên dương nhóm nói lời hay nhất.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.

- Gọi HS trình bày (5 HS).

 Nhận xét, tuyên dương.

*GDKNS: Khi có người khen ngợi em, em sẽ nói gì?

4. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.

ngời…

- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.

- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.

- Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.

- 5 HS đứng lên đọc bài viết của mình.

- HS nxét, sửa bài - Nhận xét tiết học.

--- BUỔI SÁNG Ngày soạn: 01/ 6 / 2019

Ngày giảng: Thứ Tư 03/ 6 / 2019

Chính tả (nghe viết)

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Làm được BT(2) a.

- Ham thích môn học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ

(25)

2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(1')

- Chuyển tiết

2. Bài cũ :(5') Việt Nam có Bác.

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (32')

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài lần 1.

- Gọi 2 HS đọc bài.

- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?

- Những loài hoa nào được trồng ở đây?

- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?

- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?

- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, em hãy đọc to câu văn đó?

- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?

- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào?

- Nêu những từ khó viết có trong bài  Ghi bảng.

- Yêu cầu HS viết các từ này.

- Chữa cho HS nếu sai.

- GV đọc chính tả cho HS viết.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- 3 HS lên tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/gi, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.

- HS dưới lớp viết vào bảng.

- Theo dõi.

- 2 HS đọc bài.

- Cảnh ở sau lăng Bác.

- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.

- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Có 2 đoạn, 3 câu.

- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.

- Viết hoa, lùi vào 2 ô.

- Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.

- Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,…

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.

- HS viết bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- HS lắng nghe nhận xét của GV.

(26)

- GV chấm bài.

Hoạt động 2: Luyện tập

* Bài 2a

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm từ.

GV tiến hành chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò (1') - Nhận xét tiết học

Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.

- HS tham gia chơi trò chơi.

Đáp án:

a) dầu, giấu, rụng.

- -Nghe nhận xét tiết học.

--- Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2)

- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3)

* GDTGĐĐHCM: Qua bài học, giúp HS biết thêm 1 số từ ngữ ca ngợi BH.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Ổn định(1')

- Chuyển tiết

(27)

2. Bài cũ :(5') Từ ngữ về Bác Hồ.

- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: (32')

Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.

- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn.

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 2: GV yêu cầu: Tìm một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

GV chốt ý. GDTGĐĐHCM.

Bài 3

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS tự làm.

-Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy?

- Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm?

- Vậy còn ô trống thứ 3 điền dấu gì?

 Dấu chấm được viết ở cuối câu.

- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc từ.

- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ:

HS tìm từ (theo cặp) rồi trình bày trước lớp.

Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.

- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở

Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.

- Vì “Một hôm” chưa thành câu.

- Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.

- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.

- HS nghe.

(28)

4. Củng cố – Dặn dò(1')

- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.

Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.

- Nhận xét tiết học.

--- Toán

TIẾT 154: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(2')

- Cho HS hát, kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ : Luyện tập (5')

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 457 – 124 ; 673 + 212 b) 542 + 100 ; 264 – 153 c) 698 – 104 ; 704 + 163 - Nhận xét, bài làm của HS 3. Bài mới: Luyện tập chung(32')

- Hát, báo cáo sĩ số.

- 3 HS lần lượt làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

(29)

* Bài 1, 2, 3:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đĩ gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài tốn.

 Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài, sau đĩ yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.

 Nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dị(1')

- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức cịn yếu.

- HS cả lớp làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Đặt tính rồi tính.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nxét tiết học

=========================================

Đạo đức

BẢO VỆ LỒI VÂT CĨ ÍCH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người - Nêu được những việc cần làm phù bhợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích ở nhà

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sống cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

-Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích ? - Nhận xét, đánh giá.

(30)

2. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “ Bảo vệ loài vật có ích”

b/ Các hoạt động dạy học :

* Hoạt động 1: 10 ph Thảo luận nhóm -GV chia nhóm và nêu yêu cầu từng tính huống

-GV kết luận :Em nên khuyên ngăn các

…người lớn để bảo vệ loài vật có ích.

*Hoạt động 2 : 10 ph Chơi đóng vai -Gv nêu tình huống.

-Gv nhận xét đánh giá

-GV Kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không trèo cây,…

*Hoạt động 3 : Tự liên hệ -Gv nêu yêu cầu.

-Gv kết luận , tuyên dương những hs biết bảo vệ loài vật có ích.

Kết kuận chung : Hầu hết các loài vật đều có ích cho

4.Củng cố : (4 phút)

Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ? -GV nhận xét.

con người,…

-Hs thảo luận theo nhóm.

-Đại diện nhóm trình bày.

-Các nhóm lên đóng vai.

-Lớp nhận xét.

-Hs tự liên hệ

====================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 02/ 6/ 2019

Ngày giảng: Thứ Năm 04/ 6/ 2019

Tập đọc

(31)

CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc mạch lạc toàn bài, biết ngắt , nghỉ hơi đúng.

- Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc có chung một tổ tiên.

* ANQP: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tiết 1 1.Ổn định:(2')

2. Bài cũ : Cây và hoa bên lăng bác(5') Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài

Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Luyện đọc( 30') a) Đọc mẫu

-GV đọc mẫu đoạn toàn bài b) Luyện câu

-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.

-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài.

Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS,

-Hát, báo cáo sĩ số

-2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, trả lời các câu hỏi 2, 3 của bài.

1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 4 của bài.

Theo dõi và đọc thầm theo.

Đọc bài.

-Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.

(32)

nếu có.

c) Luyện đọc đoạn

-Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?

-Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)

-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh

-Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa … hãy chui ra.

+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … không còn một bóng người.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

-Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.

- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh

Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(15')

-GV đọc mẫu lần 2.

-Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?

-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?

- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.

- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.

- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.

(33)

Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?

-Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?

Hoạt động:2 Luyện đọc lại( 20') - Gọi hs đọc bài theo vai

4. Củng cố:(3') Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?

5. Dặn dò :(1') HS về nhà đọc lại bài.

- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.

- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./

Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./…

- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

Nhận xét tiết học

--- Kể chuyện

CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được tong đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2).

- HSNK biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước( BT3).

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Giảm bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KTBC:

(34)

- Gọi HS kể 3 đoạn câu chuyên “Chiếc rễ đa tròn”.

- Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- HS kể chuyện trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc gợi ý trong bảng phụ.

- HS tập kể theo nhóm đoạn 3.

- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.

- GV nhận xét- đánh giá.

3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyên “Chiếc rễ đa tròn”.

Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.

- Lớp nhận xét

2 HS đọc yêu cầu bài.

* Dựa vào các tranh sau kể lại đoạn 1và đoạn 2 của Chuyện quả bầu.

HS quan sát nêu nội dung tranh.

Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi.

Tranh 2: Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ thấy mặt đất vắng tanh không một bóng người.

4 nhóm thi kể

2 HS đọc yêu cầu bài: Kể lại đoạn 3 - Người vợ sinh ra quả bầu

- Hai người thấy có tiếng lao xao trong quả bầu

- Những người bé nhỏ sinh ra từ quả bầu

- 2 HS đọc yêu cầu bài:

(35)

C. Củng cố - dặn dò:

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đều là anh em.

--- Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết sắp thứ tự các số có 3 chữ số.

- Biết cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.

- Biết xếp hình đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định:(1')

- Chuyển tiết

2. Bài cũ: Luyện tập chung.(5')

- GV nhận xét.

3. Bài mới:(32') Bài 1: >; <; =

Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm bài 1, cả lớp sửa bài trong vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

(36)

Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?

Yêu cầu HS làm bài.

Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.

Bài 3: Đặt tính rồi tính.

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.

Yêu cầu HS làm bài.

Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.

Nhận xét và chữa bài của HS.

Bài 4: Tính nhẩm.

Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 5: Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to (theo hình vẽ trongSGK) Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.

Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.

4. Củng cố – Dặn dò:(2') Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- Phải so sánh các số với nhau.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599

Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.

2 HS trả lời.

2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS làm miệng

HS suy nghĩ và tự xếp hình.

*******************************************

BUỔI CHIỀU

(37)

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VỐN TỪ VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS tiếp tục luyện tập về các từ ngữ nói về Bác Hồ 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Nội dung ôn tập ( 30 – 32’)

Bài 1: Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với trẻ thơ trong đoạn thơ sau:

Hôm nào Bác đến thăm nhà

Cháu vui ,vui cả lá hoa ngoài vườn Bác xoa đầu cháu Bác hôn

Bác thương em cháu xúc cơm vụng về Bác ngồi ngay ở bên hè

Bón cho em chúa những thìa cơm ngon Bé em mắt sáng xoe tròn

Vươn mình tay nhẹ xoa chòm râu thưa Bác cười , Bác nói hiền hoà

Nâng bàn tay nhỏ nõn nà búp tơ.

Bài 2: Tìm những thuộc chủ điểm Bác Hồ trong các từ ngữ đưới đây .

công nhân, nông dân, bộ đội, nhà san, ao cá, chòm râu, mái tóc, bạc, vầng trán cao, đôi mắt

- HS làm bài theo nhóm vào bảng ( 3 nhóm)

- 1 Hs làm bài tập trên bảng, . Cả lớp nhận xét chữa bài .

(38)

sáng, đơi dép cao su, nhà máy, bệnh viện, tường học, cây vú sữa, quần áo ka - ki, đơn sơ, giản dị, đạm bạc, hiền hậu

Bài 3: Ghi tên một số bài thơ, bài hát hoặc câu chuyện viết về Bác Hồ mà em đã nghe đã đọc

3. Củng cố dặn dị (2’) GV nhận xét tiết học.

Dặn HS chuẩn bi bài cho tiết học sau

- HS nĩi tiếp nhau nêu, ai đúng được thưởng một tràng pháo tay.

============================

Thực hành tốn

PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm tính đúng với đơn vị km, mm.

- Phát triển tư duy toán học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.

B/ Cho học sinh làm bài tập ôn.

Bài 1 : Tính nhẩm: (HS cả lớp) 500 – 200 = 100 – 700 = 700 – 600 = 800 – 400 = 900 – 100 = 300 - 300 = -Làm vào phiếu bài tập.

-Một số em nêu miệng kết quả:

GV nhận xét, sửa sai.

*Bài 1 : Tính:

395 867 978 796

- 215 - 454 - 772 - 583

(39)

Bài 2: Thùng to đựng 176l dầu, thùng bé đựng ít hơn thùng to 43 l.

Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít dầu?(HSNK)

HS làm vào phiếu bài tập.

1 em lên bảng lớp làm:

Bài giải

Thùng bé đựng được số lít dầu là:

176 - 43 = 133 ( l ) Đáp số: 133 l dầu -Chấm bài, nhận xét.

C/ Dặn dò:

-Nhận xét giờ học.

-Chuẩn bị bài sau.

HS làm vào PBT.

GV chấm một số bài.

2 em lên bảng chữa bài:

Bài 2:

Lan có 245 hòn bi, Hà có ít hơn Lan 35 hòn bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu hòn bi?

Làm vào phiếu bài tập:

em lên bảng lớp làm:

Bài giải

Số hòn bi của Hà có là:

245 – 35 = 215 ( hòn bi ) Cả hai bạn có số hòn bi là:

245 + 215 = 460 ( hòn bi ) Đáp số: 460 hòn bi GV chấm một số bài, nhận xét

==================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 03/ 6/ 2019

Ngày giảng: Thứ Sáu 05/ 6/ 2019

Tập đọc

TIẾNG CHỔI TRE.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.

- Hiểu ND: Chị lao cơng lao động vất vả để giữ cho đường phố luơn sạch , đẹp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(40)

1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định:( 2')

2. Bài cũ:(5') Quyển sổ liên lạc.

Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên lạc.

Nhận xét, chữa bài HS.

3. Bài mới (30')

Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.

Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b) Luyện phát âm

- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:

+ MB: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề…

+ MN: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về…

- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.

c) Luyện đọc bài theo đoạn

- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.

- Hát, báo cáo sĩ số

- - 3 HS lần lượt thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.

HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh các từ bên…

Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối.

Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau:

Những đêm hè/

Khi ve ve/

Đã ngủ//...

Như đồng//

Chị lao công/

Đêm đông/

(41)

Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

Nhận xét.

e) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải.

- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?

- Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?

- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.

- Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.

- Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?

- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?

Hoạt động 3: Học thuộc lòng

- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.

- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc

Quét rác …//

Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.

(Đọc 2 vòng)

Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

- -

- Đọc, theo dõi.

Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.

Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.

Chị lao công/ như sắt/ như đồng.

Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.

Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.

HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.

HS học thuộc lòng.

- HS học thuộc lòng

Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch , đẹp .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 1) Một số ích lợi của động vật có ích.

mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc các con vật trong chuồng thú. a) Mặc các bạn, không quan tâm.. a) Chỉ những vật nuôi mới có ích. b) Tất cả các con vật đều cần

Trả lời: Giúp đỡ người khuyết tật bằng nhiều cách khác nhau như: Đẩy xe lăn, dẫn người mù qua đường, vui chơi với các bạn tàn tật, quyên góp ủng hộ nạn

Hãy bày tỏ ý kiến trước cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc các con vật trong chuồng thú.. Mặc các

Với những phân tích ở các phần trên, ta có thể thấy rằng tính đến thời điểm hiện tại thì các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế đã và đang đón

Đoán xen con vật nào có ích, con vật nào

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây

Kiến thức: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người1. Kĩ năng: - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây