• Không có kết quả nào được tìm thấy

Dãy số đơn điệu và dãy số có giới hạn - Lê Phúc Lữ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Dãy số đơn điệu và dãy số có giới hạn - Lê Phúc Lữ"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chủ đề 1.

DÃY SỐ ĐƠN ĐIỆU VÀ DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN

A. Kiến thức cần nhớ.

Xét dãy số thực (un) đơn điệu tăng (trường hợp giảm tương tự). Ta biết rằng:

- Nếu dãy bị chặn thì sẽ hội tụ, tức là có giới hạn hữu hạn.

- Nếu dãy không bị chặn thì sẽ có limun  , tức là vẫn có giới hạn nhưng giới hạn ở vô cực.

Điều này cho thấy một khi dãy tăng thì luôn có giới hạn. Ý tưởng này có thể vận dụng để giải nhiều bài toán giới hạn dãy số từ dễ đến khó.

* Một kết quả quan trọng:

1) Tổng 1 1 1 1

1 2 3

sn

       n .

Thật vậy, xét hiệu 4 2 1 1 1; 8 4 1 1 1 1 1,...

3 4 2 5 6 7 8 2

s    s s      s tương tự 2 2 1

1

k k 2

ss nên khi chỉ số của tổng tăng thêm gấp đôi thì tổng sẽ tăng thêm hơn 1

2 đơn vị; giá trị này không nhiều nhưng cũng đủ làm cho sn có thể tới được vô cực.

2) Tổng 12 12 12 12

1 2 3

vn

     n bị chặn.

Thật vậy, 1 1 1 1

2 2.

1 2 2 3 ( 1)

vn

n n n

      

     Từ đây cũng thấy được vn hội tụ.

3) Tổng cấp số nhân lùi vô hạn:

Cấp số nhân có công bội q ( 1;1) thì lim 1 .

n 1 S u

q

B. Bài tập vận dụng, rèn luyện.

Bài 1. Cho dãy số (un) thỏa mãn

1 2 2 1

2018, 2017, n n n 2016

u u u u u

n

     với n1.

Chứng minh rằng un hội tụ và tính limun. Bài 2. Cho dãy số (un) thỏa mãn

(2)

1 1 2 2 2

1 2

1, n 1 , 1.

n

u u n

u u u

 

   với n1.

Chứng minh rằng un hội tụ và tính limun.

Bài 3. Cho dãy Fibonacci (Fn) xác định bởi F1F2 1,Fn2Fn1Fn. Xét dãy số sau

1 2

1 2

2 2 2

n

n n

F F F

u     . Tính limun.

Bài 4. Cho dãy số (an) thỏa mãn

1 1

1 2

1, n n 1 , 1

n

a a a n

a a a

  

   . Chứng minh rằng liman  . Bài 5. Cho dãy số (an) thỏa mãn 1

2 1

3,

4 n 5 n 3 n 4, 1.

a

a a a n

 

    



Chứng minh rằng liman  và tính

2

1 1

2 1

lim 2

1

n n n

n n n

a a a

a a a

 

  .

Bài 6. Cho dãy số (an) thỏa mãn

1 2

1

2 2

1, 2,

3 4

, 1.

2

n n

n

a a

a a

a n

n

  

 

   



a) Đặt 1

2

n

n n

ba a , chứng minh rằng bn bị chặn.

b) Chứng minh rằng (an) hội tụ.

Bài 7. Cho dãy số (un) thỏa mãn

2

1 1

2018, 2

2017 n n n n

u u u u n

u

    với n1.

a) Thử thay u11 để ra công thức tổng quát của un, từ đó dự đoán khoảng giá trị của (un) và tính  u2018.

 

  b) Chứng minh rằng

1 2

1 1 1

n

n

auu   u hội tụ.

c) Chứng minh rằng

1 2

1 2

n .

n

b n

u u u

     

(3)

Bài 8*. Cho dãy số (xn) thỏa mãn 1 , n 1 n x2n

x a x x

n

   . Chứng minh rằng (xn) hội tụ.

Bài 9*. Cho a0a b, 0b với a b, 0. Xét các dãy số (an),( )bn thỏa mãn

1 1 1

1 1

2017 , 2018

n n n n n

n n

a a b a b

a b

 

 với n0.

a) Chứng minh rằng tồn tại k để ak2018.

b) Chứng minh rằng limbn . c) Chứng minh rằng dãy số (an) hội tụ.

Bài 10*. Với mỗi số nguyên dương n, xét f n( ) là tích các chữ số của n. Xét dãy số u1 aun1unf u( n).

Chứng minh rằng tồn tại số hạng của dãy mà trong các chữ số của nó có chữ số 0.

Gợi ý. Một số có k chữ số nhưng không chứa chữ số 0 thì hai chữ số đầu tiên của nó nhỏ nhất có thể là mấy?

(4)

Gợi ý cho các bài.

Bài 1. Dễ thấy u3u1 nên 4 3 2 2016 2 1 2016 3

2 1

uu  uu  uu , cứ như thế quy nạp được dãy giảm. Mà dãy bị chặn dưới bởi 0 nên hội tụ, đặt limun  L 0, thay vào có L2.

Bài 2. Dễ thấy 1 2 2 2 2 2 2

1 2 1 2 1

1 1

n n

n n

u u

u u u u u u

  

      nên dãy giảm, bị chặn dưới

bởi 0 nên hội tụ. Đặt limun  L 0. Viết 1 2 2 2 3

1 2 2

1 1

1 1

n n

n n

n n

u u

u u u u u

u

  

     nên suy

ra un1un1u3nun. Đến đây mới được thay L vào để có lim0.

Bài 3. Nhắc lại công thức tổng quát của dãy 1 1 5 1 5

2 2

5

n n

Fn

    

      

   

       

nên dễ thấy un

tổng của hai cấp số nhân có công bội 1 1 5, 2 1 5

4 4

qq

  đều lùi vô hạn.

Suy ra 1 2

1 2

lim 1 2.

1 1

n 5

q q

u q q

 

 

     

Bài 4. Rõ ràng dãy đã cho tăng. Nếu nó bị chặn, đặt chặn trên là C thì unC,n. Ta có an 1 an 1

 nC, suy ra 1 1 1 1 1 1

1 2 an a

C n

 

       , mâu thuẫn.

Bài 5. Ta có an1an nên dãy tăng. Nếu dãy bị chặn thì có liman L 0, thay vào thấy vô

lý. Chú ý rằng 1 4 1

4 n 5 3 1 lim n 2

n n n

a a

a a a

      , trong biểu thức đã cho, chia tử và mẫu cho an2 là tính được giới hạn.

Bài 6. a) Ta có 2 1 1 42 1 42

2 2

n n

n n n n

a a

a a b b

n n

       nên dễ thấy ( )bn bị chặn.

b) Ta có dãy an tăng và 1 2

n n

a aC với mọi n, suy ra 1 1 1 2

2 2

n n n

n

a a a

C a C

     .

Bài 7. a) Dự đoán n2un(n1) .2 Chứng minh bằng quy nạp.

Chú ý rằng n 1 n 2 n u2n ( 1)2 2( 1) 1 ( 2)2

u u u n n n

  n        và

(5)

   

2 2 2

1 2 2

2 1

( 1) 2 n 1 1 0

n n n n

n

u n u n u n u u n

n u n n

 

 

               .

Dễ dàng có được  u2018  2018.

b) Ước lượng với 12 12

1 2  c) Ước lượng với 1 1 1 2

Bài 8. a) Giả sử ngược lại là ak2018,k thì bn1bn nên với mọi n thì bnb.

Do đó 1 1 0

2017 2018 2017 2018

n n

a a a n

b b

      

     , mâu thuẫn.

b) Xét vị trí k để ak2018, đặt 1 2018

ak

q  thì bk1qbk

1 2

2 1 1

2018 2018

k k

k k k k

a a

b bbq b nên tương tự có bk nq bn k. Suy ra limbn  . c) Ta có k 2 k 1 1

k

a a

qb nên 1 1 1 12 11 1 1 1

k n k n k 1

k k

a a a

b q q q b q

 

          . Dãy an bị chặn trên nên hội tụ (vì rõ ràng dãy đã tăng).

Bài 9. Chỉ cần chứng minh (xn) bị chặn trên. Ta có

2

1 2 4 2

1 1

4 2

n

n n n

x x x x

n n n

 

      nên

1 2

1

n n 2

x x

  n , tính tổng này thì thấy 1 1 1 12 12 12 1 1

2 1 2

xn x x

n

 

        . Bài 10. Rõ ràng nếu un có chứa chữ số 0 thì f u( n)0 và dãy trở thành hằng. Ngược lại nếu không có số hạng nào như thế thì dãy tăng và tiến tới vô cực. Chú ý rằng

,

lim ( ) 0

m m

f m

  m

vì nếu đặt ma a1 2ak a1 10k1, còn f m( )a a1 2ak a1 9k1 nên

( ) 9 1

10 0.

f m k

m

 

    Do dãy un   nên với mỗi k, đều có số hạng có ít nhất k chữ số. Gọi nk là chỉ số của số hạng đầu tiên như thế thì 1

nk

u có không quá k1 chữ số nên 1 10 .1

k

k

un Hai chữ số bắt đầu của

nk

u nhỏ nhất là 11 (không thể là 10) nên unk  11 10k2 suy ra

2 1

1 1

1

( ) 1

( ) 10

10

k

k k k

k

k n

n n n

n

f u u u f u

u

     .

Tuy nhiên, điều này mâu thuẫn với nhận xét lim f m( ) 0

m  ở trên.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV : Nhận xét thái độ làm việc, kết quả đạt được của các nhóm ; giới thiệu nội dung định nghĩa 1 ; yêu cầu học sinh đọc nội dung định nghĩa ;hướng dẫn viết và đọc kí

Giống như nhiều nhà khoa học cùng thời, Newton cũng đã nhận thấy rằng các lý thuyết đại số và hình học trước đó không đủ cho yêu cầu nghiên cứu khoa học của ông.. Hệ

Cách 2: Sử dụng quy trình lặp (MTCT) tương tự ví dụ trên.. Do đó chưa thể khẳng định được dãy số có giới hạn hữu hạn hay vô cực. Lời giải Giả sử dãy có giới hạn hữu hạn là

Tính giới hạn của dãy số chứa căn thức Rút lũy thừa bậc cao hoặc liên hợp và sử dụng lim n k = ∞..

GVSB: Nguyễn Loan; GVPB: Be Nho Chọn B.. Giới hạn tại vô cực của hàm đa thức A. Bước 3: Áp dụng quy tắc tìm giới hạn tại vô cực suy ra kết quả. Bài tập tự

Tìm tất cả giá trị thực của a để hàm số đã cho liên tục trên .A. Tổng hợp: Nguyễn Bảo Vương: https://www.facebook.com/phong.baovuong 13

Khi xét tính liên tục của hàm số tại một điểm, đặc biệt lưu ý đến điều kiện hàm số xác định trên một khoảng (dù nhỏ) chứa điểm đó.. b) Hàm số phân thức hữu tỉ (thương

Chứng minh dãy số có giới hạn hữu hạn (có nghĩa chứng minh dãy số tăng và bị chặn trên hoặc dãy số giảm và bị chặn dưới) sau đó dựa vào hệ thức truy hồi để tìm giới