• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: 21/4/2020 Ngày giảng: Thứ hai /27/4/ 2020 Tập đọc- Kể chuyện- Chính tả

HỘI VẬT I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Hiểu các từ mới: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.

- Hiểu nội dung của truyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2 (a )

b) Kĩ năng

- Đọc đúng: nổi lên, nước chảy, náo nức, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, ...

- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, hs kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp, lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

- Nghe và nhận xét ,đánh giá được bạn kể.

c) Thái độ

- Giáo dục tình cảm yêu quý các lễ hội văn hóa

*THQTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(2)

2 A. KTBC(5’)

- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài “Đối đáp với Vua” mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?

- GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc(20’) a) GV đọc toàn bài.

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Đọc từng câu: HD phát âm từ khó, dễ lẫn.

(+) Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu đọc từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: sới vật, khôn lường, tứ xứ.

(+) Đọc thầm lại bài

- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài(10’) - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1:

+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

- Gọi 1 hs đọc đoạn 2.

+ Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau?

- Gv giải nghĩa từ: keo vật.

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3,4

+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm cho keo vật thay đổi như thế nào?

- Gọi 1 hs đọc đoạn 5.

+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?

+ Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng?

- Y/c H nêu ND của bài.

*TH : Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.

* Kể chuyện(15’) 1. GV nêu nhiệm vụ

2. Hướng dẫn hs kể lại câu chuyện:

- Gv yêu cầu dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn.

- Yc hs kể từng đoạn câu chuyện - Gv nhận xét.

- Gọi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv nhận xét Chính tả(20’)

* HD cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- 2 học sinh thực hiện yc, lớp nhận xét.

- Học sinh theo dõi.

- Hs quan sát tranh.

- Hs đọc từng câu đến hết bài + phát âm từ khó

- Hs đọc từng đoạn đến hết bài - Hs giải nghĩa từ theo yêu cầu

- Đọc thầm bài

- Lớp đọc thầm đoạn 1:

+ Tiếng trống dồn dập...

- Hs đọc đoạn 2

+…Quắm Đen : lăn xả vào...

Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc thầm đoạn 3,4

+ Tình huống keo vật không còn chán ngắt nữa...

- Hs đọc đoạn 5

+…Ông nghiêng mình...

+ …Vì ông điềm đạm, chậm nhưng chắc chắn, giàu kinh nghiệm.

- Hs nêu ND bài

- Hs dựa gợi ý kể từng đoạn truyện - Hs dựa gợi ý kể từng đoạn

- Hs kể toàn bộ câu chuyện

- 6 câu.

(3)

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Bước đầu làm quen với số La Mã.

- Nhận biết 1 vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ,…) để xem được đồng hồ; số 20, 21 để đọc và viết về “ Thế kỉ XX

”, “ Thế kỉ XXI ” b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng đọc, viết số La Mã.

c) Thái độ

- Hs có ý thức sử dụng chữ số La Mã khi cần thiết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.KTBC 5’

- HS nhắc lại bài học trước 2. Bài mới: 25’

a) Giới thiệu bài

b). Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường găp.

+ Giáo viên giới thiệu mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã .

? Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.

+ Gv gthiệu từng chữ số thường dùng: I (một ), V (năm), X (mười ).

+ Gv giới thiệu cách đọc, viết các số từ 1 3.Thực hành

Bài 1

- Giáo viên yêu cầu HS luyện đọc : I, III, V, VII, IX, XI, XXI, II, IV, VI, VIII, X, XII, XX.

- Tổ chức cho hs thi đọc nhanh, đúng - Gv gọi hs đọc trước lớp.

- Gv nx Bài 2

- Gv chia sẻ hình ảnh đồng hồ - Đồng hồ A, B, C chỉ mấy giờ?

- GV nhận xét.

Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu

+ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:

- Hs thực hiện yêu cầu

- HS quan sát . - Hs nêu .

- Hs quan sát, lắng nghe

Bài 1

- HS luyện đọc cá nhân - Hs thi đọc nhanh, đúng.

- Hs đọc Bài 2

- Hs quan sát và nêu miệng yc.

- Đồng hồ A chỉ 6 giờ; B chỉ 12 giờ; C chỉ 3 giờ.

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu , làm bài, chụp ảnh và gửi bài cho Gv + II, IV, V, VI, VII, IX, XI.

(4)

- Trong khi HS làm bài, gv KT những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 4

- Gv yêu cầu hs viết số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.

- Gọi 1 hs chữa bài - Gv nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học

+ XI, IX, VII, VI, V, IV, II.

Bài 4 - Hs viết số - HS chữa bài

- Hs lắng nghe, ghi nhớ –––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

Tiết 27: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Biết trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.

2. Kĩ năng: Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự trọng. Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.

- Các phương pháp: Tự nhủ. Giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh 3 hs trả lời các câu hỏi tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. hoạt động 1: Nhận xét hành vi (10 phút)

* Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

* Cách tiến hành:

- GV chia sẻ phiếu giao việc có ghi các tình huống

- HS nhận xét tình huống sau đó xét xem hành vi nào sai.

- GV gọi HS trình bày - Hs trình bày - HS nhận xét

(5)

 Giáo viên kết luận về từng nội dung a.  Mỗi lần đi xem nhờ ti vi- Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem-

+ Tình huống a: sai

b.  Hôm chủ nhật Lan thấy Minh lấy truyện của Lan ra xem khi Lan chưa đồng ý.

+ Tình huống b: đúng c.  Em đưa giúp 1 lá thư cho bác

Nga, thư đó không dán- Em mở ra xem qua xem thư viết gì.

+ Tình huống c: sai d.  Minh dán băng dính chỗ rách ở

quyển sách mượn của Lan và bọc lại sách cho Lan.

+ Tình huống d: đúng

b. Hoạt động 2: Đóng vai (15 phút)

* Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

* Cách tiến hành

- GV yêu cầu hs suy nghĩ giải quyết các tình huống

- HS đọc tình huống và suy nghĩ cách giải quyết

- GV hs trình bày - Hs trình bày

- HS nhận xét.

* GV kết luận

- Trường hợp 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.

- Trường hợp 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút) - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

- Hs lắng nghe

Ngày soạn: 22/4/2020 Ngày giảng: Thứ ba/28/4/2020 Toán

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ+ THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu về thời điểm) - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút) .

- Củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian); cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).

* Bỏ bài 3(123); bài 3(126)( theo công văn 5842 BGD&ĐT).

b) Kĩ năng

(6)

- Rèn kĩ năng xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút) . c) Thái độ

- GD ý thức quí trọng thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Bài cũ: (5’)

- Yc HS lên viết các chữ số La Mã từ 1đến 10 - Dưới lớp nhận xét

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn xem đồng hồ: 16’

- Y/c h/s nhìn vào mô hình đồng hồ ( SGK) ? Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Hướng dẫn h/s xem đồng hồ thứ 2, 3 để h/s xác định vị trí kim ngắn, kim dài sau đó nêu số giờ.

- Chốt lại cách xem ĐH 2.Thực hành: 20’

Bài 1(123). Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Gv đưa ra từng mô hình đồng hồ.

- Gọi hs đọc số giờ trên mô hình.

- GV nx, sửa cho HS.

Đ/án: 1 giờ 24 phút ; 7 giờ 8 phút ; 12 giờ 16 phút

10 giờ 35 phút hoặc 11 giờ kém 25 phút

4 giờ 57 phút hoặc 5 giờ kém 3 phút 2 giờ 50 phút hoặc 3 giờ kém 10 phút Bài 2(123)

-Y/c h/s thực hành trên đồng hồ.

- Gọi hs đặt kim phút vào mô hình đồng hồ để ĐH chỉ số giờ đã qui định.

- Nx, củng cố.

Bài 1(125): Viết (theo mẫu) - Gọi hs đọc yc

- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi.

- Hs thực hiện yêu cầu

- Hs lắng nghe

- H/s quan sát đồng hồ.

+ 6 giờ 10 phút - Hs q/sát và nêu:

+ 6 giờ 13 phút ; 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4 phút.

Bài 1.

- H/s nêu y/c.

- H/s quan sát.

- Hs đọc

Bài 2

- H/s thực hành đặt kim phút và kim giờ theo yêu cầu:

9 giờ 6 phút.

11 giờ 32 phút.

1 giờ kém 14 phút.

- Lớp nhận xét - bổ sung Bài 1(125)

- HS đọc yêu cầu - Hs nêu ý kiến.

(7)

+ Bình ăn sáng lúc mấy giờ?

+ Bình tan học lúc mấy giờ?

+ Bình tưới cây lúc mấy giờ chiều?

+ Lúc mấy giờ tối, Bình tập đàn?

+ Lúc mấy giờ đêm, Bình đang ngủ?

- Gọi hs tổng hợp lại các hoạt động trong một ngày của Bình.

+ Em hãy nói thời gian hoạt động trong 1 ngày của em.

Bài 2(126):

- Gọi hs đọc yc

- Trong khi HS làm bài, gv KT những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

Đ/án: 17 giờ 3 phút (ĐH 1) – 5 giờ 3 phút ; 8 giờ 16 phút (ĐH 3) – 8 giờ 16 phút ; 22 giờ 5 phút (ĐH 4) – 10 giờ 5 phút ; 19 giờ 40 phút (ĐH 5) – 19 giờ 40 phút;

2 giờ 53 phút (ĐH 6) – 2 giờ 53 phút ; 3. Củng cố - dặn dò:2’

- Nêu các đơn vị đo thời gian đã học - Gv nx tiết học

+ Bình ăn sáng lúc 6 giờ kém 15 phút.

+ Bình tan học lúc 11 giờ.

+ Bình tưới cây lúc 5 giờ 17 phút chiều.

+ Lúc 8 giờ 24 phút tối, Bình tập đàn.

+ Lúc 9 giờ 50 phút đêm, Bình đang ngủ.

- 1 Hs nêu.

- 2 Hs nêu.

Bài 2

- Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài, chụp ảnh gửi bài

- H/s nêu.

Tập đọc

TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Hiểu 1 số từ ngữ trong bài: dân chài, lên dây.

- Hiểu ND bài: Qua bài thấy được tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.

b) Kĩ năng

- H/s đọc trơn toàn bài, đọc đúng một số từ khó trong bài: Vi -ô -lông, ắc - sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ

c) Thái độ

- Giáo dục tình cảm yêu quý âm nhạc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

(8)

A. KTBC :5’

- Gọi h/s đọc 1 đoạn bài : Đối đáp với vua - GV nhận xét

B- Bài mới :30’

1- GTB 2- Luyện đọc

a) GV đọc diễn cảm toàn bài :

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ :

+) Đọc từng câu :

- HD phát âm: Vi -ô -lông, ắc -sê +) Đọc từng đoạn trước lớp

- Nhắc hs nghỉ hơi ở một số câu dài và kết hợp giải nghĩa các từ ngữ : lên dây, ắc-sê, dân chài.

+) Đọc từng đoạn trong nhóm : - GV yêu cầu HS luyện đọc thầm - Gọi 1 hs đọc toàn bài

- Gv nx, tuyên dương 3. Tìm hiểu bài

- Gọi 1 h/s đọc đoạn 1

- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?

- Những âm thanh nào tả âm thanh của cây đàn?

- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?

+Y/c h/s đọc thầm đoạn 2.

- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?

- Nêu ND chính của bài.

- TH: Quyền được học tập văn hóa và học các môn năng khiếu tự chọn.

4. Luyện đọc lại

- G/v chia sẻ đoạn văn “Khi ắc sê …. khẽ rung động’’

- Gọi 1 số h/s đọc.

- T/c thi đọc.

- Nx và

5. Củng cố dặn dò :2’

- Tiếng đàn của Thuỷ ntn, có tác dụng gì?

- Liên hệ cho H nêu những mơ ước của mình trong tương lai.

- Nx tiết học, HDVN.

- 2 Hs đọc . - Lớp nx .

- HS theo dõi . - HS đọc từng câu . - 4 Hs đọc 4 đoạn .

- Hs đọc thầm bài - Hs thi đọc

- H đọc trước lớp - Lớp đọc thầm + Thuỷ nhận đàn lên dây và kéo thử vài nốt nhạc..

+ …trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng..

+ Thuỷ rất cố gắng tập trung việc thể hiện bản nhạc…

- H/s đọc.

+ Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi…

- Hs nêu nội dung

- Hs quan sát, lắng nghe - H/s đọc.-lớp nhận xét.

- Hs thi đọc

- H nêu.

______________________________________

(9)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật); tiếp tục ôn dấu phẩy(với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức).

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng sử dụng dấu phẩy c) Thái độ

- GD lòng yêu thích môn nghệ thuật

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. KTBC: 5’

- KT bài 3 tr 45 - Nxét

B. Bài mới 1. GTB

2. Hướng dẫn làm bài tập:30’

Bài tập 1

- Gọi hs đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm vở bài tập, tìm các từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật.

- Gọi hs nêu miệng

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2

Gv chia sẻ bài 2 và gọi hs nêu yêu cầu:

em đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong đoạn văn ?

- Yc hs điền dấu phẩy vào đoạn văn có sẵn.

- Gọi 1 hs nêu miệng

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Gọi hs đọc lại đoạn văn

*TH: Quyền được vui chơi, được tham gia vào các HĐ biểu diễn nghệ thuật.

3. Củng cố, nx: 2’

- Gv lưu ý hs sử dụng dấu câu cho đúng khi viết câu.

- Gv nx tiết học

- HS làm bài tập, lớp theo dõi .

- Hs theo dõi.

Bài tập 1

- HS đọc yêu cầu của bài . - Hs làm vở bài tập

- Hs chữa bổ sung vào vở bài tập.

Bài 2

- Hs nêu yêu cầu của bài

- HS điền dấu phẩy vào vở bài tập - Hs nêu

- 1 em đọc đoạn văn.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ –––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/4/2020 Ngày giảng: Thứ tư /29/4/2020

(10)

Toán

TIẾT 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

* Bỏ bài tập 3(128)( theo công văn 5842 BGD&ĐT).

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực, hăng say trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động củaHS

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ(5’) - GV kiểm tra bài tiết trước.

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. HD giải bài toán … rút về đơn vị(16’)

c. Bài toán 1

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

Tóm tắt:

7 can: 35l 1 can:…l?

- Gọi hs nêu miệng - GV nhận xét.

Bài toán 2:

- Gọi 1 HS đọc YC.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính đc gì?

- Làm thế nào để tính được số mật ong có trong một can?

- Hs chụp ảnh, gửi bài cho Gv.

- Nghe giới thiệu.

- 1 HS nêu BT SGK.

- Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?

- Bài toán hỏi số lít mật ong có trong mỗi can.

- Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35l được chia vào 7 can(chia đều thành 7 phần bằng nhau)

- Hs cả lớp làm bài vào vở, nêu miệng Bài giải

Số lít mật ong có trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5lít

- 1 HS nêu yêu cầu BT SGK.

- Có 35 l mật ong chia đều cho 7 can.

- Số lít mật ong trong 2 can.

- Tính được số lít mật ong có trong 1 can.

- Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho 7.

(11)

- Số lít mật ong có trong 1 can là bao nhiêu?

- Biết số lít mật ong có trong một can, làm thế nào để tính số mật ong có trong 2 can.

- Gọi HS trình bày và giải bài toán.

Tóm tắt:

7 can: 35l 2 can: …l?

- Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị?

- Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:

* B1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (T/h phép chia).

* B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.

- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

d. Luyện tập(17’) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yc và tóm tắt Tóm tắt:

4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: …viên?

- Yc hs làm bài - Gv chữa bài

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gọi HS trình bày và giải bài toán.

Tóm tắt:

7 bao: 28kg

- Số l mật ong có trg 1 can là: 35 : 7 = 5 (l) - Lấy số lít mật ong có trong một can nhân lên 2 lần: 5 x 2 = 10 (l).

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT Bài giải:

Số lít mật ong có trong 1 can là:

35 : 7 = 5 (l)

Số lít mật ong có trong 2 can là:

5 x 2 = 10 (l).

Đáp số: 10 lil mật ong - Bước tìm số lít mật ong trong một can gọi là bước rút về đơn vị.

- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

Bài 1

- 1 HS nêu yêu cầu BT và tóm tắt

- HS làm bài vào VBT. Hs nêu miệng bài làm.

Bài giải:

Số viên thuốc có trong một vỉ là:

24 : 4 = 6(viên)

Số viên thuốc có trong ba vỉ là:

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số: 18 viên - Hs thực hiện yc

Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Thuộc dạng liên quan đến rút về đơn vị.

- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài VBT.

Bài giải:

Số ki-lô-gam có trong một bao là:

(12)

5 bao: …kg?

- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?

- Chữa bài

4. Củng cố – Dặn dò(2’) - Nxét, chuẩn bị bài sau.

28 : 7 = 4(kg)

Số ki-lô-gam có trong một bao là:

4 x 5 = 20 (kg)

Đáp số: 20kg - Hs trả lời

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ: trường đua, chiêng, man- gát.

- Hiểu nội dung của bài: Miêu tả hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.

b) Kĩ năng

Đọc đúng các từ ngữ : vang lừng, man- gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi.

c) Thái độ

- Giáo dục tình cảm yêu quý hội đưa voi của đồng bào Tây Nguyên

*GDQPAN: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. KTBC (5’)

- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài “ Hội vật” mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?

- GV nhận xét

- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

B. Bài mới( 30’) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc

a) GV đọc toàn bài : Giọng vui, sôi nổi.

- GV chia sẻ cho hs quan sát tranh minh hoạ.

- Học sinh theo dõi.

- Hs quan sát tranh b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Đọc từng câu:- HD phát âm từ khó, dễ lẫn.

(+) Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu hs đọc từng đoạn , GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: trường đua, chiêng, man- gát.

(+) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu hs đọc thầm bài - Gọi 1 số hs đọc

- Hs đọc từng câu.Phát âm từ khó - Hs đọc từng đoạn đến hết bài - Hs giải nghĩa từ theo yc

- HS luyện đọc thầm bài

(13)

- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Gọi 1 em đọc đoạn 1.

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua voi.

+ Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 2.

- Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?

- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

+ Gv giải nghĩa : ghìm đà, huơ vòi.

- Nêu ND của bài?

- Nx và KL, cho H thấy được nét VH đặc sắc của đồng bào vùng TN.

* GDQPAN: Gv kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên: Trong chiến dịch Nguyễn Huệ 1952 nhân dân các dân tộc Tây Nguyên đã huy động cả hàng trăm con voi phục vụ tiếp tế cho bộ đội giải phóng An Khê. Thời chống Mỹ, lực lượng hậu cần quân giải phóng có cả một phân đội gồm 18 thớt voi với hơn 20 quản tượng dày dạn huấn luyện, điều khiển voi làm công tác vận tải phục vụ mặt trận. Một số thành viên của lực lượng vận tải không tốn xăng dầu này đã được thưởng huân chương chiến công cùng với chủ của nó. Nhiều chú voi ở Ea Súp (Dak Lak) đi sau đoàn quân giải phóng trong cuộc tổng tấn công và nổi dậy mùa xuân năm 1968 tại Buôn Ma Thuột.

Trong Đại thắng mùa Xuân năm 1975, voi đã cùng với anh em dân công tải những viên đạn nặng 70 - 80 kg, góp phần giải phóng Buôn Ma Thuột…

4. Luyện đọc lại

- GV đọc đoạn 2, hướng dẫn hs đọc diễn cảm.

- Gv tổ chức cho hs thi đọc đoạn 2 cá nhân.

- Gọi hs đọc. Gv nx, tuyên dương 5. Củng cố - dặn dò( 2’)

- Quê em có hội gì không. Hội đó diễn ra ntn ? - Gv nx tiết học

- 1 số hs đọc bài - Hs đọc thầm đoạn 1

- … voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát.

- Hs đọc thầm đoạn 2

- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu chạy…

- ... ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.

- Hs thực hiện yc - Hs nêu nd bài

- Hs lắng nghe - 4 HS thi đọc . - Hs nêu.

- Hs thực hiện yêu cầu

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/4/2020

(14)

Ngày giảng: Thứ năm/ 30/4/2020 Toán

TIẾT 123: LUYỆN TẬP+ LUYỆN TẬP(T129) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố kiến thức giải: “Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi hình chữ nhật, tính giá trị biểu thức.

- Vận dụng vào giải toán có liên quan thực tế

* Bỏ bài 3,4(129); bài 2(129)( theo công văn 5842 BGD&ĐT).

b) Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng giải: “Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi hình chữ nhật.

c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực, hăng say trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài b)Thực hành (30’) Bài 1(129):

- Gọi hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?hỏi gì?

- Cho hs lên tóm tắt bài toán.

- Yc hs làm vào vở và nêu miệng bài làm Bài 2(129)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- Gọi hs tóm tắt bài toán.

- Nêu các bước giải của bài toán này?

- Cho HS làm vào vở - GV nhận bài, chữa bài.

Bài 2(129): Giải toán.

- Gv gọi 1HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

+ Nêu các bước giải?

- HS nêu, lớp nhận xét.

Bài 1

- Hs đọc yêu cầu - 4 lô đất: 2032 cây.

- 1 lô đất… cây?

- HS thực hiện yc: ĐS: 508 cây.

Bài 2 - Hs nêu.

- Hs thực hiện yc - 1 Hs tóm tắt bài toán.

- B1: Tính số vở trong mỗi thùng.

- B2: Tính số vở trong 5 thùng.

- Hs làm vở, chụp ảnh, gửi bài cho Gv.

- ĐS: 1525 quyển vở.

- 1 H đọc bài toán.

- Hs thực hiện yc

+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

+ Bước 1: Tính số viên gạch cần lát

(15)

- Yc hs tự giải

- Gọi 1 em nêu miệng

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.

Tóm tắt

6 căn phòng: 2550 viên gạch 7 căn phòng:… viên gạch?

của 1 phòng

Bước 2: Tính số viên gạch của 7 phòng

- Hs tự giải vào vở.

- 1 H nêu miệng

* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò(2’) - Gv nx tiết học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: R I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Phan Rang bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Rủ nhau đi cấy đi cày

Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c) Thái độ

- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. KTBC:2’

- Yc hs viết bảng con : Q, T ,Quang Trung - GV nhận xét

- Lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới: 30’

1.Giới thiệu bài - Hs lắng nghe

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa:

+ Tìm các chữ hoa có trong bài?

- Gv chia sẻ chữ mẫu

+ Chữ R cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ.

R, P

- Yc hs lớp viết bảng con R,P - GV nhận xét sửa chữa .

- HS tìm :P, R.

- Hs quan sát chữ mẫu

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.

- Hs quan sát

- HS viết vào bảng con: R, P.

b) Viết từ ứng dụng:

- GV đưa từ ứng dụng và yc hs đọc - GV giới thiệu về: Phan Rang.

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- HS đọc từ.

- Hs theo dõi.

(16)

- Yêu cầu hs viết: Phan Rang. - HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng:

- Gv ghi câu ứng dụng và yc hs đọc Rủ nhau đi cấy đi cày

Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?

- Yc hs viết bảng con: Rủ, Bây

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

- Hs lắng nghe

- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.

- Hs viết bảng con: Rủ, Bây 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở

- GV nêu yêu cầu viết .

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

- Gv nhận bài, chia sẻ bài của 1 số hs 4. Chấm, chữa bài

- GV chữa bài, nhận xét rút kinh nghiệm C. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Học sinh viết vở, chụp ảnh và gửi bài

- Hs theo dõi.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 23/4/2020 Ngày giảng: Thứ sáu /1/5/2020

Toán

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM + LUYỆN TẬP(T132) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Bước đầu biết đổi tiền, biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vị đo là đồng.

- Tiếp tục củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.

* Bỏ bài 2(131); bài 1(132), bài 4(133)( theo công văn 5842 BGD&ĐT).

b) Kĩ năng

- Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

c) Thái độ

- Có ý thức tiêu tiền hợp lý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. KTBC(5’)

- Yc hs đọc bài làm BT1 ở tiết trước.

- Nhận xét 2.Bài mới(30’)

- Giới thiệu tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

- Em có nx gì về màu sắc của những tờ bạc này ?

- Nêu đặc điểm riêng của từng loại tiền này?

- Hs thực hiện yc

- H quan sát

+ 2000 đồng màu xanh pha nâu, 5000 đồng màu xanh, 10 000 đồng màu đỏ.

- Hs thực hiện yc

(17)

- Gv chia sẻ lại hình ảnh 3 tờ tiền đó, hs đọc lại giá trị

3.Luyện tập

+ Bài 1(130): Viết số thích hợp…

- Y/c quan sát hình vẽ sgk, làm bài cá nhân - Gọi H trả lời miệng: trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?

- Nx, củng cố.

+ Bài 3(131): Xem tranh rồi viết số hoặc chữ…

- Gv cho hs quan sát tranh và nêu tên các đồ vật và giá tiền

+ Trong các đồ vật trên đồ vật nào có giá tiền ít nhất? đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?

+ Mua 1 chiếc lược và 1 quả bóng hết bao nhiêu tiền.

+ Giá tiền 1 quyển sách ít hơn giá tiền 1 lọ hoa là bao nhiêu đồng.

- Nx, củng cố.

Bài 2(132): Bài 3(133):

- Gv cho hs qs tranh và trả lời - Gọi hs nêu giá tiền từng đồ vật.

a. Muốn có 3600 đồng cần lấy ra các tờ giấy bạc nào?

b. Muốn có 7500 đồng cần lấy ra các tờ giấy bạc nào?

c. Muốn có 3100 đồng cần lấy ra các tờ giấy bạc nào?

? Còn có cách lấy khác để được số tiền trên không?

- Gọi HS trả lời, gv nhận xét

*HĐ 4: Củng cố- dặn dò(2’)

- Liên hệ thực tế cho H thấy việc tiêu tiền trong cuộc sống: Cần phân biệt đúng các tờ bạc và biết tiêu tiền một cách hợp lí.

- Hs thực hiện yc

- Hs cộng nhẩm và nêu.

Đ/án: 7200 đồng ; 6400 đồng ; 2800 đồng.

- H theo dõi sau đó làm bài cá nhân.

- Hs trả lời. Lớp nx, bổ sung.

- Hs quan sát tranh

- H đọc tên các đồ vật và giá tiền của chúng.

- Hs thực hiện yêu cầu

- Hs lắng nghe

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Củng cố về biện pháp nhân hoá và trả lời câu hỏi: Vì sao?

*Bỏ bài 2( giảm ý c); bài 3( giảm ý c,d)( theo công văn 5842 BGD&ĐT).

b) Kĩ năng

(18)

- Rèn kỹ năng sử dụng biện pháp nhân hoá ,nêu được cảm nhận ban đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá: Tìm và trả lời đúng câu hỏi: Vì sao?

c) Thái độ

- GD học sinh ý thức sử dụng biện pháp nhân hoá khi viết câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.KTBC( 5’)

- Yc hs tìm từ ngữ chỉ người hđ nghệ thuật, các môn nghệ thuật?

- Nhận xét

B. Bài mới (30’) 1. GTB

2. Hướng dẫn làm bài tập BT1

- Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ.

- Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào?

- Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?

- Gv nhận, chốt lại lời giải đúng.

BT2

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Yc hs làm bài Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Vì sao?

- Gv nhận bài, nhận xét BT3

- Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài.

+ Yêu cầu hs đọc lại bài “ Hội vật”, lần lượt trả lời câu hỏi:

- Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội rất đông?

- Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?

-Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?

- Vì sao Quắm đen thua ông Cản Ngũ?

- GV cùng hs nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò(2’)

- Gv chú ý cho H sử dụng biện pháp nhân hoá khi viết câu, viết văn.

-2 HS nêu, lớp theo dõi .

- Hs theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.

- …phất phơ mái tóc, bá vai nhau đứng học,...

- Làm cho chúng trở nên sinh động, đáng yêu.

- Hs nêu yc

- Hs làm bài, chụp ảnh, gửi bài cho Gv - HS nhận xét

- Hs đọc yc

- 1 Hs đọc bài: Hội vật.

- Vì ai cũng muốn được xem mặt và xem tài của ông Cản Ngũ.

- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp.

- Vì ông bước hụt, thực ra là ông muốn đánh lừa Quắm Đen.

- Vì anh mắc mưu ông về cả mưu trí, kinh nghiệm.

- Hs theo dõi.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(19)

Tập làm văn

KỂ VỀ LỄ HỘI I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nắm được 1 số hoạt động của lễ hội.

- Quan sát 2 bức tranh lễ hội trong sgk kể lại được tự nhiên và sinh động quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội.

b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng kể về hoạt động của lễ hội c) Thái độ

- GD ý thức tôn trọng lễ hội.

II- Các KNS:

- TD sáng tạo – Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh trong sgk.

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A) KTBC(5’)

- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.

- Gv nhận xét B) Bài mới(30’) 1) GTB

2) Hướng dẫn làm bài tập - Gọi hs đọc yc của bài tập - Gv treo tranh.

- Hs theo dõi .

- 1 Hs đọc yc của bài.

- Hs quan sát.

(20)

+ Em hãy cho biết tranh vẽ gì?

+ Quang cảnh trong bức ảnh ntn?

+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?

- Gv yêu cầu hs quan sát, trao đổi nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia hoạt động trong từng ảnh. (KT nói cách khác).

- Gọi vài hs thi nhau nói trước lớp

- HS khác nhận xét bình chọn bạn nói hay nhất.

- Gv nhận xét

3) Củng cố- dặn dò(2’)

- Qua bài học này em biết thêm điều gì về lễ hội?

- Cần có ý thức khi đi xem lễ hội.

- HS đọc và trả lời:

Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làm quê. Người người tấp nập… đến sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cổng đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.

Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu sắc được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua.

Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh.

Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.- Hs luyện kể theo nhóm đôi.

Hs theo dõi.

- Một số H tham gia.

- h khác nx.

+ Lễ hội là 1 nét văn hoá riêng của mỗi vùng miền…

_________________________________________

Tự nhiên xã hội

LÁ CÂY+ KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Quan sát và mô tả được đặc điểm bên ngoài của lá cây: màu sắc, hình dạng, độ lớn.

- Kể tên, xác định được các bộ phận ngoài của lá cây.

(21)

- Biết và nêu được các chức năng của lá cây.

- Biết và nêu được ích lợi của lá cây.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các đặc điểm của lá cây c) Thái độ

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS)

+Rễ cây có vai trò gì đối với sự sống của cây?

+Rễ cây có thể dùng để làm gì?

- Gv nx, tuyên dương 3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Lá cây.

b) Các hoạt động

Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của lá cây.

Mục tiêu: HS kể tên, xác định được các bộ phận ngoài của lá cây.

- Yc HS quan sát lá cây mang đến lớp và cho biết lá gồm những bộ phận nào

Kết luận: Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá.

Hoạt động 2: Sự đa dạng của lá cây.

Mục tiêu: Quan sát và mô tả được đặc điểm bên ngoài của lá cây: màu sắc, hình dạng, độ lớn.

- Yc hs quan sát bộ lá H4 SGK theo định hướng:

+ Lá cây có những màu gì? Màu nào phổ biến?

+ Lá cây có những hình dạng gì?

+ Kích thước của các loại lá như thế nào?

Hoạt động 3: Phân loại lá cây

Mục tiêu: HS phân loại được lá cây theo đặc điểm bên ngoài

Tiến hành

- Yc hs phân loại lá cây và trình bày trước lớp.

- Yc hs quan sát gọi tên các loại lá cây đã mang đến lớp và ghi tên lá vào bản báo

- Hs trả lời

- HS trả lời, lớp bổ sung.

- HS nhắc lại.

- Hs thực hiện yêu cầu

+ Xanh, đỏ, vàng, màu vàng phổ biến + Hình tròn, dài, bầu dục, kim,...

+ To, nhỏ khác nhau, một số lá có răng cưa ở mép.

- Hs phân loại lá cây và trình bày trước lớp.

- Hs nêu miệng

(22)

cáo.

- Tuyên dương hs thực hiện tốt.

Hoạt động 4

Chức năng của lá cây

Mục tiêu: Biết và nêu được các chức năng của lá cây.

Tiến hành

- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ quá trình quang hợp của và hô hấp của lá cây và thảo luận theo 7 câu hỏi định hướng:

+ Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 + Câu 5 + Câu 6 + Câu 7

?Lá cây có những chức năng gì?

Kết luận: Lá cây có 3 chức năng chính:

hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước.

Hoạt động 2: 10’

Ích lợi của lá cây

Mục tiêu: Biết và nêu được ích lợi của lá cây.

Tiến hành

- Yc HS quan sát hình 2 đến hình 7 và cho biết: Lá cây dùng để làm gì?

- Gọi hs nêu miệng - Gv nx

4. Củng cố: 2’

- Lá cây có những chức năng gì?

- Nêu ích lợi của lá cây đối với đời sống con người?

- Lá cây có nhiều ích lợi, chúng ta cần làm gì để bảo vệ lá cây

- Gv chốt, nx tiết học

- Hs trả lời

- Hs thực hiện yêu cầu

- Hs thực hiện yêu cầu

______________________________

Thủ công ( HS tự học)

LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( Tiết 1,2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Học sinh biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn trường.

Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.

b) Kĩ năng

(23)

- Rèn kĩ năng làm lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.

c) Thái độ

- Yêu thích sản phẩm mình làm ra

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Zoom cloud meeting III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét 2. Bài mới(30’) a) Giới thiệu bài b) Khai thác

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.

+ Lọ hoa có mấy phần ?

+ Màu sắc của lọ hoa như thế nào ? - Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường để nhận biết về từng bước làm lọ hoa.

+ Tờ giấy gấp hình gì ?

+ Lọ hoa được gấp giống mẫu gấp nào đã học ?

* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Gv treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.

- Gọi hs nhắc lại quy trình Bước 1: Làm đế lọ hoa.

Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ

Bước 3: Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tường.

- Yc hs làm lọ hoa tại nhà 3. Củng cố - dặn dò(2’)

- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.

- Nhắc hs vệ sinh lớp học.

- Hs báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng của mình

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .

- Lớp quan sát hình mẫu.

+ Lọ hoa có 3 phần : miệng , thân và đáy lọ.

+ Có màu sắc đẹp.

- 1 em lên bảng mở dần lọ hoa, lớp theo dõi và trả lời:

+ Tờ giấy gấp lọ có dạng hình chữ nhật.

+ Là mẫu gấp quạt đã học.

- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.

- 2 em nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường.

- Hs tập gấp lọ hoa gắn tường bằng giấy.

- Hai học sinh nêu nội dung các bước gấp cái lọ hoa gắn tường.

- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.

__________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chuẩn bị đồ dùng dạy học cùng cô chính cho hoạt động Âm nhạc - Các bài hát: Vui đến trường, đi học, cháu đi mẫu giáo. - Trò chơi: Vòng

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1... ĐỒ DÙNG

Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động

-Cô hát lần 2 vận động minh họa theo nội dung bài hát -Dạy trẻ học thuộc bài hát. +Cô dạy trẻ học thuộc bài hát bằng nhiều hình

- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Cò lả. Thể hiện tính chất mềm mại của bài đan ca. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động

- Ban văn nghệ lên hát bài: Hoa lá mùa xuân II. Hoạt động ứng dụng:.. - Dặn về hoàn thành bài tập.

- Chuẩn bị đồ dùng dạy học cùng cô chính cho hoạt động làm quen với văn học - Tranh chuyện, Có kèm chữ. - Đĩa đài có bài hát:

- HS biết hát theo giai điệu và lời ca. Thái độ : Yêu thích môn học.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động dạy Hoạt