• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 (13/04 – 17/04/2020)

NS: 9/04/2020

NG: Thứ hai ngày 13 tháng 04 năm 2020 TOÁN

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT+ LUYỆN TẬP ( SGK - 109, 110) I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Có biểu tượng về Sxq và Stp của hình hộp CN - Biết tính Sxq, STP của HHCN.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của hình.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

+ HHCN có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh ?

2. Bài mới

*Giới thiệu bài (1p)

*HĐ1. HDHS hình thành khái niệm cách tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật:

a. Diện tích xung quanh (10p)

- Cho HS quan sát HHCN chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN rồi nêu cách tính Sxq.

- GV nêu bài toán về tính S các mặt xung quanh của HHCN. Cho HHCN có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính Sxq của HHCN đó ?

- Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và nêu cách tính Sxq HHCN.

? Vậy muốn tính Sxq của HHCN ta làm thế nào ?

b. Diện tích toàn phần. (10p)

- Cho hs quan sát tiếp HCN và nêu cách tính Stp.

2 HS trả lời bài

- HS quan sát hình triển khai, nhận xét để đưa ra cách tính Sxq của HHCN.

* Sxq của HHCN là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.

- HS quan sát hình để thấy: Sxq của HHCN bằng diện tích của HCN có chiều rộng là 4cm, chiều dài là 5 + 8 + 5 + 8.

5cm 8cm 5cm 8cm

CD là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26(cm) (tức là bằng CV mặt đáy của hình hộp), CR bằng 4cm (tức là bằng CC hình hộp) Do đó Sxq của HHCN là: 26 x 4 = 104 (cm2)

* Muốn tính Sxq của HHCN ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

- Tính Stp của HHCN là tính tổng Sxq và S hai mặt đáy.

(2)

? Vậy Stp của HHCN có nghĩa là tính những gì ?

- Gọi hs nêu cách tính HĐ 2: Thực hành Bài 1 (SGK - 110) - Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 (SGK - 110)

- Gọi HS đọc đề, HD HS phân tích đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 LT (SGK - 110)

- Gọi HS đọc đề, HD HS phân tích đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3 LT (SGK - 110)

- Gọi HS đọc đề, HD HS phân tích đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* HHCN ở trên có S một mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2)

Do đó, Stp của HHCN đó là:

104 + 40 x 2 = 184 (cm2) Bài 1

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Bài giải

Sxq của hình hộp chữ nhật là:

(5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2) S mặt đáy của HHCN là :

5 x 4 = 20 (dm2)

Stp của hình hộp chữ nhật là : 54 + (20 + 2) = 94 (dm2) Đáp số: 54dm2 và 94dm2 - HS so sánh đối chiếu kq

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- HS so sánh đối chiếu kq

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- HS so sánh đối chiếu kq

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- HS so sánh đối chiếu kq

(3)

* Lưu ý cho HS trường hợp thay đổi cách đặt HHCN ( dựng hình lên)

3. Củng cố - Dặn dò (4p)

- Gọi hs nêu lại qui tắc tính Sxq và Stp

hình hộp chữ nhật.

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 41. TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

- Hiểu được ND của bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS kính trọng, học tập tấm gương các danh nhân.

II. KNSCB

- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).

- Tư duy sáng tạo

III. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1p) Dùng tranh (slide1) 2. HD HS luyện đọc và THB a. Luyện đọc: (12p)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV y/c hs chia đoạn:

- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.

- Mời HS đọc nối tiếp lần 2 + Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.

- GV HD đọc toàn bài và đọc mẫu.

b. HD HS tìm hiểu bài (10p) - YC Hs đọc đoạn 1; 2.

- 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe các bạn trả lời về nội dung bài.

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe, + Đ1 : Từ đầu đến đến hỏi cho ra lẽ.

+ Đ2: Tiếp đến để đền mạng Liễu Thăng.

+ Đ3: Từ Lần khác . . .sai người ám hại ông.

+ Đ4: Phần còn lại .

- HS đọc nối tiếp lần 1, phát âm đúng: đi sứ, ra lẽ, tử trận…

- HS đọc nối tiếp, giải nghĩa các từ: trí dũng song toàn, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài trao đổi thảo luận và trả

(4)

+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?

- GV phân tích thêm : Để HS nhận ra sự khôn khéo của Văn Minh:

đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lý của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.

- Mời hs đọc đoạn 3; 4

+ Nhắc lại ND cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?

+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?

+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?

c. Đọc diễn cảm (8p) - Gọi 4 em đọc lại bài.

- GV HD cách đọc d.cảm đoạn văn - GV gọi Hs đọc,

- Tổ chức cho hs thi đọc.

- GV cùng cả lớp NX, khen ngợi.

C. Củng cố - Dặn dò (4p)

- Qua bài này em học tập được gì ở ông Giang Văn Minh?

Liên hệ: kính trọng, học tập tấm gương các danh nhân.

- Dặn học sinh luyện đọc ở nhà,

lời câu hỏi.

+ Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời.

Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.

- 1 học sinh đọc.

- HS nhắc lại cuộc đối đáp (Lần khác… máu còn loang).

+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông.

Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông Giang Văn Minh.

+ Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự cho đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

* Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- 4 em đọc lại bài, tìm giọng đọc.

- Hs theo dõi - Hs thực hiện

- 2 Hs nêu lại - HS nêu ý kiến - HS trả lời

(5)

CB bài sau.

--- NS: 9/04/2020

NG: Thứ ba ngày 14 tháng 04 năm 2020 TOÁN

Tiết 102. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Biết được HLP là HHCN đặc biệt. Tính Sxq và Stp HLP.

2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc tính Sxq và Stp HLP và giải một số bài tập có liên quan.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bộ đồ dùng học toán, HLP.

Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

-Gọi 1 HS lên bảng chữa BT3(SGK) + Nêu cách tính Sxq và Stp của HHCN ?

- Gv nhận xét, 2. Bài mới

* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. (1p) HĐ1. Hình thành công thức tính Sxq và Stp HLP (10p)

- Cho hs quan sát HLP và TLCH:

- Gọi HS nêu KNSxq, KNStp của HLP

? Các mặt của HLP như thế nào ?

? Vậy muốn tính Sxq của HLP ta làm thế nào ?

? Muốn tính Stp của hình lập phương ta làm thế nào ?

- HD HS làm ví dụ trong SGK.

- 1 HS làm, lớp theo dõi - 2 Hs trả lời

SXQ và STP của hình lập phương

- Hs quan sát HLP và trả lời câu hỏi.

+ Sxq của hình lập phương là tổng diện tích 4 mặt của HLP.

+ Stp của hình lập phương là tổng diện tích 6 mặt của HLP.

+ Các mặt của HLP là các HV bằng nhau.

+ Sxq của HLP bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Sxq = (a x a) x 4

+ Stp của HP bằng diện tích một mặt nhân với 6.

Stp = (a x a) x 6

Ví dụ: Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh 5 cm.

- Hs nêu cách tính:

Bài giải

Diện tích xung quanh của hlp đó là:

(5 x 5) x 4= 100 (cm2)

Diện tích toàn phần của hlp đó là:

(5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Đáp số: 100 cm2 và 150 cm2.

(6)

- Y/c Hs nêu ghi nhớ cách tính Sxq, Stp của HLP và t/c cho Hs tính Sxq;

Stp của HLP có cạnh là 4cm ra bảng con.

HĐ 2. Thực hành.

Bài 1: (10 p) - Gọi HS đọc đề, HD HS phân tích đề

- YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Lưu ý cho HS trường hợp thay đổi cách đặt HHCN ( dựng hình lên) Bài 2: (10 p) Gọi HS đọc đề,

- Gọi HS đọc đề, HD HS phân tích đề

- YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Lưu ý cho HS trường hợp thay đổi cách đặt HHCN ( dựng hình lên) 3. Củng cố - Dặn dò (3p)

+ Nêu lại cách tính Sxq và Stp hlp?

- Về nhà học bài, CB bài Luyện tập.

- 2 Hs nêu sau đó cả lớp làm vào bảng con

Bài 1: 1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- HS so sánh đối chiếu kq Bài giải

Diện tích xq của HLP là:

(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích TP của HLP là:

(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9m2 và 13,5m2 Bài 2: 1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- HS so sánh đối chiếu kq Bài giải

Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là:

(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25dm2. 2 HS nêu

--- TẬP ĐỌC

Tiết 42. TIẾNG RAO ĐÊM I. MỤC TIÊU

1. KT: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: Kính trọng và học tập tấm gương của anh thương binh.

* GDBVMT: Giáo dục HS biết phòng chống cháy nổ, và không gây ra cháy nổ.

*GDQTE: lòng dũng cảm, kính trọng thương binh và có BP giúp đỡ người bị nạn.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

(7)

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p) Trí dũng song toàn - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH:

+ Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ bắt dân ta góp giỗ Liễu Thăng ?

+ Vì sao nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30p)

a) Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

b) HD HS luyện đọc (12p) - Gọi 1 Hs đọc toàn bài

? Bài này có thể chia làm mấy đoạn ?

- Gọi 4 em đọc nối tiếp lần 1, HDHS phát âm các từ khó.

- Gọi 4 em đọc nối tiếp nhau lần 2, hướng dẫn hs ngắt những câu dài.

+ Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.

- GVHD hs đọc và đọc mẫu c) Tìm hiểu bài (10p)

- Gọi 2 HS đọc đoạn 1-2

+ Tác giả (nhân vật “tôi”) nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?

+ Nghe thấy tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào ?

+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào?

+ Đám cháy được miêu tả như thế nào?

- Gọi 1 em đọc thành tiếng đoạn còn lại, cả lớp suy nghĩ trả lời:

+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?

- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi.

+ Vờ khóc vì không được về giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh bảo không phải giỗ, GVM bèn nêu việc góp giỗ Liễu Thăng.

+ Ông là người mưu trí, dũng cảm.

- 1 hs đọc - HS nêu ý kiến

+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não nuột.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến thì ra là một chân gỗ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- 4 hs thực hiện.

Đọc đúng: buồn não ruột, lom khom, bàng hoàng.

- HS đọc, ngắt hơi đúng những câu dài.

- Một em đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm đoạn 1-2, TLCH:

+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.

+ Buồn não nuột.

+ Vào nửa đêm.

+ Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống khói bụi mịt mù.

- HS đọc phần còn lại + Người bán bánh giò

+ Là một thương binh nặng chỉ còn

(8)

- Y/c HS đọc thầm lướt bài văn trả lời.

+ Chi tiết nào trong câu chuyện ngây bất ngờ cho người đọc?

- GV nói thêm về cách dẫn dắt rất đặc biệt của tác giả - dẫn dắt từ bầt ngờ này đến bất ngờ khác… Cách dẫn dắt như vậy góp phần làm nổi bật ấn tượng về nhân vật.

+ Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ?

- Bài văn ca ngợi điều gì ?

- Gọi Hs đọc lại

d) Luyện đọc diễn cảm (8p) - Mời 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn.

- GV hd HS cách đọc đoạn: Rồi từ trong nhà, …. thì ra là một cái chân gỗ.

- GV đọc mẫu, y/c hs luyện đọc.

- YC học sinh thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.

- GD học tập tinh thần cao thượng của anh thương binh.

- CB bài sau: Phân xử tài tình.

một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp dũng cảm: Anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.

- Học sinh đọc bài, phát biểu:

+ Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh người có cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò.

- HS lắng nghe.

+ Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn/

Giúp đỡ người khác khi gặp nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn /Gặp sự cố xảy ra trên đường, mỗi người cần phải có trách nhiệm giải quyết, giúp đỡ, không nên sống thờ ơ theo kiểu

“Cháy nhà hàng xóm, bình chân như vại”.

* Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.

- 2 Hs đọc

- 4 Hs đọc nối tiếp 4 đoạn, nêu giọng đọc.

- HS luyện đọc, thi đọc d/c.

- Hs thực hiện - Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(9)

Tiết 42. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (SGK -33,39) I. MỤC TIÊU

1. KT: Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả.

- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2HS đọc đoạn văn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân (BT3) tiết trước.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

*GTB - GV ghi đề bài.

*HDHS làm bài tập (30p) Bài 3 (15p)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV Hướng dẫn HS làm BT3.

- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4 (15p)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV Hướng dẫn HS làm BT3.

- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Gọi hS chữa miệng- GV đánh chữ trên PowerPoint.

- Gọi nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 HS đọc đoạn văn ngắn mà các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân (BT 3) tiết trước.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Bài 3:

1 HS đọc nội dung BT3.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.

b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.

Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập.

1 HS đọc nội dung BT3.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- 3em

a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém.

b) Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.

c) Do Bích Vân kiên trì nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

(10)

Bài 2 (SGK - 39)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV Hướng dẫn HS làm BT3.

- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3 (SGK - 39)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV Hướng dẫn HS làm BT3.

- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

3. Củng cố - Dặn dò (4p) - Cho hs nêu lại ghi nhớ

- GV hệ thống lại kiến thức bài học.

- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

a) Nếu (nếu mà, nếu như) chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại (GT - KQ)

b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi .(GT - KQ) c) Nếu ta chiếm được điểm cao thì trận đánh sẽ rất thuận lợi .(GT - KQ)

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà lại mừng vui .

b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công .

c) Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

--- LỊCH SỬ

Tiết 22. BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. MỤC TIÊU

- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”)

- Sử dụng bản đồ - tranh ảnh để trình bày sự kiện.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 em lên trả lời

- Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne-vơ ?

- Nhân dân ta phải làm gì để xoá bớt nỗi đau chia cắt ?

2. Bài mới

* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài (1p)

2 HS nêu

Bến Tre Đồng Khởi

(11)

HĐ1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào đồng khởi Bến Tre (15p)

- Gọi HS đọc bài từ “Trước sự tàn sát của Mỹ Diệm … mạnh mẽ nhất”.

- GV hỏi:

+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?

+ Vì sao nhân dân miền nam đồng loạt đứng lên chống Mĩ Diệm ?

+ Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất ở đâu?

HĐ2: Phong trào đồng khởi của nhân dân Bến Tre (10p)

+ Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960 ?

+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở tỉnh Bến Tre, kết quả của phong trào?

+ Phong trào đồng khởi Bến Tre đã ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào?

+ Ý nghĩa của phong trào đồng khởi Bến Tre ?

- Gọi 2 HS đọc bài học 3. Củng cố - Dặn dò (5p)

+ Em hãy nêu cảm nghĩ của em về phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre ?

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- HS đọc bài

+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh: Mĩ Diệm tàn sát nhân dân Miền Nam, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân Miền Nam buộc phải đứng lên phá tan ách kìm kẹp của giặc.

+Vì Mĩ Diệm thi hành chính sách tố cộng, diệt cộng gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên phá tan ách kìm kẹp.

+ Cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.

+ Nhân dân huyện mỏ cày đứng lên khởi nghĩa. Mở đầu cho phong trào đồng khởi Bến Tre …

+ Phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. Sau một tuần có 22 xã được giải phóng, 29 xã tiêu diệt bọn ác ôn, vây đồn giải phóng nhiều ấp.

+ Đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam cả nông thôn và thành thị.

+ Phong trào mở ra thời kỳ mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí đứng lên chống quân thù đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng

--- NS: 10/04/2020

(12)

NG: Thứ tư ngày 15 tháng 04 năm 2020 TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG (SGK - 113) I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Biết tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HLP và HHCN

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH : Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p)

- Gọi 2 hs nêu qui tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương.

2. Bài mới

*Giới thiệu bài (1p) - Ghi đầu bài.

*HD học sinh làm bài tập.

Bài 1. (15p) Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- GV Hướng dẫn HS làm BT3.

- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV Hướng dẫn HS làm BT3.

- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Nhận xét, củng cố.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV Hướng dẫn HS làm BT3.

- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS

- Hs nêu, Hs khác nx.

Bài 1: HS đọc đề, 1 em lên giải, lớp làm vào vở.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Giải

a)Dtxq là:(2,5 + 1,1)x 2 x 0,5 = 3,6(m2) Dttp là: 3,6 + (2,5 x 1,1) x 2 - 9,1 (m2) b) 3m = 30 dm

Dtxq là: (30 +1 5) x 2 x 9 = 810 (dm2).

Dttp là:810 + (30 x 15)x 2 =1710 (dm2) Đáp số: a) 3,6 m2 và 9,1m2

b) 810dm2 và 1710dm2

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài)

Bài 3:

HS đọc đề, 1 em lên giải, lớp làm vào vở.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài)

Giải

Cạnh của hlp mới dài :4 x 3 = 12 (cm)

(13)

làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Nhận xét, củng cố.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Muốn tính Sxq và Stp của hhcn, hlp ta làm thế nào ?

- Về nhà làm bài tập 1 vào vở, chuẩn bị bài sau.

Dt một mặt của hlp mới là : 12 x 12 = 144 (cm2) Dt một mặt của hlp lúc đầu là :

4 x 4 = 16 (cm2)

Dt một mặt của hlp mới so với dt một mặt của hlp lúc đầu thì gấp:

144 : 16 = 9 (lần)

Vậy Sxq và Stp của hlp mới so với Sxq và Stp của hlp lúc đầu thì gấp 9 lần.

Đáp số: 9 lần

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 42. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày trong bài văn tả người.

- Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn tả người.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint - 2 slide ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết (tả người) đầu tuần 20, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … của HS mắc phải cần chữa chung trước lớp.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS trình bày lại CTHĐ đã lập ở tiết trước.

2. Bài mới

*Giới thiệu bài (1p) - ghi đầu bài.

*HĐ1. Nh.xét kết quả bài viết của HS (15p) - Nh.xét chung về kết quả bài làm của cả lớp

*Những ưu điểm: ………

*Những thiếu sót : ……..

*HĐ 2. HD HS chữa bài: (10p) - GV trả bài cho từng HS.

- HD HS chữa lỗi.

- Gv ghi sẵn lên bảng một số câu, ý hoặc từ hs viết sai, cho hs đọc và phát hiện lỗi sai, gv gạch chân các lỗi đó.

- Gọi hs lần lượt sửa các lỗi sai đó - Lỗi về câu:

- Lỗi về dùng từ : - Lỗi chính tả:

- 2 hs trình bày

- Trả bài văn tả người - Hs lắng nghe

- Hs đọc và phát hiện lỗi sai trên bảng

- HS lần lượt sửa các lỗi sai đó

(14)

- HD HS sửa lỗi trong bài.

- GV đọc những đoạn hay, bài hay cho cả lớp nghe.

- HD HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.

- Cho HS chọn một đoạn văn chưa hay viết lại cho hay hơn.

- GV thu và kiểm tra đánh giá một số đoạn văn Hs viết lại hay hơn so với đoạn văn cũ.

3. Củng cố - Dặn dò (4p)

- Gọi hs đọc bài văn có điểm cao cho cả lớp nghe.

- Về nhà làm lại bài vào vở viết lại cho hay hơn, hôm sau cô kiểm tra.

- HS tự sửa lỗi, đổi vở soát lỗi.

- Lắng nghe.

- HS chọn một đoạn văn chưa hay viết lại cho hay hơn.

- Lắng nghe ---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 43. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích cấu tạo bài văn kể chuyện.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.

*GDQTE : HS có quyền được đối xử công bằng.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV kiểm tra 4 bài HS viết sửa lại của tiết trả bài trước.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p) - Gv ghi đầu bài.

* HĐ 1. HD làm bài tập:

Bài tập 1: (15p) Hỏi - đáp Gọi HS đọc đề,

? Thế nào là kể chuyện ?

? Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

? Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào ?

Bài tập2:(12p)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- YC HS làm vào vở

1) Câu chuyện trên có mấy nhân vật?

4 HS sửa bài

Ôn tập văn kể chuyện Bài tập1:

HS đọc đề,

+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối liên quan đến một hay một số nh.vật, mỗi câu chuyện điều có ý nghĩa.

+ Hành động của nhân vật; Lời nói ý nghĩ của nhân vật; Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu …

+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:

- Mở bài (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).

- Diễn biến (thân bài).

- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).

Bài tập2.

(15)

2) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào ?

3) Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?

- Nhận xét, kết luận: Câu chuyện:

+ Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.

+ Khuyên người ta tiết kiệm.

+ Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ lao động.

- Chữa bài HS chia sẻ.

3. Củng cố - dặn dò (3p)

- Gọi hs đọc lại câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Về nghi nhớ những kiến thức vừa học - Chuẩn bị cho tiết tập làm văn viết.

– 1 em

- HS làm bài, chia sẻ bài làm.

1. Bốn nhân vật

2. Cả lời nói và hành động.

3. Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

Lắng nghe

--- Khoa học

NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ, NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Trình bầy tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự hiên; Trình bầy tác dụng của năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong tự nhiên . Kể tên một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

2. Kĩ năng: HS biết một số phương tiện, máy móc, hoạt động… của con người sử dụng năng lượng mặt trời trong tự nhiên; HS biết một số phương tiện, máy móc, hoạt động… của con người sử dụng năng lượng của gió, năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập; Nêu cao tính tự giác trong học tập.

*GDTKNLHQ: HS nêu được tác dụng của năng lượng Mặt trời trong TN, Kể tên 1 số phương tiện máy móc hoạt động ... của con người có sử dụng năng lượng Mặt trời.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Lấy VD chứng tỏ năng lượng rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta?

- Con người muốn hoạt động được cần cung cấp gì?

- Nhận xét TD 2. Bài mới.(30')

HĐ1:Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên (12')

* Mục tiêu: HS nêu được VD về năng lượng

- Một số HS nêu.

(16)

mặt trời trong tự nhiên.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Quan sát H1 SGK vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh hoạ 1 và cho biết: Mặt trời có vai trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn đó?

*GV KL:

+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?

+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?

+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với khí hậu?

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV - HS nhận xét.

* GV giảng: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh…..

HĐ2: Sử dụng năng lượng MT trong cuộc sống:10'

* Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động….của con người sử dụng năng lượng mặt trời.

* Cách tiến hành:

Bước 1. - Yc HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK TLCH.

+ Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày?

+ Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời?

+ Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình vào cuộc sống?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

+ HS qsát máy tính bỏ túi, GV gthiệu: con người còn sử dụng những thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng Mt để phát điện HĐ2 . Một số VD chứng tỏ dòng điện

- Một số HS trả lời

+Cỏ -Bò - Người . Mặt trời cung cấp ánh sáng và nguồn nhiệt cho cây cỏ lớn lên, cho bò được sưởi ấm, lấy được thức ăn cho con người hoạt động. Cỏ là t/ă của bò, thịt bò là t/ă của người.

+Ở dạng ánh sáng và nguồn nhiệt + Con người sử dụng năng lượng mặt trời để học tập, vui chơi, lao động, giúp con người khoẻ mạnh, chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện....

+ Nếu không có năng lượng MT thời tiết, khí hậu sẽ có những thay đổi xấu: không có gió, nước đóng băng, giá lạnh, không có ánh sáng,....

+H2: Mọi người đang tắm biển:

con người sử dụng năng lượng MT để tắm biển

+H3: Con người đang phơi cà phê:

Năng lượng MT dùng để làm khô +H4 : Các tấm pin MT của tàu vũ trụ: năng lượng MT dùng để phát điện.

+H5: cánh đồng muối: MT làm nước bay hơi con người thu được muối.

- HS theo dõi.

(17)

mang năng lượng. Một số nguồn điện phổ biến.

- Yc HS TLcâu hỏi.

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng bằng điện mà em biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng điện sử dụng lấy ra từ đâu?

* GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.

HĐ3: Một số ứng dụng của dòng điện và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.

+ Kể tên của chúng?

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó?

3. Củng cố, dặn dò.(5')

- Năng lượng MT có vai trò gì đối với cuộc sống?

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- 2 HS trả lời.

+ Quạt điện, máy sấy tóc, bàn là, tủ lạnh,...

+Từ các nhà máy điện, máy phát điện, pin, ắc quy,...

- HS TL .

VD: Quạt điện sử dụng nguồn điện từ nhà máy, tác dụng của dòng điện là làm chạy máy.

--- NS: 10/04/2020

NG: Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2020 TOÁN

Tiết 105. THỂ TÍCH MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về thể tích của một hình.

- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản (BT 1; 2).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng so sánh thể tích của các hình với nhau.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi, áp dụng bài đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint Bộ đồ dùng dạy học toán.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p) Muốn tính dtxq của hhcn, hlp ta làm thế nào ?

2. Bài mới

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

HĐ1: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình (8p)

- GV cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong

- 2 hs nêu

- Quan sát đồ dùng trực quan gv đưa ra và nhận xét.

(18)

các ví dụ của SGK.

- Trong hình trên, HLP nằm hoàn toàn trong HHCN, vậy em có nhận xét gì về thể tích của HLP so với HHCN ?

- Gv vẽ các hình ở ví dụ 2 và ví dụ 3 lên bảng, HD học sinh nhận xét:

- Hình C gồm 4 HLP như nhau và hình D cũng gồm 4 HLP như thế, em có nhận xét gì về thể tích hai HLP ?

- Hình P gồm 6 HLP như nhau. Ta tách hình P thành hai hình M và N: Hình M gồm 4 HLP và hình N gồm hai HLP như thế, em có nhận xét gì về thể tích của hai hình M và N so với HLP P.

HĐ 2:Thực hành.

Bài 1. (15p) Gọi hs đọc đề bài.

- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Nhận xét, củng cố.

Bài 2. (8p) Gọi hs đọc đề- YC HS làm bài. Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Nhận xét, củng cố.

3 . Củng cố -Dặn dò (3p).

- Thể tích hình C So với thể tích hình D như thế nào ?

- Về chuẩn bị bài học sau

+ Thể tích HLP bé hơn thể tích HHCN, hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.

+ Thể tích hình C bằng thể tích hình D.

+ Thể tích hình P bằng tổng thể tích của hình M và hình N.

Bài 1: HS đọc đề, quan sát và nhận xét các hình trong SGK.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

+ HHCN A gồm 16 HLP nhỏ.

+ HHCN B gồm 18 HLP nhỏ.

+ HHCN B có thể tích lớn hơn HHCN A.

Bài 2: HS đọc đề.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

+ Hình A gồm 45 HLP nhỏ

+ Hình B gồm 27-1 = 26 (HLP nhỏ) + Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B (Hay thể tích hình B bé hơn thể tích hình A

- 2 HS nêu

--- TẬP ĐỌC

Tiết 43. LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật lúc trầm lắng lúc hào hứng sôi nổi (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

(19)

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương, yêu biển, ý thức bảo vệ môi trường biển.

*GDBVMT: GDHS lập làng mới ngoài đảo là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.

*GDHS quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin, bổn phận phải hiểu và có ý thức xây dựng quê hương.

* GD QPAN: Hs biết thêm thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ ngư dân vượt khơi bám biển

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi Hs đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới. Giới thiệu bài (1p)

- GV giới thiệu chủ đề, bài mới (slide 1) HĐ 1. Luyện đọc (10p)

- Gọi 1 em đọc toàn bài.

? Bài chia làm mấy đoạn?

- YC 4 HS đọc nối tiếp lần 1, cả lớp tìm từ khó đọc.

GV ghi từ khó đọc : lần này, vàng lưới, lưu cữu, giúp hs luyện đọc đúng.

- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2.

Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.

- GV giải nghĩa thêm một số từ.

+ Làng biển: Làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo. (slide 2)

+ Dân chài: người làm nghề đánh cá.

- HD hs ngắt những câu dài (slide 3) Gv nêu cách đọc

- GV đọc mẫu

HĐ 2. HDHS tìm hiểu bài (10) Hỏi - đáp

+ Bài văn có những nhân vật nào?

+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng”

chứng tỏ ông là người thế nào? (có địa vị gì ?)

- Mỗi HS đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi

+ Đoạn 1: Từ đầu đến … người ông như toả ra hơi muối.

+ Đoạn 2: Điềm tĩnh … thì để cho ai.

+ Đoạn 3: Ông Nhụ bước ra võng … quan trong nhường nào.

+ Đoạn 4: Còn lại .

- 4 HS đọc nối tiếp nhau đọc lần 1, lớp nhận xét

- Hs luyện đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2, lớp nhận xét.

- Một em đọc chú giải.

- HS lắng nghe.

- HS đánh dấu cách ngắt những câu dài.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe.

+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, ba thế hệ trong một gia đình.

+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

+ Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo của xã, làng.

(20)

+ Theo lời của bố Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?

+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?

+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?

- Mời hs đọc đoạn nói về suy nghĩ của Nhụ (Vậy là đã quyết định đến hết), trả lời câu hỏi : Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?

+ Bài văn ca ngợi điều gì? (slide 4)

* GD QPAN

GV nói: Để động viêncác ngư dân vươn khơi bám biển, Đảng và nhà nước đã thưc hiện nhiều chính sách như: hỗ trợ vay vốn đóng tàu mới, hỗ trợ nhiên liệu chuyển biển, bảo hiểm tàu cá…Có thể nói, những chính sách thiết thực này giúp bà con ngư dân yên tâm bám biển, vươn khơi đánh bắt hải sản, bảo vệ chủ quyền lãnh hải Tổ quốc.

HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm (8p) - Mời 4 HS đọc phân vai.

- GV HD HS đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai. GV đọc mẫu.

Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có trường học, có nghiã trang . . .

Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,

+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần đáp ứng được với mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.

+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền, có chợ, có trường học, có nghĩa trang, . . .

+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình hai má phập phồng như người xúc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.

+ Nhụ tin vào kế hoạch của bố và mơ tưởng đến ngôi làng mới. (Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.

*Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để XD cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

- 4 HS đọc phân vai nêu giọng đọc.

- HS đọc theo các vai : Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông, Nhụ.

- HS lắng nghe.

(21)

rồi bất ngờ vỗ vào vai Nhụ :

- Thế nào con đi với bố chứ ? - Vâng ! - Nhụ đáp nhẹ.

- Vậy là việc đã quyết định rồi . Nhụ đi / và sau đó/ cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó / ở mãi phía chân trời.

- YC hs luyện đọc nhóm đôi. Thi đọc diễn cảm.

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Gọi nhắc lại nội dung bài học.

- GD hs yêu quê hương đất nước, bảo vệ quê hương đất nước.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- HS luyện đọc, thi đọc.

Lắng nghe

--- NS: 11/04/2020

NG: Thứ sáu ngày 17 tháng 04 năm 2020 TOÁN

Tiết 111. XĂNG - TI - MÉT KHỐI. ĐỀ - XI - MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. KT: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết tên gọi, kí hiệu,

“độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

2. KN: Đọc tên đơn vị đo đúng, nhanh.

3. TĐ: GD ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p)

Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :

? Hình A gồm mấy HLP nhỏ và hình B gồm mấy HLP nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?

2. Bài mới

*GV giới thiệu bài Trực tiếp (1p)

*HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti- mét khối và đề-xi-mét khối (12p)

- GV lần lượt giới thiệu từng HLP cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề -xi - mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu:

đây là HLP có cạnh dài là 1cm. Thể tích của HLP này là 1cm3

+ Hình A gồm 45 HLP nhỏ và hình B gồm 27 HLP nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B.

Xăng- ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - Quan sát, nhận xét.

(22)

- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?

- Xăng-ti-mét khối viết tắt là: cm3

- Nêu tiếp: đây là một HLP có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của HLP này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì ?

- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3

- GV nêu: HLP có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 HLP cạnh 1cm. Ta có :

1 dm3 = 1000cm3 - GV yêu cầu HS nhắc lại.

HĐ 2 Luyện tập

Bài 1 - Gọi HS đọc y/c bài tập 1 (15p) - Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.

- Y/c lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng.

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 2 (5p) Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm .

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- KT bài một số em.

3. Củng cố - Dặn dò. (3p) H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ?

- Về nhà làm bài và chuẩn bị cho bài sau.

+ Xăng -ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1cm.

+ Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1dm.

- HS nhắc lại

Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:

- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)

Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ trống.

a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 5

4dm3 = 800cm3 - 1 hs trả lời

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (SGK - 44, 54) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả, quan hệ tăng tiến.

- Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép BT 1, tìm được QHT thích hợp để tạo câu ghép BT 2, biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép BT 3.

- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích cấu tạo câu ghép, viết câu ghép.

3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Bút dạ 3 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2; 3 (phần luyện tập).

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Mời HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.

- Dùng qht hoặc cặp qht

1 dm3 =1000cm3

(23)

- Mời 1 em làm lại bài tập 3

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’)

*GTB(1p):

*Phần luyện tập

Bài 2 (SGK – 44) Tìm qht thích hợp vào mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện/ giả thiết - kết quả.

- GV giải thích: các câu trên tự nó đã có nghĩa song để thể hiện quan hệ điều kiện –kết quả hay giả thiết kết quả các em phải biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu.

Bài 1( SGK- 54) Gọi một HS đọc y/c BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí).

- GV nhắc HS chú ý 2 y/c của BT + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến .

+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó .

- Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?

Bài 2 (SGK – 55)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

(Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không

- HS làm BT: thêm qht cho thích hợp VD: Vì thời tiết thuận lợi…

Tại thời tiết không thuận lợi….

Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Bài 2. - HS đọc y/c.

a) Nếu (nếu mà, nếu như) chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại (GT - KQ)

b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi .(GT - KQ) c) Nếu ta chiếm được điểm cao thì trận đánh sẽ rất thuận lợi .(GT - KQ)

Bài 1. Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:

- HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở BT.

- 1 HS chia sẻ bài làm, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng :

Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ C

ăn cắp tay lái.

V

Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả C V bàn đạp phanh.

- Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.

Bài 2. Tìm QHT thích hợp với chỗ trống.

- 1 em

- 3 học sinh , cả lớp nhận xét, kết luận : a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm

(24)

những” thì GV nói là dùng từ “Không chỉ” chính xác hơn).

- NX, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Mời học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập, chuẩn bị bài sau.

vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.

b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .

hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .

c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc XD hòa bình.

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 44. KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn kể chuyện.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p) H: Thế nào là kể chuyện ?

H: Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào ?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

*Giới thiệu bài - Ghi đầu bài (1p) *Hướng dẫn HS làm bài (25p) - Cho HS đọc 3 đề trong SGK

- Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích - Các em cần nhớ yêu cầu của bài này để thực hiện đúng .

- Gọi HS nối tiếp nhau nói tên của bài em đã chọn

- 2 HS trả lời

- 2HS đọc 3 đề trong SGK

Đề 1. Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.

Đề 2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học.

Đề 3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.

- HS nối tiếp nhau nói tên của bài em đã chọn

Ví dụ: + Em muốn kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn giữa em và bạn Hương.

(25)

- Cho HS làm bài, GV theo dõi - GV nhân bài, nhận xét

3.Củng cố - Dặn dò (3p)

- Cho hs nêu lại nội dung của bài học.

- Dặn hs về đọc trước bài của tiết tập làm văn sau.

Một bạn thân của em hồi em còn học lớp 3.

+ Tôi rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện trí dũng song toàn. Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm khâm phục, kính trọng của tôi với ông.

+ Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời kể của Thạch Sanh.

- HS làm bài, nộp bài

Lắng nghe

--- ĐỊA LÍ

CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I.MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS biết:

- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.

- Nhận biết được:

+ Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.

+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về phát triển một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.

II.ĐD DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

1.Kiểm tra bài cũ: (3’)

-HS1: -Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?

-HS2: -Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gao?

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

b.Nội dung:

Hoạt động 1: Cam-pu-chia.

Mục tiêu: Nêu được vị trí của Cam-pu-chia và đọc tên thủ đô của nước này.

Tiến hành:

-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK/

108, đọc các thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- 2 HS

HS nhắc lại đề.

- HS quan sát hình và đọc các thông tin trong SGK.

- Trả lời câu hỏi

(26)

-Gọi HS trình bày, HSkhác nhận xét, bổ sung.

*KL: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.

Hoạt động 2: Lào.

Mục tiêu: Nêu được vị trí của Lào và đọc tên thủ đô của nước này.

Tiến hành:

-GV tiến hành tương tự như trên.

-GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào.

*KL: GV rút ra kết luận SGV/123.

Hoạt động 3: Trung Quốc.

Mục tiêu: Nêu được vị trí của Trung Quốc và đọc tên thủ đô của nước này.

Tiến hành:

-Yêu cầu HS quan sát hình 5 bài 18, và gợi ý trong SGK/108, yêu cầu HS làm việc cá nhân.

-Gọi trả lời, nhận xét, bổ sung.

*KL: GV rút ra kết luận SGV/124.

-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/109.

Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò

-Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia và Lào.

-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.

-HS quan sát và TLCH.

-HS quan sát lược đồ.

-HS làm việc theo nhóm 4.

- HS trả lời câu hỏi

-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.

-1 HS trả lời.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Một hs đọc lại nội dung cần ghi nhớ về văn miêu tả đồ vật trong SGK/145, - Từng học sinh quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào

- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của

Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình...

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.. III. CÁC

Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi chính tả trong thư của mình, của bạn khi được cô giáo chỉ rõ2. Kĩ năng: Biết chữa lỗi chung về bố cục, về ý, cách dùng từ,

- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa lỗi; Nhận thức được cái hay của bài

Kỹ năng: Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài của

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thiết bị học