• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

(20/04 – 24/043/2020) NS: 17/04/2020 NG: Thứ hai ngày 20 tháng 04 năm 2020

TOÁN

Tiết 112. MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU

1. KT: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối.

2. KN: Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.

3. TĐ: GD ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (5p) - Đưa ND bài 31 dm3 = … cm3 3540 cm3 = …dm3 - Gọi HS trả lời miệng

- Goi HS nêu MQH giữa cm3 và dm3 2. Bài mới

*Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. (1p)

*HĐ 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3.

+) Mét khối (10p)

- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3 và cm3.

- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.

- Cho hs quan sát mô hình. (một hình lập phương có các cạnh là 1m), nêu:

Đây là 1m3

- Vậy mét khối là gì?

- GV nêu: HLP cạnh 1m gồm 1000 HLP cạnh 1dm.

Ta có : 1m3 = 1000dm3

1m3 = 1 000 000 cm3 ( = 100 x 100 x 100)

- Cho hs nhắc lại.

+) Nhận xét

- Đưa bảng về mối quan hệ đo giữa các ĐV thể tích ( Bảng SGK – 117) - GV gọi vài HS nhắc lại :

+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?

- 2 em

- HS quan sát nhận xét.

+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

+ Mét khối viết tắt là: m3

- 4 hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3

+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng

1000 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Bài 1.

(2)

- Để củng cố thêm về mối quan hệ của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT.

*HĐ2: Luyện tập

Bài 1 (10p) GV gọi HS nêu y/c

a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số.

- Nhận xét, sửa sai.

b)

- YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 : (10p) - Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3.

- Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - Dặn dò. (4p) H: Một m3 bằng bao nhiêu dm3? - Một m3 bằng bao nhiêu cm3? - Một cm3 bằng bao nhiêu dm3?

- VN làm thêm các BT trong vở BTT

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

a) Đọc các số đo:

15m3 (mười lăm mét khối);

205m3 (hai trăm linh năm mét khối)

100

25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích:

- Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3.

Một phần tám mét khối :

8

1m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3

Bài 2 . -1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dm3:

b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm3:

1dm3 = 1000cm3 ; Bài 3.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- HS NX

(3)

TẬP ĐỌC Tiết 44. CAO BẰNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện yêu mến của tác giả đối với đất đai và người dân Cao bằng đôn hậu.

- Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: Có ý thức tự giác học thuộc bài và bảo vệ môi trường khi đến thăm Cao Bằng.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p )

- Mời HS đọc bài “Lập làng giữ biển”

và trả lời câu hỏi

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài (1p)

- GV cho HS QS bản đồ, chỉ và giới thiệu: Ở phía đông bắc nước ta, giáp Trung Quốc có tỉnh Cao Bằng. Bài thơ các em học hôm nay giúp các em biết về địa thế đặc biệt của Cao Bằng, về những người dân miền núi đôn hậu, giàu lòng yêu nước, đang góp sức mình gìn giữ một dải dài biên cương của Tổ Quốc

b. HD luyện đọc (8p) - Gọi 1 HS đọc cả bài.

- YC HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, tìm nội dung tranh.

- Y/c 3HS đọc nối tiếp đọc lần 1.

HDHS phát âm đúng các từ khó.

- Y/c 3HS đọc nối tiếp đọc lần 2.

- Mời một em đọc chú giải.

- GV đọc mẫu.

c. HD tìm hiểu bài (10P): Hỏi - đáp - YC HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi

+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 miêu tả địa thế đặc biệt của Cao Bằng

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- Một HS đọc cả bài.

- HS quan sát tranh.

- 3 HS đọc nối tiếp, mỗi Hs đọc 2 khổ thơ.

+ suối khuất, lặng thầm, rì rào.

- HS đọc, hiểu nghĩa một số từ : Cao Bằng, đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi

+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Các từ ngữ trong khổ thơ: Sau khi qua, ta lại vượt, lại vượt nói lên địa thế rất xa xôi đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.

(4)

- Gọi 1hs đọc thầm khổ thơ 2; 3:

+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người cao Bằng?

- Gọi 2 hs đọc thầm khổ thơ 4; 5:

+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?

- GV nói thêm: Không thể đo hết chiều cao của núi cao bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu đất nước rất sâu sắc mà giản dị, thầm lặng của người Cao Bằng

+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì ?

+ Nêu nội dung chính của bài?

d. HD đọc diễn cảm (7p) - Mời 3 hs đọc nối tiếp bài thơ.

- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 khổ thơ đầu hướng dẫn đọc.

- Thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố - dặn dò (3p) - Mời 1 HS đọc toàn bài.

- YC HS nêu ý nghĩa bài thơ

Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:

+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: Người trẻ thì rất thương rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.

- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:

+ Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi không đo hết được

+ Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc

+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.

Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ đất biên cương .

* Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.

- HS đọc nối tiếp bài thơ.

- HS lắng nghe.

- 4-5 HS thi đọc diễn cảm.

- Hs lắng nghe

--- NS: 17/04/2020

NG: Thứ ba ngày 21 tháng 04 năm 2020 TOÁN

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (SGK -120) THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG (SGK -122) I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

(5)

1. KT : Có biểu tượng về Vhhcn. Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật, công thức tính tính thể tích hình lập phương.

2. KN : Biết vận dụng đúng công thức để giải một số bài tập có liên quan.

3. TĐ : Gd hs tự giác trong học tập và biết vận dụng bài học vào trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p)

- Gọi 1HS lên bảng làm bài 3 tiết trước.

2. Bài mới

*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

*HĐ1. Hình thành biểu tượng và công thức tính Vhhcn (10p)

- GV giới thiệu mô hình về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.

- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).

- Để tính thể tích HHCN trên đây bằng cm3 ta làm thế nào?

- Cho hs quan sát đồ dùng trực quan.

- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.

- Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ?

- 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?

- Vậy muốn tính Vhhcn trên ta làm thế nào ?

- Nếu gọi V là thể tích của HHCN; a, b, c là ba kích thước của HHCN ta có công thức như thế nào ?

* Giới thiệu cách tính VHLP

- GV giới thiệu HLP cạnh 1 cm  1 cm3

- Cho HS quan sát hình

Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?

- Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?

GV: 27 HLP nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.

1 HS lên bảng làm bài

- HS quan sát

- HS đọc lại ví dụ: Tính Vhhcn có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.

+ Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.

- HS quan sát

+ Mỗi lớp có: 20 × 16 = 320 (HLP 1cm3).

+ 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (HLP 1cm3).

+ Vậy thể tích HHCN trên là:

20 × 16 ×10 = 3200 (cm3)

* Muốn tính Vhhcn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

* Gọi V là thể tích của HHCN ta có:

V = a × b × c

(a, b, c là ba kích thước của HHCN)

- Học sinh quan sát nêu cách tính.

+ Lấy 1 hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3  3  3 = 27 (HLP)

(6)

- Vậy muốn tìm thể tích HLP ta làm sao?

- Nếu gọi cạnh của HLP là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích HLP thế nào?

*HĐ 2: HDHS làm bài tập.

Bài 1 (18p) : - Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 1 (SGK -122) . - Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3 (SGK -122) .

- Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã

* Muốn tính thể tích HLP ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Học sinh nêu công thức.

V = a  a  a

Bài 1.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Tính Vhhcn có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Vhhcn là: 5 × 4 × 9 = 180 (cm3) b) a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Vhhcn là: 1,5×1,1×0,5 = 0,825 (m3) c) a =

5

2dm ; b =

3

1dm; c =

4 3dm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

dm X

X 10

1 4 3 3 1 5

2 2

- HS nhận xét sửa bài

Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống:

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Hình

LP (1) (2) (3) (4) Độ

dài cạnh

1,5 m dm 8

5 6

cm

10 dm

S một

mặt 2,25

m2 64 25 dm2

36

cm2 100 dm2 Stp

13,5 m2

64 150dm2

216

cm2 600dm2

V

3,375 m3 64

125dm3 216 cm2

1000 dm3 - HS nhận xét sửa bài

Bài 3.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

(7)

chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

. Củng cố - Dặn dò (5p) - Muốn tính Vhhcn ta làm tn ? - Về nhà làm bài ở vở BTT

Bài giải.

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 × 7 × 9 = 504(cm3) b) Độ dài cạnh của HLP là:

(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là:

8 × 8 × 8 = 512(cm3) Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 - HS nhận xét sửa bài

- Lắng nghe Lắng nghe

--- (KỂ CHUYỆN)

TẬP ĐỌC

Tiết 45. PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. MỤC TIÊU

1. KT: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.

2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm bài. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: GD lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.

* GDHS quyền được phân xử công bằng

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p)

- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

*Giới thiệu bài (1p)

*HĐ 1. HD HS luyện đọc (12p) - Mời HS đọc toàn bài.

GV yêu cầu HS chia đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1, GV kết hợp HD đọc từ ngữ khó.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2, GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại;

khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật.

- GV đọc mẫu.

- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung bài

- Lắng nghe

- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.

+ Đ1: Từ đầu đến …. Bà này lấy trộm.

+ Đ2: Tiếp theo đến … kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.

- Hs thực hiện - 1 HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn …

- HS lắng nghe.

(8)

*HĐ2: HDHS tìm hiểu bài (10p) (Hỏi - đáp)

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?

? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, TLCH:

? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

- GV KL: Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt - xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?

? Vì sao quan án lại dùng cách trên?

Chọn ý trả lời đúng?

- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?

? Câu chuyện nói lên điều gì ?

*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm (10p) - Mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt - GV chọn một đoạn trong truyện để HD HS đọc diễn cảm: “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận

- HS đọc thầm, thảo luận để TL:

+ Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.

+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

- Hs thực hiện

+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.

- Hs thực hiện

+ Quan án đã thực hiện các việc sau:

Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật . Tiến hành đánh đòn tâm lí …

+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.

+ Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.

*Truyện ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- 3 HS đọc

(9)

lỗi”

- Y/c hs luyện đọc, thi đọc diễn cảm.

- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhvật.

3. Củng cố - Dặn dò (3p)

- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

? Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào?

- Y/c HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.

- HS luyện đọc, thi đọc.

- HS nêu

Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 47. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH (SGK-59) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự - an ninh.

* GDHS quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

* GT: Bỏ BT2,3

II. ĐỒ DÙNG DH:Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Mời 1HS đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có QH tăng tiến.

- Gọi HS làm BT

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới (28’)

a)GTB: nêu MĐ, YC của tiết học b) Luyện tập

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc đề, GV lưu ý các em đọc kĩ ND từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh

- YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã

- HS đọc ghi nhớ.

2 HS: Phân tích cấu tạo câu ghép

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.

- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái

Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- Hs đặt câu với từ an ninh - Nhận xét bài của bạn.

(10)

chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.

c) Không có chiến tranh và thiên tai.

- GV chốt lại.

Bài tập 4.

- Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (5’)

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự - An ninh.

- Dặn HS đọc lại bản HD ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

Bài 4.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

- 3 em.

+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung

quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình …

+ Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế)

+ Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- 1 em

Lắng nghe ---

LICH SỬ

BÀI 24. ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, … của miền Bắc cho CM miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của CM miền Nam.

- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).

2. KN: Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

(11)

3. TĐ: GD lòng yêu nước, hiểu biết lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p) Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc XD và BV Tổ quốc?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới

*HĐ1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. (15p)

- GV đưa ra bản đồ Việt Nam, YC hs quan sát vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn

- GV nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hóa, qua miền Tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.

+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta?

+ Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?

+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ?

*HĐ 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn (8p)

- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh?

- T/c cho hs thi kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh.

- GV nh.xét và cho hs bình chọn bạn kể hay nhất.

*GVKL: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong.

- 2 HS thực hiện

- Hs quan sát vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn trên bản đồ Việt Nam

+ Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc - Nam của nước ta.

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù.

- Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh

Nguyễn Viết Sinh.

- 2 HS thi kể trước lớp.

- Hs nh.xét và bình chọn bạn kể hay nhất.

(12)

*HĐ3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn (7p) Hỏi - đáp

+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?

3. Củng cố - Dặn dò (3p)

- Cho hs đọc mục ghi nhớ trong SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Dặn HS VN học bài, CB bài sau.

+ Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đó vào miền Nam chiến đấu, đó chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí,…để miền Nam đánh thắng kẻ thù.

- Vài hs nêu lại bài học

--- NS: 18/04/2020

NG: Thứ tư ngày 22 tháng 04 năm 2020 TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG (SGK-123, 124) I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. KT: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về S, V HHCN và HLP.

- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.

- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.

2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính S, V để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn, giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p)

+ HS1: Tính V HLP có cạnh dài 2,3 m.

+ HS2: Muốn tính V HLP ta làm tn?

2. Dạy bài mới

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

*HD HS luyện tập

Bài 1 (SGK-123) : Củng cố về quy tắc tính STP và thể tích HLP.

- Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- HS làm nháp, gửi bài chia sẻ - HS nêu

Bài 1.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài:

Bài giải

Diện tích một mặt của HLP là:

(13)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 (SGK-123) Củng cố về quy tắc tính Sxq và V của HHCN.

- Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 1 ( SGK-124) : (15p) - Gọi HS đọc đề

- YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2).

STP của HLP là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2).

Thể tích của HLP là:

2,5 x 2,5 x 2,5= 15,625(cm3).

Đáp số: 15,625cm3 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài:

HHCN (1) (2) (3)

Chiều dài 11cm 0,4m 2 1 dm Chiều rộng 10cm 0,25m

3 1dm Chiều cao 6cm 0,9m

5 2dm

S mặt đáy 110cm2 0,1m2 6 1dm2

Sxq 252cm2 1,17m2 30 10dm2 V 660cm3 0,09m3

30 2 dm3 Bài 1.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài:

a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:

- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6.

Vậy : 17,5% của 240 là 42

b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính - 1 HS nêu nh.xét: 35% = 30% + 5%

30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182

(14)

Bài 2 (SGK-124) : (15p) - Gọi HS đọc đề

- YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Chốt kiến thức

- GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt - Học bài và làm bài ở vở BTT

Bài 2 -1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài:

Bài giải a) Tỉ số Vhlp lớn và Vhlp bé là

2

3. Như vậy tỉ số phần trăm Vhlp lớn và Vhlp bé là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b) Thể tích của HLP lớn là:

64 x

2

3= 96 (cm3).

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 45. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1. KT : Biết cách lập chương trình cho một trong các HĐTT góp phần giữ gìn trật tự an ninh. Củng cố về cách lập CTHĐ.

2. KN : Lập được CTHĐ đúng, phù hợp với HĐ.

3. TĐ: HS chủ động làm bài, học bài.

*GDQTE: HS có quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận góp phần vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint. III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Cho hs nhắc lại nội dung bài học trước.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài:

*HĐ 1: HD HS lập chương trình hoạt động (12’) - GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK.

- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 HĐ để lập chương trình, lưu ý cho HS:

Đây là những HĐ do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.

- HS lắng nghe.

(15)

- Cho HS nêu hoạt động mình chọn.

- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.

*HĐ2: HS lập chương trình hoạt động (20’) - Gọi HS đọc đề

- YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.

- Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.

3. Củng cố - Dặn dò (4p)

- Cho hs nêu lại cấu trúc của CTHĐ

- Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình viết vào vở.

- Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.

- HS nêu.

- HS theo dõi bảng phụ

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài (gửi ảnh chụp bài làm)

- 3-4 HS NX

- HS sửa bài làm của mình.

- 1 HS đọc lại.

--- (KỂ CHUYỆN)

TẬP LÀM VĂN

Tiết 46. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. KT: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

2. KN: Biết được những lỗi sai và sửa được lỗi sai đúng, hay hơn.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III . CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

*HĐ1. Nh.xét kết quả bài viết của HS (18p) - Gọi HS đọc đề bài

- GV nhận xét kết quả bài làm:

+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả.

+ Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, 15ung từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.

*HĐ 2. Trả bài và HD HS chữa bài (8p) - GV trả bài cho học sinh.

- HS đọc lần lượt.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.

- HS lắng nghe.

(16)

* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:

- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.

+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý.

+ Lỗi dùng từ.

+ Lỗi chính tả.

- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.

- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.

* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:

+ Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.

- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.

*HD HS học tập đoạn văn, bài văn hay:

- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.

- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.

- Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.

- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.

3. Củng cố - Dặn dò (3p)

- Đọc cho hs nghe một hai bài văn hay và y/c hs nhận xét.

- Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.

- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi:

- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.

- HS đổi bài cho bạn soát lỗi.

- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.

- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe KHOA HỌC

Bài: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (SGK trang 92 – 97)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trình bày tác dụng của năng lượng điện. Kể tên một số VD chứng tỏ dòng điện mang năng lượng và kẻ tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện, một số nguồn điện; Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.

2. Kĩ năng: HS biết một số phương tiện, máy móc, hoạt động… của con người sử dụng năng lượng của điện;

HS làm dược một số thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện

3. Thái độ: HS biết sử dụng năng lượng điện vào công việc gia đình và biết tiết kiệm năng lượng điện; HS biết lắp một số mạch điện đơn giản và phát hiện vật cách điện khi sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

II. ĐD DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Con người sử dụng năng lượng của gió để làm gì?

- Năng lượng nước chảy được con người sử dụng để làm gì?

-Nhận xét – bổ sung 2. Bài mới.(30') HĐ1. Giới thiệu bài.

- Một số HS trả lời.

(17)

HĐ2 . Thảo luận.

* Mục tiêu: HS kể được một số VD chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Một số nguồn điện phổ biến.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc cả lớp. (Hỏi - đáp)

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng bằng điện mà em biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng điện sử dụng lấy ra từ đâu?

* GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.

HĐ3: Quan sát và thảo luận.

* Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.

* Cách tiến hành:

- Yc HS quan sát các hình trang 92 và 93 SGK và trannh ảnh sưu tầm được, thảo luận nội dung :

+ Kể tên của chúng?

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó?

- Gọi HS giới thiệu hình vẽ và mạch điện

+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?

- Cho HS xem cực âm, dương của pin, chỉ hai đầu dây tóc và hai đầu dây gai ngoài.

- YC HS quan sát hình 4 trang 94, hìn 6 trang 96 chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua và nêu

+ Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.

+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.

+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?

+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật gì?

+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?

* GV giảng: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch điện kín.

Các vật bằng cao su, sứ , nhựa,… không cho dòng điện chạy qua nên mạch điện vẫn bị hở, vì vậy dòng điện không sáng.

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Lắp mạch điện đơn

- 2 HS trả lời.

+ Quạt điện, máy sấy tóc, bàn là, tủ lạnh,...

+Từ các nhà máy điện, máy phát điện, pin, ắc quy,...

- HS thực hiện

VD: Quạt điện sử dụng nguồn điện từ nhà máy, tác dụng của dòng điện là làm chạy máy.

- 2 HS.

- 4-5 HS

(18)

giản”

--- NS: 18/04/2020

NG: Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2020 TOÁN

Tiết 120. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. KT : Củng cố lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.

2. KN : Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.

3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS nêu cách tính S, V của HHCN và HLP.

2. Dạy bài mới

* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. (1p)

*HD làm bài luyện tập:

Bài 1: (10p) - Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: (15p) - Gọi HS đọc đề - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

2 HS nêu

Bài 1.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài:

Bài giải

1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm.

a) S xung quanh của bể kính là:

(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là:

10 x 5 = 50(dm2)

Diện tích kính dùng làm bể cá là:

180 + 50= 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là:

10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước có trong bể kính là:

300 : 4 x 3 = 225 (dm3)

Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; c) 225dm3 Bài 2:

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài.

(19)

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Muốn tính S, V của HHCN và HLP ta làm thế nào ?

- Về nhà ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị bài sau.

Bài giải

a) Diện tích xung quanh của HLP là:

1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)

b) Diện tích toàn phần của HLP là:

1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là:

1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a) 9m2 ; b) 13,5m2; c) 3,375m3

2 Hs nêu

--- TẬP ĐỌC

Tiết 46. CHÚ ĐI TUẦN I. MỤC TIÊU

1. KT : - Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.

- Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

- Hiểu được nội dung bài thơ: Các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS;

sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

2. KN: Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng các từ ngữ, đọc diễn cảm toàn bài thơ.

Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Có ý thức tự giác học thuộc bài thơ.

*GDQTE: HS có quyền được an ninh, trật tự bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bài Phân xử tài tình trả lời câu hỏi về bài đọc

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

*Giới thiệu bài (2p) - GV ghi đề bài.

*HĐ1: HD luyện đọc (12p)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam).

- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ, cách đọc bài thơ.

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 1. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. (đọc 2-3 lượt)

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2 kết hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe

- 4 hs đọc nối tiếp. Hs phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.

- Hs thực hiện - 1HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc - HS thực hiện

(20)

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- Y/c HS đọc bài trước lớp.

- GV đọc mẫu toàn bài thơ

*HĐ2: Tìm hiểu bài (8p) (Hỏi - đáp)

? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

- GV viết câu hỏi lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng. Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

- Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh.

=> Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.

- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?

- Y/c Hs đọc lại

*HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ (10p) - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp HD để HS tìm đúng giọng đọc của bài.

- GVHD cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn.

- GV HD cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.

- YC hs luyện đọc, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (3p) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài.

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.

- HS lắng nghe.

- Hs thực hiện

+ Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.

-Tình cảm:

+ Từ ngữ: Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến.

+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.

- Mong ước: Mai các cháu ….

tung bay.

* Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

- 2 Hs thực hiện

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc.

- HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài.

- HS nêu

---

(21)

NS: 18/04/2020

NG: Thứ sáu ngày 24 tháng 04 năm 2020 TOÁN

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKII ( Đề do nhà trường ra)

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 48. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp.

2. KN: Làm tốt được các bài tập.

3. Thái độ: GD hs biết sử dụng đúng các cặp từ hô ứng.

II. ĐỒ DÙNG DH : Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint. III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc lại bài tập 3, 4 của tiết luyện từ và câu: MRVT: Trật tự - An ninh.

2. Dạy bài mới

* HD học sinh làm bài tập Bài 1 (SGK-65)

- Gọi HS đọc y/c - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 (SGK-65) - YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- Dặn dò (5p)

- Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ

- 2 HS.

- Cả lớp nhận xét.

Bài 1 -1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài:

a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đó lên rồi.

b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

c) Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.

- Cả lớp nh.xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2.

-1 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài:

a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

(22)

hô ứng đã học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

- HS thực hiện.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 48. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày mạch lạc, rõ ràng, tự nhiên, tự tin.

2. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

*GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (5’)

- Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 30’

* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

* Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài tập 1: (12p) a) Chọn đề bài:

- Mời 1 Hs đọc 5 đề bài trong SGK.

- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho, 1 đề phù hợp với mình.

Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học…); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em, …

b) Lập dàn ý:

- Mời 1 Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.

- Mời Hs nói đề bài mình chọn.

- YC HS làm bài

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét bài của bạn

- YC Hs tự sửa bài, Gv nhắc: 3 dàn ý

- HS đọc.

Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:

a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.

b) Cái đồng hồ báo thức.

c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đó có dịp quan sát.

- Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.

- 3-4 em

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin nhắn)

Cả lớp nhận xét, chữa bài

- Vài Hs đọc.

(23)

trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước.

- Mời vài Hs đọc dàn ý của mình.

Bài tập 2: (15p)

- YC HS tập nói trước lớp

- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.

- YC hS xem và nghe bài làm của bạn,

- Gọi HS nhận xét bài của bạn

- Gv nh.xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày.

- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. Vd có cách trình bày thành câu hoàn chỉnh.

3. Củng cố - Dặn dò (5’)

- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.

- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.

Bài tập 2.

-3-4 HS nói trước lớp theo dàn ý đã lập và đã chia sẻ

Ví dụ:

a) Mở bài:

- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.

b) Thân bài:

- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm màu vàng.

- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.

- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.

- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.

- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn.

c) Kết bài:

- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian…

- Cả lớp nhận xét.

- Chọn người trình bày hay nhất.

--- ĐịA Lí

Tiết 22: CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU

- Mô tả được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có 3 phía giáp biển và đại dương.

- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu

- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.

(24)

- Đọc tên và chỉ một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).

- Sử dụng tranh ảnh bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.

II. ĐD DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một