• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 34 (14/5 – 18/5/2018) NS: 06/5/2018

NG: Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2018

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 166 . LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Biết giải toán về chuyển động đều.

- Học sinh giải được : Bài 1; Bài 2. HSKG làm được các bài còn lại.

II. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1.Bài cũ :

2.Bài mới (30’) GV giới thiệu bài … Bài 1 : Gọi HS nêu y/c

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài

=> củng cố: Rèn kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động

Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung

Rèn kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động

Bài 3 :'(HSKG) Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung

Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động ngược chiều

4. Củng cố. Dặn dò (3’) : - GV hệ thống lại kiến thức - Dặn HS học bài ở nhà .

- HS sửa BT4/171

- HS đọc đề, làm bài và chữa bài.

a) Vận tốc của ô tô :

120 : 2,5 = 48(km/giờ)

b) Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe : 15 x 0,5 = 7,5(km)

c)Thời gian người đó cần để đi : 6 : 5 = 1,2(giờ )

Đáp số : a)48km/giờ ; b)7,5km; c)1,2 giờ - HS đọc đề, làm bài .

Bài giải

Vận tốc của ô tô : 90 : 1,5 = 60(km/giờ) Vận tốc của xe máy : 60 : 2 = 30(km/giờ)

Thời gian của xe máy đi từ A đến B : 90 : 30 = 3 (giờ )

Ô tô đến B trước xe máy :3 - 1,5 = 1,5(giờ) Đáp số : 1,5 giờ

- HS đọc đề làm bài .

Bài giải :

Tổng vận tốc của hai ô tô là:

180 : 2 = 90 ( km/giờ) Vận tốc của xe ô tô đi từ A : 90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36(km/giờ)

Vận tốc của ô tô đi từ B : 90 – 36 = 54(km) Đáp số : VA : 36km/giờ; VB : 54km/giờ

---

(2)

TẬP ĐỌC

Tiết 67. LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài

- Hiểu ND: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta - li và sự hiếu học của Rê - mi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- HS tiếp thu tốt phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).

- GDHS : Chăm chỉ học tập.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Bài cũ (4’) GV kiểm tra 2, 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ : Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:

- Gv y/c hs quan sát minh hoạ lớp học trên đường.

 Luyện đọc (12’) - Y/c 1Hs đọc toàn bài.

- Gv HD đọc gọi hs nối tiếp đọc bài theo đoạn (3 đoạn)

HD Hs phát âm các từ khó

- Gọi1 hs đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài.

- Gv giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.

- Gv đọc diễn cảm bài văn

Tìm hiểu bài (10’)

- Gọi Hs đọc thành tiếng đoạn 1.

+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?

- Giáo viên giảng thêm:

+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê- mi khác nhau thế nào?

- Lớp hát

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Học sinh nói về tranh.

- 1 HS đọc.

- Nhiều hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc theo nhóm - HS thực hiện.

- HS cả lớp theo dõi

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.

+ Lớp học rất đặc biệt.

+ Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.

+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. ….

+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, ….

(3)

- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?

- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?

( HSG)

Đọc diễn cảm (8’)

- Gv HD hs biết cách đọc diễn cảm bài văn.

- T/c cho Hs luyện đọc, thi đọc diễn cảm.

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gv hỏi hs về ND, ý nghĩa của truyện.

- Nhận xét tiết học.

+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.

+ Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.

+ Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất … - Học sinh phát biểu tự do.

+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.

+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi ĐK cho trẻ em được học tập.

- Nhiều hs luyện đọc từng đoạn, cả bài.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp

+ Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi.

--- Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 34. SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu

- Nhớ viết bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng.

- Tìm đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một số tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).

II. Chuẩn bị: VBT, vở viết chính tả, BC.

III. Các hoạt động dạy-học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (3’)

- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.

2. Bài mới (30’)

HĐ 1 : HD học sinh nhớ – viết.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

- HD hs viết đúng một số tiếng các em hay viết sai.

- Gv nhắc hs chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết.

- 2, 3 học sinh ghi bảng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.

- 1 hs đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3 của bài.

- Hs luyện viết trên BC: sang năm, tới trường, lon ton, chạy nhảy, …

* Học sinh nhớ lại, viết.

- Học sinh đổi vở, soát lỗi.

(4)

HĐ 2 : HD học sinh làm bài tập.

Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

- Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.

- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.

- 1 học sinh đọc đề.

- Lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài.

Tên viết chưa đúng Tên viết đúng

- ỦB Bảo vệ và chăm sóc trẻ em VN - Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam

- Bộ / y tế

- Bộ/ giáo dục và Đào tạo

- Bộ/ lao động - Thương binh và Xã hội - Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam

Bài 3

Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố. Dặn dò (3’) - Thi tiếp sức.

- Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức.

- Chuẩn bị : Ôn thi.

- ỦB BV và Chăm sóc trẻ em VN - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam

- Bộ Y tế

- Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Bộ LĐ - Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

* Giải thích : tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 1 hs đọc đề.

- 1 hs phân tích các chữ: Công ti Giày da Phú Xuân. (tên riêng gồm ba bộ phận tạo thành là : Công ti / Giày da/

Phú Xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là : Công, Giày được viết hoa ; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân.

- Hs làm bài.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh sửa + nhận xét.

- VD: Công ti May mặc Thành phố Hồ Chí Minh, Công ti Xuất nhập khẩu bánh kẹo Gia Lai.

- Học sinh thi đua 2 dãy.

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS văn tả người.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC

(5)

HĐ của GV HĐ của HS A.KTBC 1’

B. Bài mới 30’

Bài tập 1. Đọc đoạn văn Ông tôi.

- Gọi HS đọc bài.

- Cho HS làm bài tập - Gọi HS chữa bài.

Bài 2. Viết một tả hoạt động của một người thân của em hoặc HĐ của người trong tấm ảnh.

- Y/c Hs đọc đề bài, nêu y/c của đề sau đó lựa chọn viết bài, đọc bài.

- Gọi HS đọc bài - N.xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò 4’ . GV củng cố bài, NX tiết học

- 2 Hs đọc

- Hs làm bài cá nhân - Hs đọc bài làm.

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về các dạng toán đã học.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ 3’

- YC hs nhắc lại các dạng toán đã học, cách giải.

- Gv nhận xét . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 1’

2. HD Hs ôn tập 28’

- Y/c hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs làm bài, gọi 1 em lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét.

* Bài 2,3: GV yêu cầu hs đọc đề bài tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm

- Gv nhận xét.

*Bài 4 : Đố vui

- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Gv nhận xét, sữa chữa.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

- hs thực hiện, lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

- Hs thực hiện

--- NS: 07/5/2018

NG: Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2018 TOÁN

(6)

Tiết 167. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Biết giải toán có nội dung hình học.

- Bài tập cần làm: Bài1; Bài3 (a,b). HSKG làm được các bài còn lại.

II- Đồ dùng dạy học : VBT.

III- Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ (4’)

- Cả lớp và GV nhận xét

3. Bài mới (30’) GV giới thiệu bài ,…..

Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu nội dung GV hướng dẫn và tổ chức HS làm bài

Rèn kĩ năng giải bài toán về hình chữ nhật

Bài 2 (HSKG) Gọi HS nêu yêu cầu nội dung GV hướng dẫn và tổ chức HS làm bài

Rèn kĩ năng giải bài toán về vuông và hình thang

Bài 3 :(a,b) Gọi HS nêu yêu cầu nội dung GV hướng dẫn và tổ chức HS làm bài

Rèn kĩ năng giải bài toán về hình thang và hình tam giác.

Phần c dành cho HSKG

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Cho HS nhắc lại ND bài học

- HS sửa BT3/172 .

- HS đọc đề, làm bài.

Bài giải

S một viên gạch hình vuông là:

4 x 4 = 16 (dm2)

Chiều rộng nền nhà 8 x = 6 (m) Diện tích nền nhà : 6 x 8 = 48 (m2) Số viên gạch dùng để lát nền nhà :

4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch:

20000 x300 = 6 000 000(đồng ) Đáp số : 6 000 000 đồng.

- HS đọc đề, làm bài.

Đáp số : a) Chiều cao : 16m;

b) Đáy lớn : 41m Đáy nhỏ : 31m - HS đọc đề, về nhà làm bài.

Bài giải

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(28 + 84) x 2 = 224(cm) a Diện tích hình thang EBCD : (28 + 84 ) x 28 : 2 = 1568(cm2)

BC = MC = 28 : 2 = 14(cm) a Diện tích tam giác EBM :

28 x 14 : 2 = 14(cm) Diện tích tam giác DMC :

84 x 14 : 2 = 588(cm2) Diện tích tam giác EDM : 1568 – 196 – 588= 784(cm2)

Đáp số :

a)224cm ; b)1568cm2 ; c)784cm2

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 67. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (tiếp theo) I. Mục tiêu

4 3

(7)

- Nêu được t/d của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.

- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3) GDHS : Có ý thức sử dụng dấu câu chính xác khi viết .

II. Đồ dùng dạy - học : Bút dạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn BT 2 ; III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Trẻ em

2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu.

(Dấu ngoặc kép) 4. Dạy - học bài mới :

*Bước 1 Ôn lại KT về dấu ngoặc kép : - Cho HS thảo luận nhóm đôi đọc thuộc về tác dụng của dấu ngoặc kép .

- Giáo viên gọi nhiều học sinh nhắc lại để khắc sâu kiến thức .

Bước 2 : Cho Học sinh thảo luận tiếp nhóm 2 tìm ví dụ cụ thể cho từng trường hợp . Ví dụ :+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật :

Ví dụ : + Dấu ngoặc kép dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật :

Ví dụ : + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .

* Cả lớp nhận xét,

Bài 3: HS vận dụng viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép

* GV hướng dẫn HS thực hiện:

* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt .

5. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Chuẩnbị: MRVT:quyền và bổn phận. - Nhận xét tiết học

- Cả lớp hát

* 2 HS lên bảng đặt câu nôi dung nói về trẻ em

*. Hoạt động nhóm, cả lớp.

-Tác dụng của dấu ngoặc kép :

+ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý nghĩ của nhân vật của người nào đó. Nếu lời nối trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm .

+ Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .

- Em nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để thầy biết “

- Lê Nin nói : “Học học nữa học mãi

“.

- Dũng “béo “là học sinh khá của lớp.

+ HS thi đua nêu ví dụ .

* 1 HS đọc yêu cầu của bài.

* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .

* HS sửa bài .

* Cả lớp nhận xét.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 34. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.

I. Mục tiêu:

- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc , bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác XH.

(8)

- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

II. Các hoạt động dạy học:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

- Nhận xét.

3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:

HĐ1: HD hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng: đã phát biểu hoặc trao đổi, tranh luận; ý thức của một chủ nhân tương lai;ghóp phần làm thay đổi. Giúp HS tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc kỹ gợi ý 1,2 trong SGK.

- GV nhấn mạnh: các hình thức bày tỏ ý kiến rất phong phú.

- GV nói với HS: có thể tưởng tượng một câu chuyện với hoàn cảnh, tình huống cụ thể để phát biểu, tranh luận, bày tỏ ý kiến nếu trong thực tế em chưa làm hoặc chưa thấy bạn mình làm điều đó.

HĐ 2: Lập dàn ý câu chuyện

HĐ 3: Thực hành kể chuyện.

- GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn.

- GV nhận xét, tính điểm thi đua.

5. Tổng kết - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Lớp hát.

- 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.

- HS phân tích đề

- 1 HS đọc gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại - Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến của mình.

- 1 HS dọc gợi ý 2. cả lớp đọc thầm lại.

- 1 HS đọc gợi ý 3 và đoạn văn mẫu. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS Cả lớp lắng nghe .

- HS Lập dàn ý . – HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp.

- 1 HS khá, giỏi trình bày dàn ý của mình trước lớp

- Nhiều HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện em sẽ kể.

- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm.

- Các nhóm cử đại diện thi kể.

- Bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.

--- LỊCH SỬ

Tiết 34. ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. Mục tiêu. Học xong bài này HS biết :

- Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.

- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng nước ta giành nhiều thắng lợi.

- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 ; Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập (02-9-1945).

(9)

- Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta đã chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1954).

- Giai đoạn 1954-1975 nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam chiến dịch Hồ Chí Minh đại thắng và đại thắng mùa xuân năm 1975.

- Có lòng yêu nước, phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học :

- BĐ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập).

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

H : Trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?

- Những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta như thế nào ?

2. Bài mới (30’)

*HĐ 1 : Các thời kì lịch sử

- Gv yêu cầu HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học ?

- GV chốt lại và yêu cầu HS năm được những mốc quan trọng.

*HĐ 2 : Các sự kiện tiêu biểu của từng thời kì .

- Cho lớp thảo luận nhóm nêu lên các sự kiện tiêu biểu theo từng thời kì

- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945?

Gv gợi ý để hs dễ nêu ra các sự kiện

- Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào?

+ Nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh chống Pháp như thế nào, tiêu biểu có các cuộc khởi nghĩa nào?

- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.

-*HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1975.

- Từ năm 1945 đến 1954.

- Từ năm 1954 đến 1975.

- Từ 1975 đến nay.

- Các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 :

+ 1858 : Thực dân Pháp xâm lược nước ta.

+ Nửa cuối thế kỉ XIX, Đầu thế kỉ XX:

Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương.

+ 3-2-1930 : Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ 19-8- 1945: Cách mạng tháng 8 thành công + 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc

“Tuyên ngôn độc lập”.

- Ngày 1-8-1858 Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.

+ Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung trực,…trong đó lớn

(10)

- Năm 1884 xảy ra sự kiện gì ?

+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu diễn ra vào thời điểm nào?

+ Năm 1911 có sự kiện gì xảy ra?

+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào ?

- Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào ?

- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào?

- Năm 1975 xảy ra sự kiện gì ? - Nêu tình hình đất nước ta từ 1975 đến nay ?

- Nêu ý nghĩa nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.

3. Củng cố . Dặn dò (3’)

- Cho hs nêu lại nội dung bài học.

- GV hệ thống lại kiến thức bài học.

- Về nhà ôn lại bài, nhớ các mốc thời gian diễn ra các sự kiện.

nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.

+ Năm 1884, triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta…. Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra Chiếu Cần vương.Từ đó bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ 19, gọi là phong trào Cần vương.

+ Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội VN … đã xuất hiện Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.

+ Năm 1911, với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

+ Ngày 3-2 -1930. Thành lập đảng cộng sản VN

- Từ chiều 18-9-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở hà Nội toàn thắng, tiếp đó đến Huế ngày 23-8, Sài Gòn ngày 25 tháng 8 đến ngày 28-8-1945, cuộc tổng khới nghĩa đã thành công trong cả nước.

- 2-9-1945

- Giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.

- Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

- Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đã giành được chính quyền, giành được độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.

- Hs nêu ý kiến

---

(11)

NS: 08/5/2018

NG: Thứ tư ngày 16 tháng 5 năm 2018 TOÁN

Tiết 168. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu :

- Biết đọc số liệu trên bản đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.

- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2(a) ; Bài3. HSKG làm được các bài còn lại.

- GDHS : Tính toán cẩn thận , chính xác .

II-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ các biểu đồ như SGK . III-Các hoạt động dạy học .

HĐ của GV HĐ của HS

1.Ổn định tổ chức :

2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:

a. Ôn tập về biểu đồ (8’)

- Nêu tên các dạng biểu đồ đã học ? - Nêu tác dụng của biểu đồ ?

- Nêu cấu tạo của biểu đồ ?

b. Luyện tập – Thực hành (22’) Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV treo bảng phụ vẻ biểu đồ - Y/c HS thảo luận làm bài

Bài 2a : Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV treo bảng phụ như SGK/174

Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT - Bài giải : Khoanh vào ý C là đúng . 4. Tổng kết - dặn dò (3’)

- Dặn học sinh về nhà học bài. Nhận xét tiết học.

- HS sửa BT3/172 .Cả lớp và GV nhận xét .

- Biểu đồ dạng tranh, Biểu đồ dạng hình cột, Biểu đồ dạng hình quạt

- Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó.

- Biểu đồ gồm : tên biểu đồ, nêu ý nghĩa biểu đồ, đối tượng được biểu diễn , các giá trị được biểu diễn và thông qua hình ảnh biểu diễn.

- HS đọc đề.

- 1 HS hỏi, 1 HS khác đáp.

Bài giải

a) Có 5 HS trồng cây ; Lan trồng 3 cây ; Hoà trồng 2 cây ; Liên trồng 5 cây ; Mai trồng 8 cây ; Dũng trồng 4 cây.

b) Hoà trồng ít cây nhất.

c) Mai trồng nhiều cây nhất.

d) Liên, Mai trồng nhiều cây hơn bạn Dũng.

e) Lan, Hoà trồng ít cây hơn bạn Liên.

- HS đọc đề.

a) HS lên bảng điền vào ô còn trống.

b) HS lên bảng vẽ tiếp các cột còn thiếu vào biểu đồ/174 .

- HS đọc đề làm bài.

---

(12)

TẬP ĐỌC

Tiết 68. NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngỗ nghĩnh cuả trẻ thơ

- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mếm và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1.Ổn định tổ chức :

2. Bài cũ: Gv kiểm tra 2 hs đọc bài : Lớp học trên đường, trả lời các câu hỏi.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:

a) Luyện đọc (12’)

- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.

- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốp.

- GV Hd Hs đọc vắt dòng, ngắt nhịp đúng – cho trọn ý một đoạn thơ.

- Gv đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.

b) Tìm hiểu bài (10’)

- Gọi 1 hs đọc thành tiếng các khổ thơ 1, 2.

+ Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai ? Nhân vật “Anh” là ai ? Vì sao viết hoa chữ “Anh” ?

+ Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi đâu?

+ Cảm giác thích thú của vị khác về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?

- Lớp hát

- Học sinh trả lời.

- Hs thực hiện - Cả lớp đọc thầm

- HS nối tiếp đọc bài thơ

+ Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.

- Hs lắng nghe

+ Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- pốt. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốt đã hai lần được phong tặng anh hùng

+ Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề con người chinh phụ vũ trụ.

+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức:

Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!

+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn

+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.

(13)

+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?

+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc?

- Y/c 1hs đọc thành tiếng khổ thơ cuối.

+ Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?

+ Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào?

c) Đọc diễn cảm (8’)

- Gv hd hs biết cách đọc diễn cảm bài thơ.

- T/c cho hs học thuộc lòng 4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gv hỏi hs về ý nghĩa của bài thơ.

- Giáo viên nhận xét, chốt ý.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét tiết học.

- Đọc thầm khổ thơ 2

+ Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to.

+ Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó có rất nhiều sao.

+ Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong …

+ Mọi người đều quàng khăn đỏ.

+ Các anh hùng trông như những đứa trẻ lớn.

+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh rất thông minh.

+ Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn. Đó là mơ ước chinh phục …

+ Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ + Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa.

+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.

+ Trẻ em là tương lai của thế giới.

- Luyện đọc khổ thơ 2

- Hs thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài thơ.

- Hs thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.

* Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.

--- NS: 09/5/2018

NG: Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2018

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 169. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu

- Biết thực hiện phép nhân, phép chia ; Biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

(14)

- Bài tập cần làm: Bài 1 cột 1); Bài 2 cột 1; bài 3 ; Hs tiếp thu tốt: làm được tất cả các bài tập.

- GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học: VBT III.Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ (4’)

2. Bài mới (30’) GV GTB

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Tổ chức HS làm bài và chữa bài (cột 1)

Rèn kĩ năng thực hiện nhân chia các số - chia số đo thời gian

Bài 2 : Tìm x (cột 1)

HS khá giỏi làm cả 4 bài - Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính

Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu. Tổ chức HS làm bài và chữa bài

Củng cố kĩ năng giải bài toán về tỉ số phần trăm

Bài 4 : (Hstiếp thu tốt)

Rèn kĩ năng giải bài toán về tỉ số phần trăm

4. Củng cố - Dặn dò (3’)

- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài - Dặn dò, nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- HS sửa BT5/175, lớp nhận xét.

- HS đọc đề, làm bài cá nhân.

*Kết quả :

a) 23905 ; 830450 ; 746028

b) c) 4,7 ; 2,5 ; 61, d) 3 giờ 15 phút ; 1 phút 13 giây - HS đọc đề , làm bài cá nhân.

*Kết quả: a) x = 50 b) x = 10 c) x = 1,4 d) x = 4 - HS đọc đề, làm bài.

Bài giải

Ngày đầu cửa hàng bán được:

2400 x 35 : 100 = 840(kg) Ngày thứ hai cửa hàng bán được:

2400 x 40 : 100 = 960(kg) Ngày thứ ba cửa hàng bán được:

2400 – ( 840 + 960 ) = 600(kg) Đáp số: 600kg - HS đọc đề làm bài .

Đáp số : 1 500 000 đồng

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 67. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu:

- Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.

III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định tổ chức :

2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:

- Lớp hát

3

;2 2

;45 15

1

(15)

HĐ 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.

a) GV treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …

b) Nhận xét về kết quả làm bài:

c) Thông báo kết quả cụ thể

Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên yêu cầu hs về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn. Khi hs còn những thiếu sót, hạn chế, Gv tránh nêu tên Hs.

HĐ 2: HD học sinh chữa bài.

- Giáo viên trả lời cho từng học sinh.

a) HD hs tự đánh giá bài làm của mình.

b) HD chữa lỗi chung.

- Gv chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. (Lỗi dùng từ và câu)

- Gv chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Y/c Hs chép bài chữa vào vở.

c) HD chữa lỗi trong bài

- GV theo dõi, kiểm tra Hs làm việc.

HĐ 3: HD học tập những đoạn văn, bài văn hay.

- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Nhận tiết học, biểu dương những Hs viết bài tốt.

- HS theo dõi GV nhận xét

 Những ưu điểm chính:

+ Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).

+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).

- Có thể nêu một số ví dụ cụ thể về bài viết tốt, kèm tên học sinh.

- 1 hs đọc thành tiếng mục 1 trong SGK “Tự đánh giá bài làm của em”.

Cả lớp đọc thầm lại.

- Hs thực hiện.

- Hs đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.

- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.

- 1 Hs đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay)

- HS thực hiện

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 68. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG) I. Mục tiêu

- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được dấu gạch và nêu được tác dụng của chúng (BT2)

II. Chuẩn bị: VBT, phiếu BT.

III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động Lớp hát

(16)

2. Bài cũ: GV KT bài tập 4 của Hs - Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:

HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1

- GV mời 2 hs nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang.

 Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.

- Gv phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh.

- Gv nhắc hs chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang.

 Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 2

- Gv giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện  tìm dấu gạch ngang  nêu tác dụng trong từng trường hợp.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch ngang được dùng với t/dụng gì?

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

HĐ 2: Củng cố, dặn dò (3’)

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh sửa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- 2 – 3 em đọc lại.

- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập  suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.

- Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.

 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp.

 Lớp nhận xét. sửa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài theo nhóm bàn.

- 1 vài nhóm trình bày.

- Học sinh sửa bài.

- 1 hs đọc toàn yêu cầu.

+Đánh dấu phần chú thích trong câu.

- Hs làm bài cá nhân.

- 3 hs làm bài phiếu lớn  đính bảng

 Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài.

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về toán chuyển động đều, biểu đồ.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ 3’

- YC hs nêu lại cách giải toán chuyển động đều ở các dạng khác nhau.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 1’

- hs nêu ý kiến, lớp nhận xét.

(17)

2. HD Hs ôn tập 30’

- Y/c hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài 1-3: Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs làm bài, gọi cá nhân Hs lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

*Bài 4, 5 :

- Y/c hs quan sát biểu đồ tự làm bài rồi chữa bài - Gv nhận xét, sữa chữa.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

- Hs thực hiện, nêu ý kiến

--- NS: 10/5/2018

NG: Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2018 TOÁN

Tiết 170. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biếu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Bài tập cần làm: Bài 1 ; bài 2; bài 3. Hs tiếp thu tốt: làm được tất cả các bài.

- GDHS : Yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học : VBT III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC

2. HD HS luyện tập (30’) Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu

Tổ chức HS làm bài và chữa bài . Rèn kĩ năng cộng trừ các số

Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu rèn kĩ năng giải bài toán tìm thành phần chưa biết của pt

Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu HD và tổ chức HS làm bài và chữa bài

Rèn kĩ năng giải BT về diện tích hình thang

Bài 4,5(HShọc tốt) Gọi HS nêu yêu cầu

- HS sửa BT3/175

Bài 1 : HS đọc đề, làm bài.

*Kết quả:

a) 52778 b) 0,85 c) 515,97 Bài 2 : HS đọc đề, làm bài

*Kết quả: a) x = 3,5 ; b) x= 13,6 Bài 3 : HS đọc đề, làm bài.

Bài giải

Đáy lớn của mảnh đất hình thang : 150 x = 250(m)

Chiều cao mảnh đất hình thang : 250 x = 100(m)

Diện tích mảnh đất :

20000m2 = 2ha Đáp số : 20000m2 ; 2ha

3 5

5 2

) ( 20000 2

100 ) 250 150

( 2

m

(18)

HD và tổ chức HS làm bài và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học. HDVN

- HS đọc đề, làm bài - HS đọc đề làm bài - Bài giải : x = 20

TẬP LÀM VĂN

Tiết 68. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu:

- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

II. Chuẩn bị: VBT

III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động (3’)

2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:

HĐ 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.

a) GV treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết viết bài văn tả người (tuần 33, tr.188 ); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …

b) Nhận xét về kết quả làm bài

HĐ 2: HD học sinh chữa bài.

Giáo viên trả bài cho từng học sinh.

a) Hướng dẫn chữa lỗi chung.

GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ

GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).

b) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.

Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở hoặc

- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.

HĐ 3: HD học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.

- Gv đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.

3. Tổng kết - dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, HDVN.

+ Hát

- Những ưu điểm chính:

+ Xác định đề:

+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).

Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên Hs

- Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.

- Cả lớp tự chữa trên nháp.

- Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.

- Học sinh chép bài chữa vào vở.

- Trao đổi bài với bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả chữa lỗi.

- Hs trao đổi, thảo luận dưới sự HD của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.

- Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại cho hay hơn.

--- SINH HOẠT LỚP

(19)

Tuần 34 - Phương hướng tuần 35

1. Nhận xét tuần 34

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồn tại:……….……….………...

*Tuyên dương: ……….………

………..……….

*Nhắc nhở: ………

2. Phương hướng tuần 35

...

...

...

...

…...

...

...

==========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

- GV: Bảng phụ viết sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp. Các hoạt động dạy học chủ yếu.. Hoạt động của

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn