• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
139
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019

Toán

TIẾT 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 – 8 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..

2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời.

- HS: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động học Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng:

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 10 que tính và 4 que tính rời.

- Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.

- Giáo viên viết lên bảng: 14 – 8 = ? - Hướng dẫn học sinh cách tính.

14 - 8 6

- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? 14 - 8 = 6

* Hoạt động 3: Thực hành.

Bài 1: Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng .

- Khi biết 9 + 5 = 14, có cần tính 5 + 9 không? Vì sao?

- 2 HS lên bảng làm

Đặt tính rồi tính: 63 – 35 33 - 8

- Theo dõi Giáo viên làm

- Lấy 14 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6

- Học sinh nêu cách tính

- Học sinh làm bảng con: 14 – 8 = 6

- 14 trừ 8 bằng 6.

- Nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS tự làm bài rồi chữa

a. 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 14 – 9 = 5 14 – 8 = 6

14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 - 5 = 5 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5

- Không, vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

(2)

- Khi biết 5 + 9 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 - 9 không? Vì sao?

Bài 2: Tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài và chữa bài

- GV : Bài củng cố kĩ năng trừ có nhớ.

Bài 3: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV cho HS nhận xét

- Khi trừ có nhớ em cần nhớ 1 vào đâu?

Bài 4: Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?

- Củng cố giải toán bằng một bước tính 3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

? Đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số ?

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

- Có thể ghi ngay 14 - 9 = 5, 14 - 5 = 9 vì lấy tổng trừ đi số hạng này ta sẽ được số hạng kia.

- 1 HS lên bảng làm cả lớp tự làm rồi chữa.

_ 14 _ 14 _ 14 _ 14 _ 14 8 6 7 9 5 6 8 7 5 9 - HS đọc yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài a) 14 b) 14 - 5 - 7 9 7

- HS đổi vở kiểm tra nhau - Nhớ vào hàng chục của số trừ - HS đọc yêu cầu

- Một HS lên bảng giải Bài giải

Số quạt điện còn lại là:

14 – 6 = 8 (quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện

- HS đọc

Tập đọc

Tiết 37 + 38: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vậ (Chi, cô giáo)

- Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.

- Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

*KNS : - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị.

(3)

- Tự nhận thức về bản thân.

* GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

* QTE : -Trẻ em có quyền nhận được sự thông cảm yêu quý của thầy cô giáo . - Trẻ em phải hiếu thảo với cha mẹ, tôn trọng nội quy chung của nhà trường.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh họa - HS: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. (1’) Hoạt động 2: Luyện đọc. (30’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài + Hướng dẫn cách đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.

- Đọc từ khó phát âm - Đọc đoạn trước lớp - Đọc câu dài ngắt nghỉ

- Giải nghĩa từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

- Đọc thầm theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc cả lớp đồng thanh.

Tiết 2

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.(15’)

* Đoạn 1 :

? Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?

? Chi tìm bông hoa niềm vui để làm gì?

-> GV tiểu kết: Vì bố phải nằm viện...

* Đoạn 2 :

? Vì sao Chi không đám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?

? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào ?

=> Chi là một cô bé hiếu thảo đồng thời em

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh nối nhau đọc từng câu.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.

- 1 HS đọc to đoạn 1 - Tìm bông hoa Niềm Vui

- Để đem vào bệnh viện cho bố, để làm dịu cơn đau của bố.

- Lớp đọc thầm

- Vì theo nội qui của nhà trường, không ai được ngắt hoa trong vườn trường.

- Bạn rất thương bố, mong cho bố khỏi bệnh và bạn biết bảo vệ của công.

(4)

cung rất tôn trong nội quy của trường....

* Đoạn 3:

? Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?? Câu nói nào cho thấy thái độ của cô giáo đối với Chi ?

* Đoạn 4 :

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?

? Khi khỏi bệnh bố của Chi đã làm gì?

- Gọi đại diện trả lời, nhận xét

? Câu chuyện này giúp em cảm nhận được điều gì?

=> GV tiểu kết bài: Chi là một cô bé hiếu thảo biết ....

Hoạt động 4: Luyện đọc lại: (15’) - Gọi HS đọc lại từng đoạn bài - GV nhận xét sau mỗi HS đọc

- GV và HS đọc phân vai lại toàn bài 3. Củng cố - Dặn dò. (5’)

* QTE: Trẻ em có quyền có cha mẹ

*KNS: Theo em, mọi nhân vật trong truyện có đức tính gì đáng quý?

*BVMT: Khi người thân bị ốm, em cần làm gì? Vì sao?

- Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.

- Lớp đọc thầm

- Em hãy hái thêm hai bông nữa...

- Cô giáo cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS trao đổi, trả lời

- Thương yêu bố, tôn trọng nội qui, thật thà.

- Chi là một cô bé hiếu thảo....

- Bố Chi đến trường cảm ơn cô giáo và tặng...

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi đối với cha mẹ.

- 4 em đọc nối tiếp

- Đọc phân vai cùng GV.

- Trẻ em có quyền nhận được sự thông cảm yêu quý của thầy cô giáo .

-Trẻ em phải hiếu thảo với cha mẹ, tôn trọng nội quy chung của nhà trường.

- Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy, thật thà.

- Cô giáo thông cảm với học sinh, biết khuyến khích học sinh làm việc tốt.

- Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm không quên đến cảm ơn cô giáo.

- Em cần phải biết quan tâm, hỏi thăm sức khỏe của người thân.

--- Ngày soạn: Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019 Toán

TIẾT 62: 34 – 8 I. MỤC TIÊU:

(5)

1. Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8

- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời.

- HS: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài

- Gọi HS đọc bảng 14 trừ đi một số - GV và HS nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn thực hiện tìm ra kết quả của phép trừ dạng 34 - 8:

- GV nêu đề bài: Có 34 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào?

? GV yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời và thực hiện thao thác lấy đi 8 que tính.

? Vậy có 34 que tính, hãy lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

? Em hãy nêu cách tìm ra kết quả là 26 que tính trên đồ dùng que tính như thế nào?

? 34 - 8 = ?

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- GV yêu cầu HS nêu:

? Các thành phần trong phép trừ?

? Số bị trừ (Số trừ) gồm mấy chữ số?

? Em nhận xét gì về phép trừ này

? Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và

- HS làm bài trên b ng l p 14 – 7 = 14 – 5 = 14 – 9 = 14 – 8 = - 2 HS đ c

- HS đ c l i bài toánọ ạ

- Ta lấ y 34 – 8 =? (GV ghi b ng)

- HS thao tác trên que tính và nêu kê t qu tìm được là:

- còn l i 26 que tính.

- Lấ y 4 que tính r i, rồ7i tháo 1 bó 1 ch c que tính lấ y tiê p 4 que tính n a (4 + 4 = 8), 2 bó 1 ch c que tính đ nguyên g p v i 6 que tính còn l i thành 26 que tính

- 34 - 8 = 26 (Nhiê7u HS nhắ c l i)

- 33 là SBT; 5 là ST, đi tìm hi u - SBT có 2 ch sồ , ST có 1 ch sồ .

- Đấy là phép tr sồ có 2 ch sồ tr đi sồ có 1 ch sồ .

- Đ t tính theo c t d c và th c hi n tính. - 2 HS nêu cách đ t tính và th c hi n tính - HS dướ ới l p làm ra nháp.

34 8 26

- Nhiê7u HS nhắ c l i - 34 - 8 = 26 - Có nhớ

- Nh sang hàng ch c c a sồ tr .

(6)

thực hiện tính

- GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt

? Vậy 34 – 8 = ?

? Đây là phép trừ có nhớ hay không có nhớ

? Khi nhớ ta nhớ sang đâu ? 2.3. Thực hành:

Bài tập 1: Tính: ( Cột 1, 2, 3 ) - Goi HS đọc yêu cầu của bài

- Cho HS tự làm cột 1, 2, 3 vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS .

- Nhận xét, chữa

? Nêu cách thực hiện phép tính ?

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

- Gọi HS trình bày bài giải - Chữa bài: nội dung và trình bày

? Bài toán thuộc dạng toán gì? (toán ít hơn)

? Khi giải bài toán về ít hơn ta làm thế nào?

Bài tập 4: Tìm x: (Phần a) - GV cùng HS tìm hiểu bài

? x là số phải tìm, là gì trong phép cộng? ( Số hạng chưa biết)

- Chữa bài và GV chốt bài tập

- Muốn tìm một số hạng em làm thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- HS đọc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.

? Khi trừ có nhớ em cần nhớ 1 vào đâu ? - Nhận xét tiết học.Dặn dò HS về nhà.

* Ho t đ ng cá nhấn - 2 HS đ c

- HS t làm

- HS đ i chéo v đ c bài c a b n ki m tra. Nh n ở ọ xét

- HS nêu.

_94 _ 44 _ 64 _ 74 7 9 5 6 87 35 59 68 * Ho t đ ng cá nhấn

- 2 HS đ c đê7 bài

- Hà nuồi 34 con gà, Ly nuồi ít h n...ơ - Ly nuồi bao nhiêu con gà?

- L p làm vào v , 1 em lên b ng - Đ c bài làm, nh n xét

Đáp sồ : 25 con gà - Bài toán vê7 ít h nơ

- Ta lấ y sồ đã cho tr đi sồ ít h n ơ

* Ho t đ ng cá nhấn - HS đ c yêu cấ7u bài

- L p làm vào v , 2 em làm b ng ph - HS trình bày bài. Nh n xét

x + 6 = 24 x = 24 - 6 x = 18 - Em lấ y t ng tr đi sồ h ng kia - 2 em đ c thu c lòng

- Nh 1 vào hàng ch c c a sồ tr

(7)

Kể chuyện

TIẾT 13: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách:theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự.

- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2-3) bằng lời của mình.

- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, tranh - HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa và nêu ý nghĩa câu chuyện

- GV và HS nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn kể chuyện:

a) Kể lại đoạn mở đầu theo 2 cách : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV giúp HS nắm được yêu cầu kể chuyện.

- Gọi 2 HS kể lại theo đúng trình tự.

- GV nhận xét

? Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?

GV: Đó là lý do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn

- Gọi HS kể

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

b) Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình:

- HS đọc yêu cầu

- 3 HS nối tiếp nhau kể.

- HS nêu ý nghĩa chuyện.

- HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo

- HS kể “ Mới sớm ...dịu cơn đau”

- Nhận xét

- Vì bố của Chi đang ốm nặng

- 2, 3 HS kể: bố của Chi ốm nằm viện đã lâu, Chi thương bố lắm.

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc

(8)

- GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh, yêu cầu HS nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh.

- GV tổ chức hoạt động theo nhóm (5’) + Mỗi em kể theo một ý, nối tiếp nhau + GV đến giúp đỡ các nhóm

- GV tổ chức thi kể trước lớp

- GV nhận xét HS kể và chỉ dẫn thêm cách kể hay khác.

c) Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi:

- GV nêu yêu cầu 3

- GV giúp đỡ HS hiểu nội dung yêu cầu - GV tổ chức cho HS thi kể trong nhóm 4 HS/nhóm, thời gian 5 phút

- GV tổ chức cho HS thi kể: đại diện 2, 3 nhóm thi kể trước lớp.

- GV nhận xét, khen HS kể sáng tạo và bình chọn nhóm kể hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gọi HS kể lại câu chuyện

? Nêu ý nghĩa câu chuyện?

*GDMT: Mọi người trong gia đình cần phải biết yêu thương, chăm sóc, quan tâm đến nhau,...

- GV nhận xét, hệ thống nội dung bài học - Về nhà kể cho người thân nghe thành một câu chuyện hoàn chỉnh

thầm .- HS quan sát tranh

- HS nêu ý chính trong từng tranh - HS tập kể theo nhóm: 4 HS/nhóm - Các nhóm cử đại diện để thi kể trước lớp

- Cả lớp bình chọn HS kể hay nhất.

+ Hãy tập kể đoạn kết của em theo ý tưởng tượng của mình.

- HS tập kể trong nhóm: Lần lượt từng em kể cho các bạn trong nhóm của mình nghe

- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.

- HS nhận xét.

- 1 em lên kể

- Tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi đối với cha mẹ.

Chính tả (Tập chép)

TIẾT 35: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.

2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

(9)

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV cho HS viết các từ: lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, lời ru, quạt.

- GV và HS nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn HS tập chép : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu đoạn viết

? Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai? Vì sao?

? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?

- GV chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: hãy hái, nữa, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS b) HS nhìn chép bài vào vở:

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

c) Chấm, chữa bài:

- GV đọc lần 2 cho HS soát lỗi.

- GV chấm lỗi, ghi nhận xét 3 - 4 bài.

- Nhận xét chung

2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2:

- Đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài.

- GV thống nhất đáp án: yếu, kiến, khuyên

Bài tập 3:

- GV chọn phần a

- GV chữa bài, sửa chữa về câu, chính tả.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Nêu cách trình bày một đoạn văn ? - GV nhận xét, hệ thống nội dung bài học

- GV nhận xét giờ học

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

- 2 HS đọc lại đoạn viết.

- Cho em, cho mẹ,...

- Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nhìn và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài).

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bài ở bảng phụ, dưới lớp làm VBT

- HS nhận xét chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài bảng phụ, VBT - HS nhận xét, chữa bài - HS đọc lại các câu đó.

- HS trả lời - HS nghe

(10)

Buổi chiều

Thực hành Tiếng Viêt TIẾT 1

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện và phân biệt mẫu câu Ai – là gì?.

2. Kỹ năng: Ngắt nghỉ đúng.

3.Thái độ: Có ý thức rèn đọc ở nhà và yêu thích môn học II CHUẨN BỊ

- Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài:

2. Dạy bài mới:

Bài 1: Đọc truyện: Bông hoa đẹp nhất - GV đọc mẫu câu chuyện

- GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần1 - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 - Yêu cầu đọc bài theo nhóm

- Gọi HS từng nhóm thi đọc - GV nhận xét ,tuyên dương.

- Gọi 1HS đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nhận xét ,tuyên dương.

Bài 2.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS đọc câu chuyện: Bông hoa đẹp nhất

- Yêu cầu HS đọc thầm và làm vào vở.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu.

- Hăm hở, mỏi rã.

- Luyện đọc nhóm bàn - Các nhóm thi đọc - HS nhận xét - 1 HS đọc

- HS nêu nội dung bài - 1 HS nêu yêu cầu - HS đọc lại câu chuyện

a.Những bông hoa thu tự trồng b.gieo hạt vào cốc để có hoa c. hạt giống không nở d. thu là bông hoa đẹp nhất

(11)

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

- GV nhận xét,tuyên dương C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS

- Lắng nghe.

Thực hành Toán TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố:

- Ôn tập phép trừ có nhớ dạng 14 -8, 54-18 - Tìm một số hạng trong một tổng.

- Giải toán có lời văn . 2. Kỹ năng

- HS biết thực hiện đúng, tính đúng.

- HS vận dụng giải được bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài cũ:( 3’)

- GV nêu yêu cầu và gọi lên bảng làm các phép tính : 64- 28, 44- 29

- GV nhận xét 2. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

- GV nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV HS nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở

- HS lên bảng làm.Dưới lớp làm vào bảng con.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS nêu kết quả. HS nhận xét, chữa bài _ 14 _ 14 _ 14 _ 14 _ 14 7 5 6 9 8 7 9 8 5 6 _ 64 _ 54 _ 74 _ 84 _ 44 18 25 56 39 29 46 29 18 45 15 - HS nêu yêu cầu

- 3HS lên làm bảng, lớp làm vào vở.

- HS đọc bài làm - Nhận xét chữa bài.

_ 84 _ 34 _ 64 57 19 58 27 15 6 - HS đọc yêu cầu - HS làm

- HS đọc và nhận xét

x + 17 = 44 29 + x = 54 x = 44 – 17 x = 54 – 29

(12)

- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng. Đổi cheó vở kiểm tra bài nhau.

- GV nhận xét Bài 3 : Tìm x

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- GV gọi HS dưới lớp đọc bài, nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng

+Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào ?

- GV gọi 2-3 HS nhắc lại quy tắc.

Bài 4: Giải bài toán - GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để biết trên đồi còn bao nhiêu con bò đang gặm cỏ ta làm thế nào?

- 1HS lên làm bảng, lớp làm vào vở.

- GV gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 5: Đố vui

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài - GV quan sát HS làm

- GV nhận xét

3. Củng cố dặn dò: (2’) - GV hệ thống lại bài.

Nhận xét giờ học.

x = 27 x = 25 - HS nêu.

- HS nhắc lại - HS đọc bài toán.

- Trên đồi có 34 con trâu và con bò đang gặm cỏ, trong đó có 18 con trâu.

- Trên đồi còn bao nhiêu con bò đang ăn cỏ?

- HS trả lời.

Bài giải:

Số con bò đang gặm cỏ là:

34- 18 = 16( con) Đáp số: 16 con bò - HS nghe

- HS đọc bài - HS nghe - HS vẽ

- HS nghe

--- Ngày soạn: Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019 Tập đọc

TIẾT 39: QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU:

(13)

1. Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.

- Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.

- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con.

*GDBVMT: Giáo dục tình yêu thương bố mẹ. (HD3)

*QTE:Trẻ em có quyền có cha mẹ được cha mẹ thương yêu tặng quà.Trẻ em phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ. (HD4)

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Tranh minh họa - HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn bài: Bông hoa Niềm Vui và trả lời câu hỏi theo đoạn tương ứng

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện đọc:

a) GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn lướt qua cách đọc toàn bài

b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Đọc từ khó:

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn trong bài: gồm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu ...thao láo

+ Đoạn 2: Còn lại - Đọc đoạn 1

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

- GV đọc mẫu

- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi - Nhận xét

- HS chỉ tay vào SGK theo dõi

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn)

- lần nào, niềng niễng, thơm lừng, xập xành, ngó ngoáy, lạo xạo.

- 1- 2 HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đánh dấu vào SGK

- 2 em đọc

- Mở thúng ra/là cả một thế giới dưới nước://cà cuống, /niềng niễng đực,

(14)

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- Đoạn 2: tương tự

- GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn c) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV chia nhóm: 2HS/nhóm - GV yêu cầu HS đọc trong (3’) - GV theo dõi giúp đỡ HS đọc

* Thi đọc giữa các nhóm:

- GV yêu cầu 2 nhóm thi đọc đoạn 2 - GV nhận xét cách đọc của hai nhóm.

* Đọc đồng thanh đoạn 1 2.3. Tìm hiểu bài:

* Đoạn 1:

? Quà của bố đi câu về có những gì?

? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước”?

-> GV chốt và ghi: Món quà của bố tuy chỉ là những con vật nhưng nó là cả thế giới dưới nước....

* Đoạn 2

? Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?

? Vì sao có thể gọi đó là “cả một thế giới mặt đất”?

-> GV chốt và ghi: Món quà của bố tuy đơn sơ nhưng nó là cả thế giới mặt đất....

? Những từ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố ?

? Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy “giàu có”

? Em hiểu vì sao tác giả nói “ Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!” ?

? Bài văn nói lên nội dung gì

*GDMT: Món quà của bố tuy nhỏ bé nhưng có đầy đủ các sự vật của môi

/niềng niễng cái, /bò nhộn nhạo.//

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét đọc câu của bạn.

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn - 2 em đọc

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS đọc theo cặp đôi

- Lần lượt 2 nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - 1 HS đọc to đoạn 1, lớp theo dõi.

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối.

- Vì quà của bố gồm rất nhiều con vật và cây cối sống dưới nước.

- 1 HS đọc to, theo dõi.

- Con xập xành, muỗm, dế đực cánh xoăn

- Vì quà của bố gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.

- Hấp dẫn nhất .... tôi giàu quá.

- Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích (Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.)

- Vì quà của bố có đủ: cả thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất”

- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.

(15)

trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con.

? Em cần làm gì để thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất được trong lành?

2.4. Luyện đọc lại:

- Gọi HS đọc lại từng đoạn của bài - GV nhận xét sau mỗi HS đọc - GV đọc lại toàn bài

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Nêu ý nghĩa bài ?

*QTE:Trẻ em có quyền có cha mẹ được cha mẹ thương yêu tặng quà.Trẻ em phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

- GV nhận xét, hệ thống nội dung bài học - Về nhà luyện đọc và nhớ nội dung của bài, chuẩn bị bài: Câu chuyện bó đũa.

- HS tự nêu

- HS đọc theo yêu cầu của GV

- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.

Toán

TIẾT 63: 54 – 18 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số.

- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học.Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 4 que tính rời.

- HS: Bảng, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài

- Đọc bảng 14 trừ đi một số - GV và HS nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn thực hiện tìm ra kết

- 2 HS làm bài trên bảng lớp _ 64 x - 14 = 3

6 x = 36 + 1 58 x = 5 - 2 HS đọc

- Nhận xét

(16)

quả của phép trừ dạng 54 - 18:

- GV : Có 54 que tính, lấy đi 18 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS nêu:

? Các thành phần trong phép trừ?

? Số bị trừ (Số trừ) gồm mấy chữ số?

? Em nhận xét gì về phép trừ

? Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.

- GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

? Vậy 54 - 18 = ?

? Khi trừ có nhớ em cần lưu ý điều gì?

2.3. Thực hành:

Bài tập 1: Tính: (Phần a ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở - GV theo dõi hướng dẫn HS - Nhận xét, chữa bài

? Thực hiện ghi kết quả như thế nào?

- Cho HS nêu cách thực hiện 1 phép tính Bài tập 2: Đặt tính rồi tính...

- Đọc yêu cầu bài

? Muốn tìm hiệu em làm thế nào?

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?

- Gọi HS lên bảng và tự làm bài

- Chữa bài: Nhận xét đặt tính và thực hiện tính.

Bài tập 3:

- Đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

- HS nhắc lại bài toán - Ta lấy 54 -18 = ?

- 54 là SBT; 18 là ST, đi tìm hiệu - SBT có 2 chữ số, ST có 2 chữ số.

- Đây là phép trừ số có 2 chữ số trừ đi số có 2 chữ số.

- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính.

- 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- HS đặt tính và thực hiện tính, dưới lớp làm ra nháp.

_ 54 18 36

- HS nhận xét nêu lại cách thực hiện - 54 - 18 = 36

- Em cần nhớ thêm 1 vào hàng chục của số trừ

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS tự làm bài tập, 2 em làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài

_ 74 _ 24 _ 84 _ 64 26 17 39 15 48 7 45 49 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ

- HS nêu 2 bước thực hiện và tự làm bài

- 2 HS lên bảng làm 2 phần a, b - Đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn.

- Nhận xét

* Kết quả: 27, 36 - 1 HS nêu đề bài.

- HS trả lời và làm bài tập, 1 em lên bảng

(17)

? Đây là dạng toán gì? (ít hơn)

- HS tóm tắt bằng sơ đồ và trình bày bài giải của dạng toán này.

- Chữa bài Bài tập 4:

? Bài yêu cầu chúng ta vẽ hình gì?

- Hình tam giác này người ta đã cho biết 3 đỉnh, yêu cầu HS tự nói để vẽ đúng hình tam giác.

- GV quan sát HS vẽ dưới ở nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Khi trừ có nhớ em cần lưu ý điều gì?

- Đọc lại bảng trừ 14 trừ đi một số ? - GV hệ thống bài

- Về nhà học bài và chuẩn bị sau - Chuẩn bị bài: Luyện tập

- Đọc bài làm, nhận xét Bài giải

Mảnh vải màu tím dài là:

34 - 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm - Hình tam giác

- HS tự vẽ và tô màu theo ý thích.

- Em cần nhớ thêm 1 vào hàng chục của số trừ

- 2 em đọc

Luyện từ và câu

TIẾT 13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).

- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ?

2. Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa . 3. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.

*QTE:HS ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS làm bài tập 1, 2 (tiết 12) - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu câu bài

- GV cùng HS phân tích hiểu yêu cầu bài.

- GV tổ chức thành 4 nhóm

- 2 HS tự nêu bài miệng - HS nhận xét.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe

- HS các nhóm làm bảng phụ.

(18)

- GV theo dõi hướng dẫn nhóm

- Nhận xét, chữa bài và đưa ra kết quả đúng: quét nhà, trông em, nấu cơm, nhặt rau, rửa rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa bát(đĩa, chén, li, tách,..), tưới cây, cho gà ăn,…

? Các từ trên là những từ chỉ gì?

- Các từ chỉ hoạt động này diễn ra ở đâu?

Bài tập 2:

- GV giúp đỡ HS hiểu yêu cầu bài.

- GV treo bảng phụ và hướng dẫn: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài

- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét. Chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: Viết

- GV phân tích mẫu: với các từ 3 nhóm trên, HS có thể tạo nên nhiều câu.

- GV hướng dẫn chữa bài,chốt nhiều kết quả

- Gọi nhiều HS đọc 3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Nêu các từ chỉ công việc gia đình ?

? Các từ chỉ công việc gia đình thuộc từ chỉ gì ?

? Đặt câu theo kiểu câu Ai làm gì ? - GV hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- 3, 4 HS đọc bài làm của nhóm mình.

- Nhận xét, chữa bài.

- Nhiều HS nói lại bài tập 1.

- Chỉ hoạt động.

- Diễn ra trong công việc gia đình.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài và các phần . - HS hiểu yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT - Đọc bài làm, chữa bài

a) Chi tìm đến bông cúc màu xanh.

b) Cây xoà cành ôm câu bé.

c) Em học thuộc đoạn thơ.

d) Em làm ba bài tập toán.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự nối, chọn và xếp các từ đã cho ở 3 nhóm để tạo câu.

- HS đọc bài của mình đã nối được.

- Nấu cơm, quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa chén, lau nhà, cho gà ăn, chơi với em bé, …

- Từ chỉ hoạt động - HS tự đặt câu

--- Ngày soạn: Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019 Tập viết

Ai Làm gì ?

Em Chị em Linh Cậu bé

quét dọn nhà cửa giặt quần áo.

xếp sách vở.

rửa chén bát.

(19)

TIẾT 13: CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Viết đúng, viết đẹp chữ L hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.

3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Chữ mẫu L, bảng phụ - HS: Bảng, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ hoa K

- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Cả lớp viết vào bảng con chữ Kề - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa L:

- GV đưa chữ mẫu L treo lên bảng

? Chữ hoa L cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa L gồm mấy nét?

? Có nét gì giống chữ đã học?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C,G.

+ Nét 2: Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu)

+ Nét 3: Đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV viết chữ L trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ L - GV nhận xét, uốn nắn.

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con

- Kề vai sát cánh

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 3 mét (cong dưới, lượn dọc, lượn ngang)

- Nét 1 giống chữ C, G đã học - HS quan sát, lắng nghe.

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 2, 3 lượt.

(20)

2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng:

- GV đưa cụm từ: Lá lành đùm lá rách.

- Giải nghĩa cụm từ: đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn.

b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Nét cuối của chữ L nối sang chữ a ta nối thế nào ?

c. Hướng dẫn viết bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Lá vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

2.4. Hướng dẫn HS viết vở Tập viết:

- GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết,..

- Nêu yêu cầu viết

- GV giúp đỡ HS viết chậm.

2.5. Chấm, chữa bài:

- GV thu 3 - 5 bài nhận xét, đánh giá.

- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn.

- GV nhận xét bài chấm và cho HS quan sát bài mẫu viết đẹp.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Nêu quy trình viết chữ hoa L ? - GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà viết phần bài ở nhà của mình.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- Cao 1li: a,n,u,m,c.

- Cao 2,5 li: L,h, l / cao 2 li: đ - cao 1,25 li: r

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- HS nêu

- Nối liền mạch

- HS tập viết chữ Lá 2,3 lượt.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- HS đổi chéo vở để chữa bài

+ Nhận xét lỗi viết sai của bạn: chính tả, cỡ chữ, kiểu chữ,...

- 1 HS nêu

Thủ công

BÀI 7: GẤP, CẮT, DÁN, HÌNH TRÒN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán,hình tròn.

2. Kĩ năng: Gấp, cắt,dán, hình tròn.Có thể hình chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích .Đường cắt có thể mấp mô.

(21)

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu hình tròn, quy trình gấp cắt dán, hình tròn.

- HS: Giấy thủ công, kéo,thước kẻ,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra đồ dùng.(3’)

- GV kiểm tra dụng cụ, đã chuẩn bị của HS.

- Nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới.(30’)

* Giới thiệu bài :

Giới thiệu qua tranh ảnh ...

a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.

- GT hình tròn mẫu được dán trên giấy nền màu vuông.

b. Hoạt động 2: Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.

- Cho HS quan sát quy trình gấp,cắt,dán hình tròn.

- GV làm mẫu và hướng dẫn.

+ Bước 1: Gấp hình

- Gấp tư hình vuông theo đường chéo .Gấp đôi hình để lấy đường dấu giữa.

- Gấp theo dường dấu gấp sao cho hai cạnh bên sát vào đường dấu giữa.

+ Bước 2: Cắt hình tròn.

- Lật mặt sau cắt theo đường dấu CD - Sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn..

+Bước3: Dán hình tròn.

- Dán hình tròn vào phần trình bày sản phẩm.

- Lưu ý: Nên bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối,miết nhe tay để hình được phẳng.

c Hoạt động 3 .Thực hành trên giấy nháp.

- HS lấy sách vở ,đồ dùng.

- Quan sát bài mẫu.

- Quan sát quy trình gấp ,cắt, dán ,hình tròn.

- Gấp, cắt hình tròn .Tô hình vuông.

+ Bước 1: Gấp hình + Bước 2: Cắt hình tròn.

+ Bước 3: Dán hình tròn.

- Quan sát

- Thực hành gấp,cắt, dán hình tròn trên

(22)

- Cho HS tập gấp, cắt hình trên giấy nháp.

- HD thực hành.

3. Củng cố – dặn dò: (2’)

- Gấp,cắt, dán hình tròn trên ta cần thực hiện qua mấy bước ?

- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp cắt,dán hình tròn.

giấy nháp.

- HS thực hành

- Thực hiện qua 3 bước.

Toán

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 14 – 8, 34 – 8, 54 – 18.

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.

- Biểu tượng về hình vuông.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời.

- HS: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS làm bài: Đặt tính rồi tính 74 - 47 64 - 28 44 - 19

- HS dưới lớp nêu bảng trừ: 11, 12, 13, 14 trừ đi một số.

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện tập:

Bài tập 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài

- HS nêu kết quả, nhận xét Bài tập 2: (Cột 1, 3) - Đọc yêu cầu

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS tự làm cột 1, 3 của bài vào vở - Nhận xét đặt tính và thực hiện tính

- 3 HS làm bài trên bảng lớp - HS nêu - HS nhận xét bài

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS tự làm bài tập, chữa bài 14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 6 = 8 14 – 9 = 3 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS nêu 2 bước thực hiện và làm bài _84 _62 _74 _60

47 28 49 12

(23)

? Khi trừ có nhớ em cần thêm nhớ vào đâu?

Bài tập 3: Tìm x: (Phần a) - Đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm phần a của bài - GV theo dõi hướng dẫn HS .

- Chữa bài

? Muốn tìm số bị trừ (số hạng) chưa biết ta làm như thế nào?

Bài tập 4:

- Cho HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

- Cho HS tự làm, đọc bài làm - Nhận xét. Chữa bài

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số

? Khi thực hiện trừ có nhớ em cần lưu ý điều gì ?

- GV hệ thống bài - Dặn dò HS

37 34 25 48 - Thêm nhớ vào hàng chục của số trừ - 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài tập, 2 em làm bảng phụ - Đổi chéo vở để kiểm tra, đọc bài làm - Nhận xét

a, x = 58 b, x = 42 - Em lấy hiệu cộng với số trừ - 1 HS đọc đề bài

Bài giải

Cửa hàng đó còn số máy bay là:

84 - 45 = 39 (máy bay)

Đáp số: 39 máy bay - 2 HS đọc

- HS trả lời

Chính tả ( Nghe viết ) TIẾT 36: QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Quà của bố”.

- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/ yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.

2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình thương của cha mẹ dành cho con rất dạt dào.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng nhóm.

- HS: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc: yếu ớt, kiến đen, dạy dỗ, khuyên bảo

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

(24)

2.1. Giới thiệu bài:

- GV nêu MĐYC tiết học

2.2. Hướng dẫn HS nghe-viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu đoạn viết

? Quà của bố đi câu về có những gì?

? Bài chính tả có mấy câu?

? Những chữ đầu câu viết như thế nào?

? Bài chính tả sử dụng dấu câu gì?

* HS tập viết chữ ghi tiếng khó: cà cuống, niềng niễng, nhôn nhạo, quẫy toé, thao láo.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS

b) GV đọc- HS nghe viết bài vào vở:

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, Tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV đọc

- GV theo dõi giúp đỡ HS viết chậm.

c) Chấm, chữa bài:

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV thu 3 - 5 chấm, chữa lỗi và ghi nhận xét từng bài

- Nhận xét chung

2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ...

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

(câu chuyện,yên lặng, viên gạch, luyện tập)

Bài tập 3:

- Cho HS đọc yêu cầu - GV chọn phần a.

- GV chữa bài, đưa ra đáp án đúng:

(dung dăng dung dẻ, dắt trẻ...giời,....dê.) 3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?

- GV nhận xét, hệ thống nội dung bài học

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: Câu chuyện bó đũa

- 2, 3 HS đọc lại đoạn viết.

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cáp sộp, cá chuối.

- 4 câu - Viết hoa

- Dấu câu 2 chấm ở câu 2

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bài ở bảng phụ, dưới lớp làm VBT

- HS nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm bài bảng phụ, dưới lớp làm VBT

- HS nhận xét, chữa bài - HS nêu

Buổi chiều

(25)

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 2

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ chứa tiếng có iê/yê, dấu hỏi /dấu ngã/ r,d,gi.

- Ôn tập lại kiểu câu: Ai làm gì?

2. Kĩ năng.

- Điền và đọc và phát âm đúng.

- Biết phân tích các bộ phận câu Ai làm gì?

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động. ( 3’)

- Cả lớp chơi trò chơi: tập tầm vông.

2. Thực hành.

* Bài 1. Viết từ chưa tiếng có iê/yê mang nghĩa như sau: ( 8’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc và làm vào vở.

- Yêu cầu HS đọc bài trước lớp.

- Yêu cầu HS đổi chéo bài nhau.

- GV nhận xét .

* Bài 2: Điền chữ r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.(10’)

- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi lần lượt HS trả lời.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

* Bài 3: Xếp các bộ phận câu vào ô thích hợp theo mẫu. (10’)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, kết luân.

- Cả lớp chơi trò chơi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm:

a) Từ trái nghĩa với dữ: hiền b) Từ trái nghĩa với từ lùi: tiến

c) Cùng nghĩa với cuốn sách: quyển sách.

- HS đọc bài, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc và làm bài.

a, rơm, ra, giếng, dậy.

b, hỡi, đổ, tưởng, ngã

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

(26)

3. Củng cố - dặn dò (3’) - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học’

- Dặn dò HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở.

Ai b. Má Thu c. Ông Thu d.Hạt giống hoa

Làm gì?

Tặng Thu kẹo sô-cô-la Trồng cây hoa

Nằm im dưới lớp đất - HS nghe

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG ---

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2019

Toán

TIẾT 65 : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng : Rèn thuộc nhanh bảng trừ, giải toán đúng.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời.

- HS: Bảng con; vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài

- Gọi HS dưới lớp đọc bảng 14 trừ đi một số.

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

- 2 HS làm bài trên bảng lớp x - 24 = 34 x + 18 = 60 x = 34+24 x = 60-18 x = 58 x = 42 - 3 em đọc

- Nhận xét

(27)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn 15- 7:

- GV : Có 15 que tính, lấy đi 7 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS lấy ra 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời. (GV gắn bảng gài)

? Có tất cả bao nhiêu que tính?

? Vậy có 15 que tính, hãy lấy đi 7 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

? Em hãy nêu cách tìm ra kết quả là 8 que tính trên đồ dùng que tính như thế nào?

- GV : Lấy 5 que tính rời, rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa (5 + 2 = 7) Vậy còn lại 8 que tính.

? Vậy 15 - 7 = ?

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

2.3. Hướng dẫn HS tự lập bảng trừ:

- GV tổ chức theo nhóm lập các phép tính còn lại của bảng trừ trên que tính:15 - 6, 15 - 8, 15 - 9, 16 - 7, 16 - 8, 16 - 9, 17 - 8, 17 - 9, 18 - 9

- GV ghi kết quả trên bảng trừ.

- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng trừ theo cặp

- Cho HS đọc thuộc lòng các bảng trừ trên

2.4. Thực hành:

Bài tập 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu

- HS tự làm và chữa bài

- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét

- Ta lấy 15- 7 =? (GV ghi bảng)

- HS thao tác lấy theo yêu cầu của GV - Có tất cả 15 que tính.

- HS thao tác trên que tính : còn lại 8 que tính.

- HS nêu nhiều cách tìm khác nhau.

- HS quan sát thao tác của GV tìm ra kết quả.

- 15 - 7 = 8 (Nhiều HS nhắc lại) - 2 HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính - HS đặt tính và thực hiện tính, dưới lớp làm ra nháp.

- HS nhận xét và nhiều HS nêu cách thực hiện tính ( Như SGK)

- 3 HS/nhóm thao tác trên que tính tìm ra kết quả để báo cáo.

- HS đọc lại các phép tính

- 1 HS đọc bất kỳ phép trừ, HS khác nêu kết quả và ngược lại.

- 3, 4 HS đọc

- HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài vào vở, - 2 em lên bảng

- HS nhận xét bài của bạn

- Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau

(28)

? Khi trừ có nhớ em cần thêm nhớ vào đâu?

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Đọc thuộc lòng bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số ?

- GV củng cố nội dung bài

- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài

_15 _16 _18 _12 8 7 9 8 7 9 9 4 - Ta cần thêm nhớ vào hàng chục của số trừ.

- 4 HS đọc

Tập làm văn

TIẾT 13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.

- Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.

2. Kĩ năng : Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.

3. Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

*KNS:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy sáng tạo.

- Thể hiện sự cảm thông.

* QTE: Trẻ em có quyền có gia đình,được moị người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ . - HS: Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đoạn văn kể về người thân của tuần trước đã viết

- GV nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài và đọc các câu hỏi đã gợi ý.

- GV lưu ý HS kể về gia đình chứ không

- 2, 3 HS đọc đoạn văn của mình đã viết - HS nhận xét.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- 1, 2 HS đọc các câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi.

- Cả lớp đọc thầm các câu hỏi lại để nói

(29)

phải là trả lời câu hỏi. Các câu hỏi chỉ là gợi ý để kể. Có thể kể nhiều hơn 5 câu, nhưng không cần kể dài.

- Gọi 1 HS kể mẫu

- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS luyện kể trong nhóm ( 5’).

- Gọi đại diện nhóm kể trước lớp.

- GV nhận xét, sửa cách dùng từ, lời nói cho HS và đánh giá.

*QTE: Trẻ em có quyền có gia đình, được moị người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

Bài tập 2: Viết - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV : Viết lại những điều vừa nói khi làm ở BT1 giờ viết lại 3 - 5 câu.

- GV nhắc nhở HS: dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý, chú ý sử dụng dấu câu.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

- GV nhận xét góp ý, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Hôm nay chúng ta được nói, viết về nội dung gì ?

*KNS: ? Tình cảm của em dành cho người thân trong gia đình như thế nào?

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.

những điều cần nói.

- 1 HS kể mẫu về gia đình mình

- HS kể theo nhóm kể về gia đình mình cho bạn nghe

- 3, 4 HS thi kể trước lớp.

- HS nhận xét

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào VBT

- 3, 4 HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa bài đọc.

VD: Gia đình em có 4 người. Bố em là bác sĩ. Mẹ là giáo viên tiểu học. em Cường đang học mẩu giáo nhở. Mọi người rất quan tâm thương yêu nhau - Kể về gia đình thân yêu.

- HS tự trả lời

Tự nhiên xã hội

BÀI 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được lợi ích và những việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

2. Kĩ năng: Thực hiện giữ vệ sinh xung quanh khu nhà ở (như sân nhà, vườn nhà, khu vệ sinh, nhà tắm)

3. Kĩ năng: Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

* GDBVMT: Có ý thức giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh nhà ở luôn sạch đẹp. Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trường xung quanh:

Vứt rác đúng nơi quy...

* KNS:

(30)

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nhà ở. Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

*MTBĐ: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở đặc biệt những nhà sống ven biển, trên biển, đảo là góp phần bảo vệ biển, đảo quê hương.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh họa - HS: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Ở nhà, gia đình em thường sử dụng những đồ dùng gì?

+ Em sẽ làm gì để giữ cho chúng bền, đẹp?

- GV nhận xét, đánh giá đưa ra biện pháp hỗ trợ

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1:

Làm việc với SGK theo cặp + Bước 1: Làm việc theo cặp

+ Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?

+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV hướng dẫn giúp HS phân tích rõ tác dụng

=> GV nhận xét, kết luận: Để đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ....

* Hoạt động 2: Đóng vai + Bước 1: Làm việc cả lớp

* KNS: ? Ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?

? Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không?

? Nói về tình trạng vệ sinh ở đường làng,

- 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi.

- HS nhận xét

- HS quan sát tranh H1->5 SGK/26 và trả lời câu hỏi:

- HS trong cặp quan sát và trả lời 2 câu hỏi

- Đại diện cặp báo cáo - Nhận xét bổ sung

- HS nhớ lại ở địa phương mình để trả lời liên hệ.

(31)

ngõ, xóm nơi em ở?

=>GV kết luận: về thực trạng vệ sinh môi trường nơi HS sinh sống

+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của

- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.. Hoạt động của gv A.. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. CÁC HOẠT ĐỘNG

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. CÁC HOẠT ĐỘNG

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. CÁC HOẠT ĐỘNG