• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Kiến thức: Biết các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ ; ngày , tháng.

2. Kĩ năng: Biết xem lịch.

3.Thái độ: GD HS ý thức tự giác, quý trọng thời gian.

II. CHUẨN BỊ

- GV : Đồng hồ, lịch.

- HS : Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng xem lịch thàng 1 và hỏi:

? Ngày 7 tháng 1 là thứ mấy?

? Thứ 6 tuần này là ngày?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Nội dung :

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời:

? Em tưới cây lúc mấy giờ ?

? Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?

? Tại sao em biết

? Em đang học ở trường lúc mấy giờ?

? Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?

? Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu kim dài ở đâu ?

? Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?

?6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?

Bài tập 2:

- 2 HS lên bảng tra lịch và trả lời - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu - Nhiều HS trả lời:

+ Lúc 5 giờ chiều.

+ Đồng hồ D.

+ Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.

+ Lúc 8 giờ sáng.

+ Đồng hồ A.

+ Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12.

+ Lúc 6 giờ chiều.

+ Là 18 giờ.

- GV treo tờ lịch tháng 5 và yêu cầu HS nêu tiếp các ngày còn thiếu.

? Tháng 5 có bao nhiêu ngày?

- GV yêu cầu HS đọc lại các ngày trong tháng 5

- Cho HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi phần b của bài

? Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?

? Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?

? Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5.

Thứ tư tuần trước, tuần sau là ngày nào?....

- Gọi các cặp lên hỏi - đáp - GV cho HS nhận xét - Nhận xét, sửa sai cho HS.

3. Củng cố, dặn dò:

? Một ngày có bao nhiêu giờ, một năm có bao nhiêu tháng?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát và nêu + 31 ngày

- 1 HS đọc

- HS trao đổi cặp đôi + Thứ bảy

+ Ngày 1, 8, 15, 22, 29. Có 5 ngày thứ bảy.

- Tuần trước là ngày 5, tuần sau là ngày 19 ….

- 2 - 3 cặp hỏi - đáp - HS nhận xét

- HS nối tiếp nhau nêu

Tập làm văn

TIẾT 16: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen ngợi (BT1).

- Kể được 1 vài câu về 1 con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) .

2. Kĩ năng: Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày 3. Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ cho học sinh

* KNS: - Kiểm soát cảm xúc.

- Quản lí thời gian.

- Lắng nghe tích cực.

II. CHUẨN BỊ

- GV : Bảng phụ

- HS : Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên kể về anh chị em của mình.

- Gọi HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

- 2 HS lên bảng kể về anh chị em của mình.

- Lớp nhận xét.

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn HS làm bài:

Bài tập 1: Nói lời khen ngợi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS trả lời từng câu theo nhóm

- Chú Cường rất khỏe.

- Lớp mình hôm nay rất sạch.

- Bạn Nam học rất giỏi.

- GV nhận xét, chốt

Bài tập 2: Kể về vật nuôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV gợi ý cho HS làm - Gọi 2 em kể mẫu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi đại diện các cặp lên kể

- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt

Bài tập 3: Lập thời gian biểu buổi tối của em.

- Nêu yêu cầu của bài

- Nên lập thời gian biểu đúng với thực tế.

- Cho HS đọc thầm lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo

- Yêu cầu HS làm mẫu trên bảng

- GV phát bài cho một số HS làm, xong dán lên bảng va trình bày.

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm, nhận xét - GV nhận xét một số bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5)

*KNS: ?Khi nào em nói lời khen ngợi?

Khi nói lời khen ngợi thái độ của ta như thế nào?

? Lập thời gian biểu mang lại lợi ích gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc yêu cầu

- Các nhóm thảo luận, trả lời

- Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét + Chú Cường mới khỏe làm sao!

+ Chú Cường khỏe quá!

+ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!

+ Lớp mình hôm nay sạch quá!

+ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!

+ Bạn Nam học giỏi thật ! - HS đọc yêu cầu

- HS lên kể mẫu, nhận xét - HS trao đổi theo cặp đôi - Đại diện lên kể, HS nhận xét

Ví dụ: Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan. Bộ lông nó màu trắng, mắt tròn xoe, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột.

Khi em ngủ, nó thường đến sát bên em.

Em rất thích con mèo này.

- HS đọc yêu cầu

- HS đọc thầm thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo

- 2 em làm mẫu. Lớp nhận xét.

- HS làm bài vào vở. 3 HS làm vào giấy bìa cứng rồi dán lên bảng.

- 3 HS đọc thời gian biểu vừa lập.

- Lớp nhận xét

- Khi ta muốn khen một ai, một việc gì đó. Khi nói lời khen ngợi thái độ của ta phải chân thành, lịch sự.

- Giúp ta sắp xếp thời gian vui chơi, học tập, nghỉ ngơi một cách hợp lí, khoa học.

Tự nhiên và xã hội

BÀI 16: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG