1. Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (dạng tính nhẩm)
- Vẽ hình theo mẫu. Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình vuông.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS dưới lớp nêu bảng trừ: 14, 15 trừ đi một số.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Thực hành:
Bài tập 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS tự làm bài.
- GV tổ chức cho HS thi đua nêu kết quả từng phép trừ trong bảng trừ theo cột.
- GV cho HS nhẩm thuộc bất kỳ phép tính của các bảng trừ theo cặp
- GV tổ chức thi đối đáp.
- GV và HS nhận xét
Bài tập 2: Tính: (Cột 1, 2) - Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn:
? Phép tính này có mấy dấu tính?
? Ta thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài cột 1 và 2 - GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét. Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò. (5’)
? Khi thực hiện phép tính có liên tiếp hai dấu tình em làm thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc - Nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài
- HS đọc kết quả các phép trừ
- HS đọc nhẩm theo cặp
- 1 HS nêu phép tính, 1 HS trả lời kết quả và ngược lại.
11- 2 = 9 11- 3 = 8 11- 4 = 7 11- 5 = 6 11- 6 = 5 11- 7 = 4 11- 8 = 3 11- 9 = 2
12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6 12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3
13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 13- 7 = 6 13- 8 = 5 13-9 = 4...
- HS nêu yêu cầu.
Có hai dấu tính +,
-- Ta thực hiện từ trái sang phải.
5 + 6 - 8= 3 9 + 8 - 9 = 8 8 + 4 - 5= 7 6 + 9 - 8 = 7
- Ta thực hiện từ trái sang phải
Chính tả ( Nghe viết ) TIẾT 28: TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm được BT2 a/b/c hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
2. Kỹ năng: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
3. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ viết II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV cho HS viết : yếu, sức mạnh, chia lẻ, phải.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn HS tập chép:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ - GV đọc mẫu đoạn viết
- Gọi HS đọc lại đoạn viết.
? Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ đang ngắm em của mình?
? Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì?
? Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào?
? Ngoài ra còn viết hoa chữ nào? Vì sao?
* HS tập viết chữ ghi tiếng khó: Kẽo cà kẽo kẹt, bé Giang, phơ phất, lặn lội, cánh bướm.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS b) HS nhìn viết bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.
- GV theo dõi giúp đỡ HS viết chậm.
c) Chấm, chữa bài:
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết ra nháp.
- HS nhận xét
- HS quan sát
- 2, 3 HS đọc lại đoạn viết.
- Bé Giang ngủ rồi tóc bay phơ phất.
Vương vương nụ cười.
- Bạn nhỏ đoán em sẽ gặp con cò lặn lội bên sông, gặp cánh bướm bay....
- Viết hoa, lùi vào 2 ô cách lề vở.
- Giang, vì tên riêng phải viết hoa.
- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhìn và viết bài vào vở.
- HS nghe và chữa bài ra lề vở
- GV chấm và ghi nhận xét 3 - 5 bài.
- Nhận xét chung
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu - GV chọn phần a
- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài làm, HS nhận xét - GV chữa bài và thống nhất đáp án:
a) lấp lánh, lanh lợi, nóng nảy.
b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
? Nêu cách trình bày bài thơ 5 chữ ? - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Hai anh em
- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bài ở bảng phụ, dưới lớp làm VBT
- HS đọc bài, HS nhận xét chữa bài.
- 2, 3 HS đọc lại
- HS nêu
Buổi chiều
Thực hành Tiếng Việt TIẾT 2
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- HS biết phân biệt l/n, in/iên
- Ôn tập các từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm.
2. Kỹ năng: Nối đúng và chính xác các từ ngữ chỉ tình cảm, sắp xếp các từ ngữ thành câu.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
- Sách thực hành
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS đọc lại truyện và trả lời câu hỏi + Vì sao Bông tự đến viện thăm mẹ?
+ Vì sao mẹ thơm Bông rất nhiều?
- GV nhận xét.
B. Bài mới: ( 30’)
*Giới thiệu bài:
*Dạy bài mới:
Bài 1:
- 2 HS lên bảng đọc và TLCH
+ Vì Bông nhớ mẹ mà không được đi thăm mẹ.
+ Vì mẹ cảm động, thấy Bông yêu mẹ rất nhiều.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi - Một số nhóm trình bày
- GV nhận xét, kết luận Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu - Một số HS trình bày - GV nhận xét, kết luận
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài
- Gọi một số HS trình bày - GV nhận xét, kết luận C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS
- HS đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Đại diện trình bày a. nặng – lành – nam b. liền – tin – tiến c. thắt – đặc – mắc - HS đọc yêu cầu
- Lớp làm VBT, Chữa bài - HS trình bày:
-Từ chỉ hoạt động: mua, tặng, ngắm nhìn, bảo ban, giúp đỡ.
- Từ chỉ tình cảm: yêu mến, kính trọng, hiếu thảo, ...
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở - Lắng nghe, chữa bài.
a. Anh chị nên nhường nhịn em.
b. Anh chị em giúp đỡ, thương yêu nhau c. Anh em đoàn kết yêu thương nhau.
- Lắng nghe Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Văn hóa giao thông
BÀI 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA